Professional Documents
Culture Documents
B1. T NG Quan SHRM - SV
B1. T NG Quan SHRM - SV
CHIẾN LƯỢC
AN INVESTMENT PERSPECTIVE OF
HUMAN RESOURCE MANAGEMENT
1
Những nguồn tạo nên giá
trị của nhân viên (nguồn:
Mello, 2010, p.4)
2
Áp dụng quan điểm đầu tư vào con người
• Tương tự như các dạng tài sản, các tổ chức cần xác định được các thức
đầu tư tốt nhất vào nhân viên (bao gồm cân nhắc những rủi ro và lợi ích)
• Các đặc điểm:
• Tài sản con người không thể bị trùng lặp và do đó trở thành lợi thế
cạnh tranh mà tổ chức có được trên thị trường của mình
• Những tiến bộ nhanh chóng và liên tục trong công nghệ đã tạo ra một
môi trường làm việc nơi người lao động đơn thuần đang bị thay thế
bởi những người lao động tri thức.
3
Vấn đề nan giải của các tổ chức
Không đầu tư vào vốn con người Có đầu tư vào vốn con người
• Kém hấp dẫn với các ứng viên • Cần đảm bảo các khoản đầu tư
trong tương lai vào con người không bị mất
• Khó khăn trong giữ chân nhân viên • Tính ”di động” của tài sản con
đương nhiệm người khiến cho các khoản đầu tư
• Hiệu quả hoạt động kém, suy yếu vị trở nên rủi ro cao
thế cạnh tranh • Đòi hỏi tổ chức phải phát triển hệ
thống xác định giá trị nhân viên
4
Định giá các tài sản
Tài sản
tài
chính
Tài sản
con Tài sản
vật lý
người Các loại
tài sản
chính
10
5
Hiểu và đo lường vốn con người
11
Mercel model
12
6
13
14
7
Tính toán các đo lường vốn con người
(nguồn: Mello, 2010, p.12)
15
16
8
Các yếu tố ảnh hưởng
Các giá trị quản Thái độ đối với Bản chất của các
lý (Management rủi ro (Attitude kỹ năng nhân
Values) Toward Risk) viên (Nature of
Employee Skills)
Sự sẵn có của
Chủ nghĩa vị lợi thuê ngoài
(Utilitarianism) (Availability of
Outsourcing)
17
• Tổ chức có coi con người là trung tâm trong sứ mệnh/chiến lược của mình không?
• Tuyên bố sứ mệnh và mục tiêu chiến lược của công ty, trên toàn công ty và trong từng
đơn vị kinh doanh riêng lẻ, có tán thành giá trị hoặc thậm chí đề cập đến tài sản con
người và vai trò của con người trong việc đạt được mục tiêu không?
• Quan trọng hơn, triết lý quản lý của tổ chức có khuyến khích phát triển bất kỳ chiến
lược nào nhằm ngăn chặn sự hao mòn tài sản con người của tổ chức hay vốn con
người được coi là có thể nhân rộng và khấu hao giống như tài sản vật chất?
18
9
Thái độ đối với rủi ro
(Attitude Toward Risk)
• Tài sản con người không thực sự được “sở hữu” bởi tổ chức như các tài sản
vật lý khác (VD: trang thiết bị, bằng sáng chế -> Rủi ro cao trong đầu tư
• Các tổ chức có khẩu vị rủi ro thấp ít có khả năng đàu tư đáng kể vào con
người
• Một số tổ chức xem nhân viên giữ vai trò trọng yếu cho sự thành công ->
phát triển các chiến lược giảm thiểu nguy cơ mất các khoản đầu tư
v VD: Cố gắng đạt được “quyền sở hữu” bằng các hợp đồng dài hạn, các
ưu đãi về tài chính, v.v.
19
• Kỹ năng mang tính chuyên biệt (specialized skills) và kỹ năng mang tính thị
trường (marketable skills)
-> Các tổ chức sở hữu nguồn nhân lực có kỹ năng mà tổ chức khác mong muốn
(marketable skills) cần phải phát triển những chiến lược giữ chân mạnh mẽ hơn
20
10
Chủ nghĩa vị lợi
(Utilitarianism)
• Vấn đề lợi ích – chi phí trong các khoản đầu tư vào con người
• Các tổ chức có tính vị lợi cao sẽ tính toán tất cả chi phí và lợi ích mang lợi
vMột số chương trình đào tạo nhân sự rất khó để có thể định lượng được
lợi ích
21
22
11