Thăm khám kĩ: tiền sử, lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán, quản lý Phát hiện cụ thể nguyên nhân gây đau Thói quen, thuốc đang sử dụng, tâm lý Điều trị tham khảo: Thuốc giảm đau, thuốc giãn cơ Liệu pháp vật lý Điều trị nha khoa Điều trị tâm lý, thay đổi lối sống 2. Tổn thương răng miệng Viêm miệng Nguyên nhân: áp tơ, virus herpes, candida, chấn thương, thuốc lá hóa chất, hóa xạ trị, rối loạn miễn dịch Loét áp tơ: 3 thể: nhẹ, nặng, herpes (lở loét) Nhẹ: phổ biến, 3-10mm, loét nông, lành nhanh Nặng: loét sâu, bờ cao, thành nhóm, 1-3cm, lành lâu, để lại sẹo Dạng herpes: 1-3mm, tập trung thành đám, Triệu chứng khác: sốt, đau, loét bất thường Điều trị: vệ sinh, tránh ăn nóng, bôi vaselin, bicarbonat, corticoid Nấm candida: Triệu chứng: mảng trong miệng, niêm mạc sưng đỏ rát, bóc ra chảy máu Sâu răng: Là sự mất mô cứng do hủy khoảng bởi vi khuẩn (pH<5) Nguy cơ: thiểu sản, kém khoáng, hố rãnh sâu, răng mọc lệch, nước bọt, chế độ ăn Giai đoạn sớm, không đau, giai đoạn có lỗ sâu gây ê buốt ngà khi có kích thích Không đau tự nhiên, khác với viêm tủy đau tự nhiên Viêm tủy: Là tổn thương nhiễm trùng tủy, chèn ép dây thần kinh Nguyên nhân: Vi khuẩn xâm nhập, chất hóa học, mũi khoan Viêm tủy có hồi phục: chỉ nhạy cảm kích thích Viêm tủy không hồi phục: đau tự nhiên, kéo dài, lan truyền, cắn đau, thử tủy dương tính Viêm răng quanh chóp: nhiễm khuẩn ái khí và yếm khí Nguyên nhân: viêm tủy, viêm quanh răng, sang chấn răng: cấp tính: đứt mạch máu cuống răng mạn tính: khớp cắn, nghiến răng tổn thương viêm quanh cuống Sai sót trong điều trị: đẩy chất bẩn vào cuống, tắc ống cơ học, thủng ống, thuốc sát khuẩn quá mạnh, hàn quá cuống Viêm quanh cuống cấp: đau, nề đỏ, lung lay, gõ dọc đau, chồi răng Bán cấp: ít sưng nề hơn, lung lay nhẹ, Mạn: lỗ rò, lung lay khi tiêu xương ở răng Chấn thương: Đau: cắn, nghiến răng, đồ nóng lạnh