You are on page 1of 11

SỨC KHO VÀ NH NG YẾU TỐ NH HƯỞNG ĐẾN SỨC KHO

TSBS Nguyễn Thanh Nguyên

Mục tiêu bài gi ng


1- Giải thích ý nghĩa của định nghĩa sức khoẻ của Tổ chức Y tế thế giới
2- Trình bày những yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe

A-KHÁINI MV S CKHO

Th ng ng i ta chú ý đ n b nh t t nhiều hơn s c kho , vì b nh t t ảnh h ởng trực ti p, làm trở


ngại cho công vi c, h c t p, thu nh p… nên cần phải giải quy t ngay. S c kho ít đ ợc quan
tâm khi tu i còn tr , giai đoạn mà ng i ta quan tâm đ n hình thể bên ngoài hơn là b nh t t
vì ít khi có b nh. Nh ng khi tu i càng l n, ng i ta nghĩ đ n vi c bảo v s c kho nhiều hơn.

Đ ng trên bình di n qu c gia, thì s c kho luôn luôn đ ợc coi là một trách nhi m c a
Nhà n c đ i v i ng i dân.

Khái ni m về s c kho là một khái ni m có v đơn giản nh ng không d nắm bắt. Nó ti n


triển tùy theo trình độ y h c, b i cảnh kinh t xã hội. Đ i v i những ng i làm công tác y
t , đ nh nghĩa về s c kho có ý nghĩa quan tr ng, vì qua đó nó xác đ nh mục tiêu, không
phải chỉ cho h th ng y t mà còn cho m i ng i m i ngành ngoài khu vực y t , t c là
cho toàn xã hội.

Có nhiều đ nh nghĩa về s c kho , sau đây ta phân tích 2 đ nh nghĩa đ ợc bi t nhiều nhất:

1- Định nghĩa c a Leriche (Giáo s ph u thu t Pháp, 1879-1955): “Sức khoẻ, là sự


im lặng của các cơ quan”. N u các cơ quan hoạt động t t, nó s “im lặng”, con
ng i không cảm thấy đau, m t… Đ nh nghĩa này có những gi i hạn:

Ngày nay, chúng ta bi t đ ợc rằng:


- một cơ quan có thể b nh mà v n “im lặng”. Nh b nh ung th chẳng hạn, có thể
“im lặng” trong một th i gian dài tr c khi đ ợc phát hi n. Vào th i c a Leriche,
y h c ch a có ph ơng ti n để phát hi n b nh tr c khi có những biểu hi n lâm
sàng;
- một b nh nhân có thể cảm thấy rất b nh mà không khám thấy b nh ở cơ quan nào, Td
b nh t ởng (hypochondriasis).

SK_YEU TO ANH HUONG_ NOV Page


2- Định nghĩa c a Tổ ch c Y t th giới (1946): “Sức khỏe là một tình trạng hoàn
toàn sảng khoái về thể chất, tâm thần và xã hội, chứ không chỉ là không có bệnh,
tật”. Đ nh nghĩa này bao g m ba mặt: thể chất, tâm thần, và xã hội.

- Sảng khoái thể chất: các cơ quan v n động, liên lạc, các giác quan, cơ quan tiêu hoá,
bài ti t, hô hấp, tim mạch, sinh dục… hoạt động suông s trong gi i hạn bình
th ng. tùy theo tu i tác gi i tính c a mỗi ng i.

- Sảng khoái tâm thần: không chỉ đơn giản là không mắc b nh tâm thần (tâm thần phân li
t, trầm cảm…). Sảng khoái tâm thần là tình trạng thoải mái, không quá lo
âu, sợ hãi nh đó làm vi c có năng suất, đóng góp đ ợc cho cộng đ ng c a mình.

Ai cũng có thể có những lúc bu n vui, lo âu, căng thẳng, sợ hãi, nh ng n u những tình
trạ ng đó quá đáng nó có thể ảnh h ởng đáng kể đ n các m i quan h và năng suất làm
vi c.

Sảng Khoái TT ch u ảnh h ởng c a SK thể chất: b nh t t, và y u t xã hội: thất nghi p, bạo
lực…

- Sảng khoái xã hội: liên quan đ n những điều ki n kinh t xã hội c a mỗi ng i

trong b i cảnh xã hội, gia đình, cộng đ ng, qu c gia. Sự nghèo kh , thất nghi p,
vi c làm không n đ nh, sự kỳ th , khoảng cách l n giữa giàu và nghèo, điều ki n
nhà ở, giải trí, là những y u tố xã hội c a s c khỏe.

Phân bi t sảng khoái xã hội và sảng khoái tâm thần

Sảng khoái xã hội: có ngu n g c từ những y u t chung c a xã hội làm ảnh h


ởng đ n SK;
Sảng khoái tâm thần: có thể b tác động những y u t cá nhân, TD mất mát, chia
ly, đau m, … và nhữ ng y u t xã hội.

Đ nh nghĩa trên c a T ch c YTTG là một đ nh nghĩa toàn di n, lý t ởng về s c kho .


Đ nh nghĩa này loại tr ừ khái ni m “s c kho là không có b nh”. Đ nh nghĩ a này đ ợc nêu ra
năm 1946 trong Hi n ch ơng c a T ch c YTTG, sau Đại chi n th gi i II. Sau một
cuộc chi n tranh l n, ng i ta thấy sự cần thi t c a hoà bình, n đ nh xã hội.

Ngày nay định nghĩa c a Tổ ch c YTTG cũng nh n đ c những phê bình:


- M ở rộng quan ni m s c kho đ n tình trạng tâm lý xã hội là một u điểm, nh ng đ
ng về mặt thực t , một tình trạng s c kho nh th quá rộng và quá lý t ởng để
có thể thực hi n đ ợc;
- Có tác giả cho rằng, “Một tình trạng hoàn toàn sảng khoái v ề thể chất, tâm thần và xã
hội” t ơng đ ơng v i Hạnh Phúc nhiều hơn là v i S c Kho . Hạnh phúc
là một cảm nh n ch quan, liên quan đ n th hi u, lý t ởng, giá tr trong cuộc
s ng… Rất khó hình dung ra một tiêu chuẩn để đạt đ ợc.

SK_YEU TO ANH HUONG_ NOV Page


Từ hai đ nh nghĩa trên, ta có thể rút ra nh n xét là không có định nghĩa nào c a SK là
hoàn hảo. Đ nh nghĩa SK mang hình ảnh c a ng i đ nh nghĩa: Leriche là một bác sĩ ph u
thu t, luôn chạm trán v i sự đau đ n gây ra bởi cơ quan b nh, nên ông chú ý đ n cơ quan.

Năm 1978, T ch c YTTG đã nói rõ hơn trong tuyên ngôn c a Hội ngh Alma Ata: “Các
chính phủ có trách nhiệm đối với SK của nhân dân, và chỉ có thể thực hiện được bằng
cách cung ứng thoả đáng những biện pháp về y tế và xã hội.”

Tại sao ta nhấn mạnh đ n từ S C KHO ?

Ta nhấn mạnh đ n từ S C KHO là để có một cái nhìn tích cực hơn là chỉ nói về B NH
T T, để quan ni m rằng:
• Ng i cán bộ y t là ng i c a S C KHO ch không chỉ là ng i c a B NH
T T, dù vi c giải quy t b nh t t là một nhi m vụ quan tr ng c a cán bộ y t để
đem lại SK.
• Mặt khác, vì SK ch u ảnh h ởng c a nhiều y u t , do đó SK là k t quả c a sự
ph i hợp c a nhiều ngành trong xã hội ch không phải c a riêng ngành y t , vì sự
khi m khuy t SK không chỉ đơn thuần là do vi khuẩn, tai nạn, mà còn là h u quả
c a nghèo kh , môi tr ng, giáo dục, hành vi, l i s ng.

B- Những y u tố ảnh h ởng đ n s c kho

Con ng i s ng trong môi tr ng thiên nhiên, môi tr ng xã hội. Cơ thể con ng i ch u


tác động c a hàng loạt những y u t . Phải chăng những ti n bộ y h c trong l ch sử là y u
t duy nhất cải thi n đ ợc s c kho con ng i? Những th ng kê tại Anh cho thấy:

• Tử vong tr em d i 1 tu i t ừ 1841-1971 (Hình 1): giả m nhanh từ 1901, trong khi chỉ từ
những năm 30 trở về sau y h c m i có những ti n bộ đáng kể về kháng sinh, nhóm máu, gây mê h
i s c, ngoại khoa, mà cũng chỉ giải quy t đ ợc cho một s
b nh nhân gi i hạn.

SK_YEU TO ANH HUONG_ NOV Page


180
160 • Tử vong TE giảm nhanh
140 từ 1901
120

100

80

60
40 • Tiến bộ y học chỉ đáng kể
20 từ những năm 30
0
1841 1901 1930 1971
Năm

18

Hình 1. Tỉ suất t vong tr em t i Anh, 1841-1971

• Tử vong do lao ph i (Hình 2): giảm dần từ 1850. Hoá tr li u áp dụng từ sau 1940,
chỉ đóng góp cho sự làm giảm tử vong v n ch y u nh những y u t không phải y
h c nh :
- thực phẩm (ti n bộ về nông nghi p),
- nhà ở
- nâng cao ki n th c quần chúng
- hoạt động xã hội
SK_YEU TO ANH HUONG_ NOV Page
4500
4000
3500
3000 • Hoá trị: từ sau 1940
2500
2000 • Tử vong giảm nhờ: tiến bộ nông
nghiệp, nhà ở, nâng cao kiến thức, hoạt
1500
động xã hội
1000
500
0
1838 1880 1900

19

Hình 2. T vong do lao phổi t i Anh, 1838-1970

• Tử vong m do nhi m khuẩn, sản gi t, xuất huy t từ 1930-1971


- Giảm tử vong do nhi m khuẩn: nh các bi n pháp v sinh, thu c kháng
sinh
- Giảm tử vong do sản gi t: nh các ch ơng trình khám thai, dự báo và điều
tr sản gi t
- Giảm tử vong do xuất huy t: nh những ti n bộ về truyền máu, h i s c,
ngoại khoa.

SK_YEU TO ANH HUONG_ NOV Page


Phân tích c a Lalonde cho phép ta khái quát hoá đ ợc những y u t ảnh h ởng đ n s c
kho :

- Y u t sinh h c
- Y u t môi tr ng
- L i s ng
- T ch c y t

Yếu tố sinh học Yếu tố môi trường

S CKHO

Lối sống Tổ chức y tế

1- Y u tố sinh học: là những y u t thuộc cơ thể con ng i có liên quan đ n SK thể chất
và tâm thần:

- di truyền
- phái tính
- ti n trình tr ởng thành và lão hoá

Cơ thể ng i là một cấu trúc ph c tạp: bộ x ơng, h thần kinh, cơ, tim mạch, nội ti t,
tiêu hoá v.v. Những y u t ảnh h ởng đ n SK liên quan đ n sinh h c con ng i rất nhiều,
thay đ i, và trầm tr ng, những gì không n có thể xảy ra là vô s , có thể đ a đ n m i loại
b nh t t tử vong:
- b nh mãn tính: viêm kh p, đái tháo đ ng, vữa xơ động mạch, ung th ;
- những b nh khác: r i loạn di truyền, d t t bẩm sinh, ch m phát triển tâm thần.

Những vấn đề SK ngu n g c từ sinh h c ng i gây ra những đau kh không thể kể h t,


tại các n c phát triển, vi c chữa tr những b nh này tiêu t n nhiều tỉ đô la.

2- Môi tr ờng: là những y u t bên ngoài cơ thể, mà con ng i khó kiểm soát hay
SK_YEU TO ANH HUONG_ NOV Page

th m chí không kiểm soát đ ợc. Cá nhân con ng i không thể tự mình bảo đảm:
Môi tr ờng tự nhiên:
- ô nhi m không khí, n c, ti ng động;
- khí h u, TD khí h u nhi t đ i thu n ti n cho sự phát triển trung gian
truyền b nh nh ru i muỗi, làm lan truyền b nh truyền nhi m;

Môi tr ờng xã hội bao g m:

- Nơi chúng ta làm vi c, h c t p;


- Khu dân c nơi mình sinh s ng, v i những điều ki n an ninh, ti n nghi,
công trình v sinh, giải trí khác nhau; TD khu chuột, các chung c cao
tầng.
- Nhóm ng i mà ta phụ thuộc vào, TD Các nhóm ng i khác nhau trong
xã hội, có l i s ng, t p quán khác nhau (TD xì ke, dân tộc ít ng i, ng i
nh p c … ) cũng hình thành những môi tr ng xã hội chuyên bi t;

Môi tr ng xã hội có thể ảnh h ởng đ n b nh t t và tử vong bên cạnh các y u t nguy cơ
cá nhân khác.

Các nghiên c u tại Mỹ cho thấy tỷ l béo phì ở tr em nghèo cao hơn tr em gia đình thu
nh p cao, vì tr em nghèo dùng thực phẩm r , nhiều chất đ ng hơn; ng i g c Phi có tỷ
suất ung th s m hơn, ng i g c Phi và Nam Mỹ có tỷ l đái tháo đ ng cao hơn…

Nh v y Môi tr ng xã hội ảnh h ởng đ n vừa SK thể chất vừa SK tâm thần.

3- Lối sống: là những gì ảnh h ởng đ n SK do mỗi ng i quy t đ nh, mà con ng i


có thể ít nhiều kiểm soát đ ợc: r ợu, thu c lá, ít v n động, dinh d ỡng không đúng, tình dục không an toàn v.v. Những thói quen có
hại cho SK là những nguy cơ do chính cá

nhân t ạo ra. Những nguy cơ này có thể d n đ n b nh t t, nh nhiều công trình nghiên c u
đã ch ng minh. L i s ng ch u ảnh h ởng c a rất nhiều y u t : trình độ h c vấn, phong tục t p
quán, gia đình, tôn giáo, phát triển kinh t , đô th hoá.

4- Tổ ch c y t : s l ợng, chất l ợng, ngu n lực, cách t vi c ch c c a ngành y t trong


cung ng những chăm sóc SK. Nó bao g m:
- khám chữa b nh
- đi ều d ỡng
- b nh vi n
- chăm sóc tại nhà
- d ợc phẩm
- d ch vụ y t công cộng và SK cộng đ ng
- cấp c u
- chăm sóc răng mi ng

Tại nhiều n c, nhiều n lực nhằm bảo v SK đ ợc thực hi n, trong đó chi tiêu y t t p
trung vào khu vực T CH C Y T . Nh ng những phân tích cho thấy b nh t t còn bắt
SK_YEU TO ANH HUONG_ NOV Page
ngu n từ 3 nhóm nguyên nhân còn lại: SINH H C, MÔI TR NG, L I S NG. Nghiên c u c
a Dever (1973) cho thấy nguyên nhân tử vong ở Georgia:

- 11% liên quan đ n h th ng y t


- 27% --------------- y u t sinh h c
- 43% --------------- l i s ng
- 19% --------------- môi tr ng

Nh v y, ngu n lực to l n đ ợc dùng để chữa b nh đáng l phải đ ợc dùng để giải quy t


từ phía th ng nguồn c a vấn đ . Ba y u t vừa kể phải đ ợc chú ý nhiều hơn nhằm
làm giảm b nh t t, tử vong.

KTLUN

1. S c kho và b nh t t c a cá nhân hay quần thể tùy thuộc 4 nhóm y u t l n:

i- Y u t sinh h c, di truyền
ii- Hành vi, l i s ng
iii- Môi tr ng: v t lý, hoá h c, văn hoá, chính tr , kinh t , xã hội.
iv- H th ng y t hi n có

2. Tình trạng SK đ ợc cải thi n phần l n do cải thi n điều ki n s ng:

- cung cấp n c
- môi tr ng
- ti n bộ nông nghi p
- giao thông
- v sinh
- điều ki n lao động

Vai trò c a y h c là kiểm soát b nh truyền nhi m (tiêm ch ng), phát hi n chăm sóc b nh t t,
làm giảm các tử vong.

TH MC

1- Lalonde M. A new perspective on the health of canadians. Ministry of Supply and


Services. Canada. 1982

2- Even G. Introduction à la psychologie médicale, définition des concepts (santé, maladie,


normes, guérison. ..). Tại : www.diotime.fr/moodle/file.php/44/cours_P2_1_en_ligne_2006.doc

3-Saracci R. The World Health Organisation needs to reconsider its definition of health. BMJ
1997;314:1409 (10 May)

4-WHO. What is mental health. Tại: http://www.who.int/features/qa/62/en/index.html , ngày 16-9-


2012.

SK_YEU TO ANH HUONG_ NOV Page


SK_YEU TO ANH HUONG_ NOV Page

You might also like