Professional Documents
Culture Documents
HDVH - En29
HDVH - En29
com/
CUULONG TRADING CORP. Phone: (+84) 0283 836 6870 https://cuulongtokyo.com/
NHÀ MÁY SỬA CHỮA THIẾT BỊ NGÀNH IN. TP. HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: Lô số 57, Đường số 2, KCN Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP. Hồ
Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại :(84-28) 37540272 - Fax:(84-28) 37540271
E-mail: cuulongtta@gmail.com
Translated by Bản dịch này được Công ty Cửu Long gửi tặng Khoa In Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Email: lecongnhien01@gmail.com
Lê Công Nhiện https://www.youtube.com/c/KomoriGlobal Phone: 0938 388 725
KOMORI CORPORATION Email: cuulong882@gmail.com https://www.komori.com/
CUULONG TRADING CORP. Phone: (+84) 0283 836 6870 https://cuulongtokyo.com/
English Version
Translated by Bản dịch này được Công ty Cửu Long gửi tặng Khoa In Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Email: lecongnhien01@gmail.com
Lê Công Nhiện https://www.youtube.com/c/KomoriGlobal Phone: 0938 388 725
KOMORI CORPORATION Email: cuulong882@gmail.com https://www.komori.com/
CUULONG TRADING CORP. Phone: (+84) 0283 836 6870 https://cuulongtokyo.com/
Nội dung
ii
iii
COM02513
COM02512
Vì an toàn, hãy luôn bước chân xuống bể bước giữa các đơn vị từ phía truyền
động. Không bao giờ bước chân xuống bể bước giữa các đơn vị từ phía vận hành.
<Cách bước xuống bể bước giữa các đơn vị an toàn> <Thực hiện bị cấm>
COM02515
COM02514
3
1
5
4
5 6
46
SPC00072
19 18 26 13 2 1
21 5
24 22 25
COM03362
Bảng
Thiết bị an toàn Các điều kiện kích hoạt
Nút DỪNG KHẨN CẤP bảng điều khiển đầu cấp
1 DỪNG KHẨN CẤP
giấy
Dừng thông thường. Khi nhấn nút này lúc máy
2 Nút STOP bảng điều khiển đầu cấp giấy đang hoạt động ở tốc độ cao, máy sẽ giảm tốc
đến tốc độ thấp rồi dừng máy.
Nút DỪNG KHẨN CẤP bảng điều khiển hoạt
3
động khu vực làm ẩm phía vận hành đơn vị in
Nút DỪNG KHẨN CẤP bảng điều khiển hoạt
4
động khu vực in phía vận hành đơn vị in
DỪNG KHẨN CẤP
Nút DỪNG KHẨN CẤP bảng điều khiển hoạt
5
động khu vực in phía truyền động đơn vị in
Nút DỪNG KHẨN CẤP bảng điều khiển hoạt động
6
đầu ra giấy
Dừng thông thường. Khi nhấn nút này lúc máy
7 Nút STOP bảng điều khiển hoạt động đầu ra giấy đang hoạt động ở tốc độ cao, máy sẽ giảm tốc
đến tốc độ thấp rồi dừng máy.
8 Cạc-te ba-lăn C
9 Cạc-te an toàn khu vực đơn vị làm ẩm Máy dừng khi một cạc-te/cửa bị mở lúc đang
hoạt động.
10 Cạc-te an toàn khu vực phía trước đơn vị in
Cho phép nhấp tới và nhấp lui (25mm) với
11 Cạc-te phía trên đơn vị in cạc-te mở bằng cách nhấn nút CHUYỂN HỆ.
12 Cạc-te an toàn khu vực phía sau đơn vị in Phải khoá nút DỪNG KHẨN CẤP trước khi thực
hiện các hoạt động dưới các điều kiện này.
13 Cửa phía dưới bàn dây băng
14 Bể bước chân giữa các đơn vị
15 Bể bước chân đơn vị đầu ra
Máy dừng khi cạc-te này bị mở lúc đang hoạt
động.
16 Cạc-te an toàn phía sau đơn vị in
Cho phép nhấp tới, nhấp lui và chạy rùa với
cạc-te này mở.
Máy dừng khi cạc-te bị mở lúc đang hoạt
động.
17 Cạc-te an toàn phía trước đầu ra giấy
Máy không thể hoạt động khi cạc-te mở.
1 Để đảm bảo lên xuống bàn an toàn, các bộ xác định giới hạn được
lắp đặt ở mỗi vị trí nâng lên và hạ xuống. Các nút hoạt động bị vô
hiệu nếu một bộ xác định giới hạn bị kích hoạt.
Bộ xác định giới hạn trên được cài đặt ở nhà máy
trước khi xuất xưởng và không được phép thay đổi.
COM01305
COM01306
1 Để đảm bảo lên xuống bàn an toàn, các bộ xác định giới hạn được
lắp đặt ở mỗi vị trí nâng lên và hạ xuống. Các nút hoạt động bị vô
hiệu nếu một bộ xác định giới hạn bị kích hoạt.
Bộ xác định giới hạn trên được cài đặt ở nhà máy
trước khi xuất xưởng và không được phép thay đổi.
COM02517
Bộ xác định giới hạn dưới phải được điều chỉnh theo nền
móng, vì vậy hãy tham vấn kỹ sư Komori lúc lắp đặt.
COM02518
㪽 e d c b a
G 27 F 21 E 15 D 9 C 3
28 26 22 20 16 14 10 8 4 2
B
29 25 23 19 17 13 11 7 5 1
33 30 24 18 12 6 32 A
31
COM02637
㪽 e d c b a
G 27 F 21 E 15 D 9 C 3
28 26 22 20 16 14 10 8 4 2
B
29 25 23 19 17 13 11 7 5 1
33 30 24 18 12 6 32 A
31
COM02637
Cấu hình
STT Cấu hình
• Khi cạc-te hoặc bể bước giữa đơn vị của mỗi khối được mở, chỉ có khối đó mới nhấp tới
hoặc nhấp lui. Tuy nhiên, chú ý rằng nút CHUYỂN HỆ của khối đó phải mở ON (đèn nút
1 CHUYỂN HỆ đó nhấp nháy). Ngoài ra, máy không thể hoạt động nếu các nút CHUYỂN
HỆ của các khối khác mở ON.
• Khi mở cạc-te ngoài các cạc-te an toàn giữa kẽm và cao su thì máy có thể hoạt động
quay một khoảng là 25 mm.
• Khi bất kỳ cạc-te nào trên các khối, bể bước chân của 2 hoặc nhiều khối hoặc cạc-te (33)
được mở, máy không thể hoạt động bất kể có nhấn nút CHUYỂN HỆ hay không.
Ví dụ: khi (4) trong khối "b" và (10) trong khối "c" được mở.
2
• Tuy nhiên, máy có thể hoạt động thậm chí nếu các cạc-te an toàn (5), (11), (17), (23) và
(29) giữa các ống kẽm và ống cao su được mở cùng lúc. Tuy nhiên, cần chú ý rằng tất cả
các nút CHUYỂN HỆ phải tắt.
• Khi các cạc-te an toàn (5), (11), (17), (23) và (29) giữa các ống kẽm và ống cao su được
mở, máy có thể hoạt động chạy rùa. Tuy nhiên, cần chú ý rằng các nút CHUYỂN HỆ phải
tắt. Có thể chạy rùa khi nhiều cạc-te mở. Tuy nhiên, cần chú ý tất cả các nút CHUYỂN HỆ
3 phải tắt.
• Các khối với các cạc-te trên đó được mở thì có thể thực hiện Chuông, nhấp tới và nhấp lui
(Máy hoạt động một vòng quay). Tuy nhiên, các nút CHUYỂN HỆ không được nhấn.
• Khi cạc-te an toàn giữa ống kẽm và ống cao su chỉ mở trên một khối và nút CHUYỂN HỆ
trên khối đó được mở ON, sau đó được phép nhấn chuông, nhấp tới và nhấp lui trên khối
4 đó. (Máy hoạt động một vòng quay).
• Khi các cạc-te an toàn giữa ống kẽm và ống cao su được mở ở nhiều vị trí và các nút
CHUYỂN HỆ được nhấn ON, hoạt động không được phép.
• Khi cạc-te an toàn giữa ống kẽm và ống cao su được mở chỉ trên một khối và các
cạc-te bên trong khối đó được mở, sau đó Số 1 sẽ được ưu tiên. Máy sẽ có thể quay 25
5 mm. Tuy nhiên, phải mở nút CHUYỂN HỆ trên khối đó.
Ví dụ: khi (11) và (9) của khối "c" được mở.
6 • Khi chỉ mở nút CHUYỂN HỆ của một khối, thì sau đó nút chuông, nhấp tới và nhấp lui
được phép trên khối đó (máy hoạt động một vòng quay). Tất cả cạc-te an toàn phải
đóng.
• Khi nút CHUYỂN HỆ trên bảng điều khiển đầu ra mở ON, chỉ nút NHẤP TỚI được phép.
7 Tuy nhiên, chú ý rằng máy không thể hoạt động nếu một cạc-te hay bể bước chân của
bất kỳ khối nào được mở.
8 • Khi cạc-te lô nước của một khối được mở, lô máng nước của khối đó dừng.
Tuy nhiên, lô máng nước của khối đó sẽ chạy khi nhấn nút thủ công, dừng khi nhả nút.
• Chuông báo sẽ dừng trong 3 giây thậm chí nếu nút NHẤP TỚI hoặc NHẤP LUI được
nhấn.
9 • Khi hoạt động của máy được phép và khi nút CHUYỂN HỆ đang ON, đèn báo
CHUÔNG/ĐANG CHẠY sẽ nhấp nháy. Tuy nhiên, nếu hoạt động không được phép do
các điều kiện ở Số 1 đến 6, đèn báo CHUÔNG/ĐANG CHẠY sẽ tắt và hoạt động bằng
các nút hoạt động khác cũng sẽ không được phép.
So sánh
㪽 e d c b a
G 27 F 21 E 15 D 9 C 3
28 26 22 20 16 14 10 8 4 2
B
29 25 23 19 17 13 11 7 5 1
33 30 24 18 12 6 32 A
31
COM02637
So sánh
Hoạt động Lượng quay
Các nút NHẤP TỚI
Khối Giới hạn
CHUYỂN HỆ NHẤP TỚI NHẤP LUI CHẠY RÙA hoặc
NHẤP LUI
a (1) (2) (31) (32) (A) ○ ○ × 25 mm
(3) (4) (C) ○ ○ × 25 mm
(C) ○ ○ ×
b (5) 1 vòng quay
Tất cả tắt ○ ○ ○
(6) (7) (8) (C) ○ ○ × 25 mm
(D) ○ ○ ×
(11) 1 vòng quay
c Tất cả tắt ○ ○ ○
Ngoại trừ (11) (D) ○ ○ × 25 mm
(E) ○ ○ ×
(17) 1 vòng quay
d Tất cả tắt ○ ○ ○
Ngoại trừ (17) (E) ○ ○ × 25 mm
(F) ○ ○ ×
(23) 1 vòng quay
e Tất cả tắt ○ ○ ○
Ngoại trừ (23) (F) ○ ○ × 25 mm
(G) ○ ○ ×
(29) 1 vòng quay
f Tất cả tắt ○ ○ ○
Ngoại trừ (29) (G) ○ ○ × 25 mm
2. Thông số kỹ thuật
Sắp xếp ống và áp lực in................................................................................................................ 2-2
Kích thước kẽm và giấy lót............................................................................................................. 2-3
Các thông số kỹ thuật lô..................................................................................................................2-4
Các lô mực........................................................................................................................2-4
Các lô nước....................................................................................................................... 2-5
Độ rộng khe hở chuẩn của lô.......................................................................................................... 2-6
Bảng các kích thước lô cao su........................................................................................................ 2-7
Khi kích thước kẽm là 605 × 760 mm (tiêu chuẩn) (E-29)................................................. 2-8
Khi kích thước kẽm là 605 × 745 mm (tuỳ chọn) (E-29).................................................. 2-10
Khi kích thước kẽm là 560 x 670 mm (E-26)................................................................... 2-12
Khi kích thước kẽm là 605 x 765 mm (E-29W)................................................................2-14
Thông số kỹ thuật lô chống bóng ma (tuỳ chọn)............................................................. 2-16
Thông số kỹ thuật..........................................................................................................................2-27
Mối liên hệ giữa các phương pháp in phù hợp với các kích thước kẽm khác nhau(cách sắp xếp cao
su) và các kích thước in lớn nhất.................................................................................................. 2-30
Các chú ý đối với ENTHRONE 29-W............................................................................................2-32
Môi trường lắp đặt.........................................................................................................................2-33
B: Gờ ống
0.24 mm
0.28 mm
C D A B C A B
C: Kẽm in
0.14
0.14
D: Giấy lót
0.14
0.26
DEP00090 DEP00089
Khi tăng đường kính ống kẽm bằng cách thay đổi độ dầy giấy lót kẽm, các giới hạn sau đây cần tuân thủ.
Lượng cao hơn gờ ống: 0.16 mm, Ap lực in P - B : 0.13 mm
Thay đổi lớn hơn các giá trị này sẽ ảnh hưởng đáng kể đến tuổi thọ máy in.
E: Ống cao su
G H E F F: Gờ ống
G: Cao su
0.03
H: Giấy lót
2.77
2.8
DEP00091
D
A C
E
9 9
12 8
550
COM03991
Mỗi kích thước khác nhau tuỳ thuộc các kích thước kẽm. Hãy tham khảo bảng bên dưới đối với các kích
thước cho mỗi kích thước kẽm.
Model Các kích thước kẽm Các kích thước lót Khu vực in Vị trí bắt đầu hình ảnh
A×B C×D E
605 × 760 mm
565 × 760 mm 520 × 740 mm
(chuẩn)
E-29 45 mm
605 × 745 mm
565 × 745 mm 520 × 736 mm
(tuỳ chọn)
E-26 560 × 670 mm 525 × 670 mm 470 × 650 mm 50 mm
E-29W 605 × 765 mm 565 × 765 mm 535 × 755 mm 40 mm
0 đến 25 mm micrometer
Thông số kỹ thuật lô
Bảng sau đây liệt kê các thông số kỹ thuật của các lô máy in. Các mã từ A đến Z tương ứng với các mã đối
với các lô được liệt kê trong 2-6 Độ rộng khe hở chuẩn của lô.
Nếu muốn thay bất kỳ các lô được liệt kê trong bảng sau đây, hãy tham khảo 2-7 Bảng các kích thước lô
cao su và cung cấp cho nhà cung cấp lô cao su các thông tin chính xác về vật liệu, các kích thước và độ
chính xác hoàn thiện bề mặt được yêu cầu.
Các lô mực
A 71 1 × Số đơn vị 1 2 2
B 68 1 × Số đơn vị 1 2 2
Lô chà (cao su)
C 62 1 × Số đơn vị 1 2 2
D 75 1 × Số đơn vị 1 2 2
F 60 2 × Số đơn vị 2 4 4
G 65 2 × Số đơn vị 2 4 4
Lô phân phối (cao su)
H 80 1 × Số đơn vị 1 2 2
I 82 1 × Số đơn vị 1 2 2
M 70 1 × Số đơn vị
O 60 1 × Số đơn vị
Các lô làm ẩm
Số dự phòng
Biểu Đường kính Số lượng
Tên (vật liệu) Đơn vị Đơn vị Đơn vị
tượng ngoài
thứ 2 thứ 4 thứ 5
L
3
E
3
4
F
J
4
3 N
G
F 4
4
M4
I
4
4
J
G 4
4
4
J Q 4 H
4
5
5
J
5
(R) C B 4
4
4 O
D 4 4 A
3
4
4 X
5 V
5
(U) Y 4
COM02519
* Các lô (R) và (U) là cấu hình tuỳ chọn.
* Lô (U) được trang bị một nhông ở phía vận hành.
* Lô X được trang bị một nhông ở phía vận hành.
11 10 13 2 760
45
r G
+0.2
48 ±0.5
0
28
40
20
15
71
50
ROP00458
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
B Lô chà 8144900202 832 6202LLU
thứ 2 810
-0.15
-0.35
11 10 13 2 760
45
r G
45 ±0.5
+0.2
0
28
39
20
15
68
50
ROP00459
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
C Lô chà 8144900302 832 6202LLU
thứ 3 810
-0.15
-0.35
11 10 13 2 760
45
r G
38.1 ±0.5
+0.2
28
20
15
32
0
62
50
ROP00460
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
11 10 13 2 760
45
r G
53 ±0.5
+0.2
0
28
46
20
15
75
50
ROP00461
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
11 10 13 9.5 745
4 5r
G
+0.2
48 ±0.5
0
28
20
40
15
71
50
ROP00466
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
B Lô chà TIZ4900201 832 6202LLU
thứ 2 810
-0.15
-0.35
11 10 13 9.5 745
4 5r
G
45 ±0.5
+0.2
0
28
20
39
15
68
50
ROP00467
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
C Lô chà TIZ4900301 832 6202LLU
thứ 3 810
-0.15
-0.35
11 10 13 9.5 745
45r
G
38.1 ±0.5
+0.2
28
20
15
32
0
62
50
ROP00468
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
11 10 13 9.5 745
4 5r
G
53 ±0.5
+0.2
0
28
20
15
46
75
50
ROP00469
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
11 10 13 45 2
670
45
r G
+0.2
48 ±0.5
0
28
71
20
15
40
50
ROP00483
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
B Lô chà 6444900201 832 6202LLU
thứ 2 810
-0.15
-0.35
11 10 13 45 2
670
45
r G
45 ±0.5
+0.2
0
39
28
20
15
68
50
ROP00484
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
C Lô chà 6444900301 832 6202LLU
thứ 3 810
-0.15
-0.35
11 10 13 45 2
670
45
r G
+0.2
62 0
38.1
28
20
15
32
50
ROP00485
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
11 10 13 45 2
670
45
r G
53 ±0.5
+0.2
0
28
75
20
15
46
50
ROP00486
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
11 10 10.5 2 765
45
q G
+0.2
0
48.6
28
20
15
71
ROP00206
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
B Lô chà 6644900201 832 6202LLU
thứ 2 810
-0.15
-0.35
11 10 10.5 2 765
45
q G
+0.2
0
28
20
45
15
68
ROP00207
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
C Lô chà 6644900301 832 6202LLU
thứ 3 810
-0.15
-0.35
11 10 10.5 2 765
45
q G
+0.2
0
38.1
28
20
15
62
ROP00208
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
11 10 10.5 2 765
45
q G
+0.2
0
28
20
54
15
75
ROP00209
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
48 -+ 0.5
+0.2
0
20
15
71
ROP00200
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
B Lô chà RIE4900102 832 6202LLU
thứ 2 764
11 23 2 760
45q
G
48 -+ 0.5
+0.2
0
20
68
15
ROP00111
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
C Lô chà RIF4900101 832 6202LLU
thứ 3 764
11 23 2 760
45q
G
42 -+ 0.5
+0.2
0
20
62
15
ROP00112
Độ cứng cao su: 30° ± 2°Sai số độ tròn:
0.02 max.
55 -+ 0.5
+0.2
0
20
75
15
ROP00113
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
48 -+ 0.5
+0.2
0
20
71
15
ROP00202
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
B Lô chà RIJ4900101 832
6202LLU
thứ 2 764
11 23 9.5 745
45q
G
48 -+ 0.5
+0.2
0
20
68
15
ROP00119
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
C Lô chà RIK4900100 832 6202LLU
thứ 3 764
11 23 9.5 745
45q
G
42 -+ 0.5
+0.2
0
20
62
15
ROP00120
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
55 -+ 0.5
+0.2
0
20
15
75
ROP00121
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
48 -+ 0.5
+0.2
0
20
15
71
ROP00204
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
B Lô chà RJJ4900101 832 6202LLU
thứ 2 764
11 23 45 2 670
45
q G
48 -+ 0.5
+0.2
0
20
15
68
ROP00154
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
C Lô chà RJK4900100 832 6202LLU
thứ 3 764
11 23 45 2 670
45
q G
42 -+ 0.5
+0.2
0
20
15
62
ROP00155
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
55 -+ 0.5
+0.2
0
20
15
75
ROP00156
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
48 -+ 0.5
+0.2
0
20
15
71
ROP00210
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
B Lô chà RJE4900100 832 6202LLU
thứ 2 769
11 20.5 2 765
45q
G
48 -+ 0.5
+0.2
0
20
68
15
ROP00211
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
C Lô chà RJF4900100 832 6202LLU
thứ 3 769
11 20.5 2 765
45q
G
42 -+ 0.5
+0.2
0
20
62
15
ROP00212
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
55 -+ 0.5
+0.2
0
20
75
15
ROP00213
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
38.1 ±0.5
+0.2
0
28
32
60
15
20
50
ROP00474
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
F Lô phân 8144901003 870 6202LLU
phối
-0.15
848 -0.35
11 10 32 764
38.1 ±0.5
+0.2
60 0
32
28
15
20
50
ROP00475
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
G Lô phân 8144900504 870 6202LLU
phối
-0.15
848 -0.35
11 10 32 764
G
+0.2
±0.5
65 0
39
28
15
20
45
50
ROP00725
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
+0.2
±0.5
0
50
80
15
20
58
50
ROP00477
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
I Lô phân 8144900703 870 6202LLU
phối
-0.15
848 -0.35
11 10 32 764
+0.2
±0.5
0
50
82
35
15
20
58
50
ROP00478
Độ cứng cao su: 30° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
W Lô 8145900203 912 6202-2RU
Metering -0.1
11 -0.2 32 826 14 10 8
-0.1
11 -0.2
G
48 s0.5
+0.2
0
22
24
22
36
15
42
46
15
73
50
ROP00479
Độ cứng cao su: 25° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
Khi kích thước kẽm là 605 × 760 mm (chuẩn) (E-29) và khi kích thước kẽm là 605 × 765mm (E-29W)
53 ±0.5
+0.2
0
47
25
25
22
22
78
23
15
15
23 50
ROP00487
Độ cứng cao su: 25° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
25
25
22
78
22
15
15
23
23
50
ROP00488
Độ cứng cao su: 25° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
25
22
25
22
15
15
23
23
47
78
50
ROP00489
Độ cứng cao su: 25° ± 2°
Sai số độ tròn: 0.02 max.
Cấu hình
Thông tin và các giá trị của các thông số kỹ thuật có thể thay đổi tuỳ thuộc vào chất lượng in được yêu cầu,
môi trường lắp đặt và hoạt động của máy in, và điều kiện của các vật liệu in như mực in, nước, kẽm và
giấy,...
B Khu vực in lớn nhất 470 × 650 mm 520 × 740 mm 520 × 736 mm 535 × 755 mm
C Kích thước kẽm 560 × 670 mm 605 × 760 mm 605 × 745 mm 605 × 765 mm
688 × 765 mm
Kích thước cao 688 × 770 mm
D (bao gồm thanh
su (bao gồm thanh nhôm)
nhôm)
Các kích thước ống
Ống kẽm Ø220
E Ống cao su Ø220
Ống ép Ø440
3. Trọng lượng
Model 2 màu Model 4 màu Model 5 màu
8,100 kg 14,300 kg 17,400 kg
4. Tốc độ
Tốc độ in lớn nhất 13,000 tờ/giờ
Tốc độ in nhỏ nhất 3,000 tờ/giờ
5. Tiếng ồn máy
a. Đối tượng
Kiểm tra tiếng ồn phù hợp với prEN13023(2003)H2.2-grade 2.
b. Các điểm đo
Đầu cấp giấy và đầu ra giấy. Hãy xem các điểm được đánh dấu bằng trên hình vẽ bên dưới.
500
500
1600
1600
COM02638
Tiếng ồn được đo ở 500 mm từ đầu cấp giấy, đầu ra giấy, và bảng điều khiển hoạt động chính, và ở
1,600 mm phía trên sàn nhà khi máy đang chạy ở 80% tốc độ in lớn nhất đối với khổ giấy lớn nhất.
7. Các yêu cầu nguồn điện [đơn vị: kW/giá trị: 50 Hz (60 Hz)]
Công suất (kW)
Ứng dụng / Mô tả
Model 2 màu Model 4 màu Model 5 màu
Mô-tơ chính 15 22 30
Quạt mô-tơ chính 0.04 0.065 0.065
Mô-tơ lên xuống bàn cấp giấy 0.4 0.4 0.4
Bơm cấp giấy 4(4.8) 4(4.8) 4(4.8)
Quạt hút dây băng 0.02 0.02 0.02
Bộ khử tĩnh điện loại chân vịt thổi 0.02 0.02 0.02
Bơm thổi bàn dây băng 0.76(0.93) 0.76(0.93) 0.76(0.93)
Bơm thổi phía trên ống A 0.76(0.93) 0.76(0.93) 0.76(0.93)
Mô-tơ ra/vào ép in 1.472 2.944 3.68
Mô-tơ truyền động lô máng nước 0.4 0.8 1
Đơn vị cấp nước làm ẩm 2.5 2.5 4.5
Mô-tơ cấp mực 0.4 0.8 1
Máy nén khí 1.5 1.5 1.5
Bộ sấy khí nén 0.18 0.18 0.18
Mô-tơ lên xuống bàn đầu ra giấy 0.2 0.2 0.2
Mô-tơ truyền động bánh xe hút đuôi 0.06 0.06 0.06
Bơm thổi bánh xe hút đuôi đầu ra giấy 1.1 1.1 1.1
Phun bột 0.19(0.20) 0.19(0.20) 0.19(0.20)
Quạt đè giấy ở phía trên đầu ra giấy 0.063 0.063 0.063
Quạt hút vị trí nâng lên của đầu ra 0.016 0.016 0.016
Bơm chống cong giấy 0.76(0.93) 0.76(0.93) 0.76(0.93)
Khử tĩnh điện đầu ra giấy 0.02 0.02 0.02
Bơm nhớt bôi trơn 0.2 0.2 0.2
Bơm mỡ bò 0.115(0.14) 0.115(0.14) 0.115(0.14)
50Hz 30.176 39.473 50.609
Tổng cộng
60Hz 31.521 40.818 51.954
Các con số ở trên là đối tượng thay đổi trong trường hợp thêm vào các thiết bị tuỳ chọn hoặc các
thiết bị được thêm vào bởi khách hàng.
Giấy lót
752
Ống caocylinder
Blanket su
LNG02207
LNG00986
Giấy lót
662
Ống caocylinder
Blanket su
LNG02208
Giấy lót
757
Ống caocylinder
Blanket su
LNG02320
Chiều dọc x
ENTHRONE 29-W chiều ngang
(3) 750
10
cạnh đầu
(2) 755
Lề giấy
margin
(1) 765
LNG02321
Về không gian lắp đặt và nền móng, hãy tham khảo bảng vẽ bố trí và nền móng.
d. Hãy liên hệ với Komori nếu lắp đặt máy ở độ cao 2,400 m trở lên.
COM02520
COM02521
COM02513
COM02512
Vì an toàn, hãy luôn bước xuống từ bể bước chân giữa các đơn vị từ phía truyền động.
Không bao giờ bước xuống từ bể bước chân giữa đơn vị từ phía vận hành.
<Cách để bước xuống bể bước chân giữa các đơn vị an toàn> <Hành vi bị cấm>
COM02515
COM02514
COM02522 COM02523
COM01327
COM01326
COM01328 COM01329
COM01330 COM02524
COM01333
COM01332
11. Chỉnh lô mực (phía trước đơn vị in) 12. Chỉnh lô mực (phía sau đơn vị in)
COM01334
COM02525
COM02526 COM02527
COM04207
11
10
14 15 16 17 18 20 19 21 22 23 24
PPC01122
1. Đèn báo HAI TỜ SIÊU ÂM
Nếu bộ phát hiện 2 tờ bị kích hoạt, đèn báo này sáng lên và dây băng dừng. Khi
lấy giấy được phát hiện 2 tờ ra và nhấn nút MỞ/TẮT DÂY BĂNG, đèn báo này
tắt đi.
PPC00024
Nếu phát hiện giấy không tiếp xúc tay kê đầu (xa 2 mm trở lên) ở phía vận hành,
đèn báo này sáng lên và dây băng dừng. Khi giấy bị lỗi lấy ra và nhấn nút
MỞ/TẮT DÂY BĂNG, đèn báo này tắt.
PPC00025
Nếu phát hiện giấy không tiếp xúc tay kê đầu (xa 2 mm trở lên) ở phía truyền
động, đèn báo này sáng lên và dây băng dừng. Khi giấy bị lỗi lấy ra và nhấn nút
MỞ/TẮT DÂY BĂNG, đèn báo này tắt.
PPC00026
Nếu phát hiện cạnh đầu giấy vượt tay kê đầu (2 mm trở lên), đèn báo này sáng
lên, dây băng dừng, các ống nhả và máy dừng. Khi giấy bị lỗi được lấy ra và
nhấn nút MỞ/TẮT DÂY BĂNG, đèn báo này tắt đi.
PPC00027
Nếu phát hiện giấy không được kéo chính xác (1 mm trở lên) ở phía tay kê kéo
hông được chọn, đèn báo này sáng lên và chuông báo vang lên liên tục trong
khoảng thời gian cài đặt. Khi trạng thái được trở lại bình thường, đèn báo này tắt
đi.
(In liên tục ở trạng thái này.)
PPC00028
6. Đèn báo 2 TỜ CƠ
Nếu bộ phát hiện 2 tờ cơ được kích hoạt, đèn báo này sáng lên và dây băng
dừng. Khi lấy giấy bị lỗi ra và nhấn nút MỞ/TẮT DÂY BĂNG, đèn báo này tắt đi.
Nếu dây băng tắt, đèn báo này tắt sau khi giấy bị lỗi được lấy ra.
Hoặc nếu giấy trên bàn giấy nâng lên vượt quá vị trí dừng bình thường, đèn báo
này sáng lên và dây băng dừng. Khi bàn giấy trở lại vị trí dừng bình thường, đèn
báo này tắt đi.
PPC00031
Khi nhấn nút này, dây băng dừng và các ống của tất cả đơn vị nhả ra bất kể
timing của từng đơn vị màu.
Hãy sử dụng nút này để nhả các ống trong trường hợp khẩn cấp.
PPC00020
8. Nút MỞ ÉP IN
Khi nhấn nút này lúc máy đang chạy ở tốc độ thấp, nút này sáng đèn. Các ống
của tất cả đơn vị, từ màu đầu tiên đến màu cuối cùng, ép in tự động đồng bộ với
timing của máy. Nút này chỉ có tác dụng cho các đơn vị mà nút Mở ép in trên
bàn PQC được cài đặt là TỰ ĐỘNG.
Nút này được ưu tiên hơn ép in trên nút khoá liên kết tự động trên màn hình
PQC. Khi nhấn nút MỞ/TẮT DÂY BĂNG, đèn nút MỞ ÉP IN tắt đi và các ống
nhả ra.
PPC01243
Khi một tờ giấy được phát hiện tự động trên bàn dây băng, đèn báo này sáng
đèn. Đèn báo này sáng đèn lúc hoạt động bình thường.
PPC00032
Khi nhấn nút này lúc máy đang chạy ở tốc độ thấp hoặc chạy rùa, nút này sáng
đèn. Các lô chà nước các đơn vị độc lập vào đồng thời khi nút Lô Chà Nước của
từng đơn vị trên bàn PQC được cài đặt TỰ ĐỘNG. Khi nhấn lại nút này, lô chà
nước của các đơn vị độc lập ra đồng thời và đèn tắt.
Khi in, các lô chà nước vào đồng thời khi cả hai nút MỞ/TẮT BƠM CẤP GIẤY và
nút MỞ/TẮT DÂY BĂNG được mở lên ON.
PPC00092
Khi nhấn nút này lúc máy đang chạy ở tốc độ thấp, đèn nút này bắt đầu nhấp
nháy, sau đó đèn sáng lên và dây băng chạy tại timing đặt trước. Nếu nhấn nút
này lúc dây băng đang chạy (lúc nút này sáng đèn), dây băng dừng tại timing
đặt trước, nhíp ba-lăn C mở, tay kê đầu dừng.
Khi nhấn nút này lúc các ống đang ép in, thì các ống từ màu đầu tiên đến màu
cuối cùng nhả ép in tại timing đặt trước cùng với hoạt động dừng dây băng.
PPC00011
Khi nhấn nút này, đèn nút này sáng lên và bơm cấp giấy bắt đầu chạy. Khi máy
bắt đầu chạy, giấy được cấp vào máy in ở timing quy định.
Nếu nhấn nút này lúc bơm cấp giấy đang chạy (lúc nút đang sáng đèn), đènnút
tắt đi và bơm cấp giấy dừng.
PPC00012
Sau khi chuông dừng lúc nhấn giữ nút này, nhấn lại nút này, nút bắt đầu nhấp
nháy và các hoạt động sau đây được thực hiện tự động theo trình tự in thực tế.
Tốc độ rùa → Tốc độ thấp → Bơm cấp giấy mở → Dây băng Mở → Mở các lô chà
nước → Mở lô chà mực → Mở van cấp gió → Cấp giấy → Ép in tự động → Tốc độ
cao → Kết thúc → Nút sáng đèn.
Khi nhấn lại nút này, đèn nút tắt đèn, van cấp giấy đóng lại và dừng cấp giấy, ép
in tự động nhả, tờ giấy cuối cùng đến bàn giấy đầu ra và máy giảm tốc đến tốc
độ thấp. Cấp giấy cũng có thể dừng theo cách này trong các trường hợp khác
khi in được bắt đầu không phải bằng nút SẢN XUẤT. Trong các trường hợp này,
PPC00014
bơm cấp giấy tự động dừng 30 giây sau khi van gió ngắt.
Khi nhấn nút này lúc máy đang chạy rùa hoặc ở tốc độ thấp, máy dừng ngay lập
tức. Nếu nhấn nút này lúc máy đang chạy ở tốc độ cao và đang ép in, thì ép in tự
động nhả từ màu thứ nhất đến màu cuối cùng, máy giảm tốc đến tốc độ thấp và
tự động dừng.
Vặn nút này theo chiều kim đồng hồ để khoá nút, và vặn ngược chiều kim đồng
hồ để mở khoá nó.
PPC01183
Nút này đảm bảo an toàn lúc điều chỉnh. Trước khi thực hiện các điều chỉnh, hãy
nhấn nút này.
Khi nhấn nút này, nút này bắt đầu nhấp nháy và nút NHẤP TỚI và NHẤP LUI kế
nó được phép hoạt động. Chỉ các hoạt động sau đây là có thể với máy.
• Nhấp tới / nhấp lui với các cạc-te an toàn mở.
• Nhấp tới / nhấp lui với các bể bước chân giữa các đơn vị mở.
Khi nhấn lại nút này, đèn nút này tắt đi và hoạt động bình thường được phép.
PPC00016
Tuy nhiên, máy không thể chạy nếu có bất kỳ cạc-te hay bể bước chân giữa
đơn vị nào được mở. Nếu hai hoặc nhiều nút CHUYỂN HỆ được nhấn, hoạt
động của máy in không thể thực hiện được.
Nút này được sử dụng để nhấp máy tới. Hãy nhấn nút này và sau đó nhả ra.
(Chuông báo quay tới vang lên và đèn nút SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY bắt đầu
nhấp nháy). Nếu nhấn lại nút này sau khi chuông dừng (nhưng lúc đèn báo
SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY vẫn đang nhấp nháy), máy sẽ chạy theo hướng tới ở
tốc độ rùa lúc nhấn giữ nút này (tối đa 12 giây). Nếu nhả nút ra, máy sẽ dừng.
Nếu nhấn lại nút này sau khi nhả trong vòng 3 giây, máy lại nhấp tới. Tuy nhiên,
nếu bất kỳ cạc-te nào khác đơn vị đang đang thực hiện, cạc-te an toàn ống
PPC00017
kẽm hay ống cao su được mở, nhấp máy chỉ giới hạn đến lớn nhất là 25 mm.
Nút này được sử dụng để chạy máy ở tốc độ rùa. Hãy nhấn giữ nút này.
(Chuông báo chạy tới vang lên và đèn báo SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY bắt đầu
nhấp nháy). Nếu nhả nút và sau đó nhấn lại nó sau khi chuông dừng (nhưng lúc
đèn báo SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY vẫn nhấp nháy), máy sẽ chạy ở tốc độ rùa.
PPC00018
Nút này được sử dụng để chạy máy ở tốc độ thấp và tốc độ cao. Hãy nhấn nút
này một cái khi máy đang chạy ở tốc độ rùa. Chuông báo sẽ vang lên. Khi nhấn
lại nút này sau khi xác nhận chuông báo, máy sẽ tăng tốc lên tốc độ thấp và đèn
nút nhấp nháy.
Khi nhấn giữ nút này lúc máy đang dừng, chuông báo vang lên. Sau đó, khi
nhấn lại nút này, chuông báo vang lên, và máy chạy rùa, và sau đó chạy ở tốc
độ thấp và đèn nút nhấp nháy.
Nếu nhấn lại nút này, máy sẽ tăng tốc lên tốc độ cao và đèn nút sáng lên.
Nếu một cạc-te an toàn hay bể bước chân giữa đơn vị mở, máy sẽ dừng.
PPC00019
Khi nhấn nút này lúc máy đang chạy ở tốc độ cao, máy sẽ giảm tốc đến tốc độ
thấp và đèn nút nhấp nháy.
19. Đèn báo SẴN SÀNG / ĐANG CHẠY (Đèn báo màu đỏ)
Lúc hoạt động máy, đèn báo này nhấp nháy và một chuông báo cảnh báo cần
chú ý. Sau khi chuông dừng, đèn báo này tiếp tục nhấp nháy 3 giây để báo cho
biết rằng có thể tiếp tục chạy máy. Hãy tiếp tục hoạt động lúc đèn này đang
nhấp nháy. Nếu máy không hoạt động, đèn báo này tắt sau 3 giây.
Đèn báo này sáng để cảnh báo người sử dụng rằng máy đang chạy.
PPC00022
Đèm báo này sáng đèn khi máy không thể hoạt động (ví dụ, khi nút STOP được
khoá, tay quay máy đang được chèn vào, mô-tơ chính bị lỗi,...) để báo rằng máy
an toàn.
PPC00023
Hãy nhấn nút này để dừng máy ngay lập tức. Máy dừng ở bất kỳ trạng thái nào,
từ nhấp máy đến hoạt động ở tốc độ cao. Nút này sử dụng hệ thống nhấn-khoá.
Nếu nút được nhấn xuống, nó sẽ vẫn ở trạng thái được nhấn. Xoay nút nhấn theo
chiều kim đồng hồ để nhả khoá và máy sau đó sẽ sẵn sàng để chạy. Lúc máy bị
dừng bằng nút này, các hoạt động của bàn cấp giấy và bàn ra giấy, hay quay lô
máng mực không thể thực hiện.
Nút này nên được sử dụng để dừng hoạt động ở tốc độ cao chỉ trong trường hợp
PPC00013 khẩn cấp. Việc sử dụng nó thường xuyên sẽ đặt một tải rất lớn lên thắng mô-tơ
chính, có thể dẫn đến hư hỏng.
Khi nhấn nút này, đèn nút sáng đèn và bàn cấp giấy có thể nâng hạ thủ công.
Khi nhấn lại nút này, hoạt động thủ công bị huỷ bỏ, đèn nút tắt đi và lên bàn tự
động được khôi phục.
Nút này nhấp nháy khi nút DỪNG KHẨN CẤP được nhấn.
PPC00035
Khi nhấn nút này, bàn cấp giấy nâng lên, và nó dừng lại khi nhả nút.
Bàn cấp giấy cũng dừng lại khi nó chạm cảm biến giới hạn trên hoặc cảm biến
đội bàn, thậm chí nếu vẫn nhấn giữ nút này.
Khi nhấn nút DỪNG KHẨN CẤP, bàn cấp giấy không thể di chuyển thậm chí
nếu nhấn nút này.
PPC00036
Khi nhấn nút này, bàn cấp giấy hạ xuống, và nó dừng lại khi nhả nút. Bàn cấp
giấy cũng dừng lại khi nó chạm cảm biến giới hạn dưới, thậm chí nếu vẫn nhấn
giữ nút này.
Khi nhấn nút DỪNG KHẨN CẤP, bàn cấp giấy không di chuyển thậm chí nếu
nhấn giữ nút này.
PPC00037
25 4
5 6 4
5 6 26
3 7 3 7
2 8 2 8
1 9 1 9
0 10 0 10
PPC02950
25. Núm điều chỉnh gió bàn dây băng
Hãy điều chỉnh lưu lượng gió bằng núm chỉnh này phù
hợp với giấy được sử dụng.
Lưu lượng gió dừng lại khi núm chỉnh cài đặt 0.
PPC01124
Hãy điều chỉnh lưu lượng gió bằng núm chỉnh này để phù
hợp với giấy sử dụng.
Lưu lượng gió dừng lại khi núm chỉnh cài đặt 0.
PPC01125
21
16
28
19
31
20
30
32
29
PPC01127
16. Nút NHẤP TỚI
Nút này được sử dụng để nhấp máy tới. Hãy nhấn nút này và sau đó nhả ra.
(Chuông báo quay tới vang lên và đèn nút SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY bắt đầu
nhấp nháy). Nếu nhấn lại nút này sau khi chuông dừng (nhưng lúc đèn báo
SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY vẫn đang nhấp nháy), máy sẽ chạy theo hướng tới ở
tốc độ rùa lúc nhấn giữ nút này (tối đa 12 giây). Nếu nhả nút ra, máy sẽ dừng.
Nếu nhấn lại nút này sau khi nhả trong vòng 3 giây, máy lại nhấp tới. Tuy nhiên,
nếu bất kỳ cạc-te nào khác đơn vị đang đang thực hiện, cạc-te an toàn ống
PPC00017
kẽm hay ống cao su được mở, nhấp máy chỉ giới hạn đến lớn nhất là 25 mm.
19. Đèn báo SẴN SÀNG / ĐANG CHẠY (Đèn báo màu đỏ)
Lúc hoạt động máy, đèn báo này nhấp nháy và một chuông báo cảnh báo cần
chú ý. Sau khi chuông dừng, đèn báo này tiếp tục nhấp nháy 3 giây để báo cho
biết rằng có thể tiếp tục chạy máy. Hãy tiếp tục hoạt động lúc đèn này đang
nhấp nháy. Nếu máy không hoạt động, đèn báo này tắt sau 3 giây.
Đèn báo này sáng để cảnh báo người sử dụng rằng máy đang chạy.
PPC00022
Đèm báo này sáng đèn khi máy không thể hoạt động (ví dụ, khi nút STOP được
khoá, tay quay máy đang được chèn vào, mô-tơ chính bị lỗi,...) để báo rằng máy
an toàn.
PPC00023
Hãy nhấn nút này để dừng máy ngay lập tức. Máy dừng ở bất kỳ trạng thái nào,
từ nhấp máy đến hoạt động ở tốc độ cao. Nút này sử dụng hệ thống nhấn-khoá.
Nếu nút được nhấn xuống, nó sẽ vẫn ở trạng thái được nhấn. Xoay nút nhấn theo
chiều kim đồng hồ để nhả khoá và máy sau đó sẽ sẵn sàng để chạy. Lúc máy bị
dừng bằng nút này, các hoạt động của bàn cấp giấy và bàn ra giấy, hay quay lô
máng mực không thể thực hiện.
Nút này nên được sử dụng để dừng hoạt động ở tốc độ cao chỉ trong trường hợp
PPC00013 khẩn cấp. Việc sử dụng nó thường xuyên sẽ đặt một tải rất lớn lên thắng mô-tơ
chính, có thể dẫn đến hư hỏng.
Nút này được sử dụng để nhấp máy theo chiều ngược. Hãy nhấn giữ nút này và
sau đó nhả nó (Chuông báo máy chạy ngược vang lên và đèn báo SẴN SÀNG /
ĐANG CHẠY bắt đầu nhấp nháy). Khi nhấn lại nút này sau khi chuông báo chạy
ngược dừng (nhưng lúc đèn báo SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY nhấp nháy, máy
chạy theo hướng ngược ở tốc độ rùa khi nhấn giữ nút này (nhiều nhất 12 giây).
Nếu nhả nút này, máy dừng.
Nếu nhả nút này, sau đó nhấn lại trong vòng 3 giây, máy lại nhấp ngược. Tuy
nhiên, nếu bất kỳ cạc-te nào khác ngoài đơn vị đang thao tác, các cạc-te an
PPC00051 toàn ống kẽm hay ống cao su được mở, nhấp ngược bị giới hạn đến nhiều nhất
25 mm. Cần chú ý rằng không thể nhấp ngược lúc máy đang mở dây băng.
Khi nhấn nút này lúc MỞ LÔ MÁNG NƯỚC, đèn nút này sáng lên và lô chà
nước vào tiếp xúc lô sàng và bề mặt kẽm. Khi nhấn lại nút này, đèn nút này tắt
đi và lô chà nước nhả khỏi lô sàng và bề mặt kẽm.
PPC01106
Khi nút STOP của máy được khoá và nút này được nhấn, đèn nút này sáng lên
và lô metering tiếp xúc với lô sàng. Khi nhấn lại nút này, đèn nút này tắt đi và lô
metering nhả khỏi lô sàng.
PPC00056
Khi nhấn nút này, đèn nút này sáng lên và lô máng nước bắt đầu chạy.
Lúc in, bình thường sử dụng nó ở trạng thái MỞ. Nếu nhấn nút này với một
cạc-te an toàn mở, lô máng nước bắt đầu quay, nhưng dừng lại khi nhả nút. Nếu
nhấn nút này với một cạc-te an toàn đóng lại, đèn nút này tắt đi và lô máng nước
dừng chạy.
PPC01107
Nhấn nút này sẽ dừng máy ngay lập tức ở bất kỳ trạng thái nào, từ nhấp máy
đến hoạt động ở tốc độ cao.
Nút này là một nút nhấn khoá, vẫn giữ trạng thái khi nhấn. Nhấn lại nút này để
nhả khoá và cho phép máy hoạt động.
Lúc máy dừng với nút nhấn này, các hoạt động của bàn cấp giấy và bàn ra giấy,
hay quay của lô máng mực có thể hoạt động.
Nút nhấn này nên được sử dụng để dừng hoạt động ở tốc độ cao chỉ trong
PPC00050 trường hợp khẩn cấp. Việc sử dụng thường xuyên sẽ đặt một tải rất lớn lên thắng
của mô-tơ chính, có thể dẫn đến hư hỏng.
28
16 21
19
33
20
34
15
35
32
PPC01128
15. Nút ĐIỀU CHỈNH
Nút này đảm bảo an toàn lúc điều chỉnh. Trước khi thực hiện các điều chỉnh, hãy
nhấn nút này.
Khi nhấn nút này, nút này bắt đầu nhấp nháy và nút NHẤP TỚI và NHẤP LUI kế
nó được phép hoạt động. Chỉ các hoạt động sau đây là có thể với máy.
• Nhấp tới / nhấp lui với các cạc-te an toàn mở.
• Nhấp tới / nhấp lui với các bể bước chân giữa các đơn vị mở.
Khi nhấn lại nút này, đèn nút này tắt đi và hoạt động bình thường được phép.
PPC00016
Tuy nhiên, máy không thể chạy nếu có bất kỳ cạc-te hay bể bước chân giữa
đơn vị nào được mở. Nếu hai hoặc nhiều nút CHUYỂN HỆ được nhấn, hoạt
động của máy in không thể thực hiện được.
Nút này được sử dụng để nhấp máy tới. Hãy nhấn nút này và sau đó nhả ra.
(Chuông báo quay tới vang lên và đèn nút SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY bắt đầu
nhấp nháy). Nếu nhấn lại nút này sau khi chuông dừng (nhưng lúc đèn báo
SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY vẫn đang nhấp nháy), máy sẽ chạy theo hướng tới ở
tốc độ rùa lúc nhấn giữ nút này (tối đa 12 giây). Nếu nhả nút ra, máy sẽ dừng.
Nếu nhấn lại nút này sau khi nhả trong vòng 3 giây, máy lại nhấp tới. Tuy nhiên,
nếu bất kỳ cạc-te nào khác đơn vị đang đang thực hiện, cạc-te an toàn ống
PPC00017
kẽm hay ống cao su được mở, nhấp máy chỉ giới hạn đến lớn nhất là 25 mm.
19. Đèn báo SẴN SÀNG / ĐANG CHẠY (Đèn báo màu đỏ)
Lúc hoạt động máy, đèn báo này nhấp nháy và một chuông báo cảnh báo cần
chú ý. Sau khi chuông dừng, đèn báo này tiếp tục nhấp nháy 3 giây để báo cho
biết rằng có thể tiếp tục chạy máy. Hãy tiếp tục hoạt động lúc đèn này đang
nhấp nháy. Nếu máy không hoạt động, đèn báo này tắt sau 3 giây.
Đèn báo này sáng để cảnh báo người sử dụng rằng máy đang chạy.
PPC00022
Đèm báo này sáng đèn khi máy không thể hoạt động (ví dụ, khi nút STOP được
khoá, tay quay máy đang được chèn vào, mô-tơ chính bị lỗi,...) để báo rằng máy
an toàn.
PPC00023
Hãy nhấn nút này để dừng máy ngay lập tức. Máy dừng ở bất kỳ trạng thái nào,
từ nhấp máy đến hoạt động ở tốc độ cao. Nút này sử dụng hệ thống nhấn-khoá.
Nếu nút được nhấn xuống, nó sẽ vẫn ở trạng thái được nhấn. Xoay nút nhấn theo
chiều kim đồng hồ để nhả khoá và máy sau đó sẽ sẵn sàng để chạy. Lúc máy bị
dừng bằng nút này, các hoạt động của bàn cấp giấy và bàn ra giấy, hay quay lô
máng mực không thể thực hiện.
Nút này nên được sử dụng để dừng hoạt động ở tốc độ cao chỉ trong trường hợp
PPC00013 khẩn cấp. Việc sử dụng nó thường xuyên sẽ đặt một tải rất lớn lên thắng mô-tơ
chính, có thể dẫn đến hư hỏng.
Nút này được sử dụng để nhấp máy theo chiều ngược. Hãy nhấn giữ nút này và
sau đó nhả nó (Chuông báo máy chạy ngược vang lên và đèn báo SẴN SÀNG /
ĐANG CHẠY bắt đầu nhấp nháy). Khi nhấn lại nút này sau khi chuông báo chạy
ngược dừng (nhưng lúc đèn báo SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY nhấp nháy, máy
chạy theo hướng ngược ở tốc độ rùa khi nhấn giữ nút này (nhiều nhất 12 giây).
Nếu nhả nút này, máy dừng.
Nếu nhả nút này, sau đó nhấn lại trong vòng 3 giây, máy lại nhấp ngược. Tuy
nhiên, nếu bất kỳ cạc-te nào khác ngoài đơn vị đang thao tác, các cạc-te an
PPC00051 toàn ống kẽm hay ống cao su được mở, nhấp ngược bị giới hạn đến nhiều nhất
25 mm. Cần chú ý rằng không thể nhấp ngược lúc máy đang mở dây băng.
Nhấn nút này sẽ dừng máy ngay lập tức ở bất kỳ trạng thái nào, từ nhấp máy
đến hoạt động ở tốc độ cao.
Nút này là một nút nhấn khoá, vẫn giữ trạng thái khi nhấn. Nhấn lại nút này để
nhả khoá và cho phép máy hoạt động.
Lúc máy dừng với nút nhấn này, các hoạt động của bàn cấp giấy và bàn ra giấy,
hay quay của lô máng mực có thể hoạt động.
Nút nhấn này nên được sử dụng để dừng hoạt động ở tốc độ cao chỉ trong
PPC00050 trường hợp khẩn cấp. Việc sử dụng thường xuyên sẽ đặt một tải rất lớn lên thắng
của mô-tơ chính, có thể dẫn đến hư hỏng.
Khi nhấn nút này, đèn nút này sáng lên và lô chấm mực bắt đầu hoạt động.
Nó được sử dụng để cấp mực trước khi in hoặc để điều chỉnh khe hở lô chấm
mực. Khi nhấn lại nút này, đèn nút này tắt đi và lô chấm mực dừng lại.
PPC00053
Khi nhấn nút này, đèn nút này sáng lên và lô chà mực chà lên bề mặt kẽm. Nó
được sử dụng để chà mực lên kẽm trước khi in hoặc để điều chỉnh khe hở lô
chà với kẽm. Khi nhấn lại nút này, đèn nút này tắt đi và lô chà mực nhả khỏi bề
mặt kẽm.
PPC00054
Khi nhấn nút này, đèn nút này sáng lên và lưỡi dao rửa mực tiếp xúc với lô.
Khi nhấn lại nút này, đèn nút này tắt đi và lưỡi dao rửa nhả khỏi lô.
PPC00059
28
21
16
19
37
20
15 36
32
PPC01129
15. Nút ĐIỀU CHỈNH
Nút này đảm bảo an toàn lúc điều chỉnh. Trước khi thực hiện các điều chỉnh, hãy
nhấn nút này.
Khi nhấn nút này, nút này bắt đầu nhấp nháy và nút NHẤP TỚI và NHẤP LUI kế
nó được phép hoạt động. Chỉ các hoạt động sau đây là có thể với máy.
• Nhấp tới / nhấp lui với các cạc-te an toàn mở.
• Nhấp tới / nhấp lui với các bể bước chân giữa các đơn vị mở.
Khi nhấn lại nút này, đèn nút này tắt đi và hoạt động bình thường được phép.
PPC00016
Tuy nhiên, máy không thể chạy nếu có bất kỳ cạc-te hay bể bước chân giữa
đơn vị nào được mở. Nếu hai hoặc nhiều nút CHUYỂN HỆ được nhấn, hoạt
động của máy in không thể thực hiện được.
Nút này được sử dụng để nhấp máy tới. Hãy nhấn nút này và sau đó nhả ra.
(Chuông báo quay tới vang lên và đèn nút SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY bắt đầu
nhấp nháy). Nếu nhấn lại nút này sau khi chuông dừng (nhưng lúc đèn báo
SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY vẫn đang nhấp nháy), máy sẽ chạy theo hướng tới ở
tốc độ rùa lúc nhấn giữ nút này (tối đa 12 giây). Nếu nhả nút ra, máy sẽ dừng.
Nếu nhấn lại nút này sau khi nhả trong vòng 3 giây, máy lại nhấp tới. Tuy nhiên,
nếu bất kỳ cạc-te nào khác đơn vị đang đang thực hiện, cạc-te an toàn ống
PPC00017
kẽm hay ống cao su được mở, nhấp máy chỉ giới hạn đến lớn nhất là 25 mm.
19. Đèn báo SẴN SÀNG / ĐANG CHẠY (Đèn báo màu đỏ)
Lúc hoạt động máy, đèn báo này nhấp nháy và một chuông báo cảnh báo cần
chú ý. Sau khi chuông dừng, đèn báo này tiếp tục nhấp nháy 3 giây để báo cho
biết rằng có thể tiếp tục chạy máy. Hãy tiếp tục hoạt động lúc đèn này đang
nhấp nháy. Nếu máy không hoạt động, đèn báo này tắt sau 3 giây.
Đèn báo này sáng để cảnh báo người sử dụng rằng máy đang chạy.
PPC00022
Đèm báo này sáng đèn khi máy không thể hoạt động (ví dụ, khi nút STOP được
khoá, tay quay máy đang được chèn vào, mô-tơ chính bị lỗi,...) để báo rằng máy
an toàn.
PPC00023
Hãy nhấn nút này để dừng máy ngay lập tức. Máy dừng ở bất kỳ trạng thái nào,
từ nhấp máy đến hoạt động ở tốc độ cao. Nút này sử dụng hệ thống nhấn-khoá.
Nếu nút được nhấn xuống, nó sẽ vẫn ở trạng thái được nhấn. Xoay nút nhấn theo
chiều kim đồng hồ để nhả khoá và máy sau đó sẽ sẵn sàng để chạy. Lúc máy bị
dừng bằng nút này, các hoạt động của bàn cấp giấy và bàn ra giấy, hay quay lô
máng mực không thể thực hiện.
Nút này nên được sử dụng để dừng hoạt động ở tốc độ cao chỉ trong trường hợp
PPC00013 khẩn cấp. Việc sử dụng nó thường xuyên sẽ đặt một tải rất lớn lên thắng mô-tơ
chính, có thể dẫn đến hư hỏng.
Nút này được sử dụng để nhấp máy theo chiều ngược. Hãy nhấn giữ nút này và
sau đó nhả nó (Chuông báo máy chạy ngược vang lên và đèn báo SẴN SÀNG /
ĐANG CHẠY bắt đầu nhấp háy). Khi nhấn lại nút này sau khi chuông báo chạy
ngược dừng (nhưng lúc đèn báo SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY nhấp nháy, máychạy
theo hướng ngược ở tốc độ rùa khi nhấn giữ nút này (nhiều nhất 12 giây).Nếu
nhả nút này, máy dừng.
Nếu nhả nút này, sau đó nhấn lại trong vòng 3 giây, máy lại nhấp ngược. Tuy
nhiên, nếu bất kỳ cạc-te nào khác ngoài đơn vị đang thao tác, các cạc-te an
PPC00051 toàn ống kẽm hay ống cao su được mở, nhấp ngược bị giới hạn đến nhiều nhất
25 mm. Cần chú ý rằng không thể nhấp ngược lúc máy đang mở dây băng.
Nhấn nút này sẽ dừng máy ngay lập tức ở bất kỳ trạng thái nào, từ nhấp máy
đến hoạt động ở tốc độ cao.
Nút này là một nút nhấn khoá, vẫn giữ trạng thái khi nhấn. Nhấn lại nút này để
nhả khoá và cho phép máy hoạt động.
Lúc máy dừng với nút nhấn này, các hoạt động của bàn cấp giấy và bàn ra giấy,
hay quay của lô máng mực có thể hoạt động.
Nút nhấn này nên được sử dụng để dừng hoạt động ở tốc độ cao chỉ trong
PPC00050 trường hợp khẩn cấp. Việc sử dụng thường xuyên sẽ đặt một tải rất lớn lên thắng
của mô-tơ chính, có thể dẫn đến hư hỏng.
Khi nhấn nút này, hoạt động thay kẽm bắt đầu.
Lúc hoạt động thay kẽm, nút này là nút sử dụng để bắt đầu lại khi dừng tạm
thời.
PPC00513
Khi máy đang chạy ở tốc độ thấp hoặc cao, nút này tự động mở và lô máng mực
bắt đầu quay.
Khi nhấn nút này lúc máy đang dừng, nút này sáng đèn và lô máng mực quay
trong khi nút này được nhấn. Nếu nhả nút, đèn nút này tắt và lô máng mực dừng.
Tốc độ quay có thể được điều chỉnh từ cài đặt tốc độ cấp mực trên màn hình
hoạt động.
Nút này nhấp nháy và lô máng mực dừng nếu nhấn nút DỪNG KHẨN CẤP.
PPC01108
19
20 39
13 14
38 10
15
28
16
17 21
18
PPC01130
7. Nút NHẢ ỐNG KHẨN CẤP
Khi nhấn nút này, dây băng dừng và các ống của tất cả đơn vị nhả bất kể timing
của mỗi đơn vị màu.
Hãy sử dụng nút này để nhả ống trong trường hợp khẩn cấp.
PPC00020
Khi nhấn nút này lúc máy đang chạy ở tốc độ thấp hoặc chạy rùa, nút này sáng
đèn. Các lô chà nước các đơn vị độc lập vào đồng thời khi nút Lô Chà Nước của
từng đơn vị trên bàn PQC được cài đặt TỰ ĐỘNG. Khi nhấn lại nút này, lô chà
nước của các đơn vị độc lập ra đồng thời và đèn tắt.
Khi in, các lô chà nước vào đồng thời khi cả hai nút MỞ/TẮT BƠM CẤP GIẤY
và nút MỞ/TẮT DÂY BĂNG được mở lên ON.
PPC00092
Sau khi chuông dừng lúc nhấn giữ nút này, nhấn lại nút này, nút bắt đầu nhấp
nháy và các hoạt động sau đây được thực hiện tự động theo trình tự in thực tế.
Tốc độ rùa → Tốc độ thấp → Bơm cấp giấy mở → Dây băng Mở → Mở các lô chà
nước → Mở lô chà mực → Mở van cấp gió → Cấp giấy → Ép in tự động → Tốc độ
cao → Kết thúc → Nút sáng đèn.
Khi nhấn lại nút này, đèn nút tắt đèn, van cấp giấy đóng lại và dừng cấp giấy, ép
in tự động nhả, tờ giấy cuối cùng đến bàn giấy đầu ra và máy giảm tốc đến tốc
độ thấp. Cấp giấy cũng có thể dừng theo cách này trong các trường hợp khác
hơn khi in được bắt đầu bằng nút SẢN XUẤT. Trong các trường hợp này, bơm
PPC00014
cấp giấy tự động dừng 30 giây sau khi van gió ngắt.
Khi nhấn nút này lúc máy đang chạy rùa hoặc ở tốc độ thấp, máy dừng ngay lập
tức. Nếu nhấn nút này lúc máy đang chạy ở tốc độ cao và đang ép in, thì ép in tự
động nhả từ màu thứ nhất đến màu cuối cùng, máy giảm tốc đến tốc độ thấp và
tự động dừng.
Vặn nút này theo chiều kim đồng hồ để khoá nút, và vặn ngược chiều kim đồng
PPC01183
hồ để mở khoá nó.
Nút này đảm bảo an toàn lúc điều chỉnh. Trước khi thực hiện các điều chỉnh, hãy
nhấn nút này.
Khi nhấn nút này, nút này bắt đầu nhấp nháy và nút NHẤP TỚI và NHẤP LUI kế
nó được phép hoạt động. Chỉ các hoạt động sau đây là có thể với máy.
• Nhấp tới / nhấp lui với các cạc-te an toàn mở.
• Nhấp tới / nhấp lui với các bể bước chân giữa các đơn vị mở.
Khi nhấn lại nút này, đèn nút này tắt đi và hoạt động bình thường được phép.
PPC00016
Tuy nhiên, máy không thể chạy nếu có bất kỳ cạc-te hay bể bước chân giữa
đơn vị nào được mở. Nếu hai hoặc nhiều nút CHUYỂN HỆ được nhấn, hoạt
động của máy in không thể thực hiện được.
Nút này được sử dụng để nhấp máy tới. Hãy nhấn nút này và sau đó nhả ra.
(Chuông báo quay tới vang lên và đèn nút SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY bắt đầu
nhấp nháy). Nếu nhấn lại nút này sau khi chuông dừng (nhưng lúc đèn báoSẴN
SÀNG/ĐANG CHẠY vẫn đang nhấp nháy), máy sẽ chạy theo hướng tới ởtốc độ
rùa lúc nhấn giữ nút này (tối đa 12 giây). Nếu nhả nút ra, máy sẽ dừng.Nếu
nhấn lại nút này sau khi nhả trong vòng 3 giây, máy lại nhấp tới. Tuy nhiên,nếu
bất kỳ cạc-te nào khác đơn vị đang đang thực hiện, cạc-te an toàn ống kẽmhay
PPC00017
ống cao su được mở, nhấp máy chỉ giới hạn đến lớn nhất là 25 mm.
Nút này được sử dụng để chạy máy ở tốc độ rùa. Hãy nhấn giữ nút này.
(Chuông báo chạy tới vang lên và đèn báo SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY bắt đầu
nhấp nháy). Nếu nhả nút và sau đó nhấn lại nó sau khi chuông dừng (nhưng lúc
đèn báo SẴN SÀNG/ĐANG CHẠY vẫn nhấp nháy), máy sẽ chạy ở tốc độ rùa.
PPC00018
Nút này được sử dụng để chạy máy ở tốc độ thấp và tốc độ cao. Hãy nhấn nút
này một cái khi máy đang chạy ở tốc độ rùa. Chuông báo sẽ vang lên. Khi nhấn
lại nút này sau khi xác nhận chuông báo, máy sẽ tăng tốc lên tốc độ thấp và đèn
nút nhấp nháy.
Khi nhấn giữ nút này lúc máy đang dừng, chuông báo vang lên. Sau đó, khi
nhấn lại nút này, chuông báo vang lên, và máy chạy rùa, và sau đó chạy ở tốc
độ thấp và đèn nút nhấp nháy.
Nếu nhấn lại nút này, máy sẽ tăng tốc lên tốc độ cao và đèn nút sáng lên.
Nếu một cạc-te an toàn hay bể bước chân giữa đơn vị mở, máy sẽ dừng.
PPC00019
Khi nhấn nút này lúc máy đang chạy ở tốc độ cao, máy sẽ giảm tốc đến tốc độ
thấp và đèn nút nhấp nháy.
19. Đèn báo SẴN SÀNG / ĐANG CHẠY (Đèn báo màu đỏ)
Lúc hoạt động máy, đèn báo này nhấp nháy và một chuông báo cảnh báo cần
chú ý. Sau khi chuông dừng, đèn báo này tiếp tục nhấp nháy 3 giây để báo cho
biết rằng có thể tiếp tục chạy máy. Hãy tiếp tục hoạt động lúc đèn này đang
nhấp nháy. Nếu máy không hoạt động, đèn báo này tắt sau 3 giây.
Đèn báo này sáng để cảnh báo người sử dụng rằng máy đang chạy.
PPC00022
Đèm báo này sáng đèn khi máy không thể hoạt động (ví dụ, khi nút STOP được
khoá, tay quay máy đang được chèn vào, mô-tơ chính bị lỗi,...) để báo rằng máy
an toàn.
PPC00023
Hãy nhấn nút này để dừng máy ngay lập tức. Máy dừng ở bất kỳ trạng thái nào,
từ nhấp máy đến hoạt động ở tốc độ cao. Nút này sử dụng hệ thống nhấn-khoá.
Nếu nút được nhấn xuống, nó sẽ vẫn ở trạng thái được nhấn. Xoay nút nhấn theo
chiều kim đồng hồ để nhả khoá và máy sau đó sẽ sẵn sàng để chạy. Lúc máy bị
dừng bằng nút này, các hoạt động của bàn cấp giấy và bàn ra giấy, hay quay lô
máng mực không thể thực hiện.
Nút này nên được sử dụng để dừng hoạt động ở tốc độ cao chỉ trong trường hợp
PPC00013 khẩn cấp. Việc sử dụng nó thường xuyên sẽ đặt một tải rất lớn lên thắng mô-tơ
chính, có thể dẫn đến hư hỏng.
AMR
Khi nhấn lại nút này sau khi chuông dừng kêu do nhấn giữ nút này, hoạt động
cài đặt trên màn hình AMR của màn hình PQC được thực hiện.
PPC00094
Núm chỉnh này được sử dụng để điều chỉnh tốc độ máy in lúc đang chạy ở tốc
độ cao.
Vặn nó theo chiều kim đồng hồ để tăng tốc độ, và vặn ngược chiều kim đồng hồ
để giảm tốc độ.
PPC00090
40 41 42 43
46
4
3 2 3
1
44
1 2 3 4
45
PPC01131
40. Nút TỰ ĐỘNG / THỦ CÔNG BÀN GIẤY ĐẦU RA
Khi nhấn nút này, nút này sáng đèn và bàn giấy có thể hoạt động thủ công. Khi
nhấn lại nút này, chế độ thủ công bị huỷ bỏ, đèn nút này tắt đi và hoạt động tự
động được khôi phục. Nếu giấy được xếp trên bàn giấy ra ở trạng thái này, bàn
sẽ tự động hạ thấp khi giấy che cảm biến đầy giấy trên bàn ra.
Khi nhấn nút DỪNG KHẨN CẤP, nút này nhấp nháy.
PPC00066
Lúc nhấn giữ nút này, bàn giấy nâng lên. Khi nhả nút, bàn giấy dừng lại.
Bàn giấy cũng dừng lại nếu nó chạm cảm biến giới hạn trên, thậm chí nếu vẫn
nhấn giữ nút này.
Khi nhấn nút DỪNG KHẨN CẤP, bàn giấy không di chuyển.
THẬN TRỌNG
Bàn giấy không lên khi bộ dừng giấy ngửa ra phía trước để lấy giấy.
PPC00067
Khi nhấn giữ nút này, bàn giấy hạ thấp. Khi nhả nút, bàn giấy dừng lại.
Bàn giấy cũng dừng lại nếu nó chạm cảm biến dừng tạm thời phía dưới hoặc
cảm biến giới hạn dưới, thậm chí nếu vẫn nhấn giữ nút này.
Khi nhấn nút DỪNG KHẨN CẤP, bàn giấy không di chuyển.
PPC00068
Nút này được sử dụng để chèn miếng ván bàn. Khi nhấn nó, bàn giấy hạ thấp
theo thời gian cài đặt trước. Bàn giấy dừng lại nếu nó chạm cảm biến giới hạn
dưới lúc xuống bàn.
PPC00069
Hoạt động của hút đuôi được bắt đầu và dừng lại đồng bộ với hoạt động của bơm
đầu ra giấy.
Khi máy chạy máy ở tốc độ nhất định (Va) hoặc nhanh hơn, tốc độ hút đuôi được
điều chỉnh bằng núm chỉnh này.
Khi máy chạy ở tốc độ thấp hơn tốc độ nhất định (Va), hút đuôi chạy ở tốc độ (Vb)
bất kể tốc độ máy.
Mặc dù Va và Vb được điều chỉnh ở nhà máy, hãy liên hệ với KOMORI nếu cần
PPC00079 điều chỉnh do trạng thái đầu ra giấy.
Hoạt động của các quạt đầu ra giấy được bắt đầu và dừng đồng bộ với hoạt
động của bơm đầu ra giấy. Hãy cài đặt tốc độ quạt bằng núm chỉnh này.
PPC00080
Hoạt động của quạt hút tại vị trí cổ ngỗng được bắt đầu và kết thúc đồng bộ với
hoạt động bơm hút đuôi giấy.
Hãy cài đặt tốc độ quạt bằng núm chỉnh này.
PPC00522
A
TEN02146
A: Điều chỉnh đã được nhà sản xuất thực hiện xong. Đừng thay đổi các cài đặt.
1 2 3 4 5
6 7 8 9
10 11 12 13 14 15
16 17 18 19 20 21
22 23 24 25
26 27 28 29 30 31 32 33
TEN02147
1. Dữ liệu in trên PQC có thể được lưu vào đĩa mềm, bộ đọc thẻ từ hoặc bộ nhớ nội và có thể lấy lại để sử
dụng trong tương lai. (Chi tiết, tham khảo hướng dẫn sử dụng PQC).
2. Màn hình này thể hiện chi tiết giá trị bộ nhớ hiện tại hoặc giá trị bộ nhớ thứ 2. (Chi tiết, tham khảo
hướng dẫn sử dụng PQC).
3. Tỉ lệ độ mở phím mực, tốc độ cấp mực, và tốc độ cấp nước/vẹc-ni được cài đặt. (Chi tiết, tham khảo
hướng dẫn sử dụng PQC.)
4. Các nút này được sử dụng để cài đặt hoặc nạp giá trị trong file hoặc các giá trị hiện tại được ưu tiên khi
nạp dữ liệu. (Chi tiết, tham khảo hướng dẫn sử dụng PQC.)
5. Nút này thay đổi thứ tự dữ liệu đơn vị. Thứ tự của dữ liệu bộ nhớ sau đây có thể thay đổi được: Tỉ lệ mở
phím mực, tốc độ cấp mực, tốc độ đồng bộ mực, tốc độ cấp nước làm ẩm, tốc độ đồng bộ nước làm ẩm,
và lựa chọn L/M/H. (Chi tiết, tham khảo hướng dẫn sử dụng PQC.)
7. Chuyển sang màn hình hút đuôi, màn hình chống cong giấy, và màn hình dẫn hướng giấy
8. Chuyển sang màn hình xoá lỗi hoạt động chỉnh kẽm
14. Chuyển sang màn hình cài đặt Đặt trước-mực và lấy mực khỏi lô
19. Chuyển sang màn hình phun bột / bơm đầu ra giấy
20. Chuyển sang màn hình chỉnh tinh tay kê kéo hông
22. Chuyển sang màn hình giám sát an toàn và khoá chéo
23. Chuyển sang màn hình giám sát đặt trước độ dầy giấy
24. Chuyển sang màn hình sơ đồ lô, vị trí bơm mỡ bôi trơn và sắp xếp ống
26. Nó được sử dụng để cài đặt ngày tháng, định dạng đĩa mềm, và ghi định dạng thẻ từ. (Chi
tiết, tham khảo hướng dẫn sử dụng PQC.)
27. Chuyển sang màn hình cài đặt thời gian lên xuống bàn đầu cấp giấy và đầu ra giấy
29. Chuyển sang màn hình công suất ngõ ra chỉnh mực
33. Chuyển sang màn hình cài đặt Đặt trước-mực và lấy mực khỏi lô
34
35 A
36
37
38 B
TEN02148
A: Chuyển đổi sang màn hình số lần thay đổi chấm mực
B: Chuyển sang màn hình cài đặt thời gian lên xuống bàn giấy đầu cấp giấy và đầu ra giấy.
34. Nút MỞ ÉP IN
Khi nhấn nút này và có lệnh ép in tự động, các đơn vị được chọn sẽ ép in tự
động. Khi nhấn lại nút này, đơn vị không được chọn sẽ không ép in thậm chí khi
có lệnh ép in tự động.
TEN02149
Khi nhấn nút này, trên đơn vị có chọn ép in tự động, lô chấm mực bắt đầu chấm
để truyền mực được khoá liên kết tự động với hoạt động ép in và dừng chấm
truyền mực với hoạt động nhả ép in.
TEN00976
Khi nhấn nút này, trên đơn vị có chọn ép in tự động, lô chà mực sẽ chà tiếp xúc
lên bề mặt kẽm và nhả ra được khoá liên kết tự động với hoạt động vào ép in
và nhả ép in.
TEN00977
Khi nhấn nút này, nếu lô máng nước đang quay, lô metering được vào lúc máy
chạy ở tốc độ rùa. Nếu nút MỞ TẤT CẢ trên đầu cấp giấy hoặc đầu ra giấy được
nhấn, lô chà nước sẽ vào.
TEN00978
Khi nhấn nút này, bơm cấp giấy bắt đầu chạy.
Khi nhấn lại nút này, bơm cấp giấy dừng chạy.
TEN00979
39 A
TEN02150
A: Trở về tự động (Auto)
Được sử dụng để cài đặt số lần dừng chấm mực cho từng đơn vị.
Nếu số lần là 0, không có tạm dừng.
Nếu số lần là 2, có 2 lần tạm dừng và 1 lần chấm mực.
TEN00980
Cài đặt thời gian lên xuống bàn cấp giấy và bàn ra giấy
Có thể có sự khác biệt trên máy tuỳ thuộc vào cấu hình máy.
TEN02151
A: Trở về tự động (Auto)
40 44
45
41
42
43
TEN02152
40. Nút ON/Auto quạt đầu ra, hút đuôi
Hút đuôi và quạt đầu ra được kích hoạt bằng cách dùng nút ON.
Khi nhấn nút Auto, nó được khoá liên kết tự động với hoạt động của máy.
TEN00981
Bơm chống cong giấy được kích hoạt khi nhấn nút ON.
Nhấn nút Auto sẽ kích hoạt bơm chống cong giấy khi tờ giấy đến ống cuối
cùng, và tốc độ máy tăng tốc lớn hơn tốc độ được cài đặt bằng nút ▲ ▼ .
TEN02153
42. Nút ÉP IN
Khi nhấn nút này, mỗi ống sẽ ép in độc lập thủ công. Nhấn lại nút này để tắt
đèn và nhả ống.
TEN00983
Khi nhấn nút này, lô chấm mực bắt đầu hoạt động. Nhấn lại nút này để tắt
đèn và dừng lô chấm mực.
TEN00984
Dẫn hướng giấy ở bộ phận canh chỉnh được kích hoạt khi nhấn nút ON.
Khi nhấn nút Auto, nó được khoá liên kết tự động với hoạt động của máy in.
TEN00985
Nó được sử dụng để cài đặt giá trị timing nhả dẫn hướng giấy ở bộ phận canh
chỉnh. Khi giá trị hiển thị được nhấn, bàn phím số xuất hiện. Hãy nhập giá trị
TEN00986 và nhấn Enter.
46
TEN02154
46. Nút xoá lỗi chỉnh kẽm
Khi nhấn nút Reset, lỗi chỉnh kẽm đang hiển thị được xoá.
TEN00987
47
48
TEN02155
47. Tốc độ bắt đầu in
Nó được sử dụng để chuyển đổi tốc độ in giữa slow (chậm), fast 1 (nhanh 1 là
8,000 sph), và fast 2 (nhanh 2 là 12,000 sph).
TEN00988
Nó được sử dụng để chuyển đổi tốc độ Đặt trước-mực giữa fast 1 là 8,000
sph và fast 2 là 12,000 sph.
TEN00989
49
50
51
TEN02156
49. Đặt trước độ dầy giấy - đặt trước
Độ dầy giấy: Hãy sử dụng nút này để nhập giá trị đặt trước cho độ dầy giấy.
• Khi giá trị hiển thị được nhấn, bàn phím số hiện ra. Hãy nhập vào một
giá trị và nhấn nút Enter
Memory: sử dụng nút này để truy xuất các giá trị đã nhớ trước đó.
Memory: sử dụng nút này để lưu các giá trị đặt trước.
TEN02157
Start: sử dụng nút này để bắt đầu hoạt động đặt trước.
Check: sử dụng nút này để kiểm tra các cài đặt đặt trước.
Nó được sử dụng để chỉnh tinh độ dầy giấy của đơn vị được chọn.
TEN00991
Chọn đơn vị mục tiêu của mỗi cài đặt. Nút "Unit
Selection" (chọn đơn vị) được sử dụng để mở/tắt tất
cả đơn vị.
TEN00992
AMR - P & R
Có thể có sự khác biệt trên máy tuỳ thuộc vào cấu hình máy.
52
51
53
54
55
56 A
TEN02158
A: Chuyển sang Màn hình Cài đặt P & R
51. Chọn đơn vị
Để thực hiện đặt trước-mực, hãy dùng nút ON để chọn đặt trước-mực.
Để bắt đầu đặt trước-mực, hãy nhấn nút AMR trên bảng điều khiển đầu ra.
TEN00993
Nó được sử dụng để cài đặt số lần chấm mực cho mỗi đơn vị in.
TEN00994
Nó được sử dụng để cài đặt tốc độ cấp mực cho mỗi đơn vị in.
TEN00995
Nó được sử dụng để cài đặt số tờ giấy dùng để lấy mực khỏi lô.
TEN00996
Nó được sử dụng để cài đặt số tờ giấy dùng để lấy mực khỏi kẽm.
TEN00997
TEN02160
A: Trở về màn hình P & R
57 58
51 59
TEN02161
51. Chọn đơn vị
TEN00992
Đèn báo này sáng đèn khi tất cả các điều kiện của hoạt động thay kẽm thoả.
Hoạt động thay kẽm không thể bắt đầu trừ khi đèn báo này sáng đèn. Nếu đèn
báo này không sáng đèn, hãy kiểm tra và xử lý.
Hãy nhấn nút MONITOR (59) để xác định lỗi và thực hiện biện pháp khắc phục.
TEN02162
Nhấn nút này để cho phép hoạt động thay kẽm của đơn vị được chọn.
Để bắt đầu thay kẽm, hãy nhấn nút AMR trên bảng điều khiển đầu ra giấy.
TEN02163
Khi kiểm tra lỗi trên máy, đầu tiên hãy nhấn nút này.
Khi một lỗi xuất hiện, hãy nhấn nút này để kiểm tra nội dung của lỗi và thực hiện
khắc phục.
TEN02165
80 81
82
TEN04405
80. Pattern 1 (Điều khiển giống như đối với tiêu chuẩn)
Khi nhấn nút này, nếu cạc-te ở dưới phía sau các đơn vị khác mở lúc AMR tự
động APC, hoạt động APC dừng lại.
TEN04406
81. Pattern 2
Khi nhấn nút này, thậm chí nếu cạc-te ở dưới phía sau các đơn vị khác mở lúc
AMR tự động APC, hoạt động APC tiếp tục.
TEN04407
Bằng cách nhấn nút này khi nút Pattern 2 được nhấn, sẽ xuất hiện cảnh báo
Pattern 2. Nhấn nút OK trên màn hình cảnh báo Pattern 2 thì việc chuẩn bị của
Pattern 2 hoàn thành.
TEN04408
In - số đếm
Có thể có sự khác biệt trên máy tuỳ thuộc vào cấu hình máy.
60
61
62
TEN02166
A: Chuyển đến màn hình cài đặt P & R.
Khi nhấn nút này, việc đếm số tờ bắt đầu khi đơn vị cuối cùng vào ép in.
Để xoá số đếm về "0", hãy nhấn nút Reset.
TEN00998
Cài đặt số tờ in dùng nút SET trước, và nhấn nút ON để bắt đầu in và đếm cùng
lúc. Khi số tờ in bằng với số tờ cài đặt, chuông báo vang lên để cảnh báo. Nhấn
nút ON lại để nhả hoạt động số đếm chồng.
TEN00999
Khi nhấn nút Reset, trạng thái quay về trạng thái trước đó từ trước khi in.
Cài đặt số tờ in dùng nút SET trước, và nhấn nút ON để bắt đầu in và đếm cùng
lúc. Khi số tờ in bằng số tờ cài đặt, chuông báo vang lên, dừng cấp gió phía đầu
cấp giấy, và hoạt động in được tạm dừng tự động. Hãy nhấn nút ON lại để nhả
hoạt động số đếm đặt trước.
TEN01000 Khi nhấn nút Reset, trạng thái quay trở về trạng thái trước đó từ trước khi in.
In - chỉnh kẽm
Có thể có sự khác biệt trên máy tuỳ thuộc vào cấu hình máy.
63
64
38 65
51
TEN02167
38. Nút MỞ/TẮT BƠM CẤP GIẤY
Khi nhấn nút này, bơm cấp giấy bắt đầu chạy.
Khi nhấn lại nút này, bơm cấp giấy dừng.
TEN00979
TEN00992
Nó được dùng để chỉnh hướng chiều qua lại trái phải của kẽm.
TEN01002
• Khi kẽm được di chuyển theo hướng xéo - (khi phía vận hành được di chuyển về cạnh đuôi).
Hãy nhấn nút ▲ . Kẽm di chuyển về phía - , mỗi lần nhấn nút sẽ di chuyển 0.01 mm.
• Khi kẽm được di chuyển theo hướng xéo + (khi phía vận hành được di chuyển về cạnh đầu).
Hãy nhấn nút ▲ . Kẽm di chuyển về phía + , mỗi lần nhấn nút sẽ di chuyển 0.01 mm.
In - Cấp mực/nước
Có thể có sự khác biệt trên máy tuỳ thuộc vào cấu hình máy.
66
67
38
51 A
TEN02168
A: Chuyển sang màn hình cài đặt trước cấp mực / nước
Khi nhấn nút này, bơm cấp giấy bắt đầu chạy.
Khi nhấn lại nút này, bơm cấp giấy dừng.
TEN00979
TEN00992
Nó được sử dụng để cài đặt các giá trị SET và RATIO của tốc độ cấp mực.
TEN02169
Khi nhấn vào giá trị hiển thị, bàn phím số xuất hiện. Hãy nhập vào một giá trị và nhấn nút Enter.
• Hãy nhập vào giá trị RATIO của tốc độ cấp mực
RATIO nghĩa là độ tăng của tốc độ cấp mực sau khi tốc độ đạt được màu. Có thể cài đặt giá trị RATIO
của cấp mực từ 100 đến 199%.
<để tăng lên>
Hãy nhấn nút+ . Giá trị tăng lên1% mỗi lần nhấn nút.
<để giảm xuống>
Hãy nhấn nút - . Giá trị giảm xuống1% mỗi lần nhấn nút.
Khi nhấn vào giá trị hiển thị, bàn phím số xuất hiện. Hãy nhập vào một giá trị và nhấn nút Enter.
Tốc độ máy in
Được dùng để cài đặt các giá trị SET và RATIO của tốc độ cấp nước.
TEN01005
Khi nhấn vào giá trị hiển thị, bàn phím số xuất hiện. Hãy nhập vào một giá trị và nhấn nút Enter.
Cao
Điểm đồng Tốc độ cấp nước
tốc 2 (*1) ở tốc độ in
Vừa
Tốc độ cấp nước lớn nhất =
Thấp Tốc độ SET x(Tốc độ RATIO/100)
Tốc độ máy in
68
69 70
71
72
TEN02170
A: Trở về màn hình mực/nước
Được dùng để cài đặt điểm bắt đầu (tốc độ in) mà ở đó tốc độ cấp mực
được đồng bộ.
TEN02171
Được dùng để cài đặt điểm bắt đầu (tốc độ in) mà ở đó tốc độ cấp nước
được đồng bộ.
TEN02172
TEN02173
Được dùng để cài đặt điểm đồng bộ (tốc độ in) của điều khiển độ dốc thay đổi
dần dần. (3-50 *1)
Nếu giá trị này thấp hơn điểm bắt đầu đồng bộ cấp nước, RATIO được chuyển
TEN02174
sang RATIO cài đặt mà không điều khiển thay đổi dần dần.
Được dùng để cài đặt thời gian điều khiển độ dốc thay đổi dần dần. (3-50 *2)
TEN02175
TEN02176
A: Trở về màn hình mực / nước
73 74
75
76
TEN02177
73. Nút MỞ/Tự động phun bột
Bơm đầu ra giấy được kích hoạt khi nhấn nút ON.
Khi nhấn nút Auto, bơm đầu ra giấy hoạt động tự động liên kết với hoạt động
TEN01010 máy in.
76. Nút cài đặt thời gian hoạt động của bơm hút PDC (tuỳ chọn)
Có thể cài đặt thời gian hoạt động bơm hút PDC.
Khi nhấn vào giá trị hiển thị, bàn phím số sẽ xuất hiện. Hãy nhập vào một giá
TEN02179 trị và nhấn nút Enter.
77
38
TEN02180
38. Nút MỞ/TẮT BƠM CẤP GIẤY
Khi nhấn nút này, bơm cấp giấy bắt đầu hoạt động.
Khi nhấn lại nút này, bơm cấp giấy dừng.
TEN00979
Được dùng để điều chỉnh hướng qua lại trái phải của tay kê kéo hông.
Nhấn nút thì tay kê kéo hông di chuyển về phía vận hành. Nhấn nút thì
tay kê kéo hông di chuyển về phía truyền động.
Khi nhấn nút reset, vị trí trở về chuẩn.
Khi nhấn lại nút reset lúc đang reset, tay kê kéo hông sẽ dừng lại ở vị trí hiện
tại.
TEN01011
78
79
TEN02181
78. Nút MỞ/Tự động gió thổi bàn dây băng
Nhấn nút ON thì gió thổi bàn dây băng được kích hoạt.
Khi nhấn nút Auto, nó được khoá liên kết tự động với hoạt động của máy.
TEN01012
Nhấn nút ON thì gió thổi phía trên ống-A được kích hoạt.
Khi nhấn nút Auto, nó được khoá liên kết tự động với hoạt động của máy.
TEN01013
TEN00974
THẬN TRỌNG
Không bao giờ để nước, chất tẩy rửa trung tính hoặc chất đánh bóng cửa sổ trực tiếp tiếp xúc
vào màn hình vì điều này có thể làm hư hỏng màn hình.
2. Luôn tắt điện máy chính (hoặc nguồn điện của thiết bị) trước khi lau màn hình.
10 11
3
5
8
1
9
12 2
PPC01132
8. Nút Nhớ
PPC01155
PPC01156
Độ mở phím mực có thể thay đổi trong phạm vi từ 0 đến 99.5% bằng cách Độ mở là 50. Độ mở là
dùng các nút ▲ và ▼ . 50.5.
Khi đèn báo độ mở hiển thị một dấu chấm kế chữ số, hãy thêm 0.5 vào
các chữ số hiển thị để có được giá trị độ mở thực tế.
PPC01157
PPC01158
Khi một lỗi xảy ra trong phím mực như kẹt do bám mực, vị trí chữ số cao
nhất trong đèn báo độ mở của phím mực liên quan sẽ nhấp nháy màu đỏ.
Để xoá lỗi phím mực đó, đầu tiên hãy nhấn nút STOP để xoá lỗi hiển thị.
Hãy làm sạch và cần phải điều chỉnh lại phím mực nếu lỗi hiển thị vẫn
không thể xoá thậm chí sau khi đã nhấn nút STOP vài lần. PPC01133
THẬN TRỌNG
Hãy luôn tắt điện máy in trước khi thực hiện làm sạch và điều chỉnh các
phím mực.
PPC01159
PPC01160
Hãy nhấn số để chọn đơn vị mục tiêu. Số tương ứng với đơn vị được
chọn sẽ sáng đèn và trạng thái mực của đơn vị đó được hiển thị trên
các phím mực.
PPC01161
Số sáng đèn để báo cho biết
đơn vị được chọn.
Nút này để giảm độ mở phím mực của tất cả phím mực cùng một lúc.
PPC01134
Để đặt lại độ mở phím mực về trạng thái trước khi cài đặt-0 liên tục, hãy nhấn nút đặt trước.
Để tạm dừng hoạt động, hãy nhấn nút khoá tất cả hoặc nút stop.
Dữ liệu được reset về 0 sau khi 2 lần cài đặt-0 liên tục, thậm chí nếu thực hiện đặt trước liên tục.
Nó được dùng để tăng độ mở của tất cả phím mực cùng một lúc.
PPC01136
Nó được dùng để tạm dừng hoạt động đang chạy. Ngoài ra, việc bấm các nút
khác bị vô hiệu.
PPC01138
Để tạm dừng các hoạt động đang chạy, hãy nhấn nút khoá tất cả.
Trong khi nút khoá tất cả được cài đặt, các nút khác bị vô hiệu để ngăn ngừa các hoạt
động không đúng.
• Để cài đặt khoá tất cả:
Giả sử nút khoá tất cả chưa được cài đặt (đèn không sáng), hãy nhấn nút khoá tất
cả 1 giây trở lên để cài đặt khoá tất cả. PPC01139
Sử dụng nút này cùng với 1 nút để khoá hoặc mở khoá phím mực.
Khi phím mực được mở khoả, các lỗi cũng được xoá.
PPC01141
PPC01142
Dùng nút này để sao chép giá trị bộ nhớ sang giá trị hiện tại.
PPC01143
PPC01145
8. Nút nhớ
Nút này dùng để sao chép giá trị hiện tại vào giá trị bộ nhớ.
PPC01146
PPC01147
• Nhớ liên tục Nút sáng đèn khi đang làm việc.
Khi nhấn nút tắt chọn đơn vị, nhấn nút này để sao chép giá trị hiện tại
vào giá trị bộ nhớ cho tất cả đơn vị. Điều này được thực hiện từ đơn vị
đầu tiên đến đơn vị cuối cùng theo tuần tự.
Lúc làm việc, số của đơn vị mục tiêu được hiển thị.
PPC01147
Để dừng hoạt động, nhấn nút khoá tất cả hoặc nút stop.
PPC01145
Nút này được dùng để thay đổi đơn vị được chọn sang trạng thái
không được chọn.
PPC01148
Khi nhấn nút tắt chọn đơn vị, trạng thái chọn của đơn vị bị huỷ bỏ và thay đổi sang trạng thái không được
chọn. Đèn báo đơn vị tắt.
Nút này được dùng để tăng hoặc giảm giá trị hiện tại của tốc độ cấp mực.
PPC01149
PPC01150
Nhấp nháy
• Để tăng hoặc giảm tốc độ
Nhấn nút cài đặt-hết tầm để tăng tốc độ cấp mực của tất cả phím mực.
Nhấn nút cài đặt-0 để giảm tốc độ cấp mực của tất cả phím mực.
Giá trị hiện tại = giá trị hiện tại + tốc độ/100.
Tốc độ có thể điều chỉnh nằm trong khoảng -99 đến 999.
PPC01151
Nút này được dùng để hiển thị giá trị bộ nhớ của đơn vị được chọn.
PPC01152
Khi chọn một đơn vị, giá trị bộ nhớ của độ mở phím mực được hiển thị
trong khi nhấn giữ nút này.
PPC01153
PPC01154
KIỂM TRA
㧖1 㧖2
NHỚ
LNG01346
*1: Giá trị hiện tại: dữ liệu cài đặt trên máy.
*2: Giá trị bộ nhớ: dữ liệu lưu tạm thời giá trị hiện tại.
1. Hoạt động của các thiết bị an toàn trên máy in đang bình thường.
2. Chức năng hệ thống bao gồm các thiết bị an toàn của máy in đang bình thường.
3. Có bất kỳ vật liệu tiêu nào hay dầu nhớt bôi trơn nào cần thay thế?
Kiểm tra cuối cùng trước khi bắt đầu hoạt động
THẬN TRỌNG
Để đảm bảo hoạt động an toàn, phải hiểu rõ chức năng của từng nút nhấn trên màn hình vận hành trước khi
vận hành máy in.
Trước khi khởi động máy in, hãy kiểm tra thêm một lần để đảm bảo máy sẵn sàng hoạt động ở điều
kiện tốt.
Bắt đầu hoạt động máy in chỉ sau khi đã kiểm tra tất cả các mục sau đây.
Hãy kiểm tra các mục sau đây ngay trước khi in
• Kiểm tra xem nước làm ẩm đã được chuẩn bị xong, nút MỞ LÔ MÁNG NƯỚC có được mở lên ON, và các
nút LÔ NƯỚC trên màn hình vận hành của các đơn vị chuẩn bị in có được cài đặt lên AUTO.
• Kiểm tra xem các nút LÔ CHÀ MỰC và CHẤM MỰC trên màn hình PQC có được cài đặt OFF.
• Kiểm tra không có lỗi hiển thị trên màn hình giám sát PQC.
• Kiểm tra bột phun có đủ để phun bột hoạt động.
• Kiểm tra không có vấn đề nào khác có thể ảnh hưởng đến in.
THẬN TRỌNG
Hãy kiểm tra các mục ở trên mỗi ngày trước khi bắt đầu khởi động máy in. Ngoài ra, phải đọc và hiểu rõ thông tin
An toàn và thực hiện bảo dưỡng máy in theo yêu cầu nằm trong phần Bảng Bảo dưỡng và Kiểm tra.
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Máy in offset tờ rời có tính năng linh hoạt cho phép in trên nhiều khổ giấy khác nhau trong phạm vi quy định.
Tuy nhiên, việc chuyển giấy được thực hiện bằng cách gấp cạnh đầu của tờ giấy bằng nhíp, vì vậy vị trí theo
chiều ngang tương đối giữa cạnh giấy và nhíp gấp ảnh hưởng đến chất lượng in về khổ giấy, chất lượng
giấy, mẫu hình ảnh, tốc độ in và các điều kiện khác.
(Các hình bên dưới cho thấy ví dụ 1 ở đó nhíp chỉ hơi gấp được tờ giấy, 2 ở đó hầu như không chồng lấp
giữa nhíp gấp và cạnh giấy, và 3 ở đó nhíp dịch đáng kể từ cạnh giấy.)
Các trường hợp này có thể được khắc phục bằng cách dịch khu vực in và giấy theo hướng ngang từ giữa
phần cơ khí để nhíp được định vị ở đầu cạnh giấy.
1 2 3
B
A A A
B
B
COM00002
A: Nhíp gấp
B: Giấy
COM02535
COM01339
3 Kiểm tra đảm bảo không có vật thể lạ nằm giữa các ống hoặc trên
bàn dây băng.
COM02536
COM01341
Chuẩn bị in
(Chuẩn bị nước làm ẩm và giấy)
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào.
Chi tiết, tham khảo hướng dẫn sử dụng bồn nước tuần hoàn
nước làm ẩm.
2 Cho bồn lạnh hoạt động và cấp nước làm ẩm lên các đơn vị in.
Hãy nạp giấy cẩn thận. Độ chính xác chồng bon (point), có
ảnh hưởng lớn đến chất lượng in, bị ảnh hưởng bởi cách
giấy được nạp lên bàn giấy.
COM02537
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào.
1 Hãy điều chỉnh vị trí trước-đến-sau của các núm hút theo khổ giấy.
COM02538
2 Hãy điều chỉnh các cài đặt của các bộ phận núm hút (núm hút
nhấc, núm hút đưa, tách giấy, lưỡi gà và vật trọng lượng đè) theo
khổ giấy.
Tham khảo 5-6 Điều chỉnh các bộ phận đầu cấp giấy.
COM01343
3 Điều chỉnh các cài đặt của các van gió và các bơm theo khổ giấy.
COM01344
4 Điều chỉnh vị trí của các chổi lông và bánh xe chặn đuôi
giấy trên bàn dây băng theo khổ giấy.
Chi tiết, tham khảo 5-14 Điều chỉnh dây băng cấp giấy
và các bánh xe.
COM03061
1 Hãy cài đặt các tay kê kéo hông theo chiều rộng và độ dầy giấy.
Chi tiết, tham khảo 5-24 Điều chỉnh tay kê kéo hông.
COM01346
COM01348
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào.
Chi tiết, tham khảo 9-2 Cài đặt và hoạt động bàn giấy
đầu ra.
COM02539
2 Hãy điều chỉnh vị trí của hút đuôi và tay vỗ hông theo khổ giấy.
COM02540
COM02541
COM02542
3 Khi cần thiết, hãy điều chỉnh vị trí mặt bích giữ ống đầu ra.
Chi tiết, tham khảo 9-7 Điều chỉnh vị trí mặt bích giữ
ống đầu ra.
COM04208
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào.
1 Hãy cài đặt độ dày giấy từ màn hình PQC đặt trước độ dày giấy.
Độ dày giấy có thể thay đổi tuỳ thuộc vào khổ giấy, chất lượng giấy,
xớ giấy hay mẫu hình ảnh. Về cơ bản, khi giấy có độ dầy lớn hơn
0.45 mm được sử dụng, nếu cần thiết hãy điều chỉnh vị trí của mặt
bích giữ ống đầu ra.
Chi tiết, tham khảo 9-7 Điều chỉnh vị trí mặt bích giữ ống đầu
ra.
TEN02182
COM01352
COM01353
1 Hãy đóng máng mực hoàn toàn và khoá chắc chắn bằng các
núm khoá ở cả hai phía.
COM02356
COM01355
3 Nhấn nút CẤP MỰC để quay lô máng mực và sử dụng dao múc
mực để trải đều mực in lên máng mực.
PPC01162
COM04683
5 Chọn một bài in từ màn hình File trên màn hình PQC và nạp nó.
TEN02183
TEN02184
Hãy kiểm tra an toàn xung quanh máy và sau đó chạy máy ở tốc độ cao.
1 Hãy cài đặt nút CHÀ MỰC của đơn vị in lên ON từ màn hình PQC.
TEN02185
TEN02186
3 Cài đặt LÔ CHÀ NƯỚC TỰ ĐỘNG lên AUTO trên màn hình PQC.
TEN02187
TEN02188
5 Tạo lớp mực trên lô mực từ màn hình Pre-inking & Removing
trên màn hình PQC. Hãy nhấn nút AMR trên bảng điều khiển
đầu ra giấy để bắt đầu hoạt động.
TEN02189
PPC01163
6 Hãy cài đặt núm ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ đến một tốc độ thấp hơn
tốc độ máy lúc in.
PPC01164
7 Kiểm tra xem bề mặt phía trên của bàn ra giấy có nâng lên đến dẫn
hướng giấy.
COM02539
8 Kiểm tra nút LÊN XUỐNG BÀN RA GIẤY CHÍNH không sáng đèn.
4
3 2 3
1
1 2 3 4
PPC01165
In thủ công
PPC01166
2 Nhấn nút MỞ TẤT CẢ LÔ CHÀ NƯỚC, và kiểm tra đảm bảo nước
được cấp lên bề mặt kẽm.
PPC01167
3 Nhấn nút MỞ/TẮT DÂY BĂNG trên bảng điều khiển chính đầu cấp
giấy để chạy dây băng.
PPC01168
4 Nhấn nút MỞ/TẮT BƠM CẤP GIẤY để bắt đầu cấp giấy.
PPC01169
5 Kiểm tra xem tờ đầu tiên được cấp từ tay kê đầu đến ba-lăn C và vào
ép in, sau đó nhấn nút TĂNG TỐC trên bảng điều khiển đầu ra.
PPC01170
THẬN TRỌNG
Đảm bảo đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
1 Kiểm tra xem cài đặt ép in, lô chà mực, lô nước được cài đặt AUTO
trên màn hình PQC.
TEN02190
2 Nhấn nút SẢN XUẤT trên bàn PQC hoặc bảng điều khiển đầu ra,
hoặc bảng điều khiển đầu cấp giấy.
PPC01171
PPC01244
3 Cấp giấy tự động bắt đầu và tăng tốc sau khi các ống ép in để
bắt đầu in.
1 Các giá trị thể hiện độ mở phím mực của đơn vị được chọn.
Hãy dùng các nút lên xuống để chỉnh độ mở phím mực.
Hãy chọn đơn vị bằng nút chọn đơn vị trên bàn PQC.
PPC01172
2 Các giá trị lượng cấp mực đối với tất cả đơn vị được thể hiện trên
màn hình dạng biểu đồ thanh. Hãy chọn một đơn vị và chỉnh tốc
độ cấp mực.
Chi tiết, tham khảo Hướng dẫn sử dụng PQC.
TEN02191
3 Giá trị số thể hiện tốc độ cấp nước của tất cả đơn vị trên màn hình.
Hãy chọn một đơn vị và chỉnh tốc độ cấp nước.
TEN02192
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào.
Sau khi in, hãy luôn bôi keo phủ lên kẽm để bảo quản nó.
1 Chạy máy ở tốc độ chậm hoặc nhấp máy để bôi keo phủ lên bề
mặt kẽm.
THẬN TRỌNG
Hãy cẩn thận không để tay hay vải bị cuốn vào máy.
2 Mở cạc-te phía sau của đơn vị in và dùng bông đá để bôi keo lên bề
mặt kẽm.
Bôi keo đều và thật mỏng lên toàn bộ bề mặt kẽm.
Hãy tiếp tục quy trình trên cho đến khi keo được bôi đều lên toàn
bộ bề mặt kẽm.
COM02545
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Nếu có các chú ý an toàn bằng chữ, hãy làm theo chúng.
1 Nhấp máy cho đến khi bề mặt cao su cần lau ngửa lên trước và
dừng máy.
2 Mở cạc-te an toàn phía sau đơn vị và lau bề mặt cao su bằng vải lau
làm ướt bằng dầu rửa.
THẬN TRỌNG
Hãy cẩn thận không để tay hay vải lau bị kẹt vào máy.
COM02526
3 Lau lại bề mặt cao su bằng vải khô, đảm bảo không có dầu rửa còn
lại trên bề mặt cao su.
Không sử dụng các chất pha loãng, xăng hay các chất dể bay
khác, vì điều này sẽ làm giảm tuổi thọ cao su.
Hãy tiếp tục quy trình trên cho đến khi toàn bộ bề mặt cao su được
làm sạch.
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Nếu có các chú ý an toàn bằng chữ, hãy làm theo chúng.
1 Nhấn nút lau cao su trong màn hình AMR trên PQC để hiển thị màn
hình Chọn Đơn vị, và sau đó chọn đơn vị cần lau cao su.
Hãy kiểm tra xem không có đèn lỗi nào trên màn hình sáng đèn.
TEN02193
TEN02194
2 Hãy nhấn nút Lau Cao su trên màn hình AMR của PQC.
Hãy kiểm tra đèn báo SẴN SÀNG Lau. Nếu đèn báo sáng đèn,
hoạt động lau có thể bắt đầu.
TEN02195
PPC01163
4 Khi hoạt động lau kết thúc, chuông vang lên và máy tiếp tục chạy ở
tốc độ thấp.
Chi tiết, tham khảo tài liệu hướng dẫn lau cao su tự động.
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện hoạt động này.
2 Hãy cài đặt các nút CHỌN ĐƠN VỊ trên màn hình Mực/Nước của
PQC sang OFF và sau đó nhấn nút 0-SET. Phím mực về 0.
PPC01174
PPC01162
4 Hãy sử dụng dao mực để lấy mực từ máng mực về lon mực.
COM01361
5 Nhả tay cầm khoá máng mực, mở máng mực và sau đó dùng dao
múc mực lấy hết mực thừa cho vào lon mực.
COM01362
6 Dùng vải lau thấm dầu rửa, lau sạch hết mực in bám dính lên lô mực
và các dao mực, và sau đó lau lại bằng vải lau khô.
COM01363
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào.
PPC01176
COM01364
3 Rửa lô mực và lô nước. Nhấn nút TẮT/MỞ MÁNG RỬA MỰC trên
bảng điều khiển hoạt động ở phía trên đơn vị in lên ON.
THẬN TRỌNG
Phải tắt nút AUTO khi rửa lô nước.
PPC01177
4 Khi mực khá sạch trên lô, hãy nhấn nút LÔ CHÀ MỰC lên ON để chà
lô chà mực lên kẽm.
PPC01178
5 Nhấn nút LÔ CHÀ NƯỚC lên ON để chà lô chà nước lên kẽm.
PPC01179
COM01365
7 Khi dầu rửa bắt đầu khô khỏi bề mặt lô, hãy tắt nút MỞ/TẮT
MÁNG RỬA MỰC trên bảng điều khiển phía trên đơn vị và sau đó
dừng máy.
THẬN TRỌNG
Cần cẩn thận bởi vì nếu lô vẫn quay một thời gian dài sau khi dầu
rửa đã hết trên bề mặt lô, nó sẽ làm hư lô.
PPC01177
PPC01176
8 Mở cạc-te phía trên, nhả hết ốc đẩy và tháo máng rửa mực.
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện hoạt động này.
COM01366
COM01367
9 Lau bên trong máng rửa và đầu dao rửa bằng vải để làm sạch mực.
Hãy kiểm tra đầu dao có bị mòn hay không, và thay thế lưỡi
dao rửa ngay nếu nó bị mòn.
COM01368
10 Sau khi lau sạch mực in, đẩy máng rửa về vị trí ban đầu với bu-lông
đẩy.
COM01369
11 Nhả các con ốc trong khay hứng mực bên dưới các phím mực, nhả
các móc và tháo khây hứng. Loại bỏ hết mực dính trên khây bằng
dao múc mực, và sau đó lắp lại khay hứng mực về vị trí ban đầu.
COM01370
COM01371
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào.
1 Trên màn hình AMR của PQC, hãy chọn các đơn vị cần rửa lô mực
và lô máng mực từ màn hình Rửa Lô Mực.
TEN02196
TEN02197
3 Nhấn nút AMR trên bảng điều khiển đầu ra để bắt đầu hoạt động.
PPC01163
4 Một tiếng chuông vang lên và hoạt động rửa lô mực dừng tự động
khi nó kết thúc.
Chi tiết, tham khảo hướng dẫn sử dụng rửa lô mực tự động.
PPC01182
COM01372
COM01373
COM01374
4 Kéo cần gạt ở hai phía của lô máng nước xuống để nhả lô máng
nước khỏi lô metering.
COM01375
COM01376
5 Cho một ít dung dịch rửa KOMORIMATIC chuyên dụng lên vải lau và
lau toàn bộ bề mặt lô metering. Không lau lại bằng vải khô.
COM01377
6 Cho một ít dung dịch rửa lô chrome chuyên dụng hoặc lau kẽm cho
kẽm PS lên bông đá, và sau đó lau lô sàng trong khi nhấp máy và
dừng lặp lại. Đừng lau bằng vải khô.
Loại bỏ dầu khỏi bề mặt các lô sẽ giúp ổn định bắt đầu in vào
sáng mai và giảm lượng giấy dơ. Nó cũng giúp ngăn ngừa
các vấn đề với lô mực và lô nước. Đảm bảo làm sạch các lô.
COM01378
COM01379
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Ngoài ra, phải hiểu rõ các chú ý an toàn bằng chữ.
1 Hãy nhấn nút ĐIỀU CHỈNH và và nhấp máy đến vị trí bề mặt ống ép
ngửa lên phía trên có thể lau được và dừng máy.
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện hoạt động này.
COM02547
2 Hãy mở bể bước chân giữa đơn vị và nhấp máy để lau ống ép bằng
vải lau tẩm ướt dầu rửa. Sau đó, lau khô dầu rửa bằng vải lau khô.
COM02527
1 Dừng máy và cài đặt công tắc nguồn chính của máy sang vị trí OFF.
COM02535
2 Xả nước trong bộ lọc gió, đóng van cấp hơi của máy nén, mở van
ở dưới đáy của bồn khí nén, xả hết nước bên trong, sau khi xả hết
nước bên trong bồn, đóng van xả lại để kết thúc công việc.
Nạp giấy
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Nếu có các chú ý an toàn bằng chữ, hãy làm theo chúng.
1 Nhấn nút LÊN XUỐNG BÀN CẤP GIẤY trên bảng điều khiển
chính đầu cấp giấy, sau đó nhấn nút XUỐNG BÀN CẤP GIẤY
Dừng bàn giấy khi nó đến vị trí cần thiết.
COM02550
2 Trả bàn giấy về chính giữa sử dụng tay quay điều chỉnh trái phải.
COM01383
Chất giấy chính xác là cần thiết bởi vì độ chính xác chồng bon
(point) phụ thuộc vào nó, và chất lượng in phụ thuộc vào độ
chính xác chồng bon (point).
COM02537
1 Cài đặt độ dầy giấy từ màn hình đặt trước độ dầy giấy trên màn hình
PQC.
Độ dầy giấy có thể được thay đổi tuỳ thuộc vào khổ giấy, chất lượng
giấy, xớ giấy hay mẫu hình ảnh. Về cơ bản, khi giấy có độ dầy lớn hơn
0.45 mm được sử dụng thì cần phải điều chỉnh vị trí của mặt bích giữ
ống đầu ra.
Chi tiết, tham khảo 9-7 Điều chỉnh vị trí mặt bích giữ ống đầu ra.
TEN02182
2 Chỉnh thước dẫn hướng theo chiều ngang cấp giấy theo khổ giấy.
Cài đặt thước với tham chiếu tay kê hông được sử dụng.
COM01385
3 Điều chỉnh các vị trí bánh xe đưa giấy theo khổ giấy.
COM01386
4 Chỉnh các miếng thép phía trên tay kê kéo hông theo độ dầy giấy.
Nhả ốc lốc-kê trên bánh xe phía trên và chèn 2 tờ giấy in vào giữa
các miếng thép ở trên và ở dưới. Hãy cẩn thận mở một khe hở đủ
để trượt 2 tờ giấy dễ dàng.
COM01387
COM01388
5 Kiểm tra lại trạng thái của các bánh xe đưa giấy và độ dài kéo
của tay kê kéo hông.
Độ dài kéo: 5 đến 8 mm
Hãy điều chỉnh áp lực lò xo trong khi kiểm tra độ dài kéo của tay kê
kéo hông. Ngoài ra, hãy kiểm tra xem giấy có được gấp chính xác
và chuyền đến nhíp ba-lăn C.
Chi tiết, tham khảo 5-24 Điều chỉnh tay kê kéo hông. COM01397
COM01398
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào.
1 Đầu tiên nhả lỏng ốc lốc-kê để điều chỉnh đầu núm hút vào ra.
Đưa tay quay vào lỗ ốc điều chỉnh vào ra. Hãy cài đặt vị trí đầu núm
hút bằng tay quay và xem xét độ sâu của chân vịt. Hãy đảm bảo tháo
tay quay khi thực hiện xong. Sau khi điều chỉnh, hãy siết chặt ốc
lốc-kê chắc chắn.
Luôn kiểm tra chân vịt ở vị trí thấp nhất khi điều chỉnh vị trí
vào ra của đầu núm hút.
Tham khảo 5-9 Danh sách cài đặt chuẩn đầu núm hút để
biết hướng dẫn điều chỉnh.
COM02552
COM02538
Điều chỉnh vị trí lên xuống của đầu núm hút dùng độ
cao ở cạnh đầu của giấy làm tham chiếu.
Phạm vi điều chỉnh: điều chỉnh lên xuống ±15 mm
COM02554
COM02555
1 Chỉnh áp lực giấy hướng ngang bằng cách nhả lỏng các tay quay.
COM01401
2 Điều chỉnh các đầu gió thổi theo hướng vào ra và lên xuống theo
loại giấy.
COM01402
3 Điều chỉnh lưỡi gà tách giấy vào ra và lên xuống theo loại giấy.
COM01403
4 Chỉnh gió chân vịt theo loại giấy, dùng các núm chỉnh.
COM01404
5 Chỉnh gió núm hút nhấc giấy theo loại giấy, dùng các núm chỉnh.
COM01405
6 Chỉnh gió núm hút đưa theo loại giấy, dùng các núm chỉnh.
COM01406
7 Chỉnh gió thổi tách giấy theo loại giấy, dùng các núm chỉnh.
COM01407
8 Chỉnh độ cao của núm hút đưa, dùng các núm chỉnh.
(Chỉnh riêng các núm chỉnh bên trái và bên phải).
COM01408
9 Chỉnh vị trí qua lại của núm hút đưa theo khổ giấy bằng cách nhả
lỏng bu-lông tách của bộ đỡ.
Lục giá 5 mm
COM01409
10 Chỉnh độ cao của núm hút nhấc, dùng tay quay ở phía trên của
núm hút sao cho các núm hút nhấc tiếp xúc với bề mặt giấy.
COM01410
11 Chỉnh góc đứng của núm hút nhấc theo góc giấy, dùng các núm chỉnh.
(Hãy thực hiện điều chỉnh này sao cho giấy đi thẳng vào bàn dây băng).
Chỉnh góc bên theo độ cong của giấy ở chính giữa giấy.
COM01411
COM01412
12 Sau khi điều chỉnh vị trí theo chiều dọc của các đầu núm hút, hãy
siết chặt các ốc lốc-kê.
COM01413
COM01414
14 Chỉnh độ cao của gió thổi hông. Nhả núm để chỉnh độ cao. Hãy cài
đặt độ cao sao cho trên cùng của gió thổi là mức với trên cùng của
con lăn dây băng.
COM01415
COM02443
Cài đặt núm hút Núm hút nhấc khi hạ thấp hoàn toàn
nhấc
5 mm
Hãy tăng khe hở lên 8 mm khi in giấy
mỏng.
5 mm
COM00066
COM00067
Lưỡi gà tách 6 mm
giấy và chổi lông
2~5 mm
COM00068
8 mm
Độ cao của
dẫn hướng
giấy 3~5 mm
COM00071
Chân vịt
Bảng cài đặt đầu núm hút chuẩn theo loại giấy
Đầu núm hút có thể được điều chỉnh để sử dụng các loại giấy khác nhau, nhưng phải được điều chỉnh đối với
khổ giấy và loại giấy. Nếu giấy không được cấp phù hợp thậm chí sau khi điều chỉnh đầu núm hút theo các
cài đặt chuẩn thể hiện bên dưới, hãy kiểm tra đầu núm hút và điều chỉnh nó lại.
Các cài đặt chuẩn thể hiện trong bảng bên dưới áp dụng với khổ giấy loại 40.
COM00074
Thổi gió Hãy cài đặt giá trị Hãy cài đặt giá trị
Hãy cài đặt gió
thấp để tách 5 đến 10 thấp để tách 5 đến 10
thổi chân vịt đến vị
tờ. tờ.
d trí lớn nhất.
d = 10 mm d = 10 mm
d = 10 mm
Cài đặt van: 2 Cài đặt van: 5
COM00075 Cài đặt van: 7
Chân vịt
Hãy cài đặt “d” là 10 Hãy cài đặt “d” là 10 Hãy cài đặt “d” là
đến 13 mm. đến 13 mm. 10 đến 13 mm.
Hãy cài đặt gió thổi Góc như đối với giấy Hãy cài đặt gió
chân vịt để tách các mỏng. thổi chân vịt đến vị
d
cạnh giấy. Cài đặt van: 5 trí lớn nhất.
COM01320 Cài đặt van: 3 Cài đặt van: 8
Góc núm Hãy cài đặt các núm
hút nhấc Tạo góc núm hút Tạo góc như đối với
COM01321 hút song song với bề
nhấc. giấy mỏng.
mặt giấy.
Áp lực Thổi: 0.04 - 0.05 MPa
bơm Hút: 0.04 - 0.05MPa Giống như bên trái Giống như bên trái
COM01422
2 Trượt tay kê kéo hông và canh thước đánh dấu trên tay kê kéo hông
đến vị trí để phù hợp với khổ giấy.
COM01423
3 Nhả lỏng tay chỉnh của tay kê kéo hông để không sử dụng và di
chuyển 20 mm trở lên bên ngoài khổ giấy.
Kiểm tra kéo giấy sau khi vị trí tay kê kéo hông được thay đổi,
và điều chỉnh vị trí theo hướng ngang của cây giấy nếu cần
thiết.
COM01424
Chức năng của các bánh xe đưa là để cấp giấy chính xác vào đơn vị canh chỉnh. Các bánh xe đó được điều
chỉnh chính xác trước khi xuất xưởng. Nhưng nếu giấy không được cấp thẳng, hãy kiểm tra áp lực của bánh
xe bên trái và bên phải. Nếu áp lực không đều, hãy điều chỉnh lại.
1 Hãy cài đặt các bánh xe đưa ở vị trí thấp nhất và nhét vừa thước
lá 0.2 mm nằm giữa núm điều chỉnh và cần gạt. Hãy vặn các núm
điều chỉnh cho đến khi các bánh xe bên phải và bên trái tiếp xúc
với con lăn nhẹ nhàng và đồng đều.
COM01425
COM01426
COM01427
2 Sau khi điều chỉnh, hãy siết chặt các ốc chắc chắn.
1 Nhả lỏng núm lôc-kê của chổi lông và thanh bánh xe, và di chuyển
các chổi lông và bánh xe đến vị trí giấy bằng núm di chuyển.
COM03061
1 Hãy nhả lỏng các núm lốc-kê độc lập và điều chỉnh vị trí của bánh xe
đến cạnh đuôi giấy. Trước khi làm điều này, hãy đặt 1 tờ giấy trên
bàn dây băng với tay kê đầu nằm ở vị trí gốc ban đầu và điều chỉnh
bánh xe với giấy tiếp xúc hết với tay kê đầu.
COM03063
2 Sau khi định vị chổi lông và các bánh xe, hãy siết chặt các núm lốc-kê
chắc chắn.
1 Nhả lỏng các núm lốc-kê của thanh để di chuyển bánh xe theo
hướng ngang. Nhả lỏng các núm lốc-kê của các bánh xe để gắn,
tháo hoặc di chuyển.
COM03064
COM03065
Điều chỉnh áp lực tiếp xúc của bánh xe nhựa, bánh xe chổi lông và bánh xe cao su
Áp lực tiếp xúc của mỗi bánh xe có thể được điều chỉnh độc lập bằng các núm chỉnh. Vặn các núm chỉnh
cùng chiều kim đồng hồ sẽ làm tăng áp lực tiếp xúc.
1 Hãy cài đặt dây băng cấp giấy, các bánh xe trên bàn dây băng
sao cho chúng không tiếp xúc với nhau.
COM01433
COM03066
COM03067
2 Chạy máy ở tốc độ thấp, mở dây băng và vặn các núm chỉnh cho
đến khi các bánh xe bắt đầu chạy mượt mà. Đây là cài đặt chuẩn.
Nếu áp lực tiếp xúc vượt quá hoặc nếu các bánh xe không
tiếp xúc dây băng, giấy có thể bị vặn gây méo.
1 Cài đặt gió thay đổi theo độ dầy giấy, khổ giấy, chất lượng giấy,
và các điều kiện khác. Hãy tham khảo các hướng dẫn sau đây
và điều chỉnh gió.
Giấy mỏng hoặc giấy không-gỗ quanh mức 2
Giấy coated với độ dầy khoảng
quanh mức 5
0.1 mm
Giấy dầy hoặc giấy nhỏ quanh mức 8
PPC01188
1 Cấp giấy như thường lệ và dừng máy bằng nút STOP trước khi
tờ giấy đầu tiên tiếp xúc tay kê đầu.
COM03068
2 Lấy tờ giấy đầu tiên ra, cẩn thận không làm di chuyển tờ giấy
thứ hai và các tờ giấy tiếp theo sau đó.
COM03069
3 Nhấp máy và sau đó dừng nó khi cạnh đầu của tờ giấy tiếp xúc tay
kê đầu.
COM03068
4 Hãy đọc giá trị timing hiển thị trên VARICAM nằm bên trong tủ điện
bên dưới bảng điều khiển hoạt động.
Timing cơ bản: 240° ±5°
COM01439
COM01440
Nếu sai timing cơ bản/ Nếu cần điều chỉnh theo chất lượng giấy,...
1 Cấp giấy bình thường và nhấn nút STOP máy ngay trước khi tờ giấy
đầu tiên tới tay kê đầu.
COM03068
2 Lấy tờ giấy đầu tiên ra, cẩn thận không làm di chuyển tờ giấy thứ hai
và các tờ theo sau.
COM03069
3 Nhấp máy và sau đó dừng lại khi cạnh đầu tờ giấy tiếp xúc tay kê đầu.
COM03068
4 Khoá nút STOP và nhả lỏng các bu-lông được sử dụng để siết chặt
cạc-te. (M8)
COM01441
5 Nhả lỏng các bu-lông được dùng để siết chặt bánh đĩa truyền động
dây băng.
COM01442
6 Dùng tay quay máy để đồng bộ với timing tiếp xúc giấy chuẩn.
COM01443
7 Siết chặt các bu-lông bánh đĩa truyền động dây băng. Gắn trả lại
các cạc-te đã tháo ra về vị trí ban đầu.
Sau khi chỉnh timing, hãy kiểm tra lại để đảm bảo các
bu-lông đã được siết chặt. Timing ảnh hưởng rất lớn đến độ
chính xác chồng màu.
Hãy điều chỉnh độ căng của xích theo 10-2 Bảng bảo
dưỡng và kiểm tra.
1 Tay kê đầu được cài đặt ở vị trí cơ bản trước khi xuất xưởng khỏi
nhà máy. Lề nhíp có thể được điều chỉnh từ núm chỉnh, nhưng điều
quan trọng nhất đối với cài đặt lề nhíp là giấy được truyền chính xác
từ đầu cấp giấy không lệch khi nó tiếp xúc tay kê đầu.
Lề nhíp cũng ảnh hưởng đến độ chính xác chồng màu, vì vậy hãy giữ
độ lệch giữa lề nhíp bên trái và bên phải nằm trong 0.5 mm. Hãy kiểm
tra tăng lên/giảm xuống của lề nhíp trên đồng hồ núm chỉnh. Sau khi
in xong, hãy trả các tay kê đầu về vị trí tham chiếu. COM01444
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện các điều chỉnh.
1 Để tăng lề nhíp ở 2 phía 0.3 mm, hãy vặn các núm chỉnh 2 phía theo
+ là 0.3 mm.
Tay kê đầu Chính giữa Tay kê đầu
256 mm 256 mm
X X
7 +mm- 5 7 +mm- 5
LNG00248
2 Để giảm lề nhíp ở 2 phía 0.3 mm, hãy vặn các núm chỉnh ở 2 phía
theo hướng - là 0.3 mm.
LNG00249
3 Để tăng lề nhíp chỉ ở phía vận hành 0.3 mm, hãy vặn núm chỉnh ở
phía vận hành theo hướng + là 0.3 mm.
Sau đó, vặn núm chỉnh ở phía truyền động theo hướng - là 0.15 mm.
LNG00250
4 Để tăng lề nhíp chỉ ở phía truyền động 0.3 mm, hãy vặn núm chỉnh
theo hướng + là 0.3 mm. Sau đó, vặn núm chỉnh ở phía vận hành
theo hướng - là 0.15 mm.
X
7 +mm- 5 7 +mm- 5
LNG00251
1 Hãy kiểm tra tay kê hông hạ thấp hoàn toàn, sau đó khoá nút STOP
và nhả lỏng ốc lốc-kê.
COM01445
2 Đặt giấy dưới bánh xe tay kê kéo hông. Trong khi kiểm tra lực kéo
của giấy, vặn ốc điều chỉnh áp lực lò xo để chỉnh áp lực lò xo. Vặn
ốc theo chiều kim đồng hồ làm tăng áp lực lò xo.
Sau khi chỉnh kết thúc, hãy siết chặt ốc lốc-kê chắc chắn. Sau đó
chạy máy và kiểm tra cấp giấy thực tế.
COM01446
COM01447
COM01448
3 Lắp vào lò xo có độ căng khác và hãy chỉnh áp lực lò xo. Sau khi
chỉnh xong, hãy siết chặt các ốc lốc-kê. Sau đó chạy máy và kiểm
tra cấp giấy thực tế.
1 Hãy kiểm tra vị trí tay kê kéo hông cần tinh chỉnh bao nhiêu đối với
sản phẩm in.
COM01449
2 Trên màn hình PQC, hãy cài đặt giá trị yêu cầu từ màn hình chỉnh
tinh tay kê kéo hông.
TEN02198
1 Hãy kiểm tra tay kê kéo hông đang hạ thấp hoàn toàn, sau đó
khoá nút STOP và nhả lỏng ốc lốc-kê.
COM01450
2 Hãy đặt một hay nhiều mẫu giấy giữa dẫn hướng ở trên và ở dưới
của tay kê kéo hông như trong hình. Lúc làm, cẩn thận không để
bánh xe cuốn giấy.
Giấy điều chỉnh (rộng 5 mm, dài 200 mm).
3 Vặn con ốc chỉnh đến vị trí giấy kéo ra hơi bị cản lại, và lốc-kê nó.
Để ngăn ngừa con ốc khỏi trượt khỏi vị trí, hãy lốc-kê nó tại chỗ
bằng ốc lốc-kê và cờ-lê.
COM01452
1 Nâng dẫn hướng giấy của tay kê kéo hông, đẩy xuống và xoay núm
dừng hoạt động 90° sao cho cái dấu ở phía trên của núm song song
với hướng giấy xuống. Sau đó, tay kê kéo hông sẽ dừng hoạt động.
Để sử dụng tay kê kéo hông, hãy trả núm dừng hoạt động về vị trí
gốc của nó.
<1>
COM02642
<2>
COM02643
COM01456
COM01457
COM01458
COM01459
COM01460
Điều chỉnh cảm biến méo giấy, tay kê kéo hông, lố giấy hay ép in
1 Dừng máy với tay kê đầu và dẫn hướng tay kê đầu ở vị trí trở về
(gần 295°).
D
S S
COM01461
COM02644
F-R(OUT) S-L
O S-R
F-L(OUT)
P
F-R(IN)
F-L(IN)
COM01463
4 Các cài đặt ban đầu cho bộ khuếch đại cảm biến
a. Cài đặt cho S-L, S-R, P: đặt tờ giấy trên cảm biến, vặn núm
chỉnh và kiểm tra vị trí ở đó đèn đỏ tắt đi. Kế tiếp, rút tờ giấy
ra, kiểm tra vị trí của núm chỉnh ở đó đèn đỏ sáng lên. Hãy
cài đặt núm chỉnh ở giữa 2 vị trí này.
b. Cài đặt O: đặt 1 tờ giấy trên cảm biến, vặn núm chỉnh và kiểm
COM01464
tra vị trí ở đó đèn đỏ sáng lên. Kế tiếp, lấy tờ giấy ra, kiểm tra
vị trí núm chỉnh ở đó đèn đó tắt đi. Hãy cài đặt núm chỉnh ở
giữa 2 vị trí này.
c. Cài đặt F-L, F-R: cài đặt con số màu xanh ở phần phía trên của
bộ khuếch đại là 1,500.
COM01465
A a
Tiêu chuẩn: 5 mm B
Lớn nhất: 6 mm
Nhỏ nhất: 4 mm
Lề nhíp
A: Lề nhíp
ba-lăn C
B: Giấy C
C: Đế nhíp ba-lăn C
D
D: Nhíp ba-lănC
COM00429
Tay kê đầu
với dẫn Cài đặt chuẩn 0.5 - 0.7 mm
hướng giấy
Tất cả các giá trị cài đặt là các giá trị tiêu chuẩn. Chúng có thể thay đổi tuỳ thuộc vào các điều kiện.
Nếu máy in được sử dụng ở một cài đặt khác so với các cài đặt tiêu chuẩn, hãy đảm bảo trả nó về các cài
đặt tiêu chuẩn sau khi kết thúc bài in.
Đối với E-29W, khe hở dẫn hướng giấy tay kê kéo hông (b) sẽ là 3 bất kể độ dầy giấy.
Cài đặt 2 tờ cơ
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện hoạt động này.
1 Chèn số tờ giấy in bình thường vào phía dưới bánh xe cảm biến và
kiểm tra chúng đưa vào trơn tru. Nếu bánh xe xoay và nghe một
tiếng click, hãy vặn con ốc chỉnh theo chiều kim đồng hồ và điều
chỉnh cho đến khi không nghe tiếng đó nữa.
Sau đó, hãy chèn số tờ giấy được cấp bình thường + 1 tờ phía dưới
bánh xe cảm biến và sử dụng ốc điều chỉnh để điều chỉnh độ cao
bánh xe cho đến khi thấy bánh xe quay và nghe một âm thanh.
Số tờ được cấp bình thường COM07801
Khi điều chỉnhxong, chạy dây băng và thực hiện kiểm tra
được đề cập ở trên lại
COM07802
Đơn vị in 6-1
6. Đơn vị in
Ống kẽm và ống cao su.................................................................................................................. 6-2
Ống ép và ống chuyền....................................................................................................................6-3
Điều chỉnh các nhíp ống................................................................................................................. 6-4
Nhả tải trước ống chuyền..................................................................................................6-4
Nhả tải trước ống ép..........................................................................................................6-5
Vệ sinh nhíp và gối nhíp và điều chỉnh khe hở ................................................................6-6
Tải trước trục nhíp..............................................................................................................6-7
Hướng dẫn kiểm tra và bảo dưỡng nhíp và gối nhíp..........................................................6-7
Kích thước cao su và giấy lót.......................................................................................................... 6-8
Gắn thanh giấy lót nẹp thanh nhôm..............................................................................................6-10
Độ chính xác kẽm in......................................................................................................................6-11
Chuẩn bị kẽm in............................................................................................................................ 6-13
Thay kẽm...................................................................................................................................... 6-14
Các biện pháp phòng ngừa hoạt động............................................................................6-14
Quy trình thay kẽm.......................................................................................................... 6-15
Dừng lúc hoạt động thay kẽm ........................................................................................6-18
Khắc phục sự cố..............................................................................................................6-19
Bảo dưỡng và kiểm tra.................................................................................................... 6-20
Thay kẽm thủ công.......................................................................................................................6-21
Quy trình thay kẽm.......................................................................................................... 6-21
Chức năng điều chỉnh nẹp kẽm....................................................................................................6-25
Điều chỉnh qua lại trái phải nẹp kẽm...............................................................................6-26
Điều chỉnh căng nẹp kẽm cạnh đầu................................................................................6-26
Điều chỉnh căng nẹp kẽm cạnh đuôi............................................................................... 6-27
Điều chỉnh quạt ra (fan out)............................................................................................6-28
Chỉnh kẽm trên PQC.....................................................................................................................6-29
Bảo dưỡng film dán ống kẽm........................................................................................................6-30
<Chu kỳ thay thế>...........................................................................................................6-30
Kiểm tra film dán ống kẽm..............................................................................................6-30
Dán film dán ống kẽm......................................................................................................6-31
Lột film dán ống kẽm....................................................................................................... 6-33
Vệ sinh ống.....................................................................................................................6-34
Gắn cao su....................................................................................................................................6-35
Sắp xếp ống cao su.........................................................................................................6-38
Tháo cao su..................................................................................................................................6-39
Đơn vị in 6-2
1 Làm sạch bề mặt làm việc và các gờ ống của ống kẽm và ống cao su
và đảm bảo chúng luôn sạch sẽ.
Việc làm sạch không được thực hiện phù hợp sẽ làm giảm chất lượng
in và có thể làm hư hại ống, vì vậy đảm bảo thực hiện kiểm tra định kỳ.
Chi tiết, tham khảo 6-30 Bảo dưỡng film dán ống kẽm.
Sau khi hoàn thành hoạt động in, đảm bảo luôn lau các bề mặt làm
việc của các ống sạch sẽ.
Chỉ sử dụng dầu rửa và vải lau để làm sạch.
Khi máy in sẽ không được sử dụng trong một thời gian dài, hãy xịt
chất chống rỉ sét lên các bề mặt làm việc của ống ép và ống
chuyền cũng như các bề mặt làm việc và các gờ ống của ống kẽm
và ống cao su.
Đơn vị in 6-3
1 Lau các bề mặt làm việc của ống ép và ống chuyển để chúng luôn
sạch sẽ.
Lau sạch hoàn toàn các cặn bẩn không cần thiết, như mỡ bò còn lại
khi bôi trơn các gờ ống.
Sau khi hoàn thành hoạt động in, luôn đảm bảo lau sạch các bề mặt
ống làm việc sạch sẽ. Chỉ sử dụng dầu rửa và giẻ lau để làm sạch.
Khi máy in sẽ không được sử dụng trong một thời gian dài, hãy xịt chất
chống rỉ sét lên các bề mặt làm việc của ống ép và ống chuyền cũng
như các bề mặt làm việc và các gờ ống của ống kẽm và ống cao su.
Đảm bảo bảo dưỡng các trục nhíp, nhíp, và đế nhíp đúng
cách, phù hợp với 10-2 Bảng bảo dưỡng và kiểm tra.
2 Giấy TY hoặc film ICP có thể được dán vào ống chuyền để ngăn
ngừa hư hỏng hoặc bẩn khu vực in. (ICP được khuyến nghị).
Đơn vị in 6-4
1 Mở bể bước giữa các đơn vị. Lau lạch bề mặt gắn cam phụ và gắn
cam phụ vào thành máy phía truyền động.
Sau khi gắn cam phụ, nhấp máy để di chuyển cam follower lên trên
cam.
COM01467
COM01468
Đơn vị in 6-5
1 Nhả lỏng ốc lốc-kê cam follower, chèn thanh vặn chữ T vào lỗ cam
follower, xoay nó ra xa bộ dừng, và sau đó siết chặt ốc lại.
COM01469
COM01470
COM01471
COM01472
COM01473
Đơn vị in 6-6
COM01474
2 Dùng chổi làm sạch bụi giấy và bột bám dính vào nhíp và đế nhíp.
COM01475
COM01476
3 Chèn film chỉnh nhíp 0.05 mm và điều chỉnh khe hở sao cho film có
thể lấy ra bằng cách kéo nhẹ nhàng. Sau đó siết chặt ốc bộ giữ lại.
Lục giác 5 mm
COM01477
4 Chèn vào lại film hoặc dải băng bằng thép vào từng mỏ nhíp và
điều chỉnh các khe hở đều nhau. Hãy thực hiện điều chỉnh khe hở
bằng ốc điều chỉnh.
Lục giác 3 mm
COM01478
Đơn vị in 6-7
5 Sau khi chỉnh xong áp lực nhíp, hãy kiểm tra đảm bảo mỗi con ốc
lốc-kê được siết chắc chắn, và sau đó lấy film ra.
COM01479
COM01480
2 Đối với ống ép, xoay thanh vặn đuôi chuột lại cho đến khi nó
đụng cây chốt và trả cam follower về vị trí bình thường.
COM01481
COM01482
Đơn vị in 6-8
1. Hướng căng được thể hiện trên cao su và giấy lót. Luôn đảm bảo sắp xếp chúng chính xác trước khi gắn
chúng lên nẹp.
2. Luôn đảm bảo cao su được gắn song song với giấy lót.
3. Đầu tiên đo độ dầy cao su, và chỉ sử dụng giấy lót có độ dầy cần thiết.
E-26/29 : 770
E-29W : 765
688
680
b
COM03940
a: Thanh nhôm
b: Bề mặt cao su
Đơn vị in 6-9
A
COM02363
Kích thước giấy lót khác nhau tuỳ thuộc vào kích thước kẽm. Hãy tham khảo bảng bên dưới đối với kích
thước giấy lót cho mỗi kích thước kẽm.
Model Kích thước kẽm in Kích thước giấy lót
A×B
605 × 760 mm
570 × 752 mm
(chuẩn)
E-29
605 × 745 mm
570 × 738 mm
(tuỳ chọn)
E-26 560 × 670 mm 570 × 662 mm
E-29W 605 × 765 mm 570 × 757 mm
Đơn vị in 6-10
A: Ốc lốc-kê
A
COM01487
2 Luôn đảm bảo kiểm tra hướng căng của giấy lót trước khi chèn nó
vào thanh nẹp giấy lót. Gắn giấy lót sao cho nó song song với
A
cao su.
3 Sau khi đặt nó vào vị trí, hãy siết chặt các ốc lốc-kê.
A
A: Thanh nẹp giấy lót
B: Giấy lót
Đơn vị in 6-11
10 740* 10
605r1.0
520*
(2)
(1) r0.015
(2)
0.5
45
DEP00085
*: Khu vực in
• Khi kích thước kẽm là 605 × 745 mm (tuỳ chọn) (E-29)
(2)
(1) r0.015
(2)
0.5
45
550r0.2
745
DEP00088
*: Khu vực in
Đơn vị in 6-12
10 650* 10
560r1.0
470*
(2)
(1) r0.015
(2)
0.5
50
(1) r0.015 (1) r0.015
9
550r0.2
670
DEP00106
*: Khu vực in
• Khi kích thước kẽm là 605 × 765 mm (E-29W)
5 755* 5
605r1.0
535*
(2)
(1) r0.015
(2)
0.5
40
550r0.2
765
DEP00114
*: Khu vực in
15 12
ࠑ
(6)
9r0.2
9r0.2
12
12
6
4
R
8 +0.02
+0.01
DEP00006
Đơn vị in 6-13
Chuẩn bị kẽm in
1 Chèn đuôi kẽm vào khe bẻ kẽm ở khu vực đầu ra phía truyền động
và sau đó bẻ cạnh đuôi kẽm.
COM04682
Đơn vị in 6-14
Thay kẽm
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
1 Thận trọng với kẽm cong vênh. Nếu kẽm bị cong vênh, các lỗi chèn kẽm có thể dễ xảy ra.
Vi vậy, hãy thật cẩn thận khi bảo quản kẽm in.
2 Điều chỉnh thô theo chiều vòng ống Vì các nẹp kẽm mở và đóng tự động lúc thay kẽm, cần độ
bị cấm chính xác cao đối với pha dừng ống kẽm.
Vì vậy, các điều chỉnh thô theo chiều vòng ống không nên
thực hiện vì điều này có thể dịch pha dừng ống kẽm và gây
lỗi.
3 Đặt lại điều khiển từ xa chỉnh kẽm Tất cả các cài đặt điều khiển từ xa chỉnh kẽm nên được đặt lại
về vị trí gốc ban đầu về vị trí gốc ban đầu trước khi thay kẽm để duy trì các pha ống
kẽm khi thay kẽm.
4 Chú ý khi điều chỉnh nẹp kẽm Nếu các nẹp kẽm được điều chỉnh, các nẹp kẽm phải được
trả về vị trí gốc ban đầu để gắn kẽm tiếp theo.
Thay kẽm tự động có thể bị lỗi nếu các nẹp kẽm không được
trả về các vị trí gốc ban đầu.
Đơn vị in 6-15
1 Đảm bảo đèn nút stop trên bảng điều khiển hoạt động không sáng.
COM02556
3 Hãy nhấn nút APC trên bảng điều khiển. Một tiếng chuông vang lên.
Khi chuông dừng, hãy nhấn lại nút APC. Các hoạt động sau đây được
thực hiện tự động.
a. Máy quay.
c. Máy quay.
PPC01189
d. Máy dừng, và nẹp kẽm cạnh đầu mở.
e. Máy quay.
f. Máy dừng ở vị trí tháo kẽm, và nẹp kẽm cạnh đuôi mở.
Đơn vị in 6-16
a. Máy dừng quay khi nẹp kẽm cạnh đầu đến phía trước.
COM02557
PPC01189
5 Hãy chèn tấm kẽm vào nẹp kẽm cạnh đầu với lỗ đục vừa vào chốt.
COM02558
6 Hãy nhấn nút APC. Chuông vang lên. Khi chuông dừng, hãy nhấn
lại nút APC. Nẹp kẽm cạnh đầu đóng lại.
PPC01189
Đơn vị in 6-17
7 Trong khi dùng tay nhấn nhẹ nhàng lên bề mặt kẽm, hãy giữ
nút APC. Hoạt động cấp vào ống bắt đầu và máy quay, và
kẽm được cuốn vào. Máy dừng tại vị trí chèn cạnh đuôi kẽm.
Hãy chèn cạnh đuôi kẽm.
THẬN TRỌNG
Cẩn thận không để tay bị cuốn vào máy.
COM02729
PPC01189
COM02730
8 Nhấn giữ nút APC. Máy quay, và dừng lại khi nẹp cạnh đuôi đóng
lại.
PPC01189
9 Nhấn giữ nút APC. Máy quay, và khi nó dừng, tất cả căng cạnh
đuôi được thực hiện. Hãy đóng cạc-te an toàn lại.
10 Để thay kẽm trên các đơn vị khác, hãy lặp lại hoạt động này từ
bước 1 trên đơn vị khác.
Đơn vị in 6-18
1 Việc nhấn nút DỪNG KHẨN CẤP lúc đang hoạt động thay kẽm
(lúc quay ống) sẽ làm ống bị dừng (tạm dừng).
PPC01190
2 Sau khi nhả nút DỪNG KHẨN CẤP, hãy nhấn nút APC để bắt đầu
lại hoạt động.
PPC01189
3 Bên cạnh nút stop đơn vị, thay kẽm cũng có thể được tạm dừng
bởi công tắc giới hạn cạc-te an toàn và thanh an toàn giữa ống
kẽm và ống cao su.
4 Hoạt động thay kẽm được huỷ bỏ khi nhấn nút stop đầu ra và
nút stop khu vực đầu cấp giấy.
PPC01191
Đơn vị in 6-19
Khắc phục sự cố
Các bu-lông căng kẽm không Trả các bu-lông căng kẽm về vị trí
được trả về vị trí gốc. gốc.
2 Bộ giữ kẽm dừng lại với kẽm Áp suất hơi quá thấp. Kiểm tra áp suất hơi.
vẫn bị nhấn đè. Cài đặt: 0.7 MPa (7 kgf/cm2)
Hoặc nó không nhấn kẽm
Timing tiếp xúc bộ giữ kẽm Kiểm tra cài đặt VARICAM.
được.
bị tắt.
Độ dầy kẽm không thích Kiểm tra kẽm.
hợp.
Các kích thước kẽm.
3 Một đèn báo lỗi sáng lên. Áp suất hơi thấp, cần gạt Kiểm tra áp suất hơi.
mở/đóng nẹp kẽm và bộ Cài đặt: 0.7 MPa (7 kgf/cm2)
giữ kẽm không trở về
được.
4 Cạnh đuôi kẽm không chèn Lỗ đục cạnh đuôi kẽm và Nhấp máy để kéo tấm kẽm ra, sau
vào được nẹp kẽm. chốt tham chiếu không đó mở thủ công nẹp nhấn giữ cạnh
thẳng hàng. đầu, huỷ bỏ APC, và sau đó làm lại
hoạt động từ đầu.
Đơn vị in 6-20
a. APC sử dụng áp suất hơi cho hầu hết các hoạt động. Tham khảo 10-2 Bảng bảo dưỡng và
kiểm tra hoặc hướng dẫn sử dụng đi kèm riêng để bảo dưỡng tổ hợp áp suất hơi.
Ngoài ra, phải đảm bảo giá trị này không bị vượt quá. Làm vậy có thể gây hư hỏng.
a. Vì các bộ dẫn hướng kẽm tiếp xúc với kẽm lúc thay kẽm, hãy thực hiện vệ sinh đều đặn để
đảm bảo nó luôn luôn sạch sẽ.
Mực in hay các vật chất khác bám dính vào các bộ phận này có thể làm trầy xước kẽm.
Đơn vị in 6-21
A B
D E F
COM02731
A: Phía truyền động
B: Phía vận hành
C: Cờ-lê chuyên dụng
Chỉ sử dụng cho hoạt động nẹp kẽm.
1 Hãy nhấn nút CHUYỂN HỆ, mở cạc-te an toàn và nhấn nút NHẤP
TỚI để quay máy đến vị trí có thể chèn cờ-lê vào vừa cần gạt đóng
mở căng nẹp kẽm cạnh đuôi ở phía ngoài gờ ống kẽm phía vận hành.
COM01492
2 Chèn vừa cờ-lê vào cần gạt đóng mở căng nẹp kẽm cạnh đuôi và
quay nó hướng xuống cho đến khi không còn căng nẹp kẽm.
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện các điều chỉnh.
COM02732
Đơn vị in 6-22
3 Nhấp máy đến vị trí có thể chèn vừa cần gạt đóng mở nẹp kẽm cạnh
đuôi ở phía ngoài gờ ống kẽm ở phía truyền động.
COM01494
4 Chèn vừa cờ-lê vào cần gạt đóng mở nẹp kẽm cạnh đuôi và xoay
nó hướng xuống cho đến khi nẹp kẽm mở hoàn toàn.
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện các điều chỉnh.
COM01495
5 Lấy tay giữ cạnh đuôi kẽm và kéo nó ra trong lúc NHẤP NGƯỢC.
COM01496
6 Hãy nhấn nút NHẤP NGƯỢC để quay máy đến vị trí cờ-lê có thể
chèn vừa vào cần gạt đóng mở nẹp kẽm cạnh đầu nằm phía ngoài
gờ ống kẽm ở phía vận hành.
COM01497
7 Chèn vừa cờ-lê vào cần gạt đóng mở nẹp kẽm cạnh đầu và xoay
nó hướng xuống cho đến khi nẹp kẽm mở hoàn toàn.
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện các điều chỉnh.
COM01498
Đơn vị in 6-23
8 Hãy chèn tấm kẽm mới vào nẹp kẽm trong khi canh lỗ đục cạnh đầu
với chốt tham chiếu.
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện các điều chỉnh.
COM01499
9 Chèn vừa cờ-lê vào cần gạt đóng mở nẹp kẽm cạnh đầu và xoay
nó hướng lên cho đến khi nẹp kẽm đóng hoàn toàn.
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện các điều chỉnh.
COM01500
10 Từ màn hình vận hành, nhấn nút "Mở ép in thủ công" và dùng tay nhẹ
nhàng đỡ tấm kẽm và nhấn nút NHẤP TỚI để quay máy cuốn kẽm
vào. Máy dừng lại khi cạnh đuôi kẽm đến vị trí chèn kẽm. Hãy chèn
cạnh đuôi kẽm vào.
THẬN TRỌNG
Cẩn thận không để tay hay vải bị cuốn vào ống kẽm.
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện các điều chỉnh.
COM01501
11 Nhấn nút NHẤP TỚI để quay máy đến vị trí cờ-lê có thể chèn vừa
vào cần gạt đóng mở nẹp kẽm cạnh đuôi nằm phía ngoài gờ ống kẽm
ở phía truyền động.
COM01502
12 Chèn vừa cờ-lê vào cần gạt đóng mở nẹp kẽm cạnh đuôi và xoay
nó hướng lên cho đến khi nẹp kẽm được đóng hoàn toàn.
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện các điều chỉnh.
COM01503
Đơn vị in 6-24
13 Nhấn nút NHẤP LUI để quay máy để vị trí cờ-lê có thể chèn vừa vào
cần gạt đóng mở nẹp kẽm cạnh đuôi nằm phía ngoài gờ ống kẽm
bên phía vận hành.
COM01504
14 Chèn vừa cờ-lê vào cần gạt đóng mở nẹp kẽm cạnh đuôi và xoay
nó hướng lên cho đến khi nẹp kẽm được căng. Trên màn hình vận
hành, nhấn nút nhả ép in thủ công, đóng cạc-te an toàn và nhả nút
CHUYỂN HỆ để hoàn thành hoạt động.
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện các điều chỉnh.
COM02733
Nếu hoạt động chèn cờ-lê không thể hoàn thành ở bước 1,
hãy tháo cờ-lê ra, điều chỉnh vị trí máy, và sau đó thực hiện
chèn cờ-lê lại. KHÔNG BAO GIỜ nhấp máy khi cờ-lê còn đặt
bên trong máy.
Đơn vị in 6-25
a b d c a
COM02734
a Các ốc điều chỉnh qua lại nẹp Đuôi chuột ø6 2 vị trí ở phía vận hành, 2 vị trí
kẽm ở phía truyền động.
b Ốc căng kẽm cạnh đầu Lục giác 6 mm 3 vị trí
c Ốc căng kẽm cạnh đuôi Đai ốc 8 mm 4 vị trí
d Ốc chỉnh Fan-out (quạt ra) Đuôi chuột ø6 1 vị trí
Đơn vị in 6-26
A B
C
COM02735
A: Phía truyền động
B: Phía vận hành
C: Các đai ốc điều chỉnh qua lại
1 Nếu muốn di chuyển các nẹp kẽm về phía truyền động, hãy siết chặt
đai ốc chỉnh qua lại ở phía truyền động (xoay hướng xuống), nhả
lỏng đai ốc điều chỉnh qua lại phía vận hành (xoay hướng xuống) và
khi đầu ốc chạm gờ ống, nhả lỏng thêm nẹp và di chuyển nó với
lượng yêu cầu. Nếu muốn di chuyển nẹp về phía vận hành, hãy siết
chặt đai ốc phía vận hành (xoay hướng lên trên) và nhả lỏng phía
truyền động (xoay lên trên).
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi hoạt động.
COM02736
Sau khi thực hiện xong các điều chỉnh, hãy tách các
đai ốc điều chỉnh qua lại khỏi gờ ống để ngăn ngừa
cản trở hoạt động tự động.
Đuôi chuột ø6
1 Hãy nẹp kẽm bằng các đai ốc căng kẽm cạnh đầu. Vặn các đai ốc
về bên phải để nẹp kẽm. (chỉ điều chỉnh căng).
Trả các đai ốc về vị trí gốc ban đầu (home):
b. Siết chặt các đai ốc đến vị trí có sự tiếp xúc nhẹ. (Hãy siết
thêm 90° từ vị trí tiếp xúc đai ốc).
Lục giác-T 6 mm
Đơn vị in 6-27
1 Hãy nẹp kẽm bằng cách dùng các đai ốc căng kẽm cạnh đuôi. Vặn
các đai ốc về bên phải để nẹp kẽm. (chỉ điều chỉnh căng).
Trả các đai ốc về vị trí gốc ban đầu (home):
Nhả lỏng cho đến khi các đai ốc không xoay thêm.
Đai ốc 8 mm
Đơn vị in 6-28
A B
C
COM02737
A: Phía truyền động
B: Phía vận hành
C: Đai ốc điều chỉnh quạt ra (fan out)
1 Hãy vặn đai ốc điều chỉnh quạt ra (fan out) hướng lên trên để rút
ngắn kẽm.
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi hoạt động.
Sau khi điều chỉnh các nẹp kẽm, hãy đảm bảo trả các nẹp
kẽm về các vị trí gốc ban đầu (home) trước khi thực hiện
thay kẽm.
COM02740
Vị trí gốc ban đầu của nẹp kẽm có được bằng cách canh
đường gạch chính giữa kẽm với đường gạch cạnh của nẹp
kẽm.
Đuôi chuột ø6
Đơn vị in 6-29
TEN02199
TEN02200
TEN02201
Sau khi in xong, phải luôn đảm bảo nhấn các nút reset của chiều vòng ống và qua lại trái phải để cài đặt
tất cả các màu về 0.
Đơn vị in 6-30
1. Không thực hiện bảo dưỡng phù hợp sẽ làm giảm chất lượng in và có thể gây hư hại ống, vì vậy hãy đảm bảo
thực hiện kiểm tra định kỳ.
2. Để an toàn và làm sạch phù hợp, hãy chọn đúng hoá chất để thực hiện làm sạch. Hãy đọc nhãn báo để biết
các chú ý an toàn cho mỗi hoá chất sẽ được sử dụng, và tham khảo Tờ Dữ liệu An toàn Vật liệu (MSDS) cho
hoá chất đó. Đừng sử dụng các dung môi (solvent) bay hơi mạnh (như benzene, thinner, xăng,...) để làm các
dung môi (solvent) tẩy rửa vì việc sử dụng chúng có thể làm hư hỏng máy in và cũng có thể dẫn đến bị
thương nghiêm trọng chẳng hạn như nhiễm độc chì và làm tăng nguy cơ hoả hoạn.
3. Chỉ sử dụng các dung môi (solvent) với điểm bắt lửa 55 độ C trở lên để giảm khả năng hoả hoạn.
COM00171
2 Nhấp máy và kiểm tra điều kiện bám dính của film dán ống kẽm.
Kiểm tra bề mặt film dán ống kẽm không bị dơ, và hơi ẩm không
xâm nhập vào bề mặt in của ống kẽm.
Dơ: làm sạch bằng dầu rửa.
Bong tróc: thay film dán ống kẽm mới bất kể mức độ bong tróc.
Hơi ẩm: kiểm tra xem nước hay hơi ẩm không xâm nhập vào bề
mặt hoạt động của ống kẽm. Nếu hơi ẩm xâm nhập, hãy lột film
dán ống kẽm cũ ra và lau sạch hoàn toàn hơi ẩm. Sau đó, hãy làm
sạch và tẩy dầu mỡ bề mặt ống kẽm, và thay thế phim dán ống
kẽm mới.
Khi lột film dán ống kẽm cũ ra, hãy thay thế bằng film dán
ống kẽm mới.
Đơn vị in 6-31
COM01511
2. Kẽm in (Được dùng để giúp dán film. Một tấm kẽm bỏ không bị cong vênh cũng có thể sử dụng).
Đục lỗ cạnh đầu tấm kẽm.
Chuẩn bị
1 Hãy sử dụng dầu rửa để làm sạch dơ hay bụi khỏi bề mặt in của
ống kẽm, và sau đó tẩy sạch dầu mỡ bề mặt của nó.
2 Vẽ một đường bằng bút lông dầu ở vị trí 26 mm từ cạnh đầu kẽm.
COM00184
Đơn vị in 6-32
3 Dán băng keo 2 mặt (khoảng 25 mm vuông) canh với đường được
vẽ trên kẽm ở 3 vị trí là ở giữa và 2 cạnh.
COM00185
4 Với mặt giấy lưng hướng lên, hãy canh film dán ống với đường vẽ
tại vị trí 26 mm và tạm thời cố định nó tại chỗ.
COM00186
5 Chậm rãi lột giấy lưng của film dán ống khỏi cạnh đầu.
COM00187
1 Hãy canh tấm kẽm với film được dán tạm thời so với chốt tham chiếu
cạnh đầu và hãy chèn nó vào, sau đó nẹp tấm kẽm lại bằng nẹp kẽm.
THẬN TRỌNG
Nắm chặt tấm kẽm và film lại với nhau gần chính giữa cạnh đuôi
giấy.
COM00188
2 Lúc tháo kẽm, hãy lột băng keo 2 mặt ở cạnh đầu từ film dán ống.
Hãy kiểm tra điều kiện bám dính của phía cạnh đầu.
Đơn vị in 6-33
3 Hãy thực hiện gắn kẽm lại và chạy máy 1 hoặc 2 vòng ở điều kiện
ép in ở tốc độ rùa. Sau đó chạy không tải 1 đến 2 phút ở tốc độ
chậm để đảm bảo film dán ống được bám dính đầy đủ.
COM00171
5 Dùng tay kiểm tra độ bám dính chắc chắn ở cạnh đầu và cạnh đuôi.
THẬN TRỌNG
Mặc dù các cạnh có thể thấy được bám dính, nhưng chúng có
thể bám dính ít hơn so với các khu vực khác. Hãy luôn thực hiện
quy trình này.
1 Sau khi dán film lên ống kẽm, hãy đảm bảo không có sự không
đồng đều, nếp nhăn hay các bong bóng khí.
Nếu có bất kỳ vấn đề nào trong số này xuất hiện, hãy lột film
dán ống ra và bắt đầu lại từ đầu.
THẬN TRỌNG
Film dán ống không thể sử dụng lại.
COM00171
Đơn vị in 6-34
2 Dừng máy ở vị trí với nẹp kẽm cạnh đầu ngửa lên phía trước.
3 Kéo cạnh đầu của film dán ống bằng 2 tay và lột nó đến khu vực
quanh lô chà thứ 4.
4 Cẩn thận không tiếp xúc ống kẽm, lặp lại nhấp máy và dừng, và
lấy 2 tay kéo film dán ống để lột nó.
Vệ sinh ống
1 Hãy kiểm tra bề mặt in và lau đi bụi, chất dơ hay hơi ẩm.
Đơn vị in 6-35
Gắn cao su
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Ngoài ra, phải hiểu rõ các chú ý an toàn bằng chữ.
COM01512
A: lò xo lá
A
COM04410
3 Hãy đặt giấy lót vào vị trí bằng cách định vị hàng đa
ai ốc thứ 2 ở mỗi
bên của giấy lót sao cho chúng vừa khít giữa các lò xo lá trên cạnh
đầu của ống cao su.
COM01513
4 Hãy cài đặt thanh nhôm trên thanh cuộn cao su. Vặn các đai ốc
lốc-kê để giữ cao su.
COM01514
Đơn vị in 6-36
5 Hãy dùng nút NHẤP TỚI để quay máy và dừng tại vị trí có thể chèn
dụng cụ vào đai ốc cuốn cao su. Hãy vặn dụng cụ theo chiều kim
đồng hồ.
COM01515
6 Hãy dùng nút NHẤP TỚI để quay máy sao cho cao su và giấy lót
được cuốn vào ống cao su. Khi làm điều này, hãy dùng tay nhấn
phần ở giữa của cao su lên bề mặt của ống cao su để cao su được
mượt.
THẬN TRỌNG
Cẩn thận không để tay bị cuốn vào các ống.
COM01516
7 Hãy nhấp máy đến vị trí thanh nhôm trên cạnh đuôi cao su có thể
dễ dàng chèn vào thanh cuốn cao su. Hãy đặt thanh nhôm vào
thanh cuốn và lốc-kê các đai ốc lốc-kê lại.
COM01517
8 Hãy quay máy đến vị trí có thể chèn dụng cụ vào đai ốc cuốn cao su.
Hãy vặn dụng cụ theo chiều kim đồng hồ để kéo căng cao su.
COM01518
9 Hãy dùng nút NHẤP TỚI để quay máy, vặn thanh cuốn cao su trên
cao su với dụng cụ được chỉnh lực xoắn (torque) phù hợp.
COM01519
Đơn vị in 6-37
10 Cuối cùng, hãy dùng nút NHẤP TỚI để quay máy và kiểm tra xem
cao su và giấy lót có mượt và không dính các vật lạ.
COM01520
A: Lò xo lá
B: Chốt
C: Chốt B
A
COM04411
C
COM04412
12 Hãy kiểm tra xem các chốt bên phía vận hành và phía truyền động
đã được chèn vào trong các lỗ trên ống cao su.
Hãy kiểm tra xem các chốt được chèn vào trong các lỗ trên ống cao
su cho đến khi đường gạch màu đỏ trên các chốt có thể thấy được.
㪛
COM04413
Đơn vị in 6-38
13 Hãy chèn các ngón tay vào lỗ gắn trên cạc-te che, hãy di chuyển
cạc-te che sang trái phải, lên xuống, và kiểm tra xem nó có được
gắn chắc chắn.
E: Lỗ gắn trên cạc-te che
F: Lỗ gắn trên cạc-te che
THẬN TRỌNG
Cạc-te này là thiết bị an toàn rất quan trọng. Không bao giờ chạy
máy khi tháo cạc-te này trừ khi thay cao su hoặc lúc điều chỉnh. E
COM04414
THẬN TRỌNG
Trước khi quay ống, phải kiểm tra xem các chốt ở phía vận hành và
phía truyền động được chèn chính xác vào trong các lỗ trên ống cao
su.
F
COM04415
Đơn vị in 6-39
Tháo cao su
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt
động. Ngoài ra, phải hiểu rõ các chú ý an toàn bằng chữ.
1 Hãy mở cạc-te an toàn và nhấn nút CHUYỂN HỆ. Hãy nhấn nút
NHẤP TỚI và dừng máy ở vị trí có thể chèn dụng cụ vào đai ốc
cuốn cao su trên cạnh đuôi cao su.
Hãy vặn dụng cụ ngược chiều kim đồng hồ để giảm độ căng của
cao su.
Cây T đầu chụp
COM01521
2 Mở bể bước chân.
COM01522
A: lò xo lá
A
COM04410
4 Hãy dùng dụng cụ để vặn các đai ốc lốc-kê cao su và nhả cao su.
Cờ-lê (MW)
COM01523
Đơn vị in 6-40
5 Dùng tay nắm lấy cạnh đuôi cao su và giấy lót, sau đó nhấn nút
NHẤP LUI để quay máy.
COM01524
6 Dừng máy tại vị trí có thể chèn dụng cụ vào đai ốc cuốn cao su
ở cạnh đầu cao su.
Vặn dụng cụ ngược chiều kim đồng hồ và dừng ở vị trí có thể
thấy thanh nhôm cao su.
COM01525
7 Nhấn nút NHẤP LUI để quay máy đến vị trí có thể chèn vừa cờ-lê
vào đai ốc lốc-kê cao su.
COM01526
Đơn vị in 6-41
COM01527
COM01528
COM01529
Đơn vị in 7-1
7. Đơn vị in
Các cơ bản kiểm tra độ rộng khe hở và điều chỉnh.........................................................................7-2
Điều chỉnh phím mực...................................................................................................................... 7-4
Điều chỉnh máng mực với PQC...................................................................................................... 7-5
Chỉnh 0 phím mực.............................................................................................................7-5
Điều chỉnh lô chà mực................................................................................................................... 7-7
Điều chỉnh lô H và O...................................................................................................................... 7-9
Quy trình điều chỉnh khe hở............................................................................................ 7-10
Lấy ké bề mặt kẽm (lấy mấu)........................................................................................................7-11
Cài đặt tốc độ cấp mực................................................................................................................ 7-12
Khi mực không được cấp................................................................................................ 7-12
Để chỉnh tốc độ cấp mực lên lô máng mực.................................................................... 7-12
Khi chỉnh bằng cách dùng số lần chấm mực..................................................................7-13
Gắn các lô mực............................................................................................................................ 7-14
Tháo các lô mực...........................................................................................................................7-27
Đơn vị in 7-2
THẬN TRỌNG
1. Các lô được làm bằng cao su và vì vậy hình dạng sẽ thay đổi theo thời gian, đặt biệt ở trạng thái lúc đầu sử
dụng. Điều này gây khó khăn để có được độ rộng khe hở lô phù hợp, và có thể gây ra một số vấn đề khi in
(biến đổi màu, bóng ma,...). Nếu có vấn đề xảy ra, đầu tiên hãy luôn kiểm tra khe hở lô.
2. Để ngăn ngừa các vấn đề trước khi chúng xảy ra, hãy đảm bảo kiểm tra định kỳ và điều chỉnh khe hở lô.
3. Xác định thời điểm gắn các lô mới khi các hiện tượng sau đây xảy ra.
• Đường kính lô bị nhỏ đi, và độ rộng khe hở lô phù hợp không thể đạt được thậm chí sau khi thực hiện
điều chỉnh.
• Bề mặt lô bị nứt hoặc hư hỏng.
Hãy thực hiện kiểm tra độ rộng khe hở lô và điều chỉnh theo quy trình sau đây.
1 Hãy kiểm tra đảm bảo mực in của cùng loại mực được dùng để in
được cho lên lô mực.
Khi làm điều này, phải đảm bảo mực được in được trải đều
từ phải sang trái theo chiều rộng lô.
2 Để kiểm tra độ rộng khe hở, nhấp máy 3 đến 5 giây và sau đó
dừng máy ít nhất 5 giây.
3 Hãy dùng nút NHẤP TỚI hoặc NHẤP LUI để nhấy máy đến vị trí
có thể thấy được khe hở lô.
Đơn vị in 7-3
4 Đo độ rộng khe hở trên lô hoặc trên bề mặt kẽm tại bên trong khoảng
10 cm tính từ 2 đầu lô trái và phải.
Hãy cài đặt các độ rộng khe hở khác nhau theo “2-6 Độ rộng
khe hở lô chuẩn”.
Khi làm điều này, điều quan trọng nhất là độ rộng khe hở
phải đồng đều phía bên phải và bên trái.
Hãy điều chỉnh các độ rộng khe hở sao cho chúng nằm
trong ±0.5 mm của giá trị chuẩn.
Đơn vị in 7-4
THẬN TRỌNG
Hãy luôn tắt điện máy in trước khi thực hiện vệ sinh và điều chỉnh phím mực.
Đơn vị in 7-5
COM01530
PPC01192
2 Nhấn nút 0-Set trên bàn PQC để cài đặt tất cả phím mực của tất cả
đơn vị về 0.
PPC01193
3 Đảm bảo khoá các tay cầm cố định máng mực chắc chắn.
Đặt 1 đến 2 kg mực lên máng.
COM01531
Đơn vị in 7-6
4 Nhấn nút CẤP MỰC trên mỗi đơn vị để quay lô máng mực.
Điều chỉnh vị trí 0 sao cho độ dầy lớp mực là 3 đến 4 µ.
PPC01162
COM01533
5 Điều chỉnh vị trí 0 bằng cách mở cạc-te máng mực và vặn các
núm chỉnh thủ công bên trong.
COM02381
COM02382
Đơn vị in 7-7
1 Hãy kiểm tra nút LÔ CHÀ MỰC trên bảng điều khiển để đảm bảo
nó đang TẮT.
2 Nhấp máy đến vị trí lô chà thứ 4 chà áp lên bề mặt kẽm.
COM01536
Nếu một khe hở có độ rộng không đúng, hãy sử dụng các núm
chỉnh để điều chỉnh nó.
PPC01178
Đơn vị in 7-8
4 Khi cần thiết, hãy thực hiện điều chỉnh bằng cách vặn các núm chỉnh
tương ứng với các lô chà.
COM01538
COM01539
COM01540
COM01541
Các núm chỉnh của lô A và B nằm phía trước đơn vị. Các núm
chỉnh của lô C và D nằm phía sau đơn vị.
Đơn vị in 7-9
Điều chỉnh lô H và O
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào.
COM01542
Lô sàng
mực
Lô chà
mực thứ 1
Ống kẽm
LNG00252
Đơn vị in 7-10
2. Chèn đuôi chuột vào lỗ b và xoay bộ đỡ c để cài đặt độ rộng khe hở. Xoay nó hướng lên sẽ tăng cường áp
lực khe hở. .
2. Dùng đai ốc e để cài đặt độ rộng khe hở. Xoay nó cùng chiều kim đồng hồ sẽ siết chặt nó và tăng cường
áp lực khe hở.
Các điều kiện điều chỉnh: hãy dùng núm chỉnh “i” để điều chỉnh, với các khe hở ở 4 phần trong điều kiện
không hoạt động.
2. Chèn đuôi chuột vào lỗ “g”. Xoay bộ đỡ “h” để cài đặt độ rộng khe hở. Xoay nó hướng lên sẽ tăng cường
áp lực khe hở.
Hãy chèn lục giác vào núm chỉnh i và xoay núm chỉnh để cài đặt độ rộng khe hở. Hãy xoay ngược chiều kim
đồng hồ và nhả lỏng núm chỉnh sẽ tăng cường áp lực khe hở.
Đơn vị in 7-11
COM01543
2 Nhấn nhẹ nhàng cây lấy lấy ké lên bề mặt kẽm để lấy ké.
3 Khi xong, hãy loại bỏ dơ và làm sạch cạnh cây lấy ké bị dơ.
Các giới hạn về vị trí cây lấy ké nhấn lên kẽm được điều
chỉnh chính xác trước khi xuất xưởng. Đừng thay đổi chúng.
Đơn vị in 7-12
1 Nếu mực in không được cấp, hãy cài đặt nút CHẤM MỰC trên
màn hình PQC sang TẮT.
TEN02186
1 Thực hiện điều chỉnh dùng màn hình chỉnh giá trị lượng cấp mực
Ink Set và tỉ lệ cấp mực Ink Ratio.
TEN02202
Đơn vị in 7-13
1 Số lần chấm mực có thể được điều chỉnh đến cài đặt được chọn, như
1 lần trên 3 vòng ống kẽm hay 1 lần trên 6 vòng ống kẽm. Hãy thực
hiện điều chỉnh trên số đếm cài đặt tần suất đối với số lần dừng chấm
mực thay đổi trên màn hình PQC.
Giá trị cài đặt có liên hệ với số lần dừng chấm mực và tốc độ
ống kẽm như sau:
Giá trị cài đặt Số lần chấm / tốc độ ống kẽm
0 1/3
TEN02203
1 1/6
2 1/9
3 1/12
4 1/15
5 1/18
6 1/21
7 1/24
8 1/27
TEN02204
9 1/30
10 1/33
11 1/36
12 1/39
13 1/42
14 1/45
15 1/48
• Đối với in bình thường, hãy sử dụng cài đặt 0 chuẩn cho
số đếm này.
Hãy chỉ thực hiện hoạt động này khi cần tốc độ cấp mực
nhỏ hơn đáng kể để in các ảnh cực kỳ nhỏ. Chỉ giới hạn
cho các đơn vị liên quan.
• Sau khi in xong, hãy trả cài đặt về 0.
Đơn vị in 7-14
1 Hãy lắp lô chà mực A (F1) và siết chặt các đai ốc. Hãy thực
hiện điều chỉnh khe hở bằng cách nhả lỏng các đai ốc và điều
chỉnh lệch tâm.
COM01545
COM01546
COM01547
COM01548
Đơn vị in 7-15
2 Hãy lắp lô phân phối mực O (a') và siết chặt các đai ốc.
Hãy thực hiện điều chỉnh khe hở bằng cách nhả lỏng các
đai ốc và điều chỉnh lệch tâm.
COM01549
COM01550
COM01551
COM01552
Đơn vị in 7-16
3 Hãy lắp lô phân phối mực H (D) và siết chặt các đai ốc.
Hãy thực hiện điều chỉnh khe hở bằng cách nhả lỏng các đai ốc
và điều chỉnh lệch tâm.
COM01553
COM01554
COM01555
COM01556
4 Hãy đặt cạc-te vào vị trí và siết chặt các đai ốc.
COM01557
22 21
COM01558
Đơn vị in 7-17
COM01559
6 Lắp lô phân phối mực N (R1) và siết chặt các đai ốc. Hãy điều
chỉnh khe hở lô.
COM01560
COM01561
COM01562
Đơn vị in 7-18
7 Lắp lô phân phối mực F (R6) và siết chặt các đai ốc. Hãy điều
chỉnh khe hở lô.
COM01563
COM01564
COM01565
COM01566
Đơn vị in 7-19
9 Lắp lô chà mực B (F2) và siết chặt các đai ốc. Hãy thực hiện điều
chỉnh khe hở bằng cách nhả các đai ốc và chỉnh lệch tâm.
COM01567
COM01568
COM01569
COM01570
Đơn vị in 7-20
10 Nhấn nút LÔ CHÀ MỰC trên bảng điều khiển để tạo khe hở, sau đó
lắp lô chà mực C (F3). Nhấn nút LÔ CHÀ MỰC để trả lô về vị trí gốc
ban đầu, và siết chặt các đai ốc. Hãy thực hiện canh khe hở lô bằng
cách nhả lỏng các đai ốc và chỉnh lệch tâm.
PPC01178
COM01571
PPC01178
COM01572
COM01573
COM01574
854OM Komori Manual-V34.3.1-en
Translated by Bản dịch này được Công ty Cửu Long gửi tặng Khoa In Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Email: lecongnhien01@gmail.com
Lê Công Nhiện https://www.youtube.com/c/KomoriGlobal Phone: 0938 388 725
KOMORI CORPORATION Email: cuulong882@gmail.com https://www.komori.com/
CUULONG TRADING CORP. Phone: (+84) 0283 836 6870 https://cuulongtokyo.com/
Đơn vị in 7-21
11 Lắp lô chà mực D (F4) và siết chặt các đai ốc. Hãy thực hiện điều
chỉnh khe hở bằng cách nhả các đai ốc và chỉnh lệch tâm.
COM01575
COM01576
COM01577
COM01578
Đơn vị in 7-22
12 Lắp lô phân phối mực F (R7) và siết chặt các đai ốc. Hãy thực hiện
điều chỉnh khe hở bằng cách nhả các đai ốc và chỉnh lệch tâm.
COM01579
COM01580
COM01581
COM01582
COM01583
COM01584
Đơn vị in 7-23
15 Lắp lô phân phối mực M (R3) và siết chặt các đai ốc. Hãy thực hiện
điều chỉnh khe hở bằng cách nhả các đai ốc và chỉnh lệch tâm.
COM01585
COM01586
COM01587
COM01588
Đơn vị in 7-24
16 Lắp lô phân phối mực I (R2) và siết chặt các đai ốc. Hãy thực hiện
điều chỉnh khe hở bằng cách nhả các đai ốc và chỉnh lệch tâm.
COM01589
COM01590
COM01591
COM01592
Đơn vị in 7-25
17 Lắp lô chấm mực E (Tr) và siết chặt các đai ốc (bộ giữ).
Hãy thực hiện điều chỉnh độ rộng khe hở lô giữa lô máng mực và
lô chấm mực E.
Hãy thực hiện điều chỉnh độ rộng khe hở lô giữa lô chấm mực E
và lô mực sàng thứ 4.
COM01593
COM01594
COM01595
COM01596
Đơn vị in 7-26
18 Lắp máng rửa mực và khây hứng mực vào vị trí, sau đó siết chặt
các đai ốc.
COM01598
COM01599
COM01600
COM01601
Đơn vị in 7-27
Tháo lô mực
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào.
1 Nhả lỏng các đai ốc và tháo khây hứng mực và máng rửa mực.
COM01602
COM01603
COM01604
COM01605
Đơn vị in 7-28
2 Nhả lỏng các đai ốc (bộ giữ) và tháo lô chấm mực E (Tr).
COM01607
COM01608
COM01609
COM01610
COM01611
Đơn vị in 7-29
COM01612
COM01613
COM01614
COM01615
Đơn vị in 7-30
COM01616
COM01617
Đơn vị in 7-31
9 Nhả lỏng các đai ốc và nhấn nút LÔ CHÀ MỰC trên bảng điều khiển.
Di chuyển lô chà mực B (F2) để mở ra khe hở, và tháo lô chà mực
C (F3). Nhấn nút LÔ CHÀ MỰC và trả lô về vị trí gốc ban đầu.
COM01618
PPC01178
COM01619
PPC01178
Đơn vị in 7-32
COM01620
COM01621
COM01622
COM01623
COM01624
Đơn vị in 7-33
COM01625
COM01626
COM01627
COM01628
COM01629
Đơn vị in 7-34
COM01630
COM01631
COM01632
COM01633
COM01634
COM01635
8. Đơn vị làm ẩm
Điều chỉnh độ rộng khe hở lô nước.................................................................................................8-2
Điều chỉnh độ rộng khe hở lô máng nước.......................................................................................8-3
Điều chỉnh độ rộng khe hở giữa lô máng nước và lô metering (khe hở a)........................8-3
Điều chỉnh độ rộng khe hở giữa lô metering và lô sàng nước.........................................................8-5
Điều chỉnh độ rộng khe hở giữa lô metering và lô sàng nước (khe hở b)..........................8-5
Điều chỉnh độ rộng khe hở lô chà nước.......................................................................................... 8-7
Điều chỉnh độ rộng khe hở giữa lô chà nước và lô sàng nước (khe hở c).........................8-9
Điều chỉnh độ rộng khe hở giữa lô chà nước và bề mặt kẽm (khe hở d)........................ 8-10
Gắn lô dằn.................................................................................................................................... 8-11
Làm sạch và chăm sóc các lô.......................................................................................................8-13
Gắn các lô..................................................................................................................................... 8-16
Tháo các lô....................................................................................................................................8-19
Bộ tuần hoàn nước làm lạnh (BALDWIN-JAPAN LTD.)................................................................8-21
COM01636
Khe hở d
Lô dằn
Lô chà
nước
Ống kẽm
Lô sàng nước
Lô
Khe hở c Metering
Khe hở a
Khe hở b
LNG00253
1 Hãy dùng dung dịch rửa để lau lô máng nước và làm sạch lô
metering. Hãy kiểm tra đảm bảo rằng máng nước đang chứa
nước làm ẩm và nó đang tuần hoàn.
COM01637
2 Đẩy cần gạt lô máng nước (ở cả 2 phía truyền động và phía vận
hành) lên trên để lô máng nước tiếp xúc vào lô metering.
COM01638
PPC01182
4 Cài đặt núm chỉnh bên trái và bên phải để lớp nước mỏng hình
thành trên lô metering.
COM01639
5 Vặn núm chỉnh theo chiều kim đồng hồ đồng đều 2 bên. Điều chỉnh
áp lực khe hở đến vị trí màng nước vừa mất đi.
COM01640
6 Từ vị trí chỉnh đạt được ở trên, hãy vặn núm chỉnh theo chiều kim
đồng hồ 3 đến 5 cái nữa.
PPC01182
2 Cho một ít mực in lên lô metering, sau đó xoay nó đến vị trí có thể
kiểm tra được độ rộng khe hở.
PPC01202
4 Khoảng 5 giây sau khi các lô tiếp xúc nhau, nhấn nút LÔ METERING.
Các lô sẽ tách ra. Dùng tay xoay lô metering để kiểm tra độ rộng
khe hở.
PPC01202
5 Dùng các đai ốc điều chỉnh bên trái và bên phải để chỉnh độ rộng
khe hở giữa lô metering và lô sàng nước là 4 mm.
COM01641
PPC01178
PPC01179
3 Khi mực in trải đều trên lô chà nước và lô sàng, hãy nhấn nút
TẮT LÔ CHÀ NƯỚC.
PPC01178
PPC01179
5 Điều chỉnh độ rộng khe hở như thể hiện trong hình bên phải. 5mm
5mm
4mm
COM01642
PPC01179
1 Hoặc vặn ốc điều chỉnh vào hết cỡ hoặc dùng miếng nêm ở đầu
ốc để cố định cần gạt tại chỗ.
COM01643
PPC01179
PPC01203
3 Hãy vặn các ốc điều chỉnh ở bên trái và bên phải để độ rộng khe hở
là 5 mm.
COM01644
4 Nhả ốc điều chỉnh đã vặn vào hết lúc đầu, hoặc tháo miếng nêm
ra nếu nó được chèn vào.
COM01645
Điều chỉnh độ rộng khe hở giữa lô chà nước và bề mặt kẽm (khe hở d)
PPC01179
2 Vặn ốc điều chỉnh để độ rộng khe hở là 5 mm. Vặn ngược chiều kim
đồng hồ sẽ tăng áp lực độ rộng khe hở. Khi độ rộng khe hở tương
đối với bề mặt kẽm đã được cài đặt, sau đó hãy kiểm tra lại độ rộng
khe hở giữa lô chà nước và lô sàng.
COM01646
PPC01179
Gắn lô dằn
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào.
Sau khi chỉnh xong, hãy dùng dầu rửa và lau sạch mực trên lô. Hãy kiểm tra đảm bảo mỗi ốc điều chỉnh
được siết chặt cẩn thận.
THẬN TRỌNG
Cẩn thận không để rơi các ốc lốc-kê, đai ốc, dụng cụ,... vào máy in lúc đang làm việc.
THẬN TRỌNG
Các lô chà nước có thể bị mài mòn bởi lô dằn. Vì vậy, hãy tháo lô dằn trước khi chạy máy không tải trong bất kỳ
khoảng thời gian dài nào.
Sau khi lắp lô dằn phía dưới vào vị trí, hãy chèn lô chà nước vào.
COM01647
Cờ-lê 8 × 10 mở 2 đầu
COM01648
3 Nhả lỏng ốc lốc-kê trên cạc-te nhông lô nước. Cài đặt ốc điều
chỉnh sao cho nó hơi chạm các bạc đạn lô dằn, sau đó cố
định nó tại chỗ.
Sau khi thực hiện điều chỉnh, siết chặt ốc lốc-kê.
COM01649
COM01650
COM01651
Cài đặt nút LÔ MÁNG NƯỚC sang TẮT. Kiểm tra đảm bảo đèn
của nút tắt và lô máng nước dừng quay.
PPC01182
2 Hạ thấp các cần gạt ở cả hai phía của lô máng nước và nhả tiếp
xúc giữa lô metering và lô máng nước.
COM01652
3 Lau cạnh máng rửa mực bằng giẻ. Rồi gắn máng rửa mực vào.
COM01653
COM01654
5 Cài đặt nút MÁNG RỬA MỰC lên MỞ. Máng rửa tiếp xúc với lô
sàng.
PPC01177
6 Nhấn nút MỞ LÔ CHÀ MỰC. Các lô chà mực sẽ tiếp xúc lên bề
mặt kẽm.
PPC01178
7 Trên bảng điều khiển của phần lô nước, nhấn nút MỞ LÔ CHÀ
NƯỚC. Lô chà nước tiếp xúc với bề mặt kẽm, và nó được làm sạch.
PPC01179
8 Hãy kiểm tra đảm bảo lô chà nước được sạch. Trên bảng điều khiển
phần lô nước, nhấn nút TẮT LÔ CHÀ NƯỚC.
PPC01179
PPC01178
10 Bôi một lớp mỏng dung dịch làm ẩm lên bề mặt lô metering,
lô chà nước và lô sàng.
COM01655
Gắn lô
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào.
COM01656
COM01657
COM01658
COM01659
COM01660
COM01661
COM01662
COM01663
COM01664
COM01665
COM01666
Tháo lô
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào.
COM01667
COM01668
COM01669
COM01670
COM01671
COM01672
COM01673
COM01674
2. Đảm bảo luôn cấp phương tiện thoát nước để kiểm soát chất lượng nước bên trong bồn nước làm ẩm.
• Hãy xem tài liệu hướng dẫn sử dụng được cung cấp theo bộ tuần hoàn nước làm lạnh để biết chi tiết.
9. Đầu ra giấy
Cài đặt và hoạt động bàn giấy đầu ra............................................................................................. 9-2
Chỉnh cam nhả giấy và bơm gió đầu ra giấy...................................................................................9-4
Cài đặt tay vỗ giấy.......................................................................................................................... 9-5
Điều chỉnh vị trí theo chiều vòng ống của hút đuôi........................................................... 9-5
Điều chỉnh vị trí qua lại trái phải của tay vỗ hông..............................................................9-5
Điều chỉnh vị trí trái phải của hút đuôi.............................................................................................9-6
Điều chỉnh vị trí mặt bích giữ ống đầu ra ....................................................................................... 9-7
Các biện pháp an toàn sử dụng........................................................................................9-7
Các quy trình hoạt động.................................................................................................... 9-8
Lấy mẫu........................................................................................................................................ 9-11
Điều chỉnh nhíp đầu ra .................................................................................................................9-12
Bộ chống cong giấy.......................................................................................................................9-13
Thông số kỹ thuật............................................................................................................ 9-13
Mô tả hoạt động...............................................................................................................9-14
Bảo dưỡng.......................................................................................................................9-14
Khắc phục sự cố..............................................................................................................9-15
Bộ phát hiện rơi giấy..................................................................................................................... 9-16
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi hoạt động.
THẬN TRỌNG
Hãy luôn tắt nút tự động/thủ công bàn giấy đầu ra lúc in. Nếu nó mở, bộ xác định mức,... bộ phát hiện giấy,
không hoạt động phù hợp, có thể gây lỗi đầu ra và kẹt giấy. Lúc nó mở, nếu bộ xác định mức xác định một tờ
giấy, chuông báo vang lên.
THẬN TRỌNG
Khi nhấn nút lên bàn, cẩn thận không nâng chồng giấy quá cao nếu không có thể va vào bánh xe hút đuôi
hoặc tay vỗ giấy.
Hãy thực hiện các hoạt động sau đây ở bảng điều khiển đầu ra giấy
4
3 2 3
1
1 2 3 4
PPC01165
2 Tiếp tục nhấn nút xuống bàn cho đến khi bàn giấy tự động ngừng.
4
3 2 3
1
1 2 3 4
PPC01208
COM02579
4 Tiếp tục nhấn nút lên bàn cho đến khi bàn đầu ra và miếng
ván bàn tự động dừng.
Chú ý rằng bàn đầu ra sẽ không lên nếu các tay kê phía trước
nghiêng.
4
3 2 3
1
1 2 3 4
PPC01209
4
3 2 3
1
1 2 3 4
PPC01165
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
1 Điều kiện nhả giấy, có thể khác nhau tuỳ theo giấy sử dụng và
các hình ảnh in, có thể được điều chỉnh với các điều chỉnh 1 1
đến 5 được thể hiện bên dưới.
2
1. Núm ĐIỀU CHỈNH QUẠT HÚT CỔ NGỖNG
2. Núm ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ HÚT ĐUÔI 3
3. Núm ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ QUẠT ĐẦU RA
4. Núm ĐIỀU CHỈNH LỰC HÚT CỦA HÚT ĐUÔI
A: Bánh xe hút phía truyền động
B: Bánh xe hút ở giữa
C: Bánh xe hút phía vận hành
4
5. Núm ĐIỀU CHỈNH BƠM THỔI GIÓ ĐẦU RA
Có thể chỉ để gió thổi vào các vị trí cần thiết, với sự trợ hỗ trợ
của cửa trập.
D: Cửa trập mở 5 A B C
E: Cửa trập đóng
Trong khi quan sát các điều kiện nhả giấy, hãy điều khiển lưu
lượng gió và điều chỉnh tốc độ và công suất hút đuôi sao cho
giấy nhả ở điều kiện được xem là tốt nhất có thể.
D E
PPC01921
2 Sau khi điều chỉnh xong quạt và hút đuôi, vặn tay chỉnh để di
chuyển cam nhả giấy theo chiều vào ra. Hãy điều chỉnh vị trí
của các thanh nhíp gấp khi chúng mở và nhả giấy.
COM02581
3 Quan sát khi giấy được nhả, nâng tốc độ lên mức bình thường.
Chỉnh tinh thêm theo hướng vào ra khi cần thiết.
1 Đặt một tờ giấy lên bàn ra giấy, nâng bàn lên giới hạn trên và tiếp
xúc tờ giấy với tay vỗ phía trước. Gắn tay quay vào trục để định vị
lại vị trí của hút đuôi, và di chuyển hút đuôi về trước sau để đuôi giấy
tiếp xúc với dẫn hướng bên dưới hút đuôi. Hút đuôi được di chuyển
theo hướng kích thước chiều vòng ống của giấy bị ngắn hơn khi xoay
tay quay theo chiều kim đồng hồ.
Điều chỉnh vị trí qua lại trái phải của tay vỗ hông
1 Nhấn nút chuyển hệ, nhấp máy bằng cách dùng nút nhấp tới, và
khoá nút stop khi tay vỗ hông đến vị trí bên trong nhất.
Lấy tờ giấy được dùng để chỉnh hướng dọc và đặt nó vào chính giữa.
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi hoạt động.
2 Nhả lỏng núm lốc-kê A được đặt ở 2 phía. Vặn núm chỉnh B để
di chuyển các tay vỗ hông sao cho chúng được canh với 2 bên tờ
giấy. Sau đó siết chặt núm lốc-kê A để cố định các tay vỗ hông
tại chỗ.
Nhả nút stop khi chỉnh xong.
Trong vài trường hợp, không thể thực hiện định vị tay vỗ hông B
trùng khớp với cạnh bên của giấy. Trong các trường hợp này,
A
cần phải chỉnh tinh.
COM02583
Thay đổi khổ giấy có thể cần điều chỉnh vị trí theo chiều ngang của hút đuôi. Thông thường, chỉ điều chỉnh
vị trí của các bánh xe hút đuôi đặt ở hai đầu.
1 Nhấp máy bằng nút nhấp tới, và khoá nút stop khi các ốc lốc-kê
dùng để cố định vị trí của các bánh xe hút đuôi đến vị trí dễ dàng
điều chỉnh.
2 Nhả lỏng ốc lốc-kê của các bánh xe hút đuôi cần điều chỉnh và
điều chỉnh vị trí của các bánh xe theo chiều ngang. Siết chặt các
ốc lốc-kê lại khi điều chỉnh xong, và nhả nút stop.
Siết chặt các ốc lốc-kê chắc chắn sau khi chỉnh xong.
COM02584
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Ngoài ra, phải hiểu rõ các chú ý an toàn bằng chữ.
THẬN TRỌNG
Phải khoá nút STOP trước khi hoạt động.
Các trầy xước hoặc nhoè có thể xảy ra trên trục ống đầu ra tuỳ thuộc vào khổ giấy, chất lượng giấy, xớ giấy
và mẫu hình ảnh.
Khi giấy có độ dầy khoảng 0.45 mm trở lên được sử dụng, hãy đảm bảo điều chỉnh vị trí của mặt bích
giữ-xuống tuỳ thuộc vào các biện pháp phòng ngừa và các quy trình hoạt động bên dưới. Khi các độ dầy
khác của giấy được sử dụng, hãy di chuyển mặt bích ra phía ngoài càng xa càng tốt.
TEN02205
Khi bên trong tấm mặt bích và thước tỉ lệ không khớp với độ rộng giấy, tấm thép được cài đặt đến vị
b) trí khoảng 1 đến 4 mm từ cạnh giấy. Có thể cần phải chỉnh tinh các bộ phận để phù hợp với chất
lượng giấy, xớ giấy, các lề giấy theo chiều ngang, và mẫu hình ảnh.
Khối
Miếng thép
Trục ống đầu ra
Đai ốc lốc-kê mặt bích
Đai ốc di chuyển mặt bích
b Thước tỉ lệ
Miếng thép
Giấy in
a
hoặcorcắt
Margin
Lề (5mm trở
trimming lên) or more)
(5 mm
LNG02430
1 Quay máy đến vị trí có thể điều chỉnh được các mặt bích. Hãy điều
chỉnh các bô phận theo hình ảnh bên phải hoặc điều chỉnh timing
máy in như được cho bên dưới để cho phép hoạt động.
COM04209
COM04208
COM04210
COM04211
3 Hãy di chuyển mặt bích để khớp với độ rộng giấy, các lề giấy ngang
và mẫu hình ảnh.
Vặn đai ốc không phải màu vàng di chuyển mặt bích bằng dụng cụ
thực hiện từ phía vận hành.
Cây T mũ chụp 17 mm
Khi xoay đai ốc ngược chiều kim đồng hồ, mặt bích ở phía vận hành
di chuyển theo hướng khổ giấy nhỏ hơn. COM04208
Khi xoay đai ốc cùng chiều kim đồng hồ, mặt bích di chuyển theo
hướng khổ giấy lớn hơn.
Khi xoay đai ốc cùng chiều kim đồng hồ, mặt bích ở phía truyền
động di chuyển theo hướng khổ giấy nhỏ hơn.
Khi xoay đai ốc ngược chiều kim đồng hồ, mặt bích di chuyển theo
hướng khổ giấy lớn hơn.
Khi bên trong miếng thép mặt bích và thước tỉ lệ được cài đặt khớp
với độ rộng giấy, miếng thép được cài đặt đến vị trí khoảng 1 đến 4 COM04212
mm từ cạnh giấy. Có thế cần chỉnh tinh các bộ phận để khớp với
chất lượng giấy, xớ giấy, các lề giấy ngang và mẫu hình ảnh.
COM04213
COM04214
Phải khoá các mặt bích ở phía vận hành và phía truyền động để
ngăn ngừa chúng di chuyển lúc máy hoạt động.
COM04211
Mở khoá nút stop để kết thúc điều chỉnh vị trí.
Lấy mẫu
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
1 Khi lấy mẫu lúc in, đầu tiên dùng tay cầm bộ dừng để mở các dẫn
hướng giấy.
COM02585
2 Các tờ giấy được nhả sẽ được chặn lại tại bộ dừng giấy tạm thời.
Hãy kéo nhanh tờ giấy ở dưới được bộ dừng giấy tạm thời dừng
lại. Sau khi lấy giấy, hãy sử dụng tay cầm để trả dẫn hướng giấy
về và đặt máy trở về chế độ nhả giấy bình thường của nó.
Giấy chuyển đến đầu ra thay đổi tuỳ thuộc vào xớ giấy, mẫu hình
ảnh, và độ dầy giấy. Hãy thực hiện lấy mẫu sau khi thực hiện các
điều chỉnh được mô tả trong 9-4 Điều chỉnh cam nhả giấy và bơm
thổi gió đầu ra. COM02586
1 Nhấp máy để kẹp thước lá 0.2 mm. Hãy đặt nó ở vị trí điều chỉnh
A
nhíp, và tắt điện máy.
A: Thước lá
COM01684
2 Nhả đai ốc cài đặt cho mỗi mỏ nhíp, và làm sạch các mỏ nhíp
và đế nhíp bằng bàn chảy nylon.
B
C
COM01685
3 Đặt một mẫu giấy điều chỉnh để kẹp vào mỗi mỏ nhíp.
Hãy cài đặt các mỏ nhíp (độ dầy 0.05 mm). Hãy điều chỉnh áp lực
của tất cả mỏ nhíp. Kiểm tra lại chúng. Sau đó tháo giấy điều chỉnh
và thước lá.
COM01686
4 Hãy kiểm tra lại để đảm bảo các đai ốc điều chỉnh và đai ốc khác
được siết chặt. Sau đó tiếp tục đến thanh nhíp kế tiếp và thực hiện
hoạt động tương tự.
Sau khi điều chỉnh hoàn tất, hãy luôn đảm bảo kiểm tra tất cả các
đai ốc được siết chặt.
Thước lá, lục giác 4 mm, chổi nylon
1. Bố trí
• Thiết bị này sử dụng một thanh chống cong hình dạng đặc biết để giảm thiểu độ cong có thể xảy ra
ở cạnh đuôi giấy lúc in.
Hình bên dưới thể hiện trạng thái khi bộ thanh chống cong đang "MỞ"
COM01687
• Bộ hút của bộ chống cong hoạt động và dừng cùng lúc với hoạt động của bơm đầu ra giấy. Vì vậy, đơn
giản chọn AUTO trên màn hình vận hành trước khi in, không cần phải làm thêm thao tác nào lúc in.
TEN02206
3. Đặc điểm
Tốc độ hỗ trợ
• 3,000 đến 13,000 sph (thông số kỹ thuật hơi khác tuỳ thuộc vào độ dầy giấy)
Khổ giấy hỗ trợ
• Khổ giấy nhỏ nhất (200×280) đến khổ giấy lớn nhất (E-26: 480×660, E-29: 530×750, E-29W:
546×765)
Mô tả hoạt động
1 Hãy cài đặt nút chọn trên màn hình vận hành sang AUTO.
TEN02207
2 Lực hút của bơm chống cong được điều chỉnh bằng cách dùng
cần gạt điều chỉnh được cung cấp trên bơm hút.
Hãy điều chỉnh lực hút tuỳ thuộc vào độ cong của giấy ra.
COM02590
Bảo dưỡng
1 Để cải thiện hiệu quả hút của bơm chống cong, bơm hút không
được trang bị bộ lọc. Điều này có nghĩa là bột và bụi giấy bị hút
vào có thể phân tán quanh bơm hút. Hãy vệ sinh nó đều đặn
(khoảng 1 lần mỗi tuần).
Khắc phục sự cố
Hãy liên hệ với Komori nếu có bất kỳ loại sự cố nào khác xảy ra.
Máy được trang bị 2 loại cảm biến phát hiện rơi giấy.
Mỗi cảm biến phát hiện rơi giấy có các chức năng thể hiện bên dưới.
COM09131
A: Cảm biến loại phản xạ
B: Miếng phản xạ quang
<Cảm biến phát hiện rơi giấy loại truyền ánh sáng>
• Cảm biến phát hiện rơi giấy loại truyền ánh sáng được gắn ở đơn vị đầu ra giấy, khi nó phát hiện rơi
giấy lúc in một mặt hoặc in trở, một chuông báo vang lên, tất cả ống nhả ép in và dừng khẩn cấp được
kích hoạt.
COM09132
C: Cảm biến loại truyền ánh sáng
TEN10074
Nút này dùng để TẮT/MỞ cảm biến phát hiện rơi giấy đặt
ON/OFF ở đơn vị thứ 4.
2
đơn vị thứ 4 Phát hiện rơi giấy hoạt động khi cài đặt là ON, và không
TEN10076 hoạt động khi cài đặt là OFF.
Nút này TẮT/MỞ cảm biến phát hiện rơi giấy ở đầu ra.
ON/OFF Phát hiện rơi giấy hoạt động khi cài đặt là ON, và không
3
đơn vị đầu ra hoạt động khi cài đặt là OFF.
TEN10077
Bảng
COM02591
COM01694
COM01697
COM01698
Điều áp
Kiểm tra áp
8 suất hơi: Hàng ● ●
0.7MPa ngày
COM01699
Bồn nước
(nước làm ẩm)
COM02387
Lô nước và lô mực
COM01701
Máng mực
COM01702
COM01703
Hàng
13 Bơm mỡ. ● ● ●
tuần
COM01704
COM01705
Mỗi
1. Bơm cấp giấy 6 ●
tháng
Tháo cạc-te bơm
15 2. Bơm gió dây
gió, làm vệ sinh Mỗi
băng bên trong. ● ●
3 ●
3. Bơm gió phía tháng
trên ống A
4. Bơm đầu ra Hàng
●
5. Bơm phun bột tuần
COM01706
Mỗi
Xem 6-30 Bảo 4
17 Film dán ống kẽm ● ● ●
dưỡng film dán tháng
ống kẽm.
Làm sạch
ống cao su
COM04454
Độ rộng khe hở lô
COM01707
COM01708
COM01709
Kiểm tra độ
Hàng
22 căng dây băng ● ● ●
và tính đồng tuần
nhất tổng thể.
COM01710
2 tờ cơ
Kiểm tra di
Hàng
24 chuyển của cần ● ●
gạt, quay của tuần
các bánh xe,...
COM02593
COM01713
Bồn nước
Xả nước bồn lạnh
và vệ sinh bồn
lạnh.
Hàng
26 Thực hiện bảo ● ●
tuần
dưỡng lọc.
COM02388
COM01715
Kiểm tra độ
Hàng
28 căng của xích và ● ●
tháng
bơm mỡ cho
xích.
COM01716
Khây hứng
máng mực
Mỗi
Loại bỏ và làm
6
29 sạch khây hứng ● ●
tháng
máng mực.
COM01717
Nhíp ba-lăn C
Kiểm tra di
chuyển các nhíp Hàng
30 ● ● ●
và cấp một lượng tháng
nhớt nhỏ vào bộ
đỡ.
COM01718
COM02389
COM02594
Kiểm tra độ
căng dây băng. Hàng
33 ● ● ●
Làm sạch quạt tháng
bằng khí nén.
COM01721
Hàng
34 Bơm mỡ. ● ● ● ●
tháng
COM01722
COM01723
Mỗi
Kiểm tra xem có 2
36 ● ●
bất thường nào. tháng
COM01724
COM01725
Mỗi
Tháo van và loại
6
38 bỏ bụi giấy và bột. ● ●
tháng
COM01726
Mỗi
Kiểm tra mức
6
39 nhớt và thực ● ●
tháng
hiện thay nhớt
hàng năm.
COM01727
Nhớt máy
Thay nhớt sau 1
tháng và 6 tháng Mỗi
khi máy mới, sau 6
40 ● ● ●
đó là hàng năm. tháng
COM01728
Bôi trơn I
THẬN TRỌNG
Phải đọc và hiểu rõ "Các biện pháp phòng ngừa an toàn" trước khi bắt đầu hoạt động.
Phải khoá nút STOP trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào.
Chuẩn bị vận hành thực tế máy in
• Luôn sử dụng dầu nhớt chỉ định. Nếu không có, hãy liên hệ với nhà sản xuất và dùng dầu nhớt gần nhất có
thể về hiệu năng.
• Không bao giờ trộn các loại dầu nhớt khác nhau lại.
• Để biết thêm thông tin về cách xử lý, bảo dưỡng, và kiểm tra thiết bị phụ trợ, hãy tham khảo hướng dẫn sử
dụng được đóng gói theo thiết bị.
Thiết bị chuẩn (các mục bên trong < > là tên nhà sản xuất.)
Dầu nhớt bôi trơn
Điểm bôi trơn Thay thế Ghi chú
được chỉ định
Đơn vị cuối cùng Mobil Gear
ở phía truyền 600XP68
động phía đầu ra (ISO-VG68) Mức nhớt 12.5 lít mỗi
<ExxonMobil> màu.
(Mức nhớt = Số đơn vị
Komori Gear Lube
màu × 12.5 lít)
XP68
Hãy kiểm tra bằng thước
(ISO-VG68)
đo.
<Komori Pure Lu‐
bricating Oil>
COM02596
COM02597
Bồn bơm mỡ
phía vận hành
(cấp không liên COM02598
Unilube DL
tục mỡ bò lỏng NO. 00)
bên phía vận
hành)
COM02599
COM01737
Mobil Gear
600XP150
(ISO-VG150)
<ExxonMobil> Omega 608
Xích đầu ra (ISO-VG150)
Komori Gear Lube
<Magna Industrial>
XP150
(ISO-VG150)
COM05577 <Komori Pure Lu‐
bricating Oil>
• Hãy tham khảo các tài liệu hướng dẫn sử dụng riêng được cung cấp bởi các nhà sản xuất liên quan đến
dầu nhớt bôi trơn/mỡ bò cho các phụ kiện.
Vị trí II
Hộp núm hút: 4 vị trí
5 5
0 5 0 5
5
10
10
0
0 5 0 5
5
10
10
10
0 5 5
0 0
10
10
0 0 5
10
10
10
0
5
10
0
5
10
0
10
COM01738 COM01739 COM01740
Đầu cấp giấy (phía truyền động): Đơn vị canh chỉnh (phía vận Cam follower nhíp ba-lăn C (phía
3 vị trí hành): 6 vị trí truyền động)
Cam follower ống chuyền A Bạc đạn nhíp ống chuyền A Cần gạt khu vực làm ẩm (phía
(phía vận hành) (phía vận hành) truyền động/phía vận hành)
COM01747 COM01748
COM01749 COM01751
COM01750
COM01752 COM01754
COM01753
COM02600 COM02601
COM02602
B
D
C
F
COM01758
Phía truyền
Núm hút, động:
Mỗi 300 giờ
chân vịt
(2 vị trí):
Mỗi 300 giờ
LNG00254
Nhíp ba-lăn C
Cần gạt:
Mỗi 150 giờ
LNG00255
Bôi trơn tập trung cho từng thiết bị bôi trơn các bạc đạn theo tuyến đường được thể hiện trong hình bên
dưới.
Chổi ống
Mỗi 150 giờ
LNG01348
Bôi trơn tập trung cho từng thiết bị bôi trơn các bạc đạn theo tuyến đường được thể hiện trong hình bên
dưới.
L ô chấm mực
Mỗi 300 giờ
L ô mực
Mỗi 300 giờ
L ô nước
Mỗi 300 giờ
LNG01921
L ô chấm mực
Mỗi 300 giờ
L ô mực
Mỗi 300 giờ
L ô nước
Mỗi 300 giờ
LNG01920
Bôi trơn tập trung cho từng thiết bị bôi trơn các bạc đạn theo tuyến đường được thể hiện trong hình bên
dưới.
Bôi trơn tập trung cho từng thiết bị bôi trơn các bạc đạn theo tuyến đường được thể hiện trong hình bên
dưới.
Khu vực nhông trục lên xuống bàn Trục lên xuống bàn (Phía Trục lên xuống bàn (Phía
Mỗi 150 giờ vận hành) Mỗi 150 giờ truyền động) Mỗi 150 giờ
COM01760
Phía trên của máng mực
COM01759
COM01761
3 Hãy gắn một đai ốc hoặc vật cố định vào van xoay, và kéo để tháo
thân van xoay khỏi khay van.
COM01762
4 Làm sạch van xoay bằng cách dùng vòi hơi để loại bỏ bụi bị dính
vào van. (Đảm bảo làm sạch các gốc cạnh).
A
A: vòi hơi
COM01763
5 Chèn van xoay vào lại. Nếu không khớp vào thích hợp, hãy dùng tay
quay để quay thủ công đầu cấp giấy lúc chèn nó vào.
Hãy giữ các bộ phận tháo ra theo thứ tự khi tháo, và gắn lại
theo thứ tự chính xác. Đừng cố ép bộ lọc hay đập mạnh vào
nó khi tháo và lắp lại.
COM01764
COM01765
B
COM01766
3 Sau khi làm sạch xong, lắp lại theo thứ tự ngược lại khi tháo.
4 Nhấn nút MỞ/TẮT BƠM CẤP GIẤY trên bảng điều khiển và kiểm
tra đảm bảo lực đúng lực hút được đưa vào giấy.
Hãy giữ các bộ phận tháo ra theo thứ tự khi tháo, và gắn lại
theo đúng thứ tự. Đừng cố ép bộ lọc hay đập lên nó khi tháo
và lắp đặt lại.
PPC01169
A: Bộ lọc
A
COM01767
COM01768
3 Sau khi làm sạch xong, hãy lắp lại theo thứ tự ngược lại khi tháo.
Hãy giữ các bộ phận tháo ra theo thứ tự khi tháo, và lắp lại
theo đúng thứ tự. Đừng cố ép bộ lọc hay đập lên nó khi tháo
và lắp đặt lại.
COM02603
2 Tháo khay lọc và kiểm tra dơ trong bộ lọc. Thay cái mới hoặc làm
sạch bộ lọc.
Bởi vì dơ trong bộ lọc có thể làm gió yếu hoặc gây ra các
lỗi cho máy, hãy làm sạch hoặc thay bộ lọc thường xuyên.
COM02604
COM02605
COM02606
COM02607
2 Tháo nắp đậy bộ lọc và kiểm tra dơ trong bộ lọc. Đảm bảo thay
mới hoặc làm sạch bộ lọc.
Bởi vì dơ trong bộ lọc có thể làm gió yếu hoặc gây ra các
lỗi cho máy, hãy làm sạch hoặc thay bộ lọc thường xuyên.
COM02608
COM02609
2 Khi lượng bộ không đủ, hãy nhả đai ốc cánh cố định chén bột để
tháo chén, và châm đầy bột.
COM02610
COM02611
3 Khi châm đầy bột xong, lắp lại chén bột chắc chắn để ngăn ngừa
rò rỉ hơi.
COM02610
THẬN TRỌNG
Chi tiết, tham khảo hướng dẫn sử dụng bơm nhớt.
Có hai bộ lọc ở phía hút và phía xả.
Bộ lọc hút
COM02613
2 Làm sạch kỹ dùng dầu rửa hoặc chất tẩy rửa tương tự. Bơm thổi gió
có thể dùng để làm sạch nếu được thực hiện cùng lúc.
Hãy thay bộ lọc được làm sạch 2 đến 3 lần bằng bộ lọc mới.
3 Khi lắp một bộ lọc vào, hãy đảm bảo nó vừa hoàn toàn vào rãnh.
Ngoài ra kiểm tra không có dơ hay các vật thể lạ khác bám dính vào
bộ lọc. Sau đó phủ nhớt lên bề mặt bộ lọc. Canh bộ lọc ngay giữa
và lắp đặt nó bằng tay.
4 Chỉ cần xoay bộ lọc 2/3 vòng từ điểm bộ lọc tiếp xúc với bề mặt
nắp đậy. Đừng dùng cờ-lê hay dụng cụ khác để siết nó.
Bộ lọc xả
• F-100 10μ
• Komori Part No: 3Z02600900
Kiểm tra đồng hồ áp lực một lần mỗi tuần. Hãy thay bộ lọc khi kim chỉ 0.4 Mpa trở xuống.
Bộ lọc này được dùng một lần và không thể tái sử dụng bằng
cách vệ sinh,...
COM02614
1. Hãy thay bộ lọc 150 giờ sau khi lắp máy mới (khi thay nhớt lần đầu tiên).
2. Mỗi 2,000 giờ hoặc khoảng 10 đến 12 tháng sau khi thay lần đầu tiên.
Quy trình lắp đặt hoặc tháo bộ lọc thì cũng giống như bộ lọc hút.
• Sau khi thay bộ lọc, hãy chạy máy và kiểm tra trực quan điều kiện hoạt động của nó.
• Cẩn thận khi lắp bộ lọc, vì lắp sai sẽ làm kẹt nhớt.
• Đừng cố ép bộ lọc hoặc đập lên nó khi tháo và lắp đặt.
1 Chạy máy đến các vị trí timing bên dưới và dừng máy ở đó.
<1>
1 : Vị trí điều chỉnh của cam follower
2 : Vị trí làm sạch các nhíp và gối nhíp
Đối với timing máy in, hãy kiểm tra số hiển thị trên VARICAM
bên trong tủ điện điều khiển bên dưới bảng điều khiển hoạt
động của đầu cấp giấy.
THẬN TRỌNG
Hãy khoá nút STOP.
COM02640
2 Hãy vặn bu-lông và tách cam follower khỏi bề mặt cam khoảng 0.2 mm
A: Bu-lông
B: Cam follower
Cẩn thận không tách chúng quá xa. Làm vậy sẽ ảnh hưởng đến
các nhíp.
Cam
Khe hở 0.2 mm
LNG02904
C E
F
H
G
LNG02905
COM01778
5 Dùng bàn chảy vệ sinh nhíp chuyên dụng để làm sạch các nhíp.
COM01779
6 Lắp các bộ phận về các vị trí gốc ban đầu theo quy trình ngược lại.
Quy trình sau khi vệ sinh các nhíp trước khi khởi động máy in
1 Trả cam follower về vị trí gốc ban đầu. Kéo bu-lông D ra.
D
C: Bu-lông
D: Bu-lông
C
COM01780
3 Tháo bu-lông A.
A
Cây T đầu chụp 13 mm, đuôi chuột (B=6)
COM01777
THẬN TRỌNG
Không dùng vòi hơi hoặc các nguồn khác có áp suất hơi cao để thổi bột, điều này có nguy cơ gây nổ bột.
Không bao giờ sử dụng vòi hơi để làm sạch bột.
1 Để làm sạch bột và các dơ bẩn khác khỏi bên trong toàn bộ đầu
ra giấy, hãy tắt điện máy và dùng máy hút bụi để hút bột.
Thay lô cao su
• Bảo dưỡng các lô cao su là điều quan trọng để đảm bảo chất lượng in tốt và ổn định.
• Các lô cao su là một sản phẩm cao su được làm từ nhiều vật liệu và sử dụng lâu sẽ bị mòn. Các đặc
tính lô cũng bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi theo thời gian, mực in, các hoá chất và các ảnh hưởng khác.
Sự thay đổi của các đặc tính xảy ra tuỳ theo mỗi trạng thái sử dụng và môi trường, vì vậy cần phải kiểm
tra định kỳ.
Hướng dẫn theo thời gian (giả định 20 giờ hoạt động mỗi ngày)
Hướng dẫn thay thế
Các lô chà nước 3 tháng
Các lô metering làm ẩm 6 tháng
Các lô mực 6 tháng
THẬN TRỌNG
Chu kỳ thay thế khác nhau tuỳ theo nhà sản xuất lô hay loại lô. Chu kỳ thay lô khác nhau do trạng thái sử dụng,
môi trường và các điều kiện khác, và hướng dẫn thay thế theo thời gian được cho ở đây không có nghĩa là thời gian
bảo hành của Komori, các chi nhánh hay đại lý tại địa phương của Komori.
1. Các vật liệu axit mạnh (pH 2.0 trở xuống): gây mòn các lô đồng.
Giá trị pH là một chỉ dẫn ước chừng. Thậm chí nếu giá trị pH cao hơn giá trị này, các thành phần của vật liệu
có thể gây mòn bề mặt lô đồng.
2. Các dung môi chứa chất mài mòn: gây mòn các lô đồng.
Các chất mài mòn có thể được dùng nếu chúng mềm hơn độ cứng của bề mặt lô đồng. Độ cứng Mohs của
các lô đồng: 2.5
Đảm bảo kiểm tra với nhà sản xuất vật liệu để xác định nó có thể được sử dụng hay không.
Khác
• Quản lý nước (giới thiệu thiết bị, chẳng hạn như thiết bị khử ion và thiết bị lọc nước và kiểm tra độ dẫn điện.)
Có thể ngăn ngừa bóng lô bằng cách loại bỏ canxi, tạp chất, và các vật chất khác gây ra bóng lô từ nước thô.
COM01781
Iorizer
2 Bộ khử tĩnh điện Kasuga Electric
đầu ra giấy
COM02615
COM01783
COM02616
COM01785
COM02391
COM01787
COM01788
COM02617
COM02618
COM02619