Professional Documents
Culture Documents
2. Enec 0312 - trả Công Lao Động Trong Doanh Nghiệp
2. Enec 0312 - trả Công Lao Động Trong Doanh Nghiệp
Trả lương
Trả
công
lao
động
Trả phúc
Trả thưởng
lợi
Các khái niệm cơ bản:
Trả công lao động: Là việc trả tiền, hiện vật hay dịch vụ của NSDLĐ cho NLĐ theo hợp
đồng LĐ về một công việc mà NLĐ thực hiện.
Tiền lương: Tiền lương là giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ sở thỏa thuận
giữa người lao động và người sử dụng lao động dựa trên năng suất, chất lượng, hiệu quả lao
động mà người lao động tạo ra tính đến quan hệ cung cầu về lao động trên thị trường và
tuân thủ pháp luật của nhà nước.
Tiền thưởng: Là khoản tiền bổ sung ngoài tiền lương cho người lao động nhằm quán triệt
hơn nguyên tắc trả lương theo số lượng và chất lượng lao động mà tiền lương chưa thể tính
hết được.
Phúc lợi: Là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho người
lao động trên cơ sở tự nguyện hoặc bắt buộc của nguồi sử dụng lao động.
Vai trò của trả công lao động
Đảm bảo tái sản xuất và tái sx mở rộng
sức lao động
Kiểm soát được chi phí và cân bằng về mặt tài chính
Trả lương và
phụ cấp
lương
Trả
công lao
động
Trả phúc lợi Trả thưởng
Các khái niệm cơ bản:
Trả lương • Là việc trả tiền, hiện vật hay dịch vụ của NSDLĐ cho NLĐ theo hợp
đồng lao động
Trả phụ cấp • Là việc trả các khoản tiền phụ cấp lương cho NLĐ theo hợp đồng
lương Lao động và quy định của Nhà nước hay DN
Trả thưởng • Là trả khoản tiền mà NSDLĐ thưởng cho NLĐ căn cứ vào kết quả
SXKD hàng năm và mức độ hoàn thành công việc của NLĐ.
Trả phúc lợi • Là một phần trả công Lao động mà NSDLĐ trả cho NLĐ dưới dạng
hỗ trợ cuộc sống trên cơ sở tự nguyện hoặc bắt buộc của NSDLĐ
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến TCLĐ
Bản thân người lao Yếu tố thuộc về doanh Các yếu tố kinh tế vĩ
Yếu tố công việc Thị trường lao động
động nghiệp mô
Mục
tuân thủ kỷ luật
lương để tính toán
lao động, đạo đức
tiền lương
nghề nghiệp,…
đích của
Tăng cường kỹ
năng làm việc
nhóm, làm việc
độc lập, giải quyết
chương Phân tích được
quy trình xây
dựng thang bảng
lương, xác định
vấn đề, thuyết
quỹ lương và đơn
trình, phản biện,
giá tiền lương
sử dụng CNTT
Nắm rõ và tính
toán được các
dạng phụ cấp cho
người lao động;
Vận dụng kỹ năng
thiết lập thang
bảng lương
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
Trả lương là việc trả tiền, hiện vật hay dịch vụ của NSDLĐ cho NLĐ
theo hợp đồng lao động
2.1...
2.1.2. Các chức năng của tiền lương
1 2 3
Thước đo giá trị sức lao động Tái sản xuất sức lao động Kích thích tinh thần lao động
4 5
Chức năng Tích lũy Chức năng xã hội
2.2. Các hình thức, phương pháp trả lương
Khái niệm: Là hình thức trả lương cho người lao động được tính trên cơ
sở thời gian làm việc thực tế và trình độ thành thạo nghề nghiệp của họ
Đối tượng AD: Lao động quản lý; LĐ gián tiếp SX, KD; CV không định
mức được thời gian hay sản lượng,…
Công thức:
Tiền lương thực tế = Ngày công thực tế x Đơn giá tiền lương/1 ngày x
Hệ số tiền lương
2.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian
Trả lương theo thời gian giản Trả lương theo thời gian có
đơn thưởng
TLTG= ML x TLVTT
TLTG= ML x TLVTT
TLTG : Lương theo thời gian giản đơn + Tt
ML: Mức lương cấp bậc tính theo thời TLTG: Lương theo thời gian có thưởng
gian Tt: Tiền thưởng
TLVTT: thời gian làm việc thực tế
2.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
Khái niệm: Là hình thức trả lương cho người lao động hay tập thể
người lao động dựa trên số lượng, chất lượng sản phẩm hay công
việc mà họ hoàn thành.
Các hình thức trả lương theo SP:
+ Trả lương theo sản phẩm trực tiếp (cá nhân, tập thể)
+ Trả lương theo sản phẩm gián tiếp
+ Trả lương theo sản phẩm có thưởng
+ Trả lương khoán
+Trả lương theo sản phẩm lũy tiến
a, Trả lương sản phẩm trực tiếp cá nhân
• Khái niệm: Là hình thức trả lương trực tiếp cho cá nhân người lao động dựa trên số
lượng sản phẩm đảm bảo yêu cầu chất lượng theo qui định và đơn giá tiền lương trên
một sản phẩm.
• Công thức:
TLsp = ĐGsp x Q
Q: Số lượng sản phẩm là số lượng sản phẩm sản xuất đạt yêu cầu chất lượng theo qui
định
ĐGsp: Đơn giá sản phẩm- là số tiền quy định để trả cho NLĐ khi SX ra một SP đảm bảo
chất lượng
Công thức:
ĐGsp = MLcv / Msl Hoặc ĐGsp = MLcv x Mtg
MLcv: Mức lương cấp bậc công việc
Msl: Mức sản lượng
Mtg: Mức thời gian
b, Trả lương sản phẩm tập thể
• Khái niệm: Là hình thức trả lương căn cứ vào số lượng sản phẩm hay
công việc mà một tập thể NLĐ đã hoàn thành và đơn giá tiền lương của
một đơn vị sản phẩm hay một đơn vị công việc trả cho tập thể.
• Công thức:
TLtt = ∑ĐGtti x SPtti
Trong đó:
TLtt : Tổng tiền lương thực tế cả tổ (nhóm) nhận được
SPtti: Số lượng sản phẩm i do nhóm công nhân chế tạo đảm bảo chất lượng
ĐGtti: Đơn giá tiền lương cho cả tổ (nhóm).
Công thức xác định đơn giá tiền lương cho cả tổ (nhóm) như sau:
• Khái niệm: Là sự kết hợp giữa trả lương theo sản phẩm và chế độ
thưởng hoàn thành vượt mức công việc
• Cấu trúc: Tiền lương được trả theo chế độ này gồm 2 phần:
+ Phần trả lương theo đơn giá cố định cho sản phẩm thực tế đã hoàn
thành
+ Phần tiền thưởng dựa vào mức độ sản lượng đã hoàn thành vượt mức
trong thực tế và tỷ lệ % tiền thưởng quy định cho sự hoàn thành một
mức chỉ tiêu
e, Hình thức trả lương khoán
• Trả lương khoán thường áp dụng đối với những công việc mang tính chất tổng hợp
• Toàn bộ khối lượng công việc sẽ được giao cho công nhân hoàn thành trong một
khoảng thời gian nhất định
• Tiền lương sẽ được trả theo nhóm dựa vào kết quả của cả nhóm
• Xác định đơn giá tùy theo đối tượng của lương khoán:
- Đối tượng nhận khoán là cá nhân: Đơn giá được xác định như hình thức trả lương
sản phẩm các nhân.
- Đối tượng nhận khoán là tập thể: Đơn giá được xác định như hình thức trả lương
SP tập thể.
f) Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến
Trả lương khi làm ra sản phẩm không đảm bảo chất lượng
Trả lương khi NLĐ nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật
- Thỏa thuận tiền lương trong ký kết hợp đồng lao động
- Xác định hệ số lương và phụ cấp lương bình quân tính trong đơn giá và
chi phí tiền lương
- Thực hiện chế độ nâng bậc lương theo thỏa thuận trong hợp đồng lao
động và thỏa ước lao động tập thể
- Đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Quy trình xây dựng thang bảng lương
2.3.1.
• Nghiên cứu, vận dụng mức lương tối thiểu mà Nhà nước ban hành
2.3.2.
• Khảo sát mức lương trên thị trường
2.3.3.
• Đánh giá công việc
2.3.4.
• Xác định các ngạch lương và tiền lương trong ngạch
2.3.5.
• Trình bày thang bảng lương
2.3.6.
• Mở rộng ngạch lương thành các bậc lương
3.4.1. Xác định các công việc
• Xây dựng thang bảng lương của doanh nghiệp chỉ được thực hiện nếu doanh
nghiệp có hệ thống chức danh rõ ràng
• Hệ thống chức danh được các doanh nghiệp xây dựng xuất phát từ hệ thống các
công việc cần làm để thực hiện chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp theo từng
giai đoạn cụ thể nhằm đáp ứng yêu cầu của chiến lược kinh doanh.
• Công việc được hiểu là một đơn vị căn bản trong một cấu trúc tổ chức, thuộc
phạm vi của một tổ chức. Công việc còn được hiểu là các phần nhiệm vụ cần
được thực hiện để đạt được mục tiêu và chiến lược của một tổ chức
Thiết kế công việc
• Khái niệm: Xác định giá trị công việc hay còn gọi là đánh giá giá trị công việc là quá trình đánh giá một cách hệ
thống các công việc để làm căn cứ xây dựng thang bảng lương
• Nội dung của việc xác định giá trị các công việc:
- Đánh giá trách nhiệm và nhiệm vụ của công việc, những kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc
- Những đóng góp tương đối của từng công việc cho các mục tiêu của tổ chức.
+ Phân loại
+ Cho điểm
+ So sánh yếu tố
3.4.3. Xác định các ngạch lương
Vthđg: Quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giá tiền lương (đối với doanh
nghiệp cần phải điều chỉnh quỹ tiền lương thực hiện thì lấy quỹ tiền lương
thực hiện sau khi điều chỉnh)
Vthcđ: Quỹ lương thực hiện theo chế độ (không tính trong đơn giá tiền lương)
Vthđg = Vđg x Csxth Vthcđ = Vpc + Vbs + Vtg + Vlđ
Trong đó:
Trong đó:
Vpc: Các khoản phụ cấp lương và các
Vđg: Đơn giá tiền lương chế độ khác (nếu có) không được tính
Csxth: Tổng doanh thu hoặc tổng trong đơn giá tiền lương
doanh thu trừ tổng chi phí (chưa Vbs: Tiền lương của những ngày nghỉ
có tiền lương) hoặc lợi nhuận có hưởng lương
hoặc tổng sản phẩm (kể cả sản Vtg: Tiền lương làm thêm giờ,
phẩm quy đổi) tiêu thụ thực hiện Vlđ: Tiền lương làm việc vào ban đêm.
• Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu trừ
Phương pháp 2 tổng chi phí (chưa có TL)
Phương pháp 3 • Đơn giá tiền lương tính trên lợi nhuận
Phương pháp 4 • Đơn giá tiền lương tính trên đơn vị sản phẩm
2.5. Chế độ phụ cấp lương
• 2.5.1. Khái niệm và bản chất của phụ cấp lương
• Khái niệm: Phụ cấp là một khoản tiền được trả thêm cho người lao động do họ đảm
nhận thêm trách nhiệm hoặc làm việc trong các điều kiện không bình thường
•Trả phụ cấp lương là việc trả các khoản tiền phụ cấp lương cho người lao động theo
quy định của Nhà nước hay doanh nghiệp.
•Phụ cấp lương chia thành hai dạng:
+ Các loại phụ cấp tính trên mức lương tối thiểu: Phụ cấp chức vụ, chức danh, PC khu
vực, PC trách nhiệm, PC lưu động và PC nặng nhọc, nguy hiểm,…
+ Các loại phụ cấp tính trên hệ số mức lương: PC đắt đỏ, PC làm đêm, làm thêm giờ, PC
thu hút, PC đặc biệt,…
2.5.2. Các hình thức phụ cấp
Mục đích
lao động, đạo đức lương
nghề nghiệp,…
của
Tăng cường kỹ
năng giao tiếp,
thuyết trình, giải
chương Phân tích về xây
dựng chính sách
quyết tình huống, trả lương. Đánh
làm việc nhóm, giá hệ thống trả
làm việc độc lập, lương
sử dụng CNTT…
Vận dụng kỹ năng
đàm phán tiền
lương, lập bảng
tính lương, tổ
chức trả lương
NỘI DUNG CHƯƠNG 3
Quản Khái
lý trả lương
niệmlà
thiết lập và duy trì một
hệ thống trả lương trên Tính khoa Tính hợp
Tính hiệu
cơ sở thực hiện đầy đủ học của hệ lý của hệ
quả của
các chức năng, nguyên thống trả thống trả
QLTL
tắc trả lương nhằm đạt lương lương
được mục tiêu trả lương
trong từng giai đoạn
Trả
Trả lương
Hệ thống
lương theo
trả lương thành
3Ps
tích
Trả
lương
theo
năng
lực
3.3.1. Trả lương theo công việc
Phân tích công việc
Xác định vị trí chức danh và trách nhiệm của mỗi vị trí
chức danh mà NLĐ đảm nhiệm
Xác định các mức độ điểm cho các kết quả đạt được
Quy trình xây dựng KPI cho bộ phận/vị trí chức danh công việc
3.3.1. Trả lương theo năng lực
Xác định khung năng lực và tiêu chuẩn năng lực cho mỗi vị trí, chức
danh, công việc
Xác định mức lương tương ứng với mỗi bậc năng lực
Quy
áp
đàm trình ơ
p
ng n
h
phá Phư há
n p
Nguyên tắc đàm
đàm phán 1
2 3
1
3.4.1. Nguyên tắc đàm phán
Phải đảm bảo thực hiện trên cơ sở dân chủ, bình đẳng
Nguyên tắc giá cả lao động (tiền công) phải tương xứng với giá trị
công việc, tính đến tình hình cung cầu và cạnh tranh trên thị trường
Phải căn cứ vào quy định pháp luật về tiền công; Phải đảm bảo tính
khoa học, thực tiễn, tính minh bạch, dễ áp dụng và kiểm soát
Mức tiền công phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các chức năng chính sách
tiền lương và chiến lược, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực
3.4.2. Quy trình đàm phán
3.5.2.
Quy trình thực
hiện trả lương
3.5.1. Tổ chức bộ máy QLTL
3.5.2. Quy trình thực hiện trả lương
Mục
tuân thủ kỷ luật thưởng và trả
lao động, đạo đức thưởng
nghề nghiệp,…
đích của
chương
tăng cường kỹ
năng làm việc
Phân tích xác định
nhóm, làm việc
nguồn tiền
độc lập,giải quyết
thưởng. Đánh giá
tình huống,
tiêu chuẩn thưởng
thuyết trình, phản
và mức thưởng
biện, sử dụng
CNTT…
Vận dụng kỹ năng
xây dựng kế
hoạch và triển
khai các chương
trình trả thưởng
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
4.2.3. Xác
4.2.1. Xây định tiêu 4.2.4. Lựa 4.2.5. Tổ
4.2.2. Xác
dựng kế chuẩn chọn các chức xét
định nguồn
hoạch trả thưởng và hình thức thưởng và
tiền thưởng
thưởng mức thưởng trả thưởng
thưởng
Một số mô hình tiền thưởng trong DN
• Kích thích nhân viên giảm chi phí lao động trên tổng doanh thu
• Xác định được hệ số chi phí lao động chuẩn (chi phí lao động/doanh thu)
• Xác định chi phí lao động/tháng
Mô hình • Đối chiếu kết quả thực tế với chi phí lao động chuẩn
của • Trích % nhất định trong phần tiết kiệm được để dự phòng
Scanlon
• Phần tiết kiệm được còn lại sẽ chia theo một tỷ lệ nhất định cho doanh nghiệp và thưởng cho
người lao động. Tỷ lệ này là 1:1; 1:2; 1:3; …
• Phần dự phòng nếu khấu trừ còn thừa thì chia cho người lao động dưới dạng tiền thưởng.
Mô • Kích thích nhân viên giảm chi phí lao động trên GTGT (Chi phí lao động/giá trị gia tăng)
hình • Kích thích nhân viên giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu và các yếu tố khác của quá
Rucker trình sản xuất – kinh doanh.(
Hạng C • Hoàn thành chỉ tiêu được giao, nhưng các điều
kiện thưởng thực hiện không đầy đủ.
Hệ số 0,8 – 1,0
Hạng khuyến • Vì lý do khách quan mà không đạt thành tích để
khích xếp hạng A, B, C nhưng không vi phạm khuyết
điểm.
≤30% của hạng C
h, Tính tiền thưởng cho từng cá nhân
- Tính quỹ lương chính, quỹ lương chính quy đổi và quỹ khen thưởng của từng hạng thành tích
∑Quỹ tiền
thưởng Quỹ lương
Quỹ khen
chính quy
thưởng ∑Quỹ lương
đổi của
của hạng i chính quy đổi
hạng i
- Tính tiền thưởng của từng cá nhân theo hạng thành tích,
hạng khuyến khích
Quỹ khen
Tiền thưởng của thưởng hạng i/
Mức lương chính
cá nhân j (thuộc của cá nhân j
hạng i) Quỹ lương (thuộc hạng i)
chính của hạng i
Giá trị Tỷ lệ %
Tiền thưởng tiết
kiệm vật tư làm lợi trích thưởng
thực tế quy định
***Thưởng nâng cao tỷ lệ hàng có chất lượng cao
a, Mục đích
Khuyến khích người lao động học tập, nâng cao trình độ hiểu biết kiến thức về lý
thuyết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu nâng cao năng
suất, chất lượng hàng hóa.
b, Chỉ tiêu xét thưởng
Hoàn thành vượt mức sản phẩm chất lượng cao trong một thời gian nhất định, hoặc
giảm tỷ lệ hàng xấu so với quy định.
c, Điều kiện xét thưởng
• Phải xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho từng loại sản phân rõ ràng, chính xác.
• Phải tổ chức kiểm tra nghiệm thu chất lượng sản phẩm chặt chẽ.
d, Nguồn tiền thưởng
Dựa vào chênh lệch giá trị của lợi nhuận tăng do tăng tỷ lệ hàng có chất
lượng cao.
e, Mức thưởng và thời gian xét thưởng
• Mức thưởng tính theo tỷ lệ % của giá trị làm lợi.
•Thời gian xét thưởng hàng quý.
g, Cách tính thưởng
Tiền thưởng
Giá trị Tỷ lệ %
nâng cao chất làm lợi trích thưởng
lượng sản phẩm thực tế quy định
***Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa SX
a, Khái niệm: Sáng kiến cái tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất đã được công nhận là một giải
pháp kinh tế kỹ thuật, hoặc giải pháp tổ chức mới có tính khả thi và mang lại lợi ích thiết thực.
b, Mục đích: Khuyến khích người lao động phát huy tính tích cực sáng tạo trong lao động sản
xuất và công tác để tăng năng suất lao động, đem lại hiệu quả kinh tế cao.
c, Nội dung của sáng kiến cải tiến kỹ thuật
Cải tiến kết cấu máy, thiết bị.
Cải tiến tính năng, tác dụng nguyên liệu.
Cải tiến phương pháp công nghệ.
Cải tiến tổ chức sản xuất.
d, Mức thưởng và cách tính thưởng
• Mức thưởng được tính cho năm áp dụng đầu tiên và lớn hơn hoặc bằng 5% số tiền lợi trong
năm đó.
• Phải tổ chức thông tin phổ biến sáng kiến.
***Thưởng cuối năm
•Người được thưởng là người lao động chính thức còn làm việc tại đơn vị đến 30/11.
•Mức thưởng cuối năm sẽ căn cứ vào hiệu quả đóng góp, thời gian làm việc và ý thức
chấp hành kỷ luật lao động đối với đơn vị.
•Công thức :
Thưởng = [(a+b) + Tỷ lệ % LNTT x K% x (a+b) x Tỷ lệ ngày đi làm x LCB
Trong đó:
Tỷ lệ ngày đi làm = Số ngày đi làm thực tế + Số ngày nghỉ phép đã sử dụng
Tổng số ngày phải làm việc trong năm
[a]: Hệ số mức độ hoàn thành nhiệm vụ của bộ phận
[b]: Hệ số mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân
Tỷ lệ % LNTT: Tỷ lệ % lợi nhuận trước thuế của 11 tháng (từ tháng 1 đến 11)
K%: Căn cứ kết quả lợi nhuận của đơn vị và quyết định của Ban Giám đốc
LCB: Tiền lương cơ bản
***Các loại thưởng khác
Thưởng theo
thâm niên.
Thưởng do hoàn
thành tiến độ
sớm so với quy
định.
Câu hỏi ôn tập
• 1. Khái niệm và ý nghãi của tiền thưởng
• 2. Các hình thức tiền thưởng
• 3. Quá trình xây dựng kế hoạch trả thưởng
• 4. Xác định nguồn tiền thưởng
• 5. Xác định tiêu chuẩn thưởng và mức thưởng
• 6. Lựa chọn các hình thức tiền thưởng
• 7. Tổ chức xét thưởng và trả thưởng
• 8. Nội dung và phương pháp trả thưởng theo LN
CHƯƠNG 5: TRẢ PHÚC LỢI
Mục
tuân thủ kỷ luật các loại chương
lao động, đạo đức trình phúc lợi
nghề nghiệp,…
đích của
tăng cường kỹ
năng thuyết trình
làm việc nhóm,
làm việc độc lập
chương Phân tích các loại
phúc lợi
giải quyết vấn đề,
xử lý tình huống,
sử dụng CNTT
Vận dụng kỹ
năng xây dựng kế
hoạch và triển
khai các chương
trình phúc lợi
NỘI DUNG CHƯƠNG 5
Khái niệm
•Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được
trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống
Phúc lợi
cho người lao động cơ sở trên cơ sở tự
nguyện hoặc bắt buộc của người sử
dụng lao động.
…..
5.2. Các loại phúc lợi trong DN
5.2.1. Phúc lợi theo quy định của pháp luật - PLBB
Phúc lợi bắt buộc là các khoản phúc lợi tối thiểu mà các tổ chức phải đưa ra theo
yêu cầu của pháp luật.
Phúc lợi bắt buộc có thể là: Các loại bảo đảm, bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất
nghiệp, bảo hiểm y tế.
Ở Việt Nam, các phúc lợi bắt buộc bao gồm 5 chế độ bảo hiểm xã hội cho người
lao động:
+Trợ cấp ốm đau,
+ Tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp,
+ Thai sản,
+ Hưu trí và tử tuất…
Mức đóng bảo biểm xã hội hàng tháng
Năm Người sử dụng lao động (%) Người lao động (%) Tổng cộng
(%)
BH BHYT BHTN BHXH BHYT BHTN
XH
01/2007 15 2 5 1 23
01/2009 15 2 1 5 1 1 25
Từ 01/2010-12/2011 16 3 1 6 1,5 1 28,5
Từ 01/2012-12/2013 17 3 1 7 1,5 1 30,5
01/2014 12/2015 18 3 1 8 1,5 1 32,5
10%
5.3.2
• Mục tiêu • Các bước 5.3.4
của xây dựng
chương • Nguyên tắc chương
trình phúc xây dựng trình phúc • Tổ chức
lợi chương lợi thực hiện
trình phúc các chương
lợi trình phúc
lợi
5.3.1 5.3.3
5.3.1. Mục tiêu của chương trình phúc lợi
Thực hiện chức năng xã hội đối với người lao động;
Đáp ứng đòi hỏi của đại diện người lao động và nâng
cao vai trò điều tiết của Chính phủ;
Duy trì mức sống vật chất và tinh thần của người lao
động.
5.3.2. Nguyên tắc xây dựng chương trình PL
• Đánh giá xem cần có bao nhiêu tiền thì có thể thực hiện được tất cả các
Bước 2 loại phúc lợi trong kỳ tới.
• Đánh giá bằng điểm từng loại phúc lợi và dịch vụ theo các yếu tố như:
yêu cầu của pháp luật, nhu cầu và sự lựa chọn của người lao động, sự
Bước 3 lựa chọn của DN.
• Đưa ra quyết định về phương án tối ưu kết hợp giữa các loại phúc lợi và
Bước 4 dịch vụ khác nhau.
5.3.4. Tổ chức thực hiện các chương trình PL
• Nghiên cứu sở thích và sự lựa chọn của công nhân viên
1
• Tiến hành xây dựng các quy chế phúc lợi một cách rõ ràng,
2
công khai
• Tiến hành theo dõi và hạch toán chi phí một ccách thường
3 xuyên
• 2. Các loại phúc lợi theo quy định của pháp luật
• 5. Nội dung tổ chức thực hiện các chương trình phúc lợi
CHƯƠNG 6: CHÍNH SÁCH VÀ CHẾ ĐỘ TIỀN
LƯƠNG CỦA VIỆT NAM
Ghi nhớ, hiểu về
chính sách, chế độ
tiền lương của Việt
Nam
Mục đích
khách quan, tinh thần Đánh giá chính sách
trách nhiệm, tuân thủ tiền lương của Nhà
kỷ luật lao động, đạo nước
đức nghề nghiệp,…
của
chương
Tăng cường kỹ năng
Vận dụng kỹ năng
thuyết trình, làm việc
nắm bắt thông tín,
nhóm, làm việc độc
đánh giá về chính
lập, giải quyết tình
sách và chế độ tiền
huống, giải quyết vấn
lương của Việt Nam
đề, sử dụng CNTT…
NỘI DUNG CHƯƠNG 6
• CSTL là khung hướng dẫn chung cho việc thực hiện trả lương ở tất cả
các khu vực hành chính, dịch vụ công và khu vực sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
6.1.2. Nội dung CSTL
Phụ cấp
6.2.1.
Chế độ tiền lương 6.2.2.
tối thiểu 2.2.3.
Chế độ tiền lương
cấp bậc Chế độ tiền lương
chức vụ
6.2.1. Chế độ tiền lương tối thiểu
Khái niệm: Chế độ tiền lương tối thiểu là những quy định pháp luật của Nhà nước về tiền
lương tối thiểu, bắt buộc người sử dụng lao động phải trả lương cho người lao động trong
đối tượng điều chỉnh của chế độ này.
Ý nghĩa:
TLTT chung
TLTT vùng
TLTT ngành
Hệ số điều chỉnh tăng thêm
• Không quá 2 lần so với mức lương tối thiểu chung
• Mức tiền lương tối thiểu này dùng làm cơ sở tính đơn giá tiền lương
TLminDN = TLmin x (1+Kđc)
• Trong đó:
+ TLminDN : Tiền lương tối thiểu điều chỉnh tối đa của DN
+TLmin: Mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định
+ Kđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm của DN
Kđc = K1 +K2
K1: Hệ số điều chỉnh theo ngành.
K2: Hệ số điều chỉnh theo vùng.
6.2.2. Chế độ lương cấp bậc
Khái niệm: Là toàn bộ các quy định
Tạo điều kiện để phát triển lao động
về trả lương của Nhà nước mà các
cơ quan hành chính, sự nghiệp,
Là cơ sở quan trọng để điều chỉnh tiền lương
doanh nghiệp vận dụng để trả giữa các doanh nghiệpgiữa các ngành, các
nghề một cách hợp lý, giảm bớt tính bình
quân trong trả lương của tổ chức hay doanh
lương cho người lao động trực nghiệp cho người lao động
Mức lương
Tiêu
Thang chuẩn cấp
lương bậc kỹ
thuật
Chế độ
TL cấp
bậc
a) Thang lương
• Khái niệm: Là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa
những người lao động (công nhân) trong một nghề hoặc nhóm
nghề giống nhau theo trình độ thành thạo nghề nghiệp của họ.
• Kết cấu thang lương:
+ Bậc lương
+ Hệ số tiền lương
+ Bội số thang lương
b) Mức lương
• Khái niệm: Là lượng tiền tệ dùng để trả công cho người lao
động trong một đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng) tương ứng
với mỗi bậc lương trong thang lương.
• Công thức:
MLi = ML1 x Ki
Trong đó: ML1 - Mức lương tối thiểu
Ki - Hệ số lương của bậc i
c) Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật
• Khái niệm: Là văn bản quy định mức độ phức tạp của công việc và yêu
cầu về trình độ lành nghề của công nhân ở mỗi bậc ứng với hiểu biết về
kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nghiệp, có khả năng hoàn thành
công việc do họ đảm nhận.
• Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật bao gồm:
+ Cấp bậc công việc: Là mức độ phức tạp của công việc, bậc công việc
càng cao thì công việc càng phức tạp.
+ Bậc công nhân: Là bậc xác định gắn với trình độ lành nghề của người
lao động. Bậc công nhân càng cao thì trình độ lành nghề càng cao và
ngược lại.
6.2.3. Chế độ lương chức vụ, chức danh
• a) Khái niệm
• Khái niệm: Là toàn bộ những quy định của Nhà nước mà các
tổ chức quản lý nhà nước, các tổ chức kinh tế, xã hội và các
doanh nghiệp áp dụng để trả lương cho lao động quản lý.
• Vì sao phải có chế độ lương dành cho lao động quản lý??
Vì sao???????
• Lao động quản lý đóng vai trò rất quan trọng lập kế hoạch, tổ
chức, điều hành kiểm soát và điều chỉnh các hoạt động sản xuất
kinh doanh;
• Lao động quản lý, lao động gián tiếp làm việc bằng trí óc nhiều
hơn, cấp quản lý càng cao thì đòi hỏi sáng tạo nhiều.
• Lao động quản lý không chỉ thực hiện các vấn đề chuyên môn mà
còn giải quyết rất nhiều các quan hệ con người trong quá trình làm
việc.
Phân loại lao động quản lý
Theo chức năng, vai trò Theo vai trò đối với
đối với việc quản lý quá việc thực hiện chức
trình sản xuất năng quản lý
Đánh giá sự phức tạp của lao động trong từng chức
danh
Xác định mức lương bậc một và các mức lương khác
trong bảng lương của lao động quản lý
CÓ CẦN ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG CỦA NHÀ NƯỚC ???
+ BÀI THI
+ 02 BÀI + BÀI THẢO
HẾT HỌC
KIỂM TRA LUẬN NHÓM
PHẦN
“ Sải cánh vươn cao “