You are on page 1of 25

Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

CHƯƠNG TRÌNH GDCD 12

1. 2. 3. 4 5 6
Pháp luật & Thực hiện Quyền Quyền Quyền Pháp luật với
đời sống pháp luật bình đẳng tự do cơ bản dân chủ sự phát triển
của công dân của công dân của công dân của công dân
và đất nước

1
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

Chủ đề 1:
PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
I. LÝ THUYẾT
PHÁP LUẬT

Khái niệm Bản chất Mối quan hệ (PL và đạo đức) Vai trò của pháp luật
(HS tự học) (HS lấy VD về vai trò của PL
trong đời sống)

+ quy tắc xử sự chung Pháp luật là Những giá trị cơ


+ NN ban hành Bản chất giai cấp phương tiện đặc bản của pháp luật Về phía nhà nước
+ quyền lực NN phù hợp với ý chí, nguyện thù để thể hiện và (bình đẳng, tự do, Pháp luật là phương tiện
vọng của giai cấp cầm bảo vệ các giá trị trách nhiệm) để nhà nước quản lí xã hội
quyền mà nhà nước là đại đạo đức. cũng là giá trị đạo
diện đức mà con người
Đặc trưng
hướng đến. Về phía công dân
(HS lấy VD)
+ quy phạm phổ biến Pháp luật là
Bản chất xã hội
+ quyền lực bắt buộc + phương tiện để công
Quy phạm pháp luật
chung dân thực hiện và bảo vệ
+ bắt nguồn từ đời sống
+ xác định chặt chẽ về quyền
XH
mặt hình thức + quy định cách thức để
+ thực hiện trong đời sống
công dân thực hiện và
XH
bảo vệ các quyền và lợi
+ vì sự phát triển của XH
ích hợp pháp

2
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

Chủ đề 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT


I. LÝ THUYẾT
Khái niệm quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống,
trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức

Sử dụng PL cá Được làm điều pháp luật cho phép


nhân
Thực
&
hiện Thi hành PL Phải làm đầy đủ nghĩa vụ pháp luật yêu cầu
tổ
pháp chức
1.luật Tuân thủ PL Không làm điều pháp luật cấm
Hình thức
(4)
Áp dụng PL Cơ quan, công chức căn cứ luật để ra quyết định

Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện,
xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
\
Vi
phạm Vi phạm hình sự Vi phạm hành chính Vi phạm dân sự Vi phạm kỉ luật
pháp Khái hành vi gây nguy hiểm Xâm phạm các quy Xâm phạm quan hệ Xâm phạm quan hệ lao
luật niệm Bị coi là tội phạm tắc quản lý NN tài sản và nhân thân động và công vụ

Trách TNPL Tử hình, phạt tù, trục Phạt tiền, tịch thu Bồi thường thiệt hại Đuổi việc, chuyển công
nhiệm xuất, phạt tiền phương tiện, tang vật tác, hạ lương, khiển trách
pháp lý
HS lấy ví dụ về trách nhiệm pháp lý; mục đích của áp dụng trách nhiệm pháp lý
Tuổi =14 tuổi đến >16 tuổi =14 tuổi đến >16 tuổi dưới 15 tuổi =15 tuổi trở lên
=16 tuổi đến >18 tuổi =16 tuổi trở lên =15 tuổi đến >18 tuổi
=18 tuổi trở lên = 18 tuổi trở lên
3
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

Chủ đề 3:
QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT
BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC
PHÁP LUẬT CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Dân tộc Tôn giáo
Hôn nhân & Lao động Kinh
I. LÝ THUYẾT GĐ doanh
BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
Khái niệm:
Công dân bình đẳng trước pháp luật là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau; đều
không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

Nội dung

Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
+ Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa Bất kỳ công dân nào VPPL đều phải chịu trách nhiệm về
vụ hành vi vi phạm của mình và bị xử lý theo pháp luật
+ Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân
tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.

Trách nhiệm của Nhà nước (HS tự học)

4
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
4.1. BÌNH ĐẲNG TRONG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
I. LÝ THUYẾT + Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển
Quan hệ + Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú
vợ &
nhân thân + Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm, uy tín của nhau.
Bình đẳng chồng + Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.....
trong
HN&GĐ
Quan hệ Tài sản chung Tài sản riêng
+ bình đẳng về - Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về + Vợ chồng có quyền có tài
tài sản
nghĩa vụ và quyền thừa kế, sử dụng, định đoạt... sản riêng
quyền; - Tài sản chung phải đăng kí quyền sở hữu thì phải + Có quyền chiếm hữu, sử
+ nguyên tắc ghi cả tên vợ và chồng. Sử dụng tài sản chung thì dụng, định đoạt tài sản riêng
dân chủ, công phải bàn bạc, thỏa thuận
bằng, tôn trọng
lẫn nhau; Cha mẹ quyền và nghĩa vụ ngang nhau với con trong: không được:
+ không phân (bố dượng, + nuôi dưỡng, yêu thương, chăm sóc, giáo dục + phân biệt đối xử giữa các con
biệt đối xử mẹ kế) + bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con + lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên
& con cái + tôn trọng con + xúi giục, ép con làm trái đạo đức, PL
trong các mối
quan hệ;
(HS lấy VD về Ông bà Ông bà: Cháu:
quyền bình đẳng & cháu + trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu phải kính trọng, chăm sóc, phụng
trong HN&GĐ) + sống mẫu mực và nêu gương tốt cho cháu dưỡng ông bà (nội, ngoại).
(HS tự học phần
trách nhiệm NN)
Anh chị + có quyền và nghĩa vụ ngang nhau
em + có bổn phận thương yêu chăm sóc, đùm bọc giúp đỡ nhau

5
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

BÀI 4.2: BÌNH ĐẲNG TRONG LAO ĐỘNG


I. LÝ THUYẾT: HS lấy ví dụ về các quyền bình đẳng trong lao động; HS tự học phần trách nhiệm NN
1/ Thực hiện Mọi công dân có quyền làm việc, Không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân Người lao động có trình độ
quyền LĐ tự do lựa chọn nghề nghiệp tộc, tôn giáo, nguồn gốc gia đình được ưu đãi.

Hợp đồng lao động: Nguyên tắc giao kết HĐLĐ


2/ Giao kết là sự thỏa thuận giữa người LĐ với NSD LĐ về:
HĐLĐ Tự do, Không trái PL Giao kết trực
việc làm điều kiện Quyền và nghĩa tự nguyện, & thỏa ước LĐ tiếp NLĐ &
có trả công LĐ vụ mỗi bên bình đẳng tập thể NSD LĐ

Bình đẳng về: Chính sách cho LĐ nữ:


3/ LĐ + Cơ hội, tiếp cận việc làm + LĐ nữ có quyền được hưởng chế độ thai sản
nam & + Tiêu chuẩn&độ tuổi khi tuyển dụng + Không được sa thải, chấm dứt HĐLD vì lý do kết hôn, có thai, nghỉ
LĐ nữ + Đối xử bình đẳng về thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
• Việc làm, tiền lương thưởng, BHXH + Không sử dụng làm các công việc độc hại, ảnh hưởng đến sinh đẻ
• Điều kiện làm việc khác

6
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

BÀI 4.3: BÌNH ĐẲNG TRONG KINH DOANH


Mọi cá Khi tham gia quan hệ kinh tế Lựa chọn nghề
Bình đẳng nhân
trong & Địa điểm và hình thức kinh doanh
Đến thực hiện quyền và nghĩa vụ
kinh doanh tổ chức kinh doanh theo PL

Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh Mọi người, nếu có đủ điều kiện theo PL

Bình đẳng Tự chủ đăng kí kinh doanh Ngành nghề mà PL không cấm
về HS lấy VD về bình đẳng trong kinh doanh
QUYỀN Khuyến khích doanh nghiệp phát triển HS tự học phần trách nhiệm NN

Chủ động mở rộng ngành nghề

Kinh doanh đúng ngành nghề đăng kí

Bình đẳng Nộp thuế và nghĩa vụ tài chính


về
NGHĨA VỤ Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động

Tuân thủ PL về an ninh, bảo vệ tài nguyên môi trường

7
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

BÀI 4:QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH LAO ĐỘNG KINH DOANH

vợ & chồng khác Mọi cá nhân & tổ chức khi tham gia quan
Thực hiện Giao kết LĐ nam hệ kinh tế (lựa chọn nghề, địa điểm và hình
quyền LĐ HĐLĐ & nữ thức kinh doanh ) đến thực hiện quyền và
nghĩa vụ kinh doanh theo PL
QH QH Cha mẹ & con cái
nhân tài sản + quyền và nghĩa vụ quyền làm HĐLĐ: Bình đẳng
thân ngang nhau … việc, tự do thỏa thuận + Cơ hội, tiếp Bình đẳng về Bình đẳng về
+ không được… lựa chọn NLĐ & cận việc làm quyền nghĩa vụ
nghề NSDLĐ: + Tiêu chuẩn
nghiệp Việc làm & độ tuổi khi
tài tài có trả tuyển dụng Tự do lựa chọn hình Kinh doanh đúng
Ông bà & cháu công; Điều thức kinh doanh
sản sản Không bị + Việc làm, ngành nghề đăng kí
+ ông bà… kiện LĐ; (Mọi người, nếu có đủ
chung riêng phân biệt lương thưởng
+ cháu… Quyền và điều kiện theo PL)
đối xử BHXH
nghĩa vụ
mỗi bên Nộp thuế và nghĩa vụ
LĐ nữ được Tự chủ đăng kí kinh tài chính
Anh chị em NLĐ có hưởng thai doanh
+ Quyền & bổn phận trình độ Nguyên tắc sản; Không (Ngành nghề mà PL
ngang nhau được ưu giao kết được chấm không cấm)
+Yêu thương, chăm đãi. HĐLĐ: dứt HĐLD vì Bảo đảm quyền và lợi
sóc, giúp đỡ, đùm bọc + Tự do, lý do kết hôn, ích hợp pháp của
Khuyến khích doanh
tự nguyện, có thai, nghỉ người lao động
nghiệp phát triển
bình đẳng; thai sản, nuôi
+ Không con dưới 12
trái PL & tháng tuổi;
Chủ động mở rộng
thỏa ước Không phải
Tuân thủ PL về an
LĐ tập thể ; làm việc ảnh ngành nghề
ninh, bảo vệ tài
+ Giao kết hưởng đến
nguyên môi trường
trực tiếp sinh đẻ
8
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
I. LÝ THUYẾT
BÌNH ĐẲNG GIỮA DÂN TỘC BÌNH ĐẲNG GIỮA TÔN GIÁO
Các dân tộc được NN &PL tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện Các tôn giáo ở VN có quyền hoạt động trong khuôn khổ PL;
phát triển bình đẳng trước PL; cơ sở thờ tự được PL bảo hộ

Chính trị trị


Chính Kinh tế Văn hóa - GD
+ Tham gia quản + Tham gia vào + Được giữ gìn,
lý NN&XH các thành phần phát huy tiếng nói, Các tôn giáo được Hoạt động tín Cơ sở tôn
+ Tham gia bầu kinh tế chữ viết, phong tục NN công nhận được ngưỡng, tôn giáo giáo hợp
cử & ứng cử + NN đầu tư, ban tập quán, văn hóa bình đẳng và có theo quy định PL pháp được
+ Có đại biểu hành chính sách + Được bình đẳng quyền hoạt động tôn được NN bảo đảm PL bảo hộ
trong hệ thống kinh tế cho các về cơ hội học tập giáo theo PL
cơ quan NN vùng (DT thiểu số) & hưởng thụ GD

Ý nghĩa:
+ Là cơ sở của khối đại đoàn kết dân tộc
+ Tạo ra sức mạnh tổng hợp cho sự phát triển của đất nước

9
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

Thực hiện Giao kết HĐLĐ LĐ nam & nữ Bình đẳng về quyền Bình đẳng nghĩa vụ
quyền LĐ HĐLĐ là thỏa thuận của + Bình đẳng cơ hội tiếp cận + Tự do lựa chọn hình + Kinh doanh đúng
+ Quyền làm NLĐ & NSD LĐ về việc việc làm; Tiêu chuẩn và độ tuổi thức kinh doanh ngành nghề đăng kí
việc, tự do lựa làm, lương, điều kiện khi tuyển dụng; Công việc, + Tự chủ đăng kí kinh + Nộp thuế
chọn nghề LĐ, quyền và nghĩa vụ lương thưởng, BHXH doanh + Bảo đảm quyền và
+ Không bị mỗi bên + LĐ nữ được hưởng thai sản; + Khuyến khích lợi ích hợp pháp của
phân biệt đối Nguyên tắc giao kết: Không được đơn phương chấm doanh nghiệp phát NLĐ
xử trực tiếp; không trái PL dứt HĐLĐ vì kết hôn, có thai, triển + Tuân thủ PL về an
+ NLĐ có & thỏa ước LĐ tập thể; nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 + Chủ động mở rộng ninh, bảo vệ tài nguyên
trình độ được Tự do, tự nguyện, bình tháng; Không phải làm việc ngành nghề môi trường
ưu đãi đẳng độc hại ảnh hưởng đến sinh đẻ
2/ LAO ĐỘNG 3/ KINH DOANH

4/ DÂN TỘC 5/ TÔN GIÁO


+ Chính trị: Tham gia quản lý NN và XH (bầu cử, ứng cử); CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG + Các tôn giáo được NN công nhận
Có đại biểu trong hệ thống cơ quan NN TRƯỚC PHÁP LUẬT được bình đẳng và được hoạt động
+ Kinh tế: Tham gia vào các thành phần kinh tế; NN có chính Mọi công dân đều không bị phân theo PL
sách kinh tế cho các dùng (dân tộc thiểu số) biệt đối xử trong việc thực hiện + Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo
+ Văn hóa – giáo dục: Được giữ gìn tiếng nói, chữ viết, quyền và nghĩa vụ và chịu trách theo quy định PL được NN bảo đảm
phong tục, tập quán, văn hóa tốt đẹp của dân tộc; được bình nhiệm pháp lý theo quy định PL + Cơ sở tôn giáo hợp pháp được PL
đẳng về cơ hội học tập và hưởng thụ giáo dục bảo hộ

Vợ và chồng 1/ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH Cha mẹ & con


Ông bà & cháu + Quyền và nghĩa vụ
Nhân thân Tài sản chung Anh chị em
+ Ông bà chăm ngang nhau trong: nuôi
Giúp đỡ, tạo điều + Có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về + Quyền và
sóc, trông nom dưỡng, yêu thương, chăm
kiện cho nhau phát quyền thừa kế, sử dụng, định đoạt. nghĩa vụ
cháu; sống mẫu sóc, giáo dục; tôn trọng,
triển; + Khi đăng kí quyền sở hữu thì phải ngang nhau
mực, nêu gương bảo vệ quyền và lợi ích
Quyền, nghĩa vụ ghi tên cả vợ chồng. Sử dụng tài sản + Bổn phận
tốt cho cháu hợp pháp của con.
ngang nhau trong cư chung thì phải bàn bạc. thương yêu,
+ Cháu kính + Không được: phân biệt
trú; chăm sóc,
10 trọng, chăm sóc, đối xử giữa các con; lạm
Tôn trọng danh dự, Tài sản riêng đùm bọc lẫn
phụng dưỡng ông dụng sức lao động của con
nhân phẩm, tôn giáo, Có quyền có tài sản riêng, quyền định nhau.
chưa thành niên; ép buộc
tín ngưỡng của nhau đoạt, sử dụng tài sản riêng. bà nội ngoại.
con làm điều trái PL
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

Chủ đề 4: CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN


+ Quy định mối quan hệ cơ bản giữa NN & công dân; các quyền tự do này được ghi nhận trong Hiến pháp
1. Quyền bất khả xâm phạm về 2 Quyền được pháp luật bảo hộ về 3. Quyền bất khả xâm phạm về
thân thể tính mạng, sức khỏe, danh dự và chỗ ở
Bắt, giam, giữ, trói người nhân phẩm Tự ý khám xét, xông vào chỗ ở
+ Đánh, giết người, đe dọa giết người, người khác
làm chết người (Tổn hại sức khỏe,
4 Quyền được bảo đảm an toàn và tính mạng) 5 Quyền tự do ngôn luận
bí mật thư tín, điện thoại, điện tín + Vu khống, làm nhục người khác, bịa Phát biểu ý kiến, bày bỏ ý kiến về
Tự ý bóc mở thư; giữ tiêu hủy điện đặt, nói xấy, chửi bới, xúc phạm (thiệt chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của
tín; tự ý xem, mở điện thoại người hại về uy tín và danh dự) đất nước
khác

Mọi người có quyền bất khả Trường hợp 1: Viện Kiểm sát, Tòa án trong phạm vi thẩm
1 xâm phạm về thân thể. quyền mà pháp luật cho phép có quyền quyết định bắt bị can,
QUYỀN bị cáo để tạm giam…
BẤT KHẢ Không ai bị bắt nếu không có
XÂM quyết định của Toà án nhân Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp:
PHẠM dân, quyết định hoặc phê chuẩn + Người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm nghiêm trọng,
VỀ của Viện kiểm sát nhân dân, trừ đặc biệt nghiêm trọng.
THÂN trường hợp phạm tội quả tang. + Chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đó đã
THỂ thực hiện tội phạm và cần bắt ngay
Việc bắt, giam, giữ người do + Người đó có dấu vết của tội phạm (trên người hoặc chỗ ở)
luật định.
Trường hợp 3: Phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã
+ Tất cả mọi người có quyền bắt.
11đến cơ quan công an, VKS, UBND gần nhất.
+ Giải
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

2. Công dân được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe
QUYỀN
ĐƯỢC Khái Công dân được bảo vệ danh dự & nhân phẩm
PHÁP LUẬT
niệm
BẢO HỘ
VỀ Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người
TÍNH MẠNG, khác
SỨC KHỎE,
DANH DỰ
VÀ Tính Không được đánh người, cấm hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích; làm
NHÂN PHẨM mạng, tổn hại đến tính mạng, sức khỏe người khác (dù cố ý hay vô ý)
CỦA sức
CÔNG DÂN khỏe Nghiêm cấm giết người, đe dọa giết người, làm chết người.

Danh dự Xâm phạm danh dự& nhân phẩm của người khác: bịa đặt điều xấu, tung tin xấu,
và xúc phạm người khác để hạ uy tín về danh dự của người đó.
nhân phẩm
Dù ở cương vị nào cũng không được xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác

12
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

Chỗ ở của công dân được NN và mọi người tôn trọng. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác
3. Khái nếu không được họ đồng ý.
QUYỀN niệm
BẤT Khám xét chỗ ở của công dân phải có quyết định của cơ quan có thẩm quyền và tiến hành theo luật
KHẢ
XÂM Cá nhân, tổ chức tự tiện vào chỗ ở của người khác, tự tiện khám chỗ ở là VPPL
PHẠM
Nội
CHỖ Ở Trường hợp PL cho khám chỗ ở
CỦA dung
Người có thẩm quyền mới có quyền ra lệnh khám, phải tiến hành theo trình tự, thủ tục.
CÔNG
DÂN Chỗ ở có công cụ, phương tiện thực hiện phạm Chỗ ở có người phạm tội, người truy
tội, hay tài liệu, vật liệu liên quan vụ án nã, giải cứu nạn nhân

Khái Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật
4. QUYỀN niệm
ĐƯỢC Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp
BẢO ĐẢM pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
AN TOÀN
BÍ MẬT, Không ai được được tự ý bóc, mở, giữ, tiêu hủy điện tín của người khác. Người làm
THƯ TÍN, Nội nhiệm vụ chuyển thư, điện tín phải chuyển đến tận tay người nhận
ĐIỆN THOẠI, dung
ĐIỆN TÍN Chỉ có người có thẩm quyền trong trường hợp cần thiết mới được kiểm soát điện thoại,
điện tín người khác (Điều 197 BLTTHS)

13
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

Khái niệm: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính
trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước

5. trực tiếp phát biểu ý kiến xây dựng các cuộc họp
QUYỀN
Hình Có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trường,chính sách và pháp
TỰ DO luật của nhà nước
thức
NGÔN
LUẬN Đóng góp ý kiến với đại biểu Quốc hội và HĐND trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở

Không được vi phạm “quyền, uy tín cá nhân” (người khác)


Không được tổn hại an ninh quốc gia, trật tự công cộng, sức khỏe hay đạo đức công chúng.

14
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

CHỦ ĐỀ 5: QUYỀN DÂN CHỦ CỦA CÔNG DÂN


I. LÝ THUYẾT Nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở địa phương&cả nước

1
Người có quyền ứng cử và bầu cử vào cơ quan đại biểu của nhân đang bị tước quyền bầu cử
Quyền
dân
bầu cử Tử hình, đang chấp hành hình phạt tù mà
Tuổi bầu cử: =18 trở lên Không được bầu cử khi
& ười có quyền đi bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân không được hưởng án treo
quyền Tuổi ứng cử: =21 trở lên
ứng cử mất năng lực hành vi dân sự
vào cơ Cách Nguyên tắc bầu cử Hình thức ứng cử
quan đại thức
thực phổ thông bình đẳng trực tiếp bỏ phiếu kín
biểu của
hiện Tự ứng cử Giới thiệu ứng cử
nhân dân

2 Quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong mọi lĩnh vực, trong địa phương và cả nước
Quyền Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng phát triển kinh tế - xã hội.
Tham
PHẠM VI CẢ NƯỚC PHẠM VI CƠ SỞ dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
gia
quản lý Thảo luận, góp ý kiến các văn
Những việc phải được thông báo để đân biết mà thực hiện (chủ trương, chính sách, PL)
nhà bản luật quan trọng và quá trình
nước và thực hiện các chính sách PL
Những việc dân được thảo luận , đóng góp ý kiến trước khi chính quyền quyết định .
xã hội Biểu quyết các vấn đề trọng đại
(Dân chủ khi NN tổ chức trưng cầu dân ý Những việc dân làm và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín
trực tiếp)
Những việc nhân dân ở phường, xã giám sát , kiểm tra.
15
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

3 Quyền khiếu nại tố + Quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong HP
cáo của công dân + Công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích
(Dân chủ trực tiếp) hợp pháp của công dân,tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại.
QUYỀN KHIẾU NẠI QUYỀN TỐ CÁO
1/ Khái niệm quyền công dân, cơ quan, tổ chức được đề quyền công dân được phép báo cho cơ quan , tổ chức
nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ,cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật
xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại
cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm hoặc đe doạ đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích
quyền, lợi ích của công dân . hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
2/ Mục đích Khôi phục quyền của người khiếu nại đã bị Nhằm phát giác, ngăn chặn, hạn chế kịp thời mọi hành
xâm phạm hoặc bị thiệt hại. vi vi phạm pháp luật , xâm phạm đến lợi ích nhà nước
3/Người có quyền mọi cá nhân, tổ chức công dân
4/ Người có thẩm + Người đứng đầu cơ quan hành chính có + Người đứng đầu cơ quan tổ chức có thẩm quyền
quyền quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; quản lý người bị tố cáo;
+ Người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp + Người đứng đầu cơ quan tổ chức cấp trên của cơ
của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi quan, tổ chức người bị tố cáo;
hành chính bị khiếu nại;

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Chánh Thanh tra các cấp
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Tổng Thanh tra Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

16
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

CHỦ ĐỀ 6: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN VÀ ĐẤT NƯỚC VÀ NHÂN LOẠI
BÀI 8: LUẬT PHÁP VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN
I. LÝ THUYẾT
QUYỀN HỌC TẬP
Khái niệm Biểu hiện Ví dụ
Học tập không hạn chế Tham gia bậc học, cấp học Học phổ thông, Đại học, Sau Đại học
Học bất cứ ngành nghề nào Được lựa chọn ngành nghề phù hợp KHTN; KHXH _NV; CNTT...
Học thường xuyên, học suốt đời Tham gia nhiều hình thức, loại hình + Học chính quy/ thường xuyên
trường lớp + Học tập trung/ từ xa
+ Học trường công/ dân lập
+ Học ở các độ tuổi khác nhau
Được đối xử bình đẳng về cơ hội Mọi công dân có cơ hội học tập + Không bị phân biệt đối xử (tôn giáo, dân tộc, giới
học tập ngang nhau tính, nguồn gốc gia đình, địa vị XH, kinh tế)
+ HS có hoàn cảnh khó khăn được NN giúp đỡ, tạo
điều kiện để học tập

QUYỀN SÁNG TẠO


Khái niệm Nội dung
quyền tự do nghiên cứu khoa học: quyền sáng tác văn học, nghệ Quyền hoạt động KHCN Quyền sở Quyền tác
phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải thuật, khám phá khoa học để tạo ra phát minh, sáng chế, sáng hữu công giả.
tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất. các sản phẩm, công trình khoa học kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp nghiệp
về các lĩnh vực của đời sống XH lí hóa sản xuất;

Pháp luật VN: Khuyến khích tự do sáng tạo; Bảo vệ quyền sáng tạo, trừng phạt hành vi xâm phạm quyền công dân trong sáng tạo

17
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

QUYỀN ĐƯỢC PHÁT TRIỂN


Khái niệm Biểu hiện
+ sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi Quyền được hưởng thụ đời sống Quyền được khuyến khích bồi dưỡng để phát
cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, vật chất và tinh thần để phát triển triển tài năng
trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất toàn diện
+ được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham Có mức sống Đựơc tiếp cận Người học giỏi, có Những người có tài
gia các hoạt động văn hóa; đầy đủ để phát với các phương năng khiếu được được tạo mọi điều kiện
+ được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; triền về thể tiện thông tin bồi dưỡng, ưu tiên để làm việc và phát
+ được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài chất, được đại chúng, được tuyển chọn vào các triển, cống hiến
năng. chăm sóc sức vui chơi, giải trí trường ĐH
khoẻ
Nhà nước + Ban hành chính sách, pháp luật, thực hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết để quyền này thực sự đi vào đời sống của mỗi người
dân
+ Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục; khuyến khích, phát huy sự tìm tòi, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học; bảo đảm những
điều kiện để phát hiện bồi dưỡng nhân tài cho đất nước

18
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

BÀI 9: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC
I. LÝ THUYẾT
PHÁP LUẬT VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Khái niệm: Mọi công dân khi có đủ điều kiện do PL quy định đều có quyền tiến hành họat động kinh doanh sau khi
được cơ quan NN có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh
Quyền tự do kinh doanh Nghĩa vụ tự do kinh doanh
Quyền tự do lựa chọn, quyết định: mặt hàng/ quy mô/ + Kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép kinh
hình thức kinh doanh doanh
+ Nộp thuế đầy đủ theo quy định PL
+ Bảo vệ môi trường, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng,
+ Tuân thủ các quy định về QPAN, trật tự, an toàn XH

PHÁP LUẬT VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI


Nhà nước ban hành nhiều bộ luật để thực hiện sự tiến bộ và công bằng xã hội
1. Giải quyết việc làm 2. Xóa đói giảm nghèo
+ Hoàn thiện các chính sách về việc làm + Ban hành chính sách liên quan (khuyến nông, khuyến ngư,
+ Thực hiện các chính sách ưu đãi chương trình 134, 135)
+ Hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động + Tăng nguồn vốn xóa đói giảm nghèo và các ưu đãi khác
+ Đẩy mạnh công tác tư vấn và giới thiệu việc làm + Hỗ trợ y tế, giáo dục, nhà, đất, nước sạch
+ Đẩy mạnh đào tạo năng lực thực hành
3. Kiềm chế gia tăng dân số
+ Lý do: ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, xã hội, môi trường của đất nước
+ Chính sách NN nhằm xây dựng quy mô gia đình ít con, no ấm, bình đẳng, tiến bộ, bền vững; quy định vợ chồng thực
hiện nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình và chính sách dân số

19
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

4. Chăm sóc sức khỏe nhân dân 5. Phòng chống tệ nạn xã hội
+ Giảm tỉ lệ mắc bệnh + Đấu tranh phòng chống tội phạm
+ Nâng cao thể lực + Giữ gìn trật tự kỉ cương xã hội
+ Tăng tuổi thọ + Ngăn chặn, bài trừ tệ nạn XH
+ Xây dựng lối sống văn minh, lành mạnh

20
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11


Chủ đề 7: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. LÝ THUYẾT
1. Sản xuất của cải vật chất 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Tác động, biến đổi Sức lao động Đối tượng lao động Tư liệu lao động
Con người tự nhiên Năng lực con người (thể yếu tố tự nhiên; lao Vật truyền dẫn sự tác động của
lực + trí lực) vận dụng động tác động vào con người lên đối tượng lao động
vào sản xuất
Sản phẩm Sức lao động # Lao Gồm: Gồm:
động + Tự nhiên: đối tượng + Công cụ lao động: cày cuốc,
Vai trò sản xuất của cải vật chất: + SLĐ là khả năng của công nghiệp khai thác máy
- cơ sở tồn tại của xã hội. LĐ + Nhân tạo: đối tượng + Kết cấu hạ tầng: đường xá, bến
- quyết định mọi hoạt động của xã hội. + LĐ là sự tiêu dùng công nghiệp chế biến cảng, sân bay
SLĐ trong hiện thực + Hệ thống bình chứa: thùng, hộp
3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội
Khái niệm phát triển kinh tế Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình
sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và và xã hội
công bằng xã hội. (hs nêu ý nghĩa với cá nhân và xã hội)
Nội dung phát triển kinh tế Cá nhân: Gia đình: Xã hội:
- Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm Tạo điều kiện là tiền đề, cơ sở + tăng thu nhập quốc
và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó trong một thời kì nhất định. cho mỗi người quan trọng để dân và phúc lợi xã hội.
- Cơ sở của tăng trưởng kinh tế: nâng cao chất thực hiện tốt + giải quyết việc làm,
+ Dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền lượng cuộc các chức năng giảm tệ nạn xã hội
vững. sống và phát của gia đình, + củng cố QPAN; niềm
+ Gắn với công bằng và tiến bộ xã hội, mọi người có quyền bình đẳng trong triển toàn diện xây dựng gia tin của nhân dân đối với
đóng góp và hưởng thụ kết quả của tăng trưởng kinh tế. cá nhân. đình văn hóa. Đảng.
+ Phù hợp với sự biến đổi nhu cầu phát triển toàn diện của con người và xã + khắc phục sự tụt hậu
hội, bảo vệ môi trường sinh thái
về kinh tế.
21
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

Chủ đề 8: HÀNG HÓA – TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG


I. LÝ THUYẾT
Khái niệm và đặc điểm Hai thuộc tính của hàng hóa
Khái niệm: Đặc điểm hàng hóa Giá trị sử dụng Giá trị
+ sản phẩm của + phạm trù lịch sử + Công dụng của Là hao phí sức lao động mà người sản xuất
LĐ tồn tại trong nền sản sản dụng của sản phải có để làm ra 1 hàng hóa (được thể hiện
1. HÀNG HÓA + thỏa mãn nhu xuất hàng hóa phẩm thông qua giá trị trao đổi)
cầu con người + hàng hóa có thể ở + Phạm trù vĩnh + Hao phí lao động từng người sản xuất được
+ trao đổi, mua dạng hữu cơ hay viễn gọi là thời gian lao động cá biệt. Tạo ra giá trị
bán phi vật thể. + Ngày càng cá biệt của hàng hóa.
phong phú đa + Thời gian lao động cần thiết là thời gian cần
dạng nhờ KHCN thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một
trình độ thành thạo trung bình và một cường
độ trung bình trong những điều kiện trung bình
trong những hoàn cảnh xã hội nhất định. Tạo
ra giá trị xã hội của hàng hóa (chi phí sản xuất
+ lợi nhuận).
2. TIỀN Thước đo giá trị Phương tiện Phương tiện Phương tiện lưu thông Tiền tệ thế giới
(HS tự học nguồn Tiền tệ được dùng cất trữ thanh toán + để môi giới trong khi di chuyển của cải từ
gốc, bản chất và quy để biểu hiện và đo tiền cần phải có đủ dùng trong chi trả trao đổi hàng hóa (tiền nước này sang nước
luật lưu thông tiền) lường giá trị của về chức năng sau giao dịch, mặt). khác, việc trao đổi
các hàng hoá (giá (vàng). mua bán (mua + công thức H -T- H ngoại tệ theo tỉ giá
cả). hàng, trả nợ, nộp hối đoái
thuế...)
22
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

Khái niệm Chức năng


+ trao đổi, mua bán Chức năng thực Chức năng thông tin Chức năng điều
+ các chủ thể kinh tế hiện ( hay thừa + người bán có quyết tiết, kích thích
+ xác định giá cả và số lượng hàng hóa nhận) giá trị sử định kịp thời nhằm thu hoặc hạn chế sản
3. THỊ TRƯỜNG dịch vụ. dụng và giá trị nhiều lợi nhuận, xuất và tiêu dùng.
Các nhân tố cơ bản: của hàng hóa. + người mua sẽ điều
+ Hàng + Tiền + Người bán + Người chỉnh việc mua sao cho
mua có lợi nhất.
Chủ thể kinh tế gồm:
+ Người mua + Người bán + Cá nhân +
Doanh nghiệp + Cơ quan nhà nước

23
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

CHỦ ĐỀ 9: CÁC QUY LUẬT KINH TẾ

I. LÝ THUYẾT
Nội dung (HS lấy VD) Tác động(HS lấy VD)
1. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở Điều tiết sản xuất Kích thích LLSX Phân hóa giàu –
QUY thời gian lao động xã hội cần thiết. & lưu thông HH phát triển và nghèo giữa những
LUẬT sản xuất: lưu thông: việc trao phân phối lại các năng suất LĐ người sản xuất HH
GIÁ TRỊ thời gian lao động cá biệt để đổi phải dựa theo yếu tố TLSX và tăng lên. + Nhà SX có HPLĐ
(HS tự học sản xuất hàng hóa đó phải nguyên tắc ngang giá. SLĐ từ ngành này Nhà SX phải tạo cá biệt < HPLĐXH
phần vận phù hợp với thời gian lao sang ngành khác được thời gian lao cần thiết → giàu có
dụng NN động xã hội cần thiết. theo hướng từ nơi động xã hội cá biệt → đầu từ SX →
và công có lãi ít sang nơi nhỏ hơn thời gian giàu có hơn.
dân) lãi nhiều thông qua lao động XH cần + Ngược lại
biến động. thiết

24
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia môn Giáo dục công dân

2 Khái niệm, nguyên nhân, mục đích Tính hai mặt


QUY Khái niệm Mục đích giành Tích cực Tiêu cực
LUẬT ganh đua, đấu tranh + nguyên liệu và các nguồn lực Kích thích LLSX, KHCN Chạy theo lợi nhuận một
CẠNH các chủ thể kinh tế + ưu thế về KHCN, thị trường phát triển cách thiếu ý thức, vi phạm
TRANH thu lợi nhuận + chất lượng và giá cả hàng hóa quy luật tự nhiên.
(HS tự học Khai thác tối đa mọi nguồn Dùng mọi thủ đoạn để giành
các loại lực giật khách hàng
cạnh tranh) Nguyên nhân Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Đầu cơ tích trữ gây rối loạn
tồn tại nhiều chủ sở hữu các chủ thể kinh tế có điều thị trường
(những đơn vị kinh tế) kiện sản xuất và lợi ích khác
độc lập nhau.

25

You might also like