You are on page 1of 35

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ

BỆNH ÁN GIAO BAN


Khoa Nhi thận
Trung tâm Nhi Khoa - Bệnh viện Trung Ương Huế

Nhóm 5.2 | Lớp Y4B

10/04/2024
I. PHẦN HÀNH CHÍNH

1. Họ và tên: NGUYỄN NGỌC QUỲNH A.

2. Tuổi: 04

3. Giới: Nữ

4. Địa chỉ: TP Huế - Thừa Thiên Huế

5. Ngày vào viện: 9 giờ 00 phút ngày 30/03/2024

6. Ngày làm bệnh án: 19 giờ ngày 9/04/2024

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


II. BỆNH SỬ

- Lý do vào viện: Phù + sốt

- Quá trình bệnh lý:


Ngày nhập viện
Cách 1 ngày nhập viện 30/3/2024

- Trẻ khởi phát phù đột ngột mi mắt vào Trẻ phù nhiều hơn, phù 2 tay 2 chân kèm
buổi sáng sau khi ngủ dậy kèm sốt chướng bụng, tăng 2 kg (12.5 -> 14.5 kg)
không rõ nhiệt độ và vẫn còn tình trạng thiểu niệu nên người
- Tiểu không tiểu đau, lượng nước tiểu ít nhà lo lắng đưa trẻ vào viện.
hơn so với bình thường, đôi khi có tiểu
nhỏ giọt, nước tiểu màu vàng đậm.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


II. BỆNH SỬ

Ghi nhận lúc vào viện (9h00 ngày 30/3/2024): Mạch: 110 lần/phút
+ Trẻ tỉnh
Nhiệt: 40°C
+ Phù mi mắt
+ Tim đều rõ Huyết áp:
+ Phổi rõ, thở đều, không rale TST: 30 lần/phút
+ Tiểu vàng đậm, nhiều bọt Cân nặng: 14,5 kg
+ Đại tiện phân vàng

Chẩn đoán tại vào viện: Hội chứng thận hư tái phát / Viêm đường hô hấp trên
Xét nghiệm CLS: CTM, CRP, ĐGĐ, creatinin máu, Albumin máu, TPU, 10 TSNT,
Creatinin niệu.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


II. BỆNH SỬ

- Diễn tiến bệnh phòng


Ngày Diễn biến Xử trí
30/03 •Trẻ tỉnh, linh hoạt TD : tri giác, sinh hiệu, phù
• Da môi hồng, không ban da, Điều trị:
không xuất huyết dưới da - Augmentin 500mg/gói x 02
Sốt 38°C gói uống 8h-16h
- Paracetamol 250mg/gói x
•Phù 2 mí mắt, Godet (+)
½ gói khi trẻ sốt >= 38,5
• Ăn uống được không nôn, đại tiện
cách 4-6 giờ
thường
• Tim đều mạch rõ
• Không ho, phổi thông khí rõ
• Nước tiểu vàng đậm, nhiều bọt
* Họng đỏ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


II. BỆNH SỬ

- Diễn tiến bệnh phòng

Ngày Diễn biến Xử trí

31/03 •Trẻ tỉnh, linh hoạt TD : tri giác, sinh


• Da môi hồng, không ban da, hiệu, phù
không xuất huyết dưới da Điều trị:
• Phù 2 mí mắt, Godet (+) - Augmentin
500mg/gói x 02
• Ăn uống được không nôn, đại tiện thường
gói uống 8h-16h
• Tim đều mạch rõ
- Paracetamol
• Không ho, phổi thông khí rõ 250mg/gói x ½
• Nước tiểu vàng trong, lượng ít gói khi trẻ sốt >=
38,5 cách 4-6
giờ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
II. BỆNH SỬ
Ngày Diễn biến Xử trí

01-08/04 • Trẻ tỉnh, linh hoạt - Augmentin 500mg/gói x 02 gói uống


• Da môi hồng, không ban da, 8h-16h (tới ngày 05/04)
không xuất huyết dưới da
- Prednisolon 05mg/viên x 06 viên/ngày
• Còn phù 2 mí mắt, Godet (+)
• Ăn uống kém
uống 8h sau ăn no
• Bụng mềm, đại tiện phân vàng - Nexium(esomeprazole) 10mg/gói x 1,5
• Nước tiểu (ở bảng dưới) gói/ ngày uống trước ăn 30p
- Grow F x 01 ống uống 8h
- Furosemid 40mg/viên x ⅓ viên/01 lần
x 02 lần/ngày uống 8h-16h
- Ati folic 01 viên/ngày uống 8h(từ ngày
03/4)
- Enalapril 5mg/viên x ½ viên/ lần x02
lần/ngày uống 8h-16h ( từ ngày 04/04)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


II. BỆNH SỬ

Theo dõi lượng, tính chất nước tiểu :

Ngày 30/03 31/03 01/04 02/04 03/04 04/04 05/04 06/04 07/04 08/04

Lượng Không Lượng Tiểu #200ml/ #100ml/ #400ml/ #600ml/ #500ml/ Không #1000ml
khảo sát ít, không được, 24h 24h 24h 24h 24h khảo sát /24h
khảo sát lượng ít,
không
khảo sát

Tính Vàng Vàng Vàng Vàng Vàng Vàng Vàng Vàng Không Vàng
chất đậm, trong trong trong trong trong đục, có khảo sát trong,
nhiều bọt có bọt
bọt

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


II. BỆNH SỬ

Theo dõi huyết áp

Ngày 30/03 31/03 01/04 02/04 03/04 04/04 05/04 06/04 07/04 08/04

Đơn vị 90/60 95/70 90/60 90/60(8h) 110/80 97/60 110/80


(mmHg)
120/90
(13h40)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


III. TIỀN SỬ

1.Bản thân:
• Tháng 11/2022, trẻ khởi phát phù và thiểu niệu với tính chất tương tự lần vào viện
này được chẩn đoán HCTH không đơn thuần lần đầu, điều trị Prednisolon liều
4v/ngày tại BVTW Huế 1,5 tháng và xuất viện. Sau xuất viện tiếp tục duy trì điều
trị Prednisolon và tái khám 1 tháng/lần, trẻ được cho ngưng thuốc 5 tháng
trước. Sau khi ngưng thuốc đây là lần tái phát bệnh đầu tiên.
• PARA 1001, trẻ sinh mổ, đủ tháng (38 tuần), sau sinh trẻ hồng hào khóc to
• Được cho bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
• Tiêm chủng đầy đủ , có tiêm phế cầu
• Không ghi nhận tình trạng viêm họng viêm da trong thời gian gần đây

2. Gia đình
- Không có người thân bị lupus ban đỏ hay Schonlein Henoch
- Không có ai mắc hội chứng thận hư hay các bệnh lý khác
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
IV. THĂM KHÁM HIỆN TẠI

1. Toàn thân Mạch: 114 lần/phút


• Trẻ tỉnh, linh hoạt Nhiệt: 37 độ C
• Da niêm mạc hồng HA: 100/70 mmHg
• Phù 2 mí mắt, Godet (+), phù trắng Nhịp thở: 36 lần/phút
mềm, ấn lõm, không đau
Cân nặng: 14.5 kg
• Không ban da, không xuất huyết
Chiều cao: 120 cm
• Tuyến giáp không lớn
• Hạch ngoại biên không sờ thấy

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


IV. THĂM KHÁM HIỆN TẠI

Ngày 08/04

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


IV. THĂM KHÁM HIỆN TẠI

2. Cơ quan
a.Thận - tiết niệu - sinh dục:
- Uống nước: 800ml/ngày
- Tiểu thường, không buốt, không rắt,
nước tiểu #600ml/12h, màu vàng đục,
nhiều bọt, không có cặn lắng ở đáy
chai.
- Ấn các điểm niệu quản trên, giữa, điểm
trên xương mu không đau.
- Cầu BQ (-)
- Chạm thận (-). Thể tích chai 500ml Thể tích chai 380ml

- Bập bềnh thận (-).


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
IV. THĂM KHÁM HIỆN TẠI

2. Cơ quan
b. Tiêu hóa
• Ăn uống kém, không buồn nôn, không
nôn
• Đại tiện phân vàng khuôn
• Bụng chướng nhẹ, bè sang hai
bên, rốn lồi hơn bình thường
• Ấn không đau
• Gõ đục vùng thấp và thay đổi theo
tư thế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


IV. THĂM KHÁM HIỆN TẠI

c. Tuần hoàn d. Hô hấp

• Mỏm tim đập gian sườn IV-V đường • Không ho, không khó thở
trung đòn trái • Lồng ngực cân xứng, di động
• Mạch quay bắt rõ, chi ấm theo nhịp thở

• Refill< 2s • Thở đều, không có dấu gắng sức,


không rút lõm lồng ngực
• Nhịp tim đều, T1, T2 nghe rõ
• Phổi thông khí đều rõ 2 bên,
• Chưa nghe âm bệnh lý chưa nghe rale
• Rì rào phế nang nghe rõ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


IV. THĂM KHÁM HIỆN TẠI

h. Tai mũi họng:


• Tai:
+ Trẻ không có tình trạng bứt tai
+ Không sưng tai, không chảy mủ tai, không có dịch bất thường
+ Sờ không có khối sưng đau sau tai
• Mũi: Không chảy nước mũi
• Họng:
+Không đau họng
+Họng hết đỏ, không xuất huyết
•Lưỡi, miệng: niêm mạc má không loét, không có ban bất thường.
•Không chảy máu răng, lợi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


V. CẬN LÂM SÀNG

1. Công thức máu

Tên xét nghiệm Ngày 30/3 Ngày 03/4 Giá trị bình thường Đơn vị
WBC 8.6 9.9 4 - 10 K/µL
NEU 46.9 48.4 40 - 80 %
LYM 41.6 41.1 10 - 50 %
BASO 0.7 0.3 0 - 2.5 %
MONO 7.2 8.9 0 - 12 %
EOS 3.6 1.3 0-7 %
RBC 4.4 4.39 4 - 5.8 M/µL
HGB 11.6 11 12 - 6.5 g/dL
HCT 35.6 35.3 34 - 51 %
MCV 80.9 80.3 85 - 95 fL
MCH 26.4 25 28 - 32 pg
MCHC 32.7 31.1 32 - 36 g/dL
PLT 245 253 150 - 450 K/µL
V. CẬN LÂM SÀNG

2. Sinh hóa máu

Tên xét nghiệm Ngày 30/3 03/4 Giá trị bình thường Đơn vị

Urea 6.17 16.5 1.8 - 6.4 mmol/L

Creatinine 24.9 42 23 - 68 umol/L


mL/min/1,73m2
eGFR 175,9 104,3
da
Albumin 26.5 20.1 35 - 52 g/L
CRP 0.3 0-5 mg/L
Na+ 141 131 135 - 145 mmol/L
K+ 3.76 4.2 3.4 - 5.1 mmol/L
Cl- 112 104 101 - 109 mmol/L
V. CẬN LÂM SÀNG

3. Nước tiểu (31/3)

Tên xét nghiệm Kết quả Giá trị bình thường Đơn vị
Protein niệu 35 < 0.15 g/L
Creatinine niệu 8238 (7000 - 14000 umol/24h) umol/L
PCR 4248 mg/mmol
V. CẬN LÂM SÀNG

4. 10 TSNT (31/3) Tên xét nghiệm Kết quả Đơn vị

SG 1.013
Leukocytes Negative Leu/uL
Nitrite Negative
Protein ++++ g/l
Glucose Negative mmol/L
Ketones Negative mmol/L
Urobilinogen Normal umol/L
Bilirubin + umol/L
Ery Negative Ery/uL
pH 6.0
VI. TÓM TẮT – BIỆN LUẬN – CHẨN ĐOÁN

1. Tóm tắt:
Bệnh nhân nữ 4 tuổi vào viện vì phù đột ngột mí mắt, 2 chân, chướng bụng kèm tiểu ít hơn so với
ngày thường, nước tiểu vàng đậm, không tiểu đau. Tiền sử được chẩn đoán HCTH lần đầu vào
tháng 11/2022, điều trị Pred 4v/ ngày tại BVTW Huế 1,5 tháng và xuất viện. Sau xuất viện tiếp tục
điều trị Prednisolon và tái khám 1 tháng/ lần, trẻ được cho ngưng thuốc 5 tháng trước. Sau khi
ngưng thuốc đây là lần tái phát bệnh đầu tiên. Qua thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng nhóm em
rút ra các dấu chứng và hội chứng sau:
a) Hội chứng phù do thận mức độ nặng
- Bệnh khởi phát với phù đột ngột mí mắt sau khi ngủ dậy, sau đó phù 2 chân kèm chướng bụng,
tăng 2kg (12.5->14.5kg) (16% trọng lượng cơ thể)
- Phù trắng mềm, Godet (+)
- Bụng chướng nhẹ, căng bè hai bên, rốn lồi hơn bình thường, gõ đục vùng thấp và thay đổi theo
tư thế
Phù > 15% TLCT, có tràn dịch màng bụng => Mức độ nặng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


VI. TÓM TẮT – BIỆN LUẬN – CHẨN ĐOÁN

b. Dấu chứng nước tiểu:


+ Lượng và tính chất nước tiểu:
+ 10 TSNT:
Protein: (++++)
+ Nước tiểu:
Định lượng Protein niệu: 35g/L
Creatinin niệu: 8238 umol/L
=> Tỷ PCR = 4248 mg/mmol

c. Dấu chứng thể dịch


+ Albumin máu:
30/3: 26.5 g/L
03/4: 20.1 g/L

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


VI. TÓM TẮT – BIỆN LUẬN – CHẨN ĐOÁN

d. Dấu chứng tăng huyết áp:


4/4: 120/90 mmHg
5/4: 110/80 mmHg
8/4: 110/80 mmHg

e.Dấu chứng có giá trị


- Sốt 38-40°C, đau họng, họng đỏ
- CĐ HCTH không đơn thuần lần đầu 11/2022 điều trị với Prednisolon và
tái khám 1 tháng/lần, đã ngưng thuốc 5 tháng
- Không ghi nhận tình trạng viêm họng viêm da trong thời gian gần đây
- Gia đình không ai mắc HCTH, SLE, Scholein henoch

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


VI. TÓM TẮT – BIỆN LUẬN – CHẨN ĐOÁN

Chẩn đoán sơ bộ: Hội chứng thận hư tái phát/ Viêm họng cấp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


VI. TÓM TẮT – BIỆN LUẬN – CHẨN ĐOÁN

2. BIỆN LUẬN
a. Về hội chứng thận hư
● Về chẩn đoán xác định:
Trẻ có:
+ Hội chứng phù thận mức độ nặng
+ PCR = 4248 mg/mmol
+ Albumin máu: 26.5g/l (30/3), 20.1g/l (3/4)
Theo KDIGO 2021 thì bệnh nhi đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán xác định Hội chứng
thận hư

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


● Về thể đơn thuần hay không đơn thuần
- BN được chẩn đoán HCTH không đơn thuần (THA) vào tháng 11/2022.
- Ghi nhận bệnh phòng và thăm khám Huyết áp: 110/80 - 120/90
=> HCTH không đơn thuần

● Lần đầu/ Tái phát:


- Bệnh nhi có tiền sử được chẩn đoán HCTH lần đầu vào tháng 11/2022,
đây là lần tái phát đầu tiên sau 1,5 năm nên theo KDIGO 2021
=> HCTH tái phát không thường xuyên
VI. TÓM TẮT – BIỆN LUẬN – CHẨN ĐOÁN

● Về nguyên nhân
- Bẩm sinh: Trẻ mắc HCTH lần đầu lúc hơn 2 tuổi, gia đình không ai mắc bệnh lý về thận
nên chưa nghĩ tới nguyên nhân về di truyền trên trẻ.
- Thứ phát:
+ Trẻ và gia đình chưa ghi nhận tiền sử các bệnh lý hệ thống (như Lupus ban đỏ hệ thống,
Schonlein Henoch,... ) và các nguyên nhân gây tổn thương cầu thận (như bệnh cầu thận
xơ hóa ổ đoạn thứ phát sau tổn thương gây sẹo thận, thiểu sản thận hoặc sau nhiễm
trùng, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, bệnh HC hình liềm,...) nên loại trừ hội chứng thận
hư thứ phát
+ Không ghi nhận tiền sử mẹ mắc các bệnh lý lúc mang thai như: Giang mai bẩm sinh,
toxoplasma, cytomegalovirus, rubella, Viêm gan siêu vi B và C, HIV, Sốt rét,... nên chưa
nghĩ tới nguyên nhân thứ phát do virus bào thai
- Sau khi loại trừ các nguyên nhân về bẩm sinh và thứ phát, thì nhóm nghĩ tới nguyên nhân
tiên phát.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


● Yếu tố khởi phát
- Nhiễm trùng hô hấp trên, viêm tai giữa, và nhiễm trùng khác thường
liên quan với tái phát HCTH.
- Trẻ xuất hiện sốt 38-40C kèm đau họng, khám có họng đỏ nên
nhóm nghĩ tới Viêm họng cấp có thể là yếu tố khởi phát đợt HCTH
lần này của trẻ
● Về chỉ định sinh thiết thận: Chỉ định sinh thiết thận khi
- Tại thời điểm chẩn đoán: sinh thiết thận khi trẻ có ≥ 2 triệu chứng
sau
+ Tuổi > 10
+ Đái máu đại thể dai dẳng
+ Tăng huyết áp
+ Suy thận
+ Giảm bổ thể
- Sau đó: sinh thiết thận khi protein niệu dai dẳng sau 4 tuần điều trị
=> Trẻ không có chỉ định sinh thiết thận
● Về biến chứng của bệnh:
- Nhiễm trùng: Trẻ có sốt 38-40C, trẻ có họng đỏ, tuy nhiên không thở nhanh,
gắng sức, CTM bạch cầu không tăng nên không nghĩ tới Viêm phổi. Trẻ
không có các dấu hiệu nhiễm trùng nên chưa nghĩ tới các biến chứng như
Viêm phúc mạc tiên phát, nhiễm trùng niệu, nhiễm trùng huyết.
- Hội chứng thiếu hụt: trẻ không SDD (>-2SD), không thiếu máu.
- Chưa ghi nhận dấu hiệu của thuyên tắc mạch mạc treo, ở phổi, ở các chi.
● Về biến chứng của điều trị:
- Chưa ghi nhận dấu hiệu Cushing do thuốc như: mặt tròn, tay chân gầy, rậm
lông, rạn da….
- Đợt vào viện này khởi trị Prenisolon được 10 ngày nên cần chú ý đến biến
chứng kích ứng dạ dày và nhiễm trùng. Trẻ không nôn, buồn nôn, ợ hơi,
chua, từ khi sử dụng thuốc không có dấu hiệu nghi ngờ nhiễm trùng như
sốt, CTM bạch cầu không tăng nên chưa nghĩ đến các biến chứng này.
- ĐGĐ bình thường nên chưa nghĩ đến RL điện giải do dùng lợi tiểu.
VI. TÓM TẮT – BIỆN LUẬN – CHẨN ĐOÁN

Chẩn đoán cuối cùng


- Bệnh chính: Hội chứng thận hư không đơn thuần tiên phát tái phát
không thường xuyên.
- Bệnh kèm: Viêm họng cấp đã ổn định
- Biến chứng: Không

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


VII. ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị
1. Điều trị không thuốc (dinh dưỡng, nước-điện giải)
- Sinh hoạt: nghỉ ngơi tại giường.
- Hạn chế nước khi phù nặng
- Hạn chế muối tuyệt đối
* Khẩu phần năng lượng phù hợp theo tuổi.
- Tăng lượng axit béo chưa bão hòa, giảm axit béo bão hòa và lượng chất béo chiếm <
30% tổng năng lượng.
- Carbohydrate nên cho các loại đường đa hơn.
- Khẩu phần protein khoảng 130-140% khẩu phần khuyến cáo theo tuổi
2.Điều trị đặc hiệu (đối với HCTH tái phát không thường xuyên)
- Điều trị tấn công với Prednisolon 2mg/kg/ngày (tối đa 60mg) đến khi protein niệu âm tính 3
ngày liên tiếp thì chuyển sang điều trị duy trì.
- Điều trị duy trì : prednisolon 1,5 mg/kg cách ngày (tối đa 40mg) cách ngày, trong 4 tuần
- Giảm liều cách nhật dần trong 6 tuần, mỗi tuần giảm ⅙ liều (~0,25mg/kg/liều) đến khi ngưng
thuốc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
VII. ĐIỀU TRỊ

3. Điều trị triệu chứng


- Giảm phù : Furosemide 1-2mg/kg
- Giảm đạm niệu: Enalapril 0,1-1mg/kg/ngày
- Tăng huyết áp: Enalapril 0,08-0,6mg/kg/ngày
- Các rối loạn chuyển hóa khác: dự phòng Canxi, vitamin D3,...
4. Điều trị biến chứng
Dự phòng do dùng corticoid kéo dài:
- Ưu tiên corticoid ức chế tuyến yên yếu (prednisolon)
- Loét dạ dày
- Loãng xương

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


VII. ĐIỀU TRỊ

Điều trị cụ thể


- Prednisolon 5mg/viên x 05 viên uống 1 lần vào buổi sáng sau ăn no.
- Furosemid 40mg/viên x ½ viên/01 lần uống 8h
- Enalapril 5mg/viên x ½ viên/ lần x02 lần/ngày uống 8h-20h
- Nexium (Esomeprazole) 10mg/gói x 1 gói/ ngày uống trước ăn 30p
- Calci-D3 x 01 viên uống 8h

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ

BỆNH ÁN GIAO BAN

CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ


CHÚ Ý LẮNG NGHE
VII. CÂU HỎI

1. Trẻ được điều trị đặc hiệu với Prednisolon liều tấn công được 10 ngày
nhưng phù giảm chậm, cân nặng hầu như không thay đổi thì đánh giá
đáp ứng hiện tại trên BN như thế nào?
2. Tại sao Albumin của trẻ giảm từ 26,5 g/L (30/3) -> 20,1 g/L (3/4)?
3. Cần làm gì để dự phòng những đợt tái phát khác trên BN?

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ

You might also like