Professional Documents
Culture Documents
NHIỆT
Giới thiệu
2. 2.
3.
4.
Sách GK:
• Nhiệt động học 2, Hachette Education 1996 (Bản dịch Nxb. Giáo dục)
• Cơ học chất Lỏng, Hachette Education 1996 (Bản dịch Nxb. Giáo dục)
Chuẩn đầu ra
1. Hiểu và trình bày được những vấn đề cơ bản về dẫn nhiệt một chiều, thông lượng
nhiệt, định luật Fourier, phương trình dẫn nhiệt, các điều kiện biên.
2. Hiểu và trình bày được những vấn đề cơ bản về các thế nhiệt động, điều kiện cân
bằng và biến đổi của một hệ nhiệt động kín.
3. Hiểu và trình bày được những vấn đề cơ bản về động học, sự bảo toàn khối lượng, và
động lực học của chất lưu lý tưởng.
4. Vận dụng kiến thức lý thuyết giải quyết bài toán về dẫn nhiệt một chiều, về điều kiện
cân bằng và biến đổi của hệ nhiệt động kín
5. Vận dụng kiến thức lý thuyết giải quyết bài toán về động học và động lực học chất lưu
lý tưởng
Chương 1
DẪN NHIỆT
Nội dung
Chương 1: DẪN NHIỆT
2. Sự dẫn nhiệt
1. Dẫn nhiệt
TRUYỀN NHIỆT
2. Đối lưu
3. Bức xạ
Bức xạ
Bức xạ
1. CÁC DẠNG TRUYỀN NHIỆT
1.3 Bức xạ
𝜹𝐐 = 𝝓𝒅𝒕
Mật độ dòng nhiệt 𝒋Ԧ𝒕𝒉 = 𝒋𝒕𝒉 𝒆𝒙
Thông lượng nhiệt Φ là lượng năng lượng truyền qua một diện tích trong
một đơn vị thời gian.Φ là một công suất (Đơn vị: Oát W)
𝜹𝑸
𝝓= = 𝒋Ԧ𝒕𝒉 . 𝑺
𝜹𝒕
𝜹𝑸 = 𝒋𝒕𝒉 𝑺𝒅𝒕 = 𝒋𝒕𝒉 𝑺′ 𝐜𝐨𝐬 𝜽′ 𝒅𝒕
2. SỰ DẪN NHIỆT
𝑑𝜙 = 𝑗Ԧ𝑡ℎ . 𝑑𝑆Ԧ
𝜙 = ඵ 𝑗Ԧ𝑡ℎ . 𝑑 𝑆Ԧ
Σ
𝒋Ԧ𝒕𝒉 = −𝑲𝒈𝒓𝒂𝒅𝑻 𝝏𝑻
𝒋𝒕𝒉 (𝒙, 𝒕) = −𝑲
𝝏𝒙 𝒕
𝒅𝑼 = 𝑑𝑚. 𝑐. 𝑑𝑇 = 𝜌𝑆𝑑𝑥. 𝑐. 𝑑𝑇
𝜕𝑗𝑡ℎ
𝜹𝑸𝒆 − 𝜹𝑸𝑺 = 𝑗𝑡ℎ 𝑥, 𝑡 𝑆𝑑𝑡 − 𝑗𝑡ℎ 𝑥 + 𝑑𝑥, 𝑡 𝑆𝑑𝑡 = 𝑑𝑥. 𝑆𝑑𝑡
𝜕𝑥
𝜕𝑗𝑡ℎ 𝒅𝑻 𝝏𝒋𝒕𝒉
𝒅𝑼 = 𝜹𝑸𝒆 − 𝜹𝑸𝑺 ⇔ 𝜌𝑆𝑑𝑥. 𝑐𝑑𝑇 = 𝑑𝑥. 𝑆𝑑𝑡 ⇔ 𝝆𝒄 =
𝜕𝑥 𝒅𝒕 𝝏𝒙
𝜕𝑇 𝝆𝒄
Áp dụng Fourier 𝑗𝑡ℎ = −𝐾 và 𝒂 =
𝜕𝑥 𝑲
⇔ ⇔
Điều kiện
Thời gian
- Chế độ không vĩnh cữu: giải dựa trên thời điểm ban đầu
- Chế độ vĩnh cữu: không thay đổi theo thời gian (đạo hàm theo t bằng 0)
Không gian
- Nhiệt độ
- Gradient nhiệt độ
- Môi trường ngoài
- Tiếp xúc
3. CÁC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH KHUẾCH TÁN
phần tử diện tích ben ngoài của vật liệu tại mọi
thời điểm
định luật Newton nếu mật độ thông lượng nhiệt ra qua bề mặt vật liệu tỉ lệ với sự chênh lệch
𝒋𝒕𝒉 = 𝒉 𝑻 − 𝑻𝟎
h: hệ số truyền nhiệt bề mặt, đơn vị: 𝑊𝑚−2 𝐾 −1
3. CÁC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH KHUẾCH TÁN
⇒ 𝑇 𝑥 = 𝑎𝑥 + 𝑏
Điệu kiện: 𝑇 0 = 𝑇1 và 𝑇 ℓ = 𝑇2
𝑇2 − 𝑇1
⇒ 𝑇 𝑥 = 𝑥 + 𝑇1
ℓ
Thông lượng nhiệt qua thanh:
3. CÁC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH KHUẾCH TÁN
Điện trở
Nhiệt trở
3. CÁC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH KHUẾCH TÁN
Chế độ vĩnh cửu: thông lượng nhiệt của 𝑗Ԧ𝑡ℎ cùng giá trị mọi tiết diện của vật
dẫn nhiệt
PT khuếch tán:
- Nghiệm đặc biệt: tùy điều kiện biên xác định được nghiệm
+ Dạng 𝑇 𝑥, 𝑡 = 𝑓 𝑥 𝑔(𝑡)
+ Dạng