Professional Documents
Culture Documents
GB-09 04
GB-09 04
10/04/2024
I. PHẦN HÀNH CHÍNH
2. Tuổi: 04
3. Giới: Nữ
- Trẻ khởi phát phù đột ngột mi mắt vào Trẻ phù nhiều hơn, phù 2 tay 2 chân kèm
buổi sáng sau khi ngủ dậy kèm sốt chướng bụng, tăng 2 kg (12.5 -> 14.5 kg)
không rõ nhiệt độ và vẫn còn tình trạng thiểu niệu nên người
- Tiểu không tiểu đau, lượng nước tiểu ít nhà lo lắng đưa trẻ vào viện.
hơn so với bình thường, đôi khi có tiểu
nhỏ giọt, nước tiểu màu vàng đậm.
Ghi nhận lúc vào viện (9h00 ngày 30/3/2024): Mạch: 110 lần/phút
+ Trẻ tỉnh
Nhiệt: 40°C
+ Phù mi mắt
+ Tim đều rõ Huyết áp:
+ Phổi rõ, thở đều, không rale TST: 30 lần/phút
+ Tiểu vàng đậm, nhiều bọt Cân nặng: 14,5 kg
+ Đại tiện phân vàng
Chẩn đoán tại vào viện: Hội chứng thận hư tái phát / Viêm đường hô hấp trên
Xét nghiệm CLS: CTM, CRP, ĐGĐ, creatinin máu, Albumin máu, TPU, 10 TSNT,
Creatinin niệu.
Ngày 30/03 31/03 01/04 02/04 03/04 04/04 05/04 06/04 07/04 08/04
Lượng Không Lượng Tiểu #200ml/ #100ml/ #400ml/ #600ml/ #500ml/ Không #1000ml
khảo sát ít, không được, 24h 24h 24h 24h 24h khảo sát /24h
khảo sát lượng ít,
không
khảo sát
Tính Vàng Vàng Vàng Vàng Vàng Vàng Vàng Vàng Không Vàng
chất đậm, trong trong trong trong trong đục, có khảo sát trong,
nhiều bọt có bọt
bọt
Ngày 30/03 31/03 01/04 02/04 03/04 04/04 05/04 06/04 07/04 08/04
1.Bản thân:
• Tháng 11/2022, trẻ khởi phát phù và thiểu niệu với tính chất tương tự lần vào viện
này được chẩn đoán HCTH không đơn thuần lần đầu, điều trị Prednisolon liều
4v/ngày tại BVTW Huế 1,5 tháng và xuất viện. Sau xuất viện tiếp tục duy trì điều
trị Prednisolon và tái khám 1 tháng/lần, trẻ được cho ngưng thuốc 5 tháng
trước. Sau khi ngưng thuốc đây là lần tái phát bệnh đầu tiên.
• PARA 1001, trẻ sinh mổ, đủ tháng (38 tuần), sau sinh trẻ hồng hào khóc to
• Được cho bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
• Tiêm chủng đầy đủ , có tiêm phế cầu
• Không ghi nhận tình trạng viêm họng viêm da trong thời gian gần đây
2. Gia đình
- Không có người thân bị lupus ban đỏ hay Schonlein Henoch
- Không có ai mắc hội chứng thận hư hay các bệnh lý khác
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
IV. THĂM KHÁM HIỆN TẠI
Ngày 08/04
2. Cơ quan
a.Thận - tiết niệu - sinh dục:
- Uống nước: 800ml/ngày
- Tiểu thường, không buốt, không rắt,
nước tiểu #600ml/12h, màu vàng đục,
nhiều bọt, không có cặn lắng ở đáy
chai.
- Ấn các điểm niệu quản trên, giữa, điểm
trên xương mu không đau.
- Cầu BQ (-)
- Chạm thận (-). Thể tích chai 500ml Thể tích chai 380ml
2. Cơ quan
b. Tiêu hóa
• Ăn uống kém, không buồn nôn, không
nôn
• Đại tiện phân vàng khuôn
• Bụng chướng nhẹ, bè sang hai
bên, rốn lồi hơn bình thường
• Ấn không đau
• Gõ đục vùng thấp và thay đổi theo
tư thế
• Mỏm tim đập gian sườn IV-V đường • Không ho, không khó thở
trung đòn trái • Lồng ngực cân xứng, di động
• Mạch quay bắt rõ, chi ấm theo nhịp thở
Tên xét nghiệm Ngày 30/3 Ngày 03/4 Giá trị bình thường Đơn vị
WBC 8.6 9.9 4 - 10 K/µL
NEU 46.9 48.4 40 - 80 %
LYM 41.6 41.1 10 - 50 %
BASO 0.7 0.3 0 - 2.5 %
MONO 7.2 8.9 0 - 12 %
EOS 3.6 1.3 0-7 %
RBC 4.4 4.39 4 - 5.8 M/µL
HGB 11.6 11 12 - 6.5 g/dL
HCT 35.6 35.3 34 - 51 %
MCV 80.9 80.3 85 - 95 fL
MCH 26.4 25 28 - 32 pg
MCHC 32.7 31.1 32 - 36 g/dL
PLT 245 253 150 - 450 K/µL
V. CẬN LÂM SÀNG
Tên xét nghiệm Ngày 30/3 03/4 Giá trị bình thường Đơn vị
Tên xét nghiệm Kết quả Giá trị bình thường Đơn vị
Protein niệu 35 < 0.15 g/L
Creatinine niệu 8238 (7000 - 14000 umol/24h) umol/L
PCR 4248 mg/mmol
V. CẬN LÂM SÀNG
SG 1.013
Leukocytes Negative Leu/uL
Nitrite Negative
Protein ++++ g/l
Glucose Negative mmol/L
Ketones Negative mmol/L
Urobilinogen Normal umol/L
Bilirubin + umol/L
Ery Negative Ery/uL
pH 6.0
VI. TÓM TẮT – BIỆN LUẬN – CHẨN ĐOÁN
1. Tóm tắt:
Bệnh nhân nữ 4 tuổi vào viện vì phù đột ngột mí mắt, 2 chân, chướng bụng kèm tiểu ít hơn so với
ngày thường, nước tiểu vàng đậm, không tiểu đau. Tiền sử được chẩn đoán HCTH lần đầu vào
tháng 11/2022, điều trị Pred 4v/ ngày tại BVTW Huế 1,5 tháng và xuất viện. Sau xuất viện tiếp tục
điều trị Prednisolon và tái khám 1 tháng/ lần, trẻ được cho ngưng thuốc 5 tháng trước. Sau khi
ngưng thuốc đây là lần tái phát bệnh đầu tiên. Qua thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng nhóm em
rút ra các dấu chứng và hội chứng sau:
a) Hội chứng phù do thận mức độ nặng
- Bệnh khởi phát với phù đột ngột mí mắt sau khi ngủ dậy, sau đó phù 2 chân kèm chướng bụng,
tăng 2kg (12.5->14.5kg) (16% trọng lượng cơ thể)
- Phù trắng mềm, Godet (+)
- Bụng chướng nhẹ, căng bè hai bên, rốn lồi hơn bình thường, gõ đục vùng thấp và thay đổi theo
tư thế
Phù > 15% TLCT, có tràn dịch màng bụng => Mức độ nặng
Chẩn đoán sơ bộ: Hội chứng thận hư tái phát/ Viêm họng cấp
2. BIỆN LUẬN
a. Về hội chứng thận hư
● Về chẩn đoán xác định:
Trẻ có:
+ Hội chứng phù thận mức độ nặng
+ PCR = 4248 mg/mmol
+ Albumin máu: 26.5g/l (30/3), 20.1g/l (3/4)
Theo KDIGO 2021 thì bệnh nhi đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán xác định Hội chứng
thận hư
● Về nguyên nhân
- Bẩm sinh: Trẻ mắc HCTH lần đầu lúc hơn 2 tuổi, gia đình không ai mắc bệnh lý về thận
nên chưa nghĩ tới nguyên nhân về di truyền trên trẻ.
- Thứ phát:
+ Trẻ và gia đình chưa ghi nhận tiền sử các bệnh lý hệ thống (như Lupus ban đỏ hệ thống,
Schonlein Henoch,... ) và các nguyên nhân gây tổn thương cầu thận (như bệnh cầu thận
xơ hóa ổ đoạn thứ phát sau tổn thương gây sẹo thận, thiểu sản thận hoặc sau nhiễm
trùng, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, bệnh HC hình liềm,...) nên loại trừ hội chứng thận
hư thứ phát
+ Không ghi nhận tiền sử mẹ mắc các bệnh lý lúc mang thai như: Giang mai bẩm sinh,
toxoplasma, cytomegalovirus, rubella, Viêm gan siêu vi B và C, HIV, Sốt rét,... nên chưa
nghĩ tới nguyên nhân thứ phát do virus bào thai
- Sau khi loại trừ các nguyên nhân về bẩm sinh và thứ phát, thì nhóm nghĩ tới nguyên nhân
tiên phát.
1. Trẻ được điều trị đặc hiệu với Prednisolon liều tấn công được 10 ngày
nhưng phù giảm chậm, cân nặng hầu như không thay đổi thì đánh giá
đáp ứng hiện tại trên BN như thế nào?
2. Tại sao Albumin của trẻ giảm từ 26,5 g/L (30/3) -> 20,1 g/L (3/4)?
3. Cần làm gì để dự phòng những đợt tái phát khác trên BN?