You are on page 1of 105

CHƯƠNG 7

THỐNG KÊ SUY LUẬN


Mô tả
Thống kê
Suy luận
Các giá trị trong thống kê

Ý nghĩa
thống kê
(p value)
Khoảng
tin cậy
(CI)
Hệ số ảnh
hưởng
(d)
Các tham số trong thống kê
Ví dụ:
Giá trị
Tỉ lệ - Kích thước viên gạch
trung bình - Số lượng viên gạch bị hư hỏng
- So sánh độ chính xác của 2 cân

Phương
sai Hãy kiểm tra phát biểu sau đây đúng hay sai
“Thời gian trung bình dành cho việc xem tivi
của người Mỹ và Anh là 35h/tuần”.

Một công ty nghiên cứu thị trường được thuê để ước


tính tỷ lệ phần trăm người trưởng thành sống ở một
thành phố lớn có điện thoại di động
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY

Độ tin cậy

Confiden
ce level
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY

Giá trị
σ đã
trung Tỉ lệ
biết??
bình
Kích
Phương thước Phân
sai mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY

σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY

σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân
phối z
SE: Standard
error
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY

Giá trị
σ đã
trung Tỉ lệ
biết??
bình
Kích
Phương thước Phân
sai mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY

σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY

σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước
mẫu >
30??
Phân
phối t
s
t

Df: độ tự do;
Df=n-1
sample
20
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY

Giá trị
σ đã
trung Tỉ lệ
biết??
bình
Kích
Phương thước Phân
sai mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY

σ đã
biết??
Tỉ lệ Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY

Kích thước
Tỉ lệ mẫu > 30??

Phân phối z
Ví dụ:
Giả sử rằng một công ty nghiên cứu thị trường được thuê để ước tính tỷ
lệ phần trăm người trưởng thành sống ở một thành phố lớn có điện thoại
di động. Năm trăm cư dân trưởng thành được chọn ngẫu nhiên trong
thành phố này được khảo sát để xác định xem họ có điện thoại di động
hay không. Trong số 500 người được khảo sát, 421 người trả lời có - họ
sở hữu điện thoại di động. Sử dụng mức độ tin cậy 95%, hãy tính ước
lượng tỷ lệ thực sự của cư dân trưởng thành của thành phố này có điện
thoại di động.
Kích thước mẫu

Quá lớn: Quá nhỏ:


•Đòi hỏi quá Không thể
nhiều nguồn kết luận
lực
Ví dụ: Kích thước mẫu cho giá trị
trung bình
kích thước mẫu nào là phù hợp để 90% độ tin
cậy với giá trị trung bình sai số nằm phía trong ±
5? Một nghiên cứu thử nghiệm đã cho thấy độ lệch
chuẩn là 45.

2 2 2
Z s 2
1645
. 45
n= = = 219.2 @ 220
2 2
ME 5
Làm tròn
Kiểm định
giả thuyết
Giả thuyết là gì?

 Giả thuyết là một ý kiến có thể được


kiểm chứng bằng thực nghiệm
Giá oto ở Việt Nam
cao
Giả thuyết không (Null hypothesis)
 Giả thuyết không luôn dự đoán rằng không có mối quan hệ giữa
các biến được nghiên cứu; không có sự khác biệt giữa các quần
thể
 Các nhà nghiên cứu muốn bác bỏ giả thuyết này
 Ký hiệu là Ho

Giả thuyết thay thế (Alternative hypothesis)


 Giả thuyết thay thế luôn dự đoán rằng có mối quan hệ
giữa các biến được nghiên cứu; có sự khác biệt giữa
các quần thể
 Ký hiệu là Ha
Phát biểu giả thuyết không cho các ví dụ
sau:
 Liệu rằng người trưởng thành học toán tốt hơn trẻ vị
thành niên hay không ?
 Liệu rằng uống aspirin sẽ làm giảm nguy cơ đột quỵ
bởi bệnh tim?
 Trẻ vị thành niên sử dụng điên thoại để truy cập
internet là nhiều hơn người trưởng thành?
 Mèo thích các loại thức ăn có hình dáng khác nhau?
Lựa chọn loại Phát biển giả Xác định
kiểm định dựa thuyết không
Tính toán giá Kết luận
mức ý nghĩa trị p-value
vào loại dữ liệu và giả thuyết alpha hoặc giá trị
giả thuyết
và điều kiện
thay thế kiểm định
Lựa chọn loại Phát biển giả
kiểm định dựa
Xác định Tính toán giá Kết luận
thuyết không trị p-value
vào loại dữ liệu và giả thuyết mức ý giả thuyết
và điều kiện hoặc giá trị
thay thế nghĩa kiểm định
alpha

Giả thuyết không


Không có sự thay đổi Ho 1=o
1=>o

Giả thuyết thay thế


Có sự thay đổi H1 1o 2 phía
1<o 1 phía
Nói đơn giản hơn,một giả thuyết là một giả định

Quyết định
Chấp nhận Ho Bác bỏ Ho

- Sai lầm
Ho Đúng
đúng loại 1
Thực tế
- Sai lầm
Ho sai Đúng
loại 2
p-value
mức ý nghĩa, là xác suất bạn sẽ
mắc sai lầm khi bác bỏ giả thuyết
-risk không (Ho) trong khi thực tế nó là
đúng
chúng ta sẵn sàng chấp nhận một
phần trăm cơ hội nhất định rằng
chúng ta đã sai khi phát hiện ra
một cơ hội đáng kể

1- Độ mạnh của kiểm


1- : mức độ tin cậy
định Thông thường, = 0.05,
=0.10
Chuẩn
Xác suất mà chúng ta có thể mắc sai lầm loại
1,
Nếu p-value<α, chúng ta bác bỏ H0
Nếu p-value>α, chúng ta thất bại trong việc
bác bỏ H0
bác bỏ H0 chấp nhận H0
Kiểm định 1 phía, và 2 phía

Kiểm định trái Kiểm định phải Kiểm định 2 phía


Bước 1: Xác định loại kiểm định
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho
- Ha: để xác định kiểm định 2 phía, trái hoặc phải
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
Bước 5: Kết luận
- THEO CÁC GIÁ TRỊ TỚI HẠN

- THEO CÁC GIÁ TRỊ p: Sử dụng Bảng Z để lấy giá trị P.


Nếu P ≤ α, bác bỏ H0; ngược lại, không bác bỏ H0
Bước 6: Diễn giải kết quả
QUẦN THỂ, MẪU, KÍCH THƯỚC MẪU, SỐ
LƯỢNG MẪU
Ví dụ: Nghiên cứu chiều cao chiều cao, cân nặng trung bình của
sinh viên???
SINH VIÊN ĐẠI HỌC BÁCH KHOA SINH VIÊN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
Dependent (paired) sample -
Independent (unpaired) sample

Mỗi thành viên của Mẫu được lựa chọn từ


mẫu này tương ứng một quần thể không
với mỗi thành viên liên quan đến mẫu
của mẫu kia được lựa chọn ở quần
thể thứ 2
Ví dụ: Cho biết các cặp mẫu sau đây là 2 mẫu độc
lập (independent sample) hay phụ thuộc (dependent
sample)?
Ví dụ 1:
Mẫu 1: Nhịp tim của 35 tình nguyện viên trước khi uống cà phê
Mẫu 2: Nhịp tim của 35 tình nguyện viên ở trên sau khi được
cho uống 2 cốc cà phê
Ví dụ 2:
Mẫu 1: Điểm kiểm tra toán của 32 sinh viên học lớp Toán CN 1
Mẫu 2: Điểm kiểm tra toán của 42 sinh viên học lớp Toán CN 2
Tình huống

 1.500 phụ nữ theo chế độ ăn kiêng Atkin trong


một tháng. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 29 phụ nữ
tăng trung bình 6,7 pound. Kiểm tra giả thuyết
rằng mức tăng cân trung bình của mỗi phụ nữ
trong tháng là hơn 5 pound. Độ lệch chuẩn của
tất cả phụ nữ trong nhóm là 7,1.
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU

Giá trị
σ đã
trung Tỉ lệ
biết??
bình
Kích
Phương thước Phân
sai mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU

σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU

σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân
phối z
Bước 1: Kiểm định trung bình, 1 mẫu, σ đã biết
- Giả định: mẫu tuân theo hàm phân phối chuẩn
hoặc gần chuẩn
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định

Bước 5: Kết luận


Ví dụ

 1.500 phụ nữ theo chế độ ăn kiêng Atkin trong


một tháng. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 29 phụ nữ
tăng trung bình 6,7 pound. Kiểm tra giả thuyết
rằng mức tăng cân trung bình của mỗi phụ nữ
trong tháng là hơn 5 pound. Độ lệch chuẩn của
tất cả phụ nữ trong nhóm là 7,1.
Tình huống
Trạm cảnh sát giao thông trên đường cao tốc sẽ thực
hiện việc bắn tốc độ định kỳ tại các
địa điểm khác nhau để kiểm
tra tốc độ của các phương tiện
giao thông. Một mẫu về tốc độ của
các loại xe được chọn để thực hiện
kiểm định giả thuyết sau

H0:  < 65

Những vị trí mà bác bỏ H0 là những vị trí tốt nhất được chọn để đặt
radar kiểm soát tốc độ.
Tại địa điểm F, một mẫu gồm tốc độ của 28 phương
tiện được bắn tốc độ ngẫu nhiên
có trung bình là 66.2 mph và
độ lệch tiêu chuẩn 4.2 mph.
Sử dụng  = 5% để kiểm định giả thuyết cho biết
có nên đặt máy bắn tốc độ tại địa điểm F không?
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU

Giá trị
σ đã
trung Tỉ lệ
biết??
bình
Kích
Phương thước Phân
sai mẫu > phối t
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU

σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối t
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU

σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước
mẫu >
30??
Phân
phối t
Bước 1: Kiểm định trung bình, 1 mẫu, σ CHƯA biết
- Giả định: mẫu tuân theo hàm phân phối chuẩn
hoặc gần chuẩn
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
ഥ − 𝝁𝒐
𝒙
𝒕= 𝒔
ൗ 𝒏
Bước 5: Kết luận
Ví dụ
Trạm cảnh sát giao thông trên đường cao tốc sẽ thực
hiện việc bắn tốc độ định kỳ tại các
địa điểm khác nhau để kiểm
tra tốc độ của các phương tiện
giao thông. Một mẫu về tốc độ của
các loại xe được chọn để thực hiện
kiểm định giả thuyết sau

H0:  < 65

Những vị trí mà bác bỏ H0 là những vị trí tốt nhất được chọn để đặt
radar kiểm soát tốc độ.
Tại địa điểm F, một mẫu gồm tốc độ của 28 phương
tiện được bắn tốc độ ngẫu nhiên
có trung bình là 66.2 mph và
độ lệch tiêu chuẩn 4.2 mph.
Sử dụng  = 5% để kiểm định giả thuyết cho biết
có nên đặt máy bắn tốc độ tại địa điểm F không?
Tình huống
Giả sử chúng ta muốn biết liệu một
chương trình đào tạo nhất định có thể tăng
bước nhảy thẳng đứng tối đa (tính bằng
inch) của các cầu thủ bóng rổ hay không.Để
kiểm tra điều này, tuyển dụng một mẫu
ngẫu nhiên đơn giản gồm 10 cầu thủ bóng
rổ và đo độ cao mỗi lần nhảy thẳng đứng
tối đa của họ. Sau đó, yêu cầu mỗi người
chơi sử dụng chương trình đào tạo trong
một tháng và sau đó đo lại bước nhảy thẳng
đứng tối đa của họ vào cuối tháng.
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 2 MẪU phụ thuộc

σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
Bước 1: Kiểm định trung bình, 2 mẫu phụ thuộc
- Giả định: mẫu tuân theo hàm phân phối chuẩn
hoặc gần chuẩn
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho: chênh lệch trung bình giữa 2 quần thể không
khác một số đã biết (do)
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
ഥ − 𝒅𝒐
𝒅
𝒕= 𝒔 𝑑𝑓 = 𝑛1 − 1 = 𝑛2 − 1
𝒅
ൗ 𝒏
Bước 5: Kết luận
Ví dụ
Giả sử chúng ta muốn biết liệu một
chương trình đào tạo nhất định có thể tăng
bước nhảy thẳng đứng tối đa (tính bằng
inch) của các cầu thủ bóng rổ hay không.
Để kiểm tra điều này, tuyển dụng một mẫu
ngẫu nhiên đơn giản gồm 10 cầu thủ bóng
rổ và đo độ cao mỗi lần nhảy thẳng đứng
tối đa của họ. Sau đó, yêu cầu mỗi người
chơi sử dụng chương trình đào tạo trong
một tháng và sau đó đo lại bước nhảy thẳng
đứng tối đa của họ vào cuối tháng.
Tình huống Bảng 1 Kết quả xác định
năng lượng của hai loại
bánh A và B
Để so sánh năng lượng cung cấp của hai loại Bánh Bánh
bánh A và B, người ta đã lấy mẫu, xác định năng A B
lượng cung cấp của từng loại bánh. Kết quả được
ghi nhận ở Bảng 1. Kích thước
31 31
Hỏi giá trị năng lượng của hai loại bánh này có mẫu
thực sự khác nhau với độ tin cậy 95%
Trung bình
325 295
(kcal)
Độ lệch
chuẩn 34 26
(kcal)
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 2 MẪU độc lập

σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 2 MẪU độc lập

σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân
phối z
Bước 1: Kiểm định trung bình, 2 mẫu độc lập
- Giả định: mẫu tuân theo hàm phân phối chuẩn
hoặc gần chuẩn
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho: trung bình giữa 2 quần thể không khác nhau
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
𝒙𝑨 − 𝒙ഥ𝑩
𝒛=
𝝈𝟐𝑨 𝝈𝟐𝑩
+
Bước 5: Kết luận 𝒏𝑨 𝒏𝑩
Ví dụ Bảng 1 Kết quả xác định
năng lượng của hai loại
bánh A và B
Để so sánh năng lượng cung cấp của hai loại Bánh Bánh
bánh A và B, người ta đã lấy mẫu, xác định năng A B
lượng cung cấp của từng loại bánh. Kết quả được
ghi nhận ở Bảng 1. Kích thước
31 31
Hỏi giá trị năng lượng của hai loại bánh này có mẫu
thực sự khác nhau với độ tin cậy 95%
Trung bình
325 295
(kcal)
Độ lệch
chuẩn 34 26
(kcal)
Tình huống Bảng 1 Kết quả xác định
năng lượng của hai loại
bánh A và B
Để so sánh năng lượng cung cấp của hai loại Bánh Bánh
bánh A và B, người ta đã lấy mẫu, xác định năng A B
lượng cung cấp của từng loại bánh. Kết quả được
ghi nhận ở Bảng 1. Kích thước
8 10
Hỏi giá trị năng lượng của hai loại bánh này có mẫu
thực sự khác nhau với độ tin cậy 95%
Trung bình
325 295
(kcal)
Độ lệch
chuẩn 34 26
(kcal)
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 2 MẪU độc lập

σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước
mẫu >
30?? Phương sai 2 quần
thể đồng nhất
Phân
phối t Phương sai 2 quần
thể không đồng nhất
Bước 1: Kiểm định trung bình, 2 mẫu độc lập
- Giả định: mẫu tuân theo hàm phân phối chuẩn hoặc gần chuẩn
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho: trung bình giữa 2 quần thể không khác nhau
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
ഥ𝑩
𝒙𝑨 − 𝒙 𝒏𝑨 − 𝟏 𝒔𝟐
𝑨 + (𝒏𝑩 − 𝟏)𝒔𝟐
𝑩
Phương sai 2 quần 𝒕= 𝒔𝟐𝒑 =
thể đồng nhất 𝟏 𝟏 𝒏𝑨 + 𝒏𝑩 − 𝟐
𝒔𝒑 +
𝒏𝑨 𝒏𝑩
ഥ𝑩
𝒙𝑨 − 𝒙 𝒔𝟐𝑨 𝒔𝟐𝑩
Phương sai 2 quần 𝒕= +
𝒏𝑨 𝒏𝑩
thể không đồng nhất 𝒔𝟐𝑨 𝒔𝟐𝑩 𝒅𝒇 =
+ 𝒔𝟐𝑨 𝟐 𝒔𝟐𝑩 𝟐
𝒏𝑨 𝒏𝑩 (𝒏 ) (𝒏 )
𝑨 𝑩
+
𝒏𝑨 − 𝟏 𝒏𝑩 − 𝟏
Ví dụ Bảng 1 Kết quả xác định
năng lượng của hai loại
bánh A và B
Để so sánh năng lượng cung cấp của hai loại Bánh Bánh
bánh A và B, người ta đã lấy mẫu, xác định năng A B
lượng cung cấp của từng loại bánh. Kết quả được
ghi nhận ở Bảng 1. Kích thước
8 10
Hỏi giá trị năng lượng của hai loại bánh này có mẫu
thực sự khác nhau với độ tin cậy 95%
Trung bình
325 295
(kcal)
Độ lệch
chuẩn 34 26
(kcal)
Tình huống
Trong kỳ nghỉ giáng sinh và đầu năm mới, Cục An toàn
giao thông đã thống kê được rằng có 500
người chết và 25000 người bị thương do
các vụ tại nạn giao thông trên toàn quốc.
Theo thông cáo của Cục ATGT thì
khoảng 50% số vụ tai nạn có liên
quan đến rượu bia.
Khảo sát ngẫu nhiên 120 vụ tai nạn thấy có 67 vụ do ảnh hưởng
của rượu bia. Sử dụng số liệu trên để kiểm định lời khẳng định của Cục
An toàn giao thông với mức ý nghĩa  = 5%
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU

Giá trị σ đã
Tỉ lệ biết??
trung bình

Phương Kích thước Phân phối


sai mẫu > 30?? z

Phân phối
Phân phối t
z
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU

σ đã
biết??

Tỉ lệ
Kích thước
mẫu > 30??

Phân phối
z
Bước 1: Kiểm định tỉ lệ, 1 mẫu
- Giả định: np≥5 và np(1-p)≥5
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho: Tỉ lệ của quần thể bằng (“=“) với giá trị tỷ lệ đã biết
- po
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
với:
𝑝Ƹ − 𝑝𝑜 𝑝𝑜 (1 − 𝑝𝑜 )
𝑧= 𝛿𝑝ො =
𝛿𝑝ො 𝑛

Bước 5: Kết luận


Ví dụ
Trong kỳ nghỉ giáng sinh và đầu năm mới, Cục An toàn
giao thông đã thống kê được rằng có 500
người chết và 25000 người bị thương do
các vụ tại nạn giao thông trên toàn quốc.
Theo thông cáo của Cục ATGT thì
khoảng 50% số vụ tai nạn có liên
quan đến rượu bia.
Khảo sát ngẫu nhiên 120 vụ tai nạn thấy có 67 vụ do ảnh hưởng
của rượu bia. Sử dụng số liệu trên để kiểm định lời khẳng định của Cục
An toàn giao thông với mức ý nghĩa  = 5%
Tình huống

 Để so sánh chất lượng sản phẩm hai công ty X và Y,


người ta lấy ra 30 sản phẩm của công ty X và 40 sản
phẩm của công ty Y. Kết quả cho thấy có 12 sản
phẩm của công ty X và 14 sản phẩm của công ty Y
được xếp loại A (loại tốt nhất). Hãy so sánh tỷ lệ sản
phẩm đạt loại A của hai công ty này với độ tin cậy
95%.
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 2 MẪU

σ đã
biết??
Tỉ lệ Kích
thước
mẫu >
30??
Phân
phối z
Bước 1: Kiểm định tỉ lệ, 2 mẫu
- Giả định: np≥5 và np(1-p)≥5
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho: Tỉ lệ của 2 quần thể bằng nhau
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
𝑝1 − 𝑝2
𝑧=
𝛿𝑐

Bước 5: Kết luận


Ví dụ
 Để so sánh chất lượng sản phẩm hai công ty X và Y,
người ta lấy ra 30 sản phẩm của công ty X và 40 sản
phẩm của công ty Y. Kết quả cho thấy có 12 sản
phẩm của công ty X và 14 sản phẩm của công ty Y
được xếp loại A (loại tốt nhất). Hãy so sánh tỷ lệ sản
phẩm đạt loại A của hai công ty này với độ tin cậy
95%.
σc=0,1167
Tình huống
Tại công ty xăng dầu X, quá trình nạp nhớt vào bình chỉ chấp
nhận độ lệch chuẩn tối đa 10 mL. Để kiểm tra máy nạp M, người
ta lấy ra 20 bình để kiểm tra. Kết quả cho thấy độ lệch chuẩn là
12 mL. Với độ tin cậy là 95%, độ biến động của máy M có đạt
yêu cầu của công ty X không?
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU

Giá trị
σ đã
trung Tỉ lệ
biết??
bình
Kích
Phương thước Phân
sai mẫu > phối t
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU

PHƯƠNG SAI

Phân phối Chi-


square
GIỚI THIỆU VỀ PHÂN PHỐI CHI-
SQUARE
Xét tổng thể có phương sai
của biến X là σ2. Từ tổng thể
này có thể rút ra được nhiều
mẫu có cùng kích thước n.
Mỗi mẫu có phương sai là s2.
Người ta chứng minh được
rằng biến số:

𝑠 2
𝜒2 = 2
𝜎
thay đổi theo quy luật xác
định được gọi là phân
phối χ2 (khi bình phương)
Bảng phân phối Chi-square
Tìm giá trị Chi tới
hạn với giá trị
α=0,025 và kích
thước mẫu 8
Bước 1: Kiểm định phương sai, 1 mẫu
- Giả định: mẫu tuân theo hàm phân phối chuẩn
hoặc gần chuẩn
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho: phương sai một mẫu bằng (“=“) phương sai đã
biết 𝝈𝟐𝒐
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
𝟐
(𝒏 − 𝟏)𝒔
𝝌𝟐 =
𝝈𝟐𝒐
Bước 5: Kết luận
Ví dụ
Tại công ty xăng dầu X, quá trình nạp nhớt vào bình chỉ chấp
nhận độ lệch chuẩn tối đa 10 mL. Để kiểm tra máy nạp M, người
ta lấy ra 20 bình để kiểm tra. Kết quả cho thấy độ lệch chuẩn là
12 mL. Với độ tin cậy là 95%, độ biến động của máy M có đạt
yêu cầu của công ty X không?
Tình huống
Sổ sách theo dõi hoạt động sản xuất của một xí nghiệp
cho thấy độ lệch chuẩn của năng suất của thiết bị A
trong 30 ngày làm việc là 40 sản phẩm/ngày, trong khi
đó số liệu này của thiết bị B trong 25 ngày làm việc là
32 sản phẩm/ngày. Ta có thể đánh giá thế nào về mức
độ ổn định của hai thiết bị này với độ tin cậy 95%.
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 2 MẪU

PHƯƠNG
SAI
Phân
phối F
GIỚI THIỆU VỀ PHÂN PHỐI F
Xét 2 tổng thể có độ lệch
chuẩn là σ1 và σ2. Từ 2
tổng thể này có thể rút ra
được 2 mẫu có kích thước
là n1 và n2. Mỗi mẫu có độ
lệch chuẩn là s1 và s2.
Người ta chứng minh được
rằng biến số:

𝑠2
1
𝜎2
F= 1
𝑠2
2
𝜎2
2

thay đổi theo quy luật


xác định được gọi là
phân phối F
Tìm giá trị F tới hạn
với giá trị α=0,05 và
kích thước 2 mẫu là
9 và 10
Bước 1: Kiểm định phương sai, 2 mẫu
- Giả định: mẫu tuân theo hàm phân phối chuẩn
hoặc gần chuẩn
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho: phương sai 2 mẫu bằng nhau
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
𝑠12 𝑑𝑓1 = 𝑛1 − 1
F=
𝑠22
𝑑𝑓2 = 𝑛2 − 1

Bước 5: Kết luận


Ví dụ
Sổ sách theo dõi hoạt động sản xuất của một xí nghiệp
cho thấy độ lệch chuẩn của năng suất của thiết bị A
trong 30 ngày làm việc là 40 sản phẩm/ngày, trong khi
đó số liệu này của thiết bị B trong 25 ngày làm việc là
32 sản phẩm/ngày. Ta có thể đánh giá thế nào về mức
độ ổn định của hai thiết bị này với độ tin cậy 95%.
Bài tập về nhà

You might also like