Professional Documents
Culture Documents
SC Kho Va NHNG Yu T NH HNG DN S
SC Kho Va NHNG Yu T NH HNG DN S
A-KHÁINI MV S CKHO
Đ ng trên bình di n qu c gia, thì s c kho luôn luôn đ ợc coi là một trách nhi m c a
Nhà n c đ i v i ng i dân.
Có nhiều đ nh nghĩa về s c kho , sau đây ta phân tích 2 đ nh nghĩa đ ợc bi t nhiều nhất:
- Sảng khoái thể chất: các cơ quan v n động, liên lạc, các giác quan, cơ quan tiêu hoá,
bài ti t, hô hấp, tim mạch, sinh dục… hoạt động suông s trong gi i hạn bình
th ng. tùy theo tu i tác gi i tính c a mỗi ng i.
- Sảng khoái tâm thần: không chỉ đơn giản là không mắc b nh tâm thần (tâm thần phân li
t, trầm cảm…). Sảng khoái tâm thần là tình trạng thoải mái, không quá lo
âu, sợ hãi nh đó làm vi c có năng suất, đóng góp đ ợc cho cộng đ ng c a mình.
Ai cũng có thể có những lúc bu n vui, lo âu, căng thẳng, sợ hãi, nh ng n u những tình
trạ ng đó quá đáng nó có thể ảnh h ởng đáng kể đ n các m i quan h và năng suất làm
vi c.
Sảng Khoái TT ch u ảnh h ởng c a SK thể chất: b nh t t, và y u t xã hội: thất nghi p, bạo
lực…
- Sảng khoái xã hội: liên quan đ n những điều ki n kinh t xã hội c a mỗi ng i
trong b i cảnh xã hội, gia đình, cộng đ ng, qu c gia. Sự nghèo kh , thất nghi p,
vi c làm không n đ nh, sự kỳ th , khoảng cách l n giữa giàu và nghèo, điều ki n
nhà ở, giải trí, là những y u tố xã hội c a s c khỏe.
Năm 1978, T ch c YTTG đã nói rõ hơn trong tuyên ngôn c a Hội ngh Alma Ata: “Các
chính phủ có trách nhiệm đối với SK của nhân dân, và chỉ có thể thực hiện được bằng
cách cung ứng thoả đáng những biện pháp về y tế và xã hội.”
Ta nhấn mạnh đ n từ S C KHO là để có một cái nhìn tích cực hơn là chỉ nói về B NH
T T, để quan ni m rằng:
• Ng i cán bộ y t là ng i c a S C KHO ch không chỉ là ng i c a B NH
T T, dù vi c giải quy t b nh t t là một nhi m vụ quan tr ng c a cán bộ y t để
đem lại SK.
• Mặt khác, vì SK ch u ảnh h ởng c a nhiều y u t , do đó SK là k t quả c a sự
ph i hợp c a nhiều ngành trong xã hội ch không phải c a riêng ngành y t , vì sự
khi m khuy t SK không chỉ đơn thuần là do vi khuẩn, tai nạn, mà còn là h u quả
c a nghèo kh , môi tr ng, giáo dục, hành vi, l i s ng.
• Tử vong tr em d i 1 tu i t ừ 1841-1971 (Hình 1): giả m nhanh từ 1901, trong khi chỉ từ
những năm 30 trở về sau y h c m i có những ti n bộ đáng kể về kháng sinh, nhóm máu, gây mê h
i s c, ngoại khoa, mà cũng chỉ giải quy t đ ợc cho một s
b nh nhân gi i hạn.
100
80
60
40 • Tiến bộ y học chỉ đáng kể
20 từ những năm 30
0
1841 1901 1930 1971
Năm
18
• Tử vong do lao ph i (Hình 2): giảm dần từ 1850. Hoá tr li u áp dụng từ sau 1940,
chỉ đóng góp cho sự làm giảm tử vong v n ch y u nh những y u t không phải y
h c nh :
- thực phẩm (ti n bộ về nông nghi p),
- nhà ở
- nâng cao ki n th c quần chúng
- hoạt động xã hội
SK_YEU TO ANH HUONG_ NOV Page
4500
4000
3500
3000 • Hoá trị: từ sau 1940
2500
2000 • Tử vong giảm nhờ: tiến bộ nông
nghiệp, nhà ở, nâng cao kiến thức, hoạt
1500
động xã hội
1000
500
0
1838 1880 1900
19
- Y u t sinh h c
- Y u t môi tr ng
- L i s ng
- T ch c y t
S CKHO
1- Y u tố sinh học: là những y u t thuộc cơ thể con ng i có liên quan đ n SK thể chất
và tâm thần:
- di truyền
- phái tính
- ti n trình tr ởng thành và lão hoá
Cơ thể ng i là một cấu trúc ph c tạp: bộ x ơng, h thần kinh, cơ, tim mạch, nội ti t,
tiêu hoá v.v. Những y u t ảnh h ởng đ n SK liên quan đ n sinh h c con ng i rất nhiều,
thay đ i, và trầm tr ng, những gì không n có thể xảy ra là vô s , có thể đ a đ n m i loại
b nh t t tử vong:
- b nh mãn tính: viêm kh p, đái tháo đ ng, vữa xơ động mạch, ung th ;
- những b nh khác: r i loạn di truyền, d t t bẩm sinh, ch m phát triển tâm thần.
2- Môi tr ờng: là những y u t bên ngoài cơ thể, mà con ng i khó kiểm soát hay
SK_YEU TO ANH HUONG_ NOV Page
th m chí không kiểm soát đ ợc. Cá nhân con ng i không thể tự mình bảo đảm:
Môi tr ờng tự nhiên:
- ô nhi m không khí, n c, ti ng động;
- khí h u, TD khí h u nhi t đ i thu n ti n cho sự phát triển trung gian
truyền b nh nh ru i muỗi, làm lan truyền b nh truyền nhi m;
Môi tr ng xã hội có thể ảnh h ởng đ n b nh t t và tử vong bên cạnh các y u t nguy cơ
cá nhân khác.
Các nghiên c u tại Mỹ cho thấy tỷ l béo phì ở tr em nghèo cao hơn tr em gia đình thu
nh p cao, vì tr em nghèo dùng thực phẩm r , nhiều chất đ ng hơn; ng i g c Phi có tỷ
suất ung th s m hơn, ng i g c Phi và Nam Mỹ có tỷ l đái tháo đ ng cao hơn…
Nh v y Môi tr ng xã hội ảnh h ởng đ n vừa SK thể chất vừa SK tâm thần.
nhân t ạo ra. Những nguy cơ này có thể d n đ n b nh t t, nh nhiều công trình nghiên c u
đã ch ng minh. L i s ng ch u ảnh h ởng c a rất nhiều y u t : trình độ h c vấn, phong tục t p
quán, gia đình, tôn giáo, phát triển kinh t , đô th hoá.
Tại nhiều n c, nhiều n lực nhằm bảo v SK đ ợc thực hi n, trong đó chi tiêu y t t p
trung vào khu vực T CH C Y T . Nh ng những phân tích cho thấy b nh t t còn bắt
SK_YEU TO ANH HUONG_ NOV Page
ngu n từ 3 nhóm nguyên nhân còn lại: SINH H C, MÔI TR NG, L I S NG. Nghiên c u c
a Dever (1973) cho thấy nguyên nhân tử vong ở Georgia:
KTLUN
i- Y u t sinh h c, di truyền
ii- Hành vi, l i s ng
iii- Môi tr ng: v t lý, hoá h c, văn hoá, chính tr , kinh t , xã hội.
iv- H th ng y t hi n có
- cung cấp n c
- môi tr ng
- ti n bộ nông nghi p
- giao thông
- v sinh
- điều ki n lao động
Vai trò c a y h c là kiểm soát b nh truyền nhi m (tiêm ch ng), phát hi n chăm sóc b nh t t,
làm giảm các tử vong.
TH MC
3-Saracci R. The World Health Organisation needs to reconsider its definition of health. BMJ
1997;314:1409 (10 May)