Professional Documents
Culture Documents
TDM - Chuong 2.bang Can Doi Ke Toan.2023
TDM - Chuong 2.bang Can Doi Ke Toan.2023
NGUYÊN LÝ
VÀ THỰC HÀNH
TS.NGUYỄN THỊ ÁNH LINH
SĐT, Zalo: 0907.381 058
Mail: nguyenthianhlinh@siu.edu.vn
1- ÔN KIẾN THỨC
2- SỬA BÀI TẬP
CHƯƠNG 2
MỤC TIÊU
Chương này giúp cho người học nắm được bước
đầu nội dung và kết cấu cơ bản của một bảng cân
đối kế toán, hiểu được tính chất cân bằng là tính đặc
thù của bảng cân đối kế toán, là cơ sở để học các
chương tiếp theo
Sau khi nghiên cứu Chương 2, bạn có thể thực
hiện được các nội dung dưới đây:
1. Mô tả được bảng cân đối kế toán gồm nội dung,
kết cấu các dòng, các cột trên bảng cân đối kế toán.
2. Ghi ra được tính chất cân bằng của bảng cân đối
kế toán.
3. Lập được bảng cân đối kế toán một cách căn bản.
4. Diễn giải được sự vận động của các đối tượng trên
bảng cân đối kế toán.
Số Số Số Số
TÀI SẢN cuối đầu NGUỒN VỐN cuối đầu
năm năm năm năm
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN A.NỢ PHẢI TRẢ
(TSLĐ) - Vay ngắn hạn
- Tiền mặt - Phải trả cho người bán
- Tiền gửi ngân hàng - Thuế và các khoản phải
- Phải thu của khách hàng nộp cho nhà nước
- Phải thu khác - Phải trả cho người lao
- Nguyên liệu vật liệu động
- Thành phẩm… - Phải trả phải nộp khác…
B.TÀI SẢN DÀI HẠN - Khen thưởng PL phải trả
(TSCĐ) B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
- TSCĐ hữu hình - Vốn góp của chủ sở hữu
- Hao mòn TSCĐ - Lợi nhuận chưa phân phối
- TSCĐ vô hình - Quỹ đầu tư phát triển
- TSCĐ thuê tài chính - ...
CỘNG TÀI SẢN CỘNG NGUỒN VỐN
Ví dụ: rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 8.000
(đơn vị 1.000đ)
Nghiệp vụ này làm tiền mặt TĂNG lên 8.000.
Lúc này, quỹ tiền mặt sẽ là:
40.000 + 8.000= 48.000,
Đồng thời làm tiền gửi ngân hàng GIẢM 8.000
Lúc này tiền gửi ngân hàng sẽ là:
800.000 – 8.000 =792.000.
Tuy nhiên, tổng cộng tài sản vẫn là 6.500.000.
Riêng tỷ trọng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng đã có sự
thay đổi so với trước lúc phát sinh nghiệp vụ.
Nghiệp vụ này làm cho khoản vay ngắn hạn TĂNG lên
100.000, lúc này vay ngắn hạn sẽ là: 600.000+100.000
=700.000, đồng thời làm cho khoản phải trả cho người bán
sẽ GIẢM là: 200.000-100.000=100.000. Tuy nhiên, tổng
cộng nguồn vốn vẫn là 6.500.000
Sau khi có 4 nghiệp vụ kinh tế trên phát sinh, tình hình tài
sản và nguồn vốn của đơn vị đã có sự thay đổi và được thể
hiện trên BCĐKT như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
BÀI TẬP
BÀI TẬP 2: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau:
Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào ngày
31/12/2022 (ĐVT: 1.000đ)
1. Vay ngắn hạn 6.000
2. Tiền gửi ngân hàng 8.000
3. TSCĐ hữu hình 40.000
4. Lãi chưa phân phối 4.000
5. Nguyên vật liệu 5.000
6. Phải trả người bán 4.000
7. Tiền mặt 2.000
8. Phải thu của khách hàng 4.000
9. Nguồn vốn kinh doanh 48.000
10. Thành phẩm 6.000
11. Phải trả CNV 1.000
12. Quỹ đầu tư phát triển 2.000
BÀI TẬP 2
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 01-2023 (ĐVT: đồng)
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000
2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH 3.000.000
3. Nhập kho nguyên vật liệu trả bằng TGNH 1.500.000
4. Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 4.000.000
5. Dùng lợi nhuận để bổ sung nguồn vốn kinh doanh 2.000.000
6. Được cấp thêm một TSCĐ hữu hình trị giá 8.000.000
7. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 1.000.000
8. Vay ngắn hạn về nhập quỹ tiền mặt 1.000.000
9. Chi tiền mặt để trả nợ cho người bán 1.500.000
10. Nhập kho nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán 3.000.000
11. Chi tiền mặt để thanh toán cho CNV 1.000.000
12. Dùng TGNH để trả nợ vay ngắn hạn 3.000.000
Yêu cầu:
+ Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/2022
+ Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/01/2023
+ Nhận xét từng nghiệp vụ kế toán ảnh hưởng như thế nào đến BCĐKT
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
33
BÀI TẬP 1
Tại một doanh nghiệp sản xuất, vào ngày 31/12/2022 có các tài
liệu sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
1. Vay ngắn hạn 45.000 12. Nguồn vốn kinh doanh 1.120.000
2. Máy móc thiết bị 480.000 13. Kho tàng 150.000
3. Phải trả cho người bán 10.000 14. Vật liệu phụ 11.000
4. Tạm ứng 6.000 15. Thành phẩm X
5. Phải trả CNV 3.000 16. Phương tiện vận tải 200.000
6. Ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3.000 17. Nhà xưởng Y
7. Sản phẩm dở dang 54.000 18. Các khoản phải trả khác 3.000
8. Nguyên vật liệu chính 62.000 19. Các loại công cụ - dụng cụ
21.000
9. Phải thu của khách hàng 3.000
20. Lãi chưa phân phối 27.000
10. Tiền mặt 12.000
21. Hàng đang đi trên đường 12.000
11. Nợ dài hạn 196.000
22. Tiền gửi ngân hàng 40.000
Yêu cầu: hãy phân biệt tài sản và nguồn vốn. Xác định
X, Y biết rằng: Y = 6X
Trong kỳ 01/2021 phát sinh các nghiệp vụ sau: (ĐVT: triệu đồng)
1 Kiểm kê phát hiện thiếu CCDC chưa rõ nguyên nhân chờ XL 10
2 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn bằng tiền mặt 100
3 Chi tạm ứng cho CNV bằng tiền mặt 15
4 Mua máy móc thiết bị trả bẳng TGNH 120
5 Thu nợ khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng 150
6 Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán 50
7 Vay ngắn hạn mua nhà xưởng, trị giá 800
8 Trả lương công nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng 64
9 Vay dài hạn để trả nợ dài hạn 500
10 Trả lại khoản ký quỹ ký cược dài hạn bằng tiền mặt 15
11 Kiểm kê phát hiện thừa một số thành phẩm, chưa rõ NN CXL 10
12 Hàng mua đang đi trên đường về nhập kho là nguyên vật liệu 40
13 Dùng LN chưa phân phối bổ sung quỹ Đầu tư phát triển 15
14 Thu các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 45
15 Xuất tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 160
16 Nhân viên thanh toán tiền tạm ứng bằng một CCDC, trị giá 30
Trong kỳ 01/2021 phát sinh các nghiệp vụ sau: (ĐVT: triệu đồng)
17 Tài sản thừa được xử lý bằng cách ghi tăng NV kinh doanh 10
18 Kiểm kê phát hiện thiếu tiền mặt chưa rõ NN CXL 30
19 Dùng lợi nhuận chưa phân phối lập quỹ khen thưởng 10
20 Được các thành viên góp vốn bằng một xe tải, trị giá 1.000
21 Nộp thuế cho Nhà nước bằng tiền gửi ngân hàng, trị giá 5
22 Chia lợi nhuận cho các cổ đông bằng tiền mặt 50
23 Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán 200
24 Trả nợ cho người bán bằng khoản vay ngắn hạn 280
25 Người mua trả tiền trước bằng tiền mặt 120
26 Chi dùng quỹ khen thưởng phúc lợi bằng tiền mặt 5
27 Nhận lại khoản ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi ngân hàng 50
28 Đầu tư tài chính dài hạn bằng 1 xe tải, trị giá 800
29 Xuất quỹ tiền mặt nộp vào tiền gửi ngân hàng 100
30 Kiểm kê phát hiệu thiếu tiền gửi ngân hàng chưa rõ NN CXL 5
YÊU CẦU: Lập bảng CĐKT lúc đầu kỳ và cuối kỳ