Professional Documents
Culture Documents
Chương 7-New PDF
Chương 7-New PDF
Ý nghĩa
thống kê
(p value)
Khoảng
tin cậy
(CI)
Hệ số ảnh
hưởng
(d)
Các tham số trong thống kê
Ví dụ:
Giá trị
Tỉ lệ - Kích thước viên gạch
trung bình - Số lượng viên gạch bị hư hỏng
- So sánh độ chính xác của 2 cân
Phương
sai Hãy kiểm tra phát biểu sau đây đúng hay sai
“Thời gian trung bình dành cho việc xem tivi
của người Mỹ và Anh là 35h/tuần”.
Độ tin cậy
–
Confiden
ce level
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY
Giá trị
σ đã
trung Tỉ lệ
biết??
bình
Kích
Phương thước Phân
sai mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY
σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY
σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân
phối z
SE: Standard
error
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY
Giá trị
σ đã
trung Tỉ lệ
biết??
bình
Kích
Phương thước Phân
sai mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY
σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY
σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước
mẫu >
30??
Phân
phối t
s
t
Df: độ tự do;
Df=n-1
sample
20
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY
Giá trị
σ đã
trung Tỉ lệ
biết??
bình
Kích
Phương thước Phân
sai mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY
σ đã
biết??
Tỉ lệ Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG TIN CẬY
Kích thước
Tỉ lệ mẫu > 30??
Phân phối z
Ví dụ:
Giả sử rằng một công ty nghiên cứu thị trường được thuê để ước tính tỷ
lệ phần trăm người trưởng thành sống ở một thành phố lớn có điện thoại
di động. Năm trăm cư dân trưởng thành được chọn ngẫu nhiên trong
thành phố này được khảo sát để xác định xem họ có điện thoại di động
hay không. Trong số 500 người được khảo sát, 421 người trả lời có - họ
sở hữu điện thoại di động. Sử dụng mức độ tin cậy 95%, hãy tính ước
lượng tỷ lệ thực sự của cư dân trưởng thành của thành phố này có điện
thoại di động.
Kích thước mẫu
2 2 2
Z s 2
1645
. 45
n= = = 219.2 @ 220
2 2
ME 5
Làm tròn
Kiểm định
giả thuyết
Giả thuyết là gì?
Quyết định
Chấp nhận Ho Bác bỏ Ho
- Sai lầm
Ho Đúng
đúng loại 1
Thực tế
- Sai lầm
Ho sai Đúng
loại 2
p-value
mức ý nghĩa, là xác suất bạn sẽ
mắc sai lầm khi bác bỏ giả thuyết
-risk không (Ho) trong khi thực tế nó là
đúng
chúng ta sẵn sàng chấp nhận một
phần trăm cơ hội nhất định rằng
chúng ta đã sai khi phát hiện ra
một cơ hội đáng kể
Giá trị
σ đã
trung Tỉ lệ
biết??
bình
Kích
Phương thước Phân
sai mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU
σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU
σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân
phối z
Bước 1: Kiểm định trung bình, 1 mẫu, σ đã biết
- Giả định: mẫu tuân theo hàm phân phối chuẩn
hoặc gần chuẩn
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
H0: < 65
Những vị trí mà bác bỏ H0 là những vị trí tốt nhất được chọn để đặt
radar kiểm soát tốc độ.
Tại địa điểm F, một mẫu gồm tốc độ của 28 phương
tiện được bắn tốc độ ngẫu nhiên
có trung bình là 66.2 mph và
độ lệch tiêu chuẩn 4.2 mph.
Sử dụng = 5% để kiểm định giả thuyết cho biết
có nên đặt máy bắn tốc độ tại địa điểm F không?
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU
Giá trị
σ đã
trung Tỉ lệ
biết??
bình
Kích
Phương thước Phân
sai mẫu > phối t
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU
σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối t
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU
σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước
mẫu >
30??
Phân
phối t
Bước 1: Kiểm định trung bình, 1 mẫu, σ CHƯA biết
- Giả định: mẫu tuân theo hàm phân phối chuẩn
hoặc gần chuẩn
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
ഥ − 𝝁𝒐
𝒙
𝒕= 𝒔
ൗ 𝒏
Bước 5: Kết luận
Ví dụ
Trạm cảnh sát giao thông trên đường cao tốc sẽ thực
hiện việc bắn tốc độ định kỳ tại các
địa điểm khác nhau để kiểm
tra tốc độ của các phương tiện
giao thông. Một mẫu về tốc độ của
các loại xe được chọn để thực hiện
kiểm định giả thuyết sau
H0: < 65
Những vị trí mà bác bỏ H0 là những vị trí tốt nhất được chọn để đặt
radar kiểm soát tốc độ.
Tại địa điểm F, một mẫu gồm tốc độ của 28 phương
tiện được bắn tốc độ ngẫu nhiên
có trung bình là 66.2 mph và
độ lệch tiêu chuẩn 4.2 mph.
Sử dụng = 5% để kiểm định giả thuyết cho biết
có nên đặt máy bắn tốc độ tại địa điểm F không?
Tình huống
Giả sử chúng ta muốn biết liệu một
chương trình đào tạo nhất định có thể tăng
bước nhảy thẳng đứng tối đa (tính bằng
inch) của các cầu thủ bóng rổ hay không.Để
kiểm tra điều này, tuyển dụng một mẫu
ngẫu nhiên đơn giản gồm 10 cầu thủ bóng
rổ và đo độ cao mỗi lần nhảy thẳng đứng
tối đa của họ. Sau đó, yêu cầu mỗi người
chơi sử dụng chương trình đào tạo trong
một tháng và sau đó đo lại bước nhảy thẳng
đứng tối đa của họ vào cuối tháng.
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 2 MẪU phụ thuộc
σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
Bước 1: Kiểm định trung bình, 2 mẫu phụ thuộc
- Giả định: mẫu tuân theo hàm phân phối chuẩn
hoặc gần chuẩn
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho: chênh lệch trung bình giữa 2 quần thể không
khác một số đã biết (do)
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
ഥ − 𝒅𝒐
𝒅
𝒕= 𝒔 𝑑𝑓 = 𝑛1 − 1 = 𝑛2 − 1
𝒅
ൗ 𝒏
Bước 5: Kết luận
Ví dụ
Giả sử chúng ta muốn biết liệu một
chương trình đào tạo nhất định có thể tăng
bước nhảy thẳng đứng tối đa (tính bằng
inch) của các cầu thủ bóng rổ hay không.
Để kiểm tra điều này, tuyển dụng một mẫu
ngẫu nhiên đơn giản gồm 10 cầu thủ bóng
rổ và đo độ cao mỗi lần nhảy thẳng đứng
tối đa của họ. Sau đó, yêu cầu mỗi người
chơi sử dụng chương trình đào tạo trong
một tháng và sau đó đo lại bước nhảy thẳng
đứng tối đa của họ vào cuối tháng.
Tình huống Bảng 1 Kết quả xác định
năng lượng của hai loại
bánh A và B
Để so sánh năng lượng cung cấp của hai loại Bánh Bánh
bánh A và B, người ta đã lấy mẫu, xác định năng A B
lượng cung cấp của từng loại bánh. Kết quả được
ghi nhận ở Bảng 1. Kích thước
31 31
Hỏi giá trị năng lượng của hai loại bánh này có mẫu
thực sự khác nhau với độ tin cậy 95%
Trung bình
325 295
(kcal)
Độ lệch
chuẩn 34 26
(kcal)
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 2 MẪU độc lập
σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 2 MẪU độc lập
σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước Phân
mẫu > phối z
30??
Phân
phối z
Bước 1: Kiểm định trung bình, 2 mẫu độc lập
- Giả định: mẫu tuân theo hàm phân phối chuẩn
hoặc gần chuẩn
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho: trung bình giữa 2 quần thể không khác nhau
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
𝒙𝑨 − 𝒙ഥ𝑩
𝒛=
𝝈𝟐𝑨 𝝈𝟐𝑩
+
Bước 5: Kết luận 𝒏𝑨 𝒏𝑩
Ví dụ Bảng 1 Kết quả xác định
năng lượng của hai loại
bánh A và B
Để so sánh năng lượng cung cấp của hai loại Bánh Bánh
bánh A và B, người ta đã lấy mẫu, xác định năng A B
lượng cung cấp của từng loại bánh. Kết quả được
ghi nhận ở Bảng 1. Kích thước
31 31
Hỏi giá trị năng lượng của hai loại bánh này có mẫu
thực sự khác nhau với độ tin cậy 95%
Trung bình
325 295
(kcal)
Độ lệch
chuẩn 34 26
(kcal)
Tình huống Bảng 1 Kết quả xác định
năng lượng của hai loại
bánh A và B
Để so sánh năng lượng cung cấp của hai loại Bánh Bánh
bánh A và B, người ta đã lấy mẫu, xác định năng A B
lượng cung cấp của từng loại bánh. Kết quả được
ghi nhận ở Bảng 1. Kích thước
8 10
Hỏi giá trị năng lượng của hai loại bánh này có mẫu
thực sự khác nhau với độ tin cậy 95%
Trung bình
325 295
(kcal)
Độ lệch
chuẩn 34 26
(kcal)
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 2 MẪU độc lập
σ đã
biết??
Giá trị trung bình Kích
thước
mẫu >
30?? Phương sai 2 quần
thể đồng nhất
Phân
phối t Phương sai 2 quần
thể không đồng nhất
Bước 1: Kiểm định trung bình, 2 mẫu độc lập
- Giả định: mẫu tuân theo hàm phân phối chuẩn hoặc gần chuẩn
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho: trung bình giữa 2 quần thể không khác nhau
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
ഥ𝑩
𝒙𝑨 − 𝒙 𝒏𝑨 − 𝟏 𝒔𝟐
𝑨 + (𝒏𝑩 − 𝟏)𝒔𝟐
𝑩
Phương sai 2 quần 𝒕= 𝒔𝟐𝒑 =
thể đồng nhất 𝟏 𝟏 𝒏𝑨 + 𝒏𝑩 − 𝟐
𝒔𝒑 +
𝒏𝑨 𝒏𝑩
ഥ𝑩
𝒙𝑨 − 𝒙 𝒔𝟐𝑨 𝒔𝟐𝑩
Phương sai 2 quần 𝒕= +
𝒏𝑨 𝒏𝑩
thể không đồng nhất 𝒔𝟐𝑨 𝒔𝟐𝑩 𝒅𝒇 =
+ 𝒔𝟐𝑨 𝟐 𝒔𝟐𝑩 𝟐
𝒏𝑨 𝒏𝑩 (𝒏 ) (𝒏 )
𝑨 𝑩
+
𝒏𝑨 − 𝟏 𝒏𝑩 − 𝟏
Ví dụ Bảng 1 Kết quả xác định
năng lượng của hai loại
bánh A và B
Để so sánh năng lượng cung cấp của hai loại Bánh Bánh
bánh A và B, người ta đã lấy mẫu, xác định năng A B
lượng cung cấp của từng loại bánh. Kết quả được
ghi nhận ở Bảng 1. Kích thước
8 10
Hỏi giá trị năng lượng của hai loại bánh này có mẫu
thực sự khác nhau với độ tin cậy 95%
Trung bình
325 295
(kcal)
Độ lệch
chuẩn 34 26
(kcal)
Tình huống
Trong kỳ nghỉ giáng sinh và đầu năm mới, Cục An toàn
giao thông đã thống kê được rằng có 500
người chết và 25000 người bị thương do
các vụ tại nạn giao thông trên toàn quốc.
Theo thông cáo của Cục ATGT thì
khoảng 50% số vụ tai nạn có liên
quan đến rượu bia.
Khảo sát ngẫu nhiên 120 vụ tai nạn thấy có 67 vụ do ảnh hưởng
của rượu bia. Sử dụng số liệu trên để kiểm định lời khẳng định của Cục
An toàn giao thông với mức ý nghĩa = 5%
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU
Giá trị σ đã
Tỉ lệ biết??
trung bình
Phân phối
Phân phối t
z
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU
σ đã
biết??
Tỉ lệ
Kích thước
mẫu > 30??
Phân phối
z
Bước 1: Kiểm định tỉ lệ, 1 mẫu
- Giả định: np≥5 và np(1-p)≥5
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho: Tỉ lệ của quần thể bằng (“=“) với giá trị tỷ lệ đã biết
- po
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
với:
𝑝Ƹ − 𝑝𝑜 𝑝𝑜 (1 − 𝑝𝑜 )
𝑧= 𝛿𝑝ො =
𝛿𝑝ො 𝑛
σ đã
biết??
Tỉ lệ Kích
thước
mẫu >
30??
Phân
phối z
Bước 1: Kiểm định tỉ lệ, 2 mẫu
- Giả định: np≥5 và np(1-p)≥5
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho: Tỉ lệ của 2 quần thể bằng nhau
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
𝑝1 − 𝑝2
𝑧=
𝛿𝑐
Giá trị
σ đã
trung Tỉ lệ
biết??
bình
Kích
Phương thước Phân
sai mẫu > phối t
30??
Phân Phân
phối z phối t
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 1 MẪU
PHƯƠNG SAI
𝑠 2
𝜒2 = 2
𝜎
thay đổi theo quy luật xác
định được gọi là phân
phối χ2 (khi bình phương)
Bảng phân phối Chi-square
Tìm giá trị Chi tới
hạn với giá trị
α=0,025 và kích
thước mẫu 8
Bước 1: Kiểm định phương sai, 1 mẫu
- Giả định: mẫu tuân theo hàm phân phối chuẩn
hoặc gần chuẩn
Bước 2: Đặt giả thuyết
- Ho: phương sai một mẫu bằng (“=“) phương sai đã
biết 𝝈𝟐𝒐
- Ha
Bước 3: Xác định mức ý nghĩa alpha
Bước 4: Tính toán giá trị kiểm định
𝟐
(𝒏 − 𝟏)𝒔
𝝌𝟐 =
𝝈𝟐𝒐
Bước 5: Kết luận
Ví dụ
Tại công ty xăng dầu X, quá trình nạp nhớt vào bình chỉ chấp
nhận độ lệch chuẩn tối đa 10 mL. Để kiểm tra máy nạp M, người
ta lấy ra 20 bình để kiểm tra. Kết quả cho thấy độ lệch chuẩn là
12 mL. Với độ tin cậy là 95%, độ biến động của máy M có đạt
yêu cầu của công ty X không?
Tình huống
Sổ sách theo dõi hoạt động sản xuất của một xí nghiệp
cho thấy độ lệch chuẩn của năng suất của thiết bị A
trong 30 ngày làm việc là 40 sản phẩm/ngày, trong khi
đó số liệu này của thiết bị B trong 25 ngày làm việc là
32 sản phẩm/ngày. Ta có thể đánh giá thế nào về mức
độ ổn định của hai thiết bị này với độ tin cậy 95%.
3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT 2 MẪU
PHƯƠNG
SAI
Phân
phối F
GIỚI THIỆU VỀ PHÂN PHỐI F
Xét 2 tổng thể có độ lệch
chuẩn là σ1 và σ2. Từ 2
tổng thể này có thể rút ra
được 2 mẫu có kích thước
là n1 và n2. Mỗi mẫu có độ
lệch chuẩn là s1 và s2.
Người ta chứng minh được
rằng biến số:
𝑠2
1
𝜎2
F= 1
𝑠2
2
𝜎2
2