You are on page 1of 18

Kết quả học tập dự kiến

Giải thích tầm quan Tính toán, phân loại, giải


Quản trị tài chính (Tài chính doanh nghiệp) trọng của BCTC thích ý nghĩa của các tỷ
số tài chính
01 02
Chương 3:
Phân tích báo cáo tài chính Kết quả học tập kỳ vọng

Quản trị tài chính 1


03 04
Đánh giá sức khoẻ tài Giải thích hạn chế
GV: Nguyễn Hoàng Anh chính và kiến nghị của phân tích tỷ số
Khoa Tài chính – Ngân hàng 2 17/02/2020

Tài liệu học tập tham khảo Nội dung


v [1]. Brigham và Houston, Quản trị tài chính –
Bản dịch tiếng Việt, NXB Cengage, 2009 hoặc
Essentials of Financial Management, NXB 3.1 Những vấn đề chung
Cengage, 2006: Chapter 4
3.2 Phân tích biến động và kết cấu
v [2] Ross, Westerfield, Jordan, Fundamentals of
Corporate Finance, NXB McGraw- Hill, 2006: 3.3 Phân tích tỷ số
Phân tích
Chapter 3
báo cáo 3.4 Hạn chế của việc phân tích
tài chính tỷ số
Quản trị tài chính 1

3.5 Các nhân tố định tính


Quản trị tài chính 1

Mini Case

3 4 17/02/2020
17/02/2020

Phân tích báo cáo tài chính Mục tiêu phân tích BCTC

v Phân tích tài chính là gì? Will I


”Chia tách” các báo cáo tài chính và tìm be paid?
kiếm các mối quan hệ. Creditors
How
good is our
investment? How are we
performing?
Stockholders

Management
Phân tích tài chính: so sánh Phương pháp phân tích BCTC

1 intracompany basis: Company XYZ

Year 1 Year 2

2 industry averages
1
3 intercompany basis 2
Co. A Co. C

Quản trị tài chính 1


Co. B
Co. ABC Co. XYZ
Co. D Co. E

8 17/02/2020

Determinants of Intrinsic Value:


Using Ratio Analysis Phân tích biến động

Net operating Required investments



profit after taxes in operating capital

Free cash flow


(FCF)
= Sử dụng các BCTC để tính toán sự
thay đổi các khoản mục theo tỷ lệ %
Value =
FCF1
+
FCF2
+ ... +
FCF∞ hoặc bằng tiền qua các năm
(1 + WACC)1 (1 + WACC)2 (1 + WACC)∞

Weighted average
cost of capital
(WACC)

Market interest rates Cost of debt Firm’s debt/equity mix

Market risk aversion Cost of equity Firm’s business risk


9

Phân tích xu hướng Phân tích tỷ lệ phần trăm thay đổi


Income St. 2014 2015 2016E
Cho thấy sự thay đổi các khoản mục Sales 0.0% 70.0% 105.0%
COGS 0.0% 73.9% 102.5%
của các BCTC qua thời gian Other exp. 0.0% 111.8% 80.3%
Depr. 0.0% 518.8% 534.9%
EBIT 0.0% -91.7% 140.4%
Int. Exp. 0.0% 181.6% 28.0%
EBT 0.0% -208.2% 188.3%
Taxes 0.0% -208.2% 188.3%
NI 0.0% -208.2% 188.3%
Phân tích % thay đổi BCTN % Thay đổi của BCĐKT

vTrong năm 2016 DT tăng 105% từ 2014, và


lãi ròng tăng 188% từ năm 2014 Assets 2014 2015 2016E
Cash 0.0% -19.1% 55.6%
ST Invest. 0.0% -58.8% 47.4%
vCông ty tạo ra lợi nhuận nhiều hơn.
AR 0.0% 80.0% 150.0%
Invent. 0.0% 80.0% 140.0%
Total CA 0.0% 73.2% 138.4%
Net FA 0.0% 172.6% 142.7%
TA 0.0% 96.5% 139.4%

Phân tích % BCĐKT


vTổng TS tăng 139%, trong khi đó DT chỉ
Liab. & Eq. 2014 2015 2016E tăng 105%. Do vậy việc sử dụng TS là một
AP 0.0% 122.5% 147.1% vấn đề của công ty.
Notes pay. 0.0% 260.0% 50.0%
Accruals 0.0% 109.5% 179.4%
Total CL 0.0% 175.9% 115.9%
LT Debt 0.0% 209.2% 54.6%
Total eq. 0.0% -16.0% 197.9%
Total L&E 0.0% 96.5% 139.4%

Phân tích tỷ trọng:


Phân tích tỷ trọng Chia tất cả các khoản mục cho tổng TS

Assets 2014 2015 2016E Ind.


Đối với mỗi BCTC riêng lẻ, mỗi Cash 0.6% 0.3% 0.4% 0.3%
khoản mục được thể hiện theo tỷ ST Invest. 3.3% 0.7% 2.0% 0.3%
lệ % VD: các khoản mục trên AR 23.9% 21.9% 25.0% 22.4%
BCTN thể hiện tỷ lệ % theo Invent. 48.7% 44.6% 48.8% 41.2%
doanh thu. BCĐKT thì sao? Total CA 76.5% 67.4% 76.2% 64.1%
Net FA 23.5% 32.6% 23.8% 35.9%
TA 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%
Chia tất cả các khoản mục cho Tổng
Nguồn vốn Phân tích tỷ trọng BCĐKT

2014 2015 2016E Ind.


AP 9.9% 11.2% 10.2% 11.9% vCông ty có tỷ lệ tồn kho và TSLĐ cao hơn
TB ngành.
Notes pay. 13.6% 24.9% 8.5% 2.4%
vCông ty có vốn chủ sở hữu cao hơn TB
Accruals 9.3% 9.9% 10.8% 9.5% ngành (sử dụng ít nợ vay hơn).
Total CL 32.8% 46.0% 29.6% 23.7% vCông ty có nhiều nợ ngắn hạn hơn ngành,
LT Debt 22.0% 34.6% 14.2% 26.3% nhưng ít nợ dài hạn hơn TB ngành.
Total eq. 45.2% 19.3% 56.2% 50.0%
Total L&E 100.0% 100.0% 100.0% 100.0%

Phân tích tỷ trọng BCTN: Chia


các khoản mục cho doanh thu Phân tích tỷ trọng BCTN
v Công ty có COGS (82.4) thấp hơn so với
2014 2015 2016E Ind. ngành, nhưng có các chi phí khác cao hơn TB
Sales 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% ngành. Do vậy công ty có EBIT (7.1) tương
COGS 83.4% 85.4% 82.4% 84.5% đương ngành.
Other exp. 9.9% 12.3% 8.7% 4.4%
Depr. 0.6% 2.0% 1.7% 4.0%
EBIT 6.1% 0.3% 7.1% 7.1%
Int. Exp. 1.8% 3.0% 1.1% 1.1%
EBT 4.3% -2.7% 6.0% 5.9%
Taxes 1.7% -1.1% 2.4% 2.4%
NI 2.6% -1.6% 3.6% 3.6%

Phân tích tỷ số tài chính Tại sao các tỷ số lại hữu ích?

v Chuẩn hoá các con số; là cơ sở để so sánh


Thể hiện mối quan hệ giữa các khoản v Làm nổi bật được điểm mạnh và điểm yếu
mục trên BCTC. của doanh nghiệp.
(VD: tỷ lệ % giữa lãi ròng và doanh thu) v So sánh tỷ số thực hiện theo thời gian và so
sánh với đối thủ.
ØPhân tích xu hướng - Trend analysis
ØSo sánh trong ngành
Các nhóm tỷ số Các tỷ số nói lên điều gì?
vTỷ số thanh khoản (Liquidity ratio)
vTỷ số quản lý tài sản (Asset management vThanh khoản: Công ty có thể chi trả các
ratio, Operating ratio, Activities ratio) khoản nợ đến hạn được hay không?
vTỷ số quản trị nợ (Debt management vQuản lý tài sản: Tài sản của công ty
ratio, Leverage ratio)
hiện tại có hợp lý, quá nhiều, quá ít?
vTỷ số sinh lợi (Profitability ratio) Mức độ sử dụng tài sản để tạo ra doanh
vTỷ số giá trị thị trường (Market ratio) thu ntn? Công ty quản lý tài sản tốt
không?

Các tỷ số nói lên điều gì? BCĐKT: Tài sản

v Quản lý nợ: Công ty có tỷ lệ nợ và VCSH 2016E 2015


hợp lý hay chưa? Mức độ rủi ro tài chính? Tiền 85,632 7,282
Khả năng đáp ứng các nghĩa vụ chi trả trong
dài hạn? Khoản phải thu 878,000 632,160
v Khả năng sinh lời: Công ty quản lý chi phí Hàng tồn kho 1,716,480 1,287,360
có tốt không? Khả năng tạo ra lợi nhuận, Tổng TSNH(CA) 2,680,112 1,926,802
hiệu quả sử dụng tài sản? Khả năng mang Nguyên giá TSCĐ 1,197,160 1,202,950
lại lợi nhuận cho chủ sở hữu. (Trừ) Khấu hao 380,120 263,160
v Giá trị thị trường: Các nhà đầu tư đánh giá TSCĐ ròng 817,040 939,790
công ty như thế nào?
Tổng Tài sản 3,497,152 2,866,592

BCĐKT: Nợ và VCSH Báo cáo thu nhập


2006E 2005 2016E 2015
Phải trả người bán 436,800 524,160 Doanh thu 7,035,600 6,034,000
Vay ngắn hạn 300,000 636,808 GVHB 5,875,992 5,528,000
Phải trả khác 408,000 489,600 Chi phí hđ khác 550,000 519,988
EBITDA 609,608 (13,988)
Tổng Nợ NH 1,144,800 1,650,568
Khấu hao 116,960 116,960
Nợ dài hạn 400,000 723,432 (130,948)
EBIT 492,648
Vốn cổ phần thường 1,721,176 460,000 136,012
Lãi vay 70,008
Lợi nhuận giữ lại 231,176 32,592 EBT 422,640 (266,960)
Tổng VCSH 1,952,352 492,592 Thuế TNDN 169,056 (106,784)
Tổng nguồn vốn 3,497,152 2,866,592 Lãi ròng (LNST) 253,584 (160,176)
Các dữ liệu khác

2016E 2015
Số cổ phần 250,000 100,000
EPS $1.014 -$1.602
Tỷ số thanh khoản
DPS $0.220 $0.110
Giá cổ phiếu $12.17 $2.25
Tiền thuê TS $40,000 $40,000

Tỷ số thanh toán hiện hành


(Current ratio) Hạn chế của tỷ số TT hiện hành

Tỷ số TT hiện hành phản ảnh chính xác khả năng


TỶ SỐ THANH TOÁN HIỆN HÀNH
thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp?

Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn


Tài sản ngắn hạn So sánh khả năng thanh toán của hai công ty:
Nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn của hai công ty đều là 3.000
Cho biết khả năng Nợ dài hạn TSNH Cty A Cty B
trang trải nợ ngắn hạn
Tiền 500 700
bằng tài sản ngắn hạn
của công ty (một đồng Đầu tư ngắn hạn 500 800
nợ ngắn hạn được đảm
Tài sản dài hạn bảo chi trả bởi bao Vốn chủ sở hữu Phải thu 2.000 3.000
nhiêu đồng tài sản Hàng tồn kho 4.000 2.500
ngắn hạn)

Tỷ số thanh toán nhanh


(Quick Ratio) Tỷ số thanh khoản - VD

TỶ SỐ THANH TOÁN NHANH Tỷ lệ TTHH (CR) = TSNH / Nợ Ngắn hạn (CA/CL)


Tài sản ngắn hạn- = $2,680 / $1,145
Tài sản ngắn hạn (hàng tồn kho + Nợ ngắn hạn = 2.34x
TSNH khác)
Tỷ số TT nhanh (QR)= (TSNH-HTK)/Nợ Ngắn hạn
Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn
= ($2,680 – $1,716) / $1,145
Cho biết khả năng
trang trải nợ ngắn
= 0.84x
hạn bằng tài sản có
Tài sản dài hạn tính thanh khoản cao Vốn chủ sở hữu
Phân tích tỷ lệ thanh khoản Tỷ số thanh khoản
Tỷ số thanh khoản cao có tốt không?
2016E 2015 2014 Ind.
Tỷ số TTHH Ngân hàng, nhà cung cấp:
2.34x 1.20x 2.30x 2.70x Tùy thuộc Càng cao càng tốt
(CR)
vào người
Tỷ số TT phân tích,
0.84x 0.39x 0.85x 1.00x
nhanh (QR) người đưa ra
câu hỏi Cổ đông:
n Đã cải thiện được nhưng vẫn còn thấp Quá cao có nghĩa là đầu tư quá
hơn mức trung bình ngành. mức vào tài sản ít sinh lời: tiền nhàn
rỗi, hàng tồn kho ứ đọng, phải thu lớn…
n Khả năng thanh khoản yếu.

Vòng quay hàng tồn kho

Vòng quay HTK= DThu / HTK


Tỷ số quản lý tài sản = $7,036 / $1,716
= 4.10x

2006E 2005 2004 Ind.


Vòng quay
4.1x 4.70x 4.8x 6.1x
HTK

Phân tích Vòng quay HTK- VD Kỳ thu tiền bình quân

DSO (Days of Sales Outstanding) là số ngày


v VQHTK thấp hơn mức trung bình ngành. bình quân từ lúc bán hàng cho đến khi
v Công ty có thể có hàng tồn cũ, hoặc quản
thu được tiền về.
lý HTK kém. DSO = Khoản phải thu / DT bình quân ngày
v Không cải thiện được VQHTK dự tính.
= Khoản phải thu/ (DT năm/365)
= $878 / ($7,036/365)
= 45.6 ngày
Phân tích DSO - VD Vòng quay khoản phải trả

2016E 2015 2014 Ind. Income Statement / Payable Turnover (PT)


(Assume annual credit
Balance Sheet purchases = $1,551.)
DSO 45.6 38.2 37.4 32.0 Ratios
Annual Credit Purchases
Việc thu tiền về của công ty vẫn còn Accounts Payable
n Activity Ratios
chậm và tình hình ngày càng xấu hơn.
For Basket Wonders
Chính sách bán chịu kém. Indicates the promptness
n December 31, 2007
of payment to suppliers by
the firm. $1551
= 16.5
$94

Vòng quay khoản phải trả Vòng quay khoản phải trả

Income Statement / PT in Days Payable Turnover in Days


Balance Sheet Year
Days in the Year BW Industry
Ratios
Payable Turnover 2017 22.1 46.7
2016 25.4 51.1
Activity Ratios
For Basket Wonders 2015 43.5 48.5
December 31, 2007
Average number of days
that payables are 365
outstanding. = 22.1 days BW has improved the PT in Days.
16.5
Is this good?

Tỷ số VQTSCĐ và VQTTS Đánh giá VQTSCĐ và VQTTS - VD


FA turnover = Sales / Net fixed assets
Vòng quay TSCĐ = Doanh thu / TSCĐ thuần
2016E 2015 2014 Ind.
= $7,036 / $817 = 8.61x
FA TO 8.6x 6.4x 10.0x 7.0x
TA TO 2.0x 2.1x 2.3x 2.6x
TA turnover = Sales / Total assets
Vòng quay TTS = Doanh thu / Tổng TS n VQTSCĐ dự tính cao hơn mức TB
= $7,036 / $3,497 = 2.01x ngành. Đây là dấu hiệu tốt.
n VQTTS thấp hơn TB ngành. Do công
ty đầu tư nhiều vào TSLĐ (Khoản phải
thu và Hàng tồn kho)
CÔNG TY U [KHÔNG SỬ DỤNG ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH (KHÔNG NỢ)]
Tài sản lưu động $50 Nợ $0
Tài sản cố định 50 Vốn cổ phần thường 100
Tổng tài sản $100 Tổng nguồn vốn $100

Tỷ số quản lý nợ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH


Tốt Bình thường Xấu
Doanh thu $150.0 $100.0 $75.0
CP hoạt động Định phí 45.0 45.0 45.0
Biến phí (0.4DT) 60.0 40.0 30.0
Tổng chi phí hoạt động 105.0 85.0 75.0
Lợi nhuận hoạt động (EBIT) $45.0 $15.0 $0.0
Lãi vay (10%) 0.0 0.0 0.0
Thu nhập trước thuế (EBT) $45.0 $15.0 $0.0
Thuế (40%) 18.0 6.0 0.0
Lãi ròng (NI) $27.0 $9.0 $0.0
ROEU 27.0% 9.0% 0.0%

Effects of Debt on ROA and ROE


CÔNG TY L [SỬ DỤNG ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH (SỬ DỤNG NỢ)]
Tài sản lưu động $50 Debt $50 v ROA is lowered by debt--interest expense
Tài sản cố định 50 Common Equity 50
Tổng tài sản $100 Total Liab & Equity $100
lowers net income, which also lowers ROA.
v However, use of debt lowers equity, and if
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
Good Expected Bad
equity is lowered more than net income, ROE
Doanh thu $150.0 $100.0 $75.0 increases.
CP hoạt động Định phí 45.0 45.0 45.0
Biến phí 60.0 40.0 30.0
Tổng chi phí hoạt động 105.0 85.0 75.0
Lợi nhuận hoạt động (EBIT) $45.0 $15.0 $0.0
Lãi vay 5.0 5.0 5.0
Thu nhập trước thuế (EBT) $40.0 $10.0 -$5.0
Thuế (40%) 16.0 4.0 0.0
Lãi ròng (NI) $24.0 $6.0 -$5.0
52

ROEL 48.0% 12.0% -10.0%

Tính tỷ số nợ vay, hệ số chi trả lãi (TIE),


Important Implications of Debt Financing và hệ số khả năng trả nợ (EC)
(Financial Leverage)
v By raising $ thru debt, stockholders can maintain Debt ratio = Total debt / Total assets
control of firm w/o increasing their investment. Tỷ số nợ vay = Tổng Nợ/ Tổng Tài sản
v Greater the equity stake, the less risk faced by = ($1,145 + $400) / $3,497
lenders (creditors)
= 44.2%
v If company earns greater return on investment
financed with debt than it pays in interest on TIE = EBIT / Interest expense
borrowed funds, then the return on owners equity is Hệ số chi trả lãi = EBIT/ Chi phí lãi vay
magnified, or leveraged. = $492.6 / $70 = 7.0x
53
Tính tỷ số nợ vay, hệ số chi trả lãi (TIE), So sánh tỷ số quản lý nợ với TB
và hệ số khả năng trả nợ (EC) ngành?
Tất cả 3 tỷ số này đều phản ánh mức độ sử
dụng nợ vay của công ty, nhưng mỗi tỷ số
2016E 2015 2014 Ind.
phản ánh các khía cạnh khác nhau
D/A 44.2% 82.8% 54.8% 50.0%
EBITDA (EBITDA + Lease pmts) TIE 7.0x -1.0x 4.3x 6.2x
=
coverage Int exp + Lease pmts + Principal pmts EBITDA
5.9x 0.1x 3.0x 8.0x
coverage
EBITDA + Thanh toán tiền thuê
Hệ số khả năng trả nợ =
Lãi vay + Thanh toán tiền thuê + Nợ gốc n D/A năm 2006E thấp hơn TB ngành và TIE cao hơn so với
trung bình ngành.
$609.6 + $4 n Tái cấu trúc tài chính cải thiện tình hình tài chính của công ty,
= = 5.9x nhưng khoản chi trả tiền thuê TS làm giảm hệ số khả năng trả
$70 + $40 + $0 nợ - EC.

Tỷ số sinh lợi – Lợi


nhuận/doanh thu
vTỷ lệ lãi gộp (Gross profit margin)
= Lãi gộp/doanh thu.
vTỷ lệ lãi ròng (Net profit margin)
Tỷ số sinh lợi
= Lãi ròng/doanh thu.
vTỷ lệ lợi nhuận hoạt động
= NOPAT/doanh thu.

Tỷ số sinh lời: Đánh giá khả năng sinh lời: Tỷ lệ LR và


Tỷ lệ lãi ròng PM và tỷ số khả năng sinh lời
tỷ số khả năng sinh lời (BEP)
BEP (Basic Earning Power)

Profit margin = Net income / Sales 2016E 2015 2014 Ind.


Tỷ lệ lãi ròng = Lãi ròng / Doanh thu PM 3.6% -2.7% 2.6% 3.5%
= $253.6 / $7,036 = 3.6% BEP 14.1% -4.6% 13.0% 19.1%

n Tỷ lệ LR năm 2005 thấp, nhưng dự tính trong năm


BEP = EBIT / Total assets 2006 cao hơn mức TB ngành. Điều này có vẻ tốt.
n BEP loại bỏ tác động của thuế và đòn bẩy tài chính, và
Tỷ số khả năng sinh lời = EBIT/ Tổng TS
hữu ích khi dùng để so sánh.
= $492.6TS $3,497 = 14.1% n BEP dự tính có sự cải thiện, nhưng vẫn thấp hơn mức
TB ngành. Do vậy vẫn còn khả năng cải thiện khả
năng sinh lời.
Đánh giá khả năng sinh lời với ROA và
Tỷ số khả năng sinh lời: ROA và ROE
ROE

ROA = Lãi ròng / Tổng TS 2016E 2015 2014 Ind.


= $253.6 / $3,497 = 7.3% ROA 7.3% -5.6% 6.0% 9.1%
ROE 13.0% -32.5% 13.3% 18.2%

ROE = Lãi ròng / Tổng VCSH n Cả hai tỷ số này đều hồi phục so với năm trước, nhưng vẫn còn thấp
hơn mức TB ngành.
= $253.6 / $1,952 = 13.0% n Sự biến động lớn của ROE cho thấy tác động của đòn bẩy tài chính
lên khả năng sinh lời.

Tác động của nợ vay lên


ROA và ROE Phân tích Du Pont

v ROA thấp do nợ vay—lãi vay làm giảm LR Profit Total assets Equity
(NI), do vậy cũng làm giảm ROA = ROE = margin × turnover ×
multiplier
NI/Assets.
ROE = (NI/Sales) × (Sales/TA) × (TA/Equity )

v Nhưng việc sử dụng nợ vay cũng làm giảm


VCSH xuống, do vậy có thể làm tăng ROE v Tập trung vào vấn đề quản lý chi phí (PM), sử
= NI/Equity. dụng tài sản (TA TO), và sử dụng nợ vay (Hệ
số khuếch đại vốn- Equity multiplier.)

Phân tích Du Pont Financial Leverage and ROE (tham khảo)


v ROE can differ from ROA because of leverage.
v Leverage makes ROE more volatile.
ROE = (NI / Sales) x (Sales/TA) x (TA/Equity)
v Let t=tax rate and r=interest rate, then:
= 3.6% x 2 x 1.8
= 13.0%
PM TA TO EM ROE
⎡ Debt ⎤
ROE = (1 − t )⎢ROA + (ROA − r )
2014 2.6% 2.3 2.2 13.3%
2015 -2.7% 2.1 5.8 -32.5% ⎣ Equity ⎥⎦
2016E 3.6% 2.0 1.8 13.0%
Ind. 3.5% 2.6 2.0 18.2%
Financial Leverage and ROE (th.khảo) Ex: Impact of Financial Leverage on ROE

⎡ Debt ⎤
ROE = (1 − t )⎢ROA + (ROA − r ) ⎥
⎣ Equity ⎦
vIf there is no debt or ROA = r, ROE will simply
equal ROA(1 - t).
vIf ROA > r, the firm earns more than it pays out to
creditors and ROE increases.
vIf ROA < r, ROE will decline as a function of the
debt-to-equity ratio.

19-68 68

Decomposition of ROE DuPont Method Decomposition of ROE (th.khảo)


ROA=EBIT/Sales X Sales/Assets

Net Profit Pretax Profit EBIT Sales Assets


ROE = x x x x = margin X turnover
Pretax Profit EBIT Sales Assets Equity
v Margin and turnover are unaffected by
(1) x (2) x (3) x (4) x (5) leverage.
v ROA reflects soundness of firm’s operations,
Tax
x
Interest regardless of how they are financed.
x Margin x Turnover x Leverage
Burden Burden

19-69 69 19-70 70

Decomposition of ROE (th.khảo) Ex: Ratio Decomposition Analysis for Nodett &Somdett

ROE=Tax burden X ROA X Compound leverage


factor

v Tax burden is not affected by leverage.


v Compound leverage factor= Interest burden X
Leverage

19-71 71 19-72 72
Differences between Profit Margin and
Choosing a Benchmark Asset Turnover across Industries

v Compare the company’s ratios across time.

v Compare ratios of firms in the same industry.

v Cross-industry comparisons can be misleading.

19-73 73 19-74 74

Các vấn đề với ROE

vROE và giá trị TS cổ đông có tương quan


với nhau, nhưng các vấn đề có thể nảy sinh
khi ROE là thước đo duy nhất đo lường hiệu
quả hoạt động. Tỷ số giá trị thị trường
ØROE không xem xét yếu tố rủi ro.
ØROE không xem xét lượng vốn được đầu tư.
ØCó thể khuyến khích các giám đốc thực hiện các
dự án đầu tư không đem lại lợi ích cho các cổ
đông.
vROE chỉ tập trung vào lợi nhuận và sự đo
lường tốt hơn là xem xét mối quan hệ giữa
rủi ro và lợi nhuận.

Các tỷ số giá trị thị trường Market Value Ratios


v Phản ánh đánh giá của các nhà đầu tư về hiệu v Increase /decrease:
quả hoạt động trong quá khứ cũng như kỳ ØHigh current levels of earnings and cash flow
vọng về tương lai của công ty. increase market value ratios
ØHigh expected growth in earnings and cash flow
increases market value ratios
ØHigh risk of expected growth in earnings and
cash flow decreases market value ratios
77

78
Tính tỷ số Giá/Thu nhập - P/E, Giá/Dòng tiền Tính tỷ số Giá/Thu nhập - P/E, Giá/Dòng tiền -
- P/CF, và Giá trị TT/Giá trị sổ sách. P/CF, và Giá trị TT/Giá trị sổ sách.

P/E = Price / Earnings per share


M/B = Market price / Book value per share
= $12.17 / $1.014 = 12.0x
= $12.17 / ($1,952 / 250) = 1.56x

P/CF = Price / Cash flow per share


= $12.17 / [($253.6+$117.0) ÷ 250] 2006E 2005 2004 Ind.
= 8.21x P/E 12.0x -1.4x 9.7x 14.2x
P/CF 8.21x -5.2x 8.0x 11.0x
M/B 1.56x 0.5x 1.3x 2.4x

Ví dụ: tác động của việc cải thiện


Phân tích tỷ số giá trị thị trường các tỷ số tài chính

v P/E: các nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu A/R $ 878 Debt $ 1,545
đồng cho $1 thu nhập. Other CA 1,802 Equity 1,952
v P/CF: các nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu Net FA 817 _____
đồng cho $1 dòng tiền. TA $3,497 Total L&E $ 3,497
v M/B: các nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu
đồng cho $1 giá trị sổ sách VCSH. Sales / day = $7,035,600 / 365 = $19,275.62
v Đối với mỗi tỷ số, càng cao thì càng tốt.
v P/E và M/B sẽ cao nếu ROE cao và rủi ro Giảm DSO còn 32 ngày tác động đến công ty
thấp như thế nào?

Giảm khoản phải thu và kỳ thu tiền Tác động của việc Giảm khoản
bình quân phải thu đến BCĐKT và giá CP
Added cash $ 261 Debt $1,545
A/R 617 Equity 1,952
v Giảm khoản phải thu không tác động đến Other CA 1,802
Doanh thu
Net FA 817 ______
A/R cũ = $19,275.62 x 45.6 = $878,000 Total Assets $3,497 Total L&E $3,497
A/R mới = $19,275.62 x 32.0 = $616,820
Tiền tăng lên: $261,180 • Làm gì với số tiền tăng thêm này?
• Giá cổ phiếu và rủi ro bị tác động ra sao?
v Tăng thêm tiền cho công ty.
Dùng tiền để Types Of Financial Ratios
Current Ratio
Liquidity Ratios
01
Quick Ratio
Mua lại cổ
phiếu Turnover Ratios
Activity Ratios
Collection/Payment Period

Giảm nợ
02 Debt Ratios
Debt-to-Equity Ratio
Times Interest Earned Ratio

Mở rộng sản 03 Profitability Ratios


Gross Margin
EPS
Quản trị tài chính 1

xuất
P/E Ratio
Market Ratios
Market-to-Book Ratio

85 17/02/2020 86

Table 19.9 Summary of Key Financial Table 19.9 Summary of Key Financial
Ratios Ratios

Table 19.9 Summary of Key Financial Table 19.9 Summary of Key Financial
Ratios Ratios
Table 19.10 Summary of Key Financial
Ratios The Original Z-Score Model
v The Z-score model was developed using a
statistical technique known as Multiple
Discriminant Analysis. This technique allows an
analyst to place a company into one of two (or
more) groups depending on the score. If the
score is below the cutoff point, it is placed into
group 1 (soon to be bankrupt), otherwise it is
placed into group 2

v Altman also identified a third group that fell into v Where the variables are the following financial
a so-called gray zone These companies could ratios:
go either way, but should definitely be
considered greater credit risks than those in v X1 = net working capital/total assets
group 2. Generally, the lower the Zscore, the v X2 = retained earnings/total assets
higher the risk of financial distress or v X3 = EBIT/total assets
bankruptcy.
v X4 = market value of all equity/book value of
total liabilities
v X5 = sales/total assets

v Altman reports that this model is between v The predictive ability of the model is even
80.90% accurate if we use a cutoff point of better if we use a cutoff point of 1.81. There
2.675. That is, a firm with a Z-score below are, therefore, three ranges of Z-scores:
2.675 can reasonably be expected to v Z < 1.81 Bankruptcy predicted within one year
experience severe financial distress, and v 1.81 < Z < 2.675 Financial distress, possible
possibly bankruptcy, within the next year. bankruptcy
v Z > 2.675 No financial distress predicted
The Z-Score Model for Private
Firms
v Because variable X4 in requires knowledge of the firm's v The new model for privately held firms is:
market capitalization (including both common and
preferred equity), we cannot easily use the model for
privately held firms. Estimates of the market value of v Where all of the variables are defined as
these firms can be made, but the result is necessarily before, except that X4 uses the book value
very uncertain. Alternatively, we could substitute the of equity. Altman reports that this model is
book value of equity for its market value, but that
wouldn't be correct only slightly less accurate than the one for
publicly traded firms when we use the new
cutoff points shown below.

Using Financial Ratios


v Calculating financial ratios is a pointless
exercise unless you understand how to use
them. One overriding rule of ratio analysis is
this: A single ratio provides very little
information, and may be misleading. You
should never draw conclusions from a single
ratio. Instead, several ratios should support any
conclusions that you make.

Các vấn đề tiềm tàng và giới hạn của


việc phân tích tỷ số Các vấn đề khác về tỷ số

Hiệu quả hoạt động Thực hiện chế độ kế


So sánh với TB ngành toán khác nhau có
là rất khó đối với các “trung bình” có thể
thể ảnh hưởng đến Đôi khi khó có
không phải là tốt, có lẽ
công ty lớn hoạt động việc so sánh. thể nói một tỷ
công ty nên đặt mục
đa ngành. số như thế nào
tiêu cao hơn. là tốt hay xấu.

Khó có thể nói như


Quản trị tài chính 1

Yếu tố thời vụ có Kỹ thuật “làm đẹp BCTC thế nào là một công
Quản trị tài chính 1

thể ảnh hưởng – Window dressing” có ty mạnh hay yếu.


đến các tỷ số. thể làm các BCTC và các
tỷ số trông tốt hơn.
101 17/02/2020 102 17/02/2020
Các nhân tố định tính cần xem xét khi
đánh giá đánh giá hiệu quả tài chính Câu hỏi
DT của công ty phụ thuộc
vào một khác hàng
chính, một sản phẩm hay v 1. Kể tên 5 loại tỷ số tài chính. Nhân viên tín
một nhà cung cấp? dụng NH, người phân tích TP, cổ phiếu và
Tổ chức, đặc các nhà quản lý sẽ quan tâm đến các tỷ số
điểm ban quản trị Tỷ lệ phần nào?
trăm hoạt
Một số v 2. Các nhà quản lý, Ngân hàng, Nhà đầu tư
động ở nước
Môi trường lưu ý về ngoài? sử dụng: (a) Phân tích xu hướng, (b) so sánh
pháp lý BCĐKT
ngành,(c) phân tích tỷ trọng, (d) phân tích %
Sự cạnh
tranh thay đổi như thế nào?
Quản trị tài chính 1

Triển vọng v 3. Một số hạn chế của việc phân tích tỷ số tài
tương lai chính là gì?
103 17/02/2020

Bài tập về nhà


v 4.1, 4.19, 4.20
v 4.2-4.18
Quản trị tài chính 1

105 17/02/2020

You might also like