Professional Documents
Culture Documents
Chu I Cung NG 2
Chu I Cung NG 2
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Khái niệm
1.1.1 Chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng là một hệ thống liên kết các tổ chức, con người, hoạt động,
thông tin và các nguồn lực liên quan đến việc sản xuất, tiếp thị và phân phối sản
phẩm từ nguyên vật liệu thô đến khách hàng cuối cùng. Bao gồm các hoạt động
như mua nguyên liệu, sản xuất, đóng gói, vận chuyển, lưu trữ đến quy trình phân
phối.
Chuỗi cung ứng thường bao gồm nhiều đối tác kinh doanh và các bên liên quan
như nhà cung cấp nguyên liệu, nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và khách
hàng. Các thành phần trong chuỗi cung ứng hoạt động cùng nhau để đảm bảo rằng
sản phẩm, dịch vụ được cung cấp đúng thời gian, địa điểm và chất lượng mong
muốn.
2
Nhà Nhà
Nhà Nhà Khách
sản bán sỉ/
NVL bán lẻ hàng
xuất NPP
Nhà cung cấp nguyên liệu thô là những đơn vị cung cấp nguyên liệu thô, vật
liệu, phụ tùng, linh kiện cho quá trình sản xuất sản phẩm. Họ có thể là các công ty
sản xuất, các trang trại, các mỏ khoáng sản, hoặc các nhà cung cấp dịch vụ.
Nhà sản xuất là đơn vị biến đổi nguyên liệu thô thành sản phẩm hoàn chỉnh. Họ
có thể là các nhà máy sản xuất, các công ty lắp ráp, hoặc các công ty chế biến. Nhà
cung cấp nguyên liệu thô và nhà sản xuất có mối liên kết chặt chẽ, một trong hai
thành phần này có vấn đề thì sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ chuỗi cung ứng.
Nhà phân phối là đơn vị mua sản phẩm từ nhà sản xuất và bán lại cho các nhà
bán lẻ hoặc người tiêu dùng. Họ có thể là các công ty thương mại, các đại lý, hoặc
các nhà kho.
− Nhà bán lẻ
Nhà bán lẻ là đơn vị bán sản phẩm trực tiếp cho người tiêu dùng. Họ có thể là
các cửa hàng tạp hóa, các cửa hàng tiện lợi, các siêu thị, hoặc các cửa hàng trực
tuyến.
3
− Khách hàng
Là cá nhân/ tổ chức mua hoặc tiêu thụ sản phẩm. Khách hàng chính là đối tượng
duy nhất tạo ra giá trị cho toàn chuỗi.
Hoạch định
Dự báo nhu cầu
Định giá sản phẩm
Quản lý tồn kho
Sản xuất
Thiết kế sản phẩm
Lịch trình sản xuất
Quản lý dây chuyền máy
móc thiết bị
Sơ đồ 1.2 Bốn yếu tố chính của hoạt động chuỗi cung ứng
(Nguồn: TS. Nguyễn Xuân Quyết, 2016)
Chuỗi cung ứng hiện nay thường dựa vào mô hình quản lý chuỗi cung ứng quốc
tế SCOR (Supply Chain Operations Reference). Mô hình này là một khung tài liệu
chuẩn được sử dụng trên toàn thế giới để quản lý và tối ưu hóa hoạt động của chuỗi
cung ứng. Theo đó, chuỗi cung ứng quốc tế được chia thành 4 phần chính:
4
1.2.1. Hoạch định
Quy trình này liên quan đến việc xác định và thực hiện kế hoạch chiến lược
cho chuỗi cung ứng. Điều này bao gồm quản lý nhu cầu, kế hoạch sản xuất, quản
trị hàng tồn kho và kiểm soát năng lực. Mục tiêu của quy trình hoạch định chuỗi
cung ứng này là đảm bảo rằng chuỗi cung ứng hoạt động một cách hiệu quả và
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Chi phí máy móc và thiết bị = Chi phí máy móc và thiết bị = (Giá trị máy móc
và thiết bị) / (Tuổi thọ trung bình của máy móc và thiết bị)
Tổng chi phí sản xuất = chi phí nguyên liệu + chi phí lao động + chi phí vật liệu
và thiết bị + Chi phí lưu kho + chi phí đặt hàng
Giá thành của sản phẩm = tổng chi phí sản xuất / số lượng sản phẩm
Tổng doanh thu = giá bán x sản lượng
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - tổng chi phí
Mô hình EOQ
5
1.2.2. Tìm nguồn cung ứng
Trong yếu tố này bao gồm những hoạt động cần thiết để có được các yếu tố đầu
vào để tạo ra các sản phẩm/dịch vụ. Hai hoạt động chính cần quan tâm là hoạt
động cung ứng và hoạt động tín dụng và khoản phải thu. Hoạt động cung ứng bao
gồm những hành động để mua nguyên vật liệu hay các dịch vụ cần thiết. Hoạt
động tín dụng và khoản phải thu là các hoạt động thu các nguồn tiền mặt. Cả hai
hoạt động này đều có tác động rất lớn đến hiệu quả của chuỗi cung ứng.
7
trong các dịp đặc biệt như sinh nhật, lễ kỉ niệm, Giáng sinh, hay một số ngày lễ
khác. Với nhu cầu ngày càng tăng đối với sản phẩm này, điều cần thiết để kinh
doanh nến thơm phải sử dụng các chiến hiệu quả để thúc đẩy doanh số bán hàng
và nổi bật so với đối thủ cạnh tranh.
Sau quá trình khảo sát mức độ nhận biết và sử dụng nến thơm trong 3 ngày 28/3
– 30/3/2024, có 72 người tham gia. Thông qua khảo sát thì thấy đối tượng khách
hàng sử dụng nến thơm chủ yếu là học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng trong
độ tuổi từ 15-55 với mức thu nhập trung bình.
− Dự báo số lượng sản phẩm bán: 600 hủ/ tháng ( 50 gr/ hủ)
− Dự báo số lượng khách hàng: 300-400 người
Trung bình 1 khách hàng sẽ mua từ 1-3 hủ vì shop bán trên các sàn thương mại
điện tử nên khách thường sẽ mua nhiều sản phẩm để được hỗ trợ phí vận chuyển.
− Dự báo số lượng sản phẩm hư hỏng, bị lỗi: 30 hủ ( cứ sản xuất 100 hủ nến
sẽ có 5% sô lượng hư hỏng)
Sản phẩm bị lỗi trong quá trình sản xuất là những sản phẩm không đạt chuẩn,
có
lỗi trong thiết kế decor hoặc bấc nến đốt không cháy đều có thể ảnh hưởng đến
sản phẩm bị kém chất lượng.
8
Bảng 2.1: Chi phí nguyên liệu làm nến thơm
Đơn vị
STT Tên NVL Số lượng Đơn giá (VNĐ) Tổng tiền
tính
1 Sáp đậu nành 30kg kg 130.000 3.900.000
2 Bấc nến 600 dây 400 240.000
3 Tem decal 600 Cái 500 300.000
4 Tinh dầu thơm 3000 ml 2.000 6.000.000
5 Cốc xi măng 600 Cái 800 480.000
Hộp quà kèm
6 600 Hộp 1.000 600.000
Rơm
(Nguồn: Nhóm thực hiện, 2024)
Tổng: 11.520.000 VNĐ
Chi phí lao động = số giờ làm việc x mức lượng làm việc trong 1 giờ x số nhân
công = 100h * 18.000 * 2 = 3.600.000 VNĐ
b) Chi phí máy móc và thiết bị
Bảng 2.2: Chi phí máy móc và thiết bị làm nến
STT Tên NVL Số lượng Tổng (VNĐ)
1 Cân tiểu ly 1 49.000
2 Cốc nấu nến 1 34.000
3 Dụng cụ sản xuất 1 15.000
4 Bếp 1 170.000
5 Ga mini 5 50.000
6 Nhiệt kế 1 30.000
Tổng 10 314.000
(Nguồn: Nhóm thực hiện, 2024)
Chi phí máy móc và thiết bị = Chi phí máy móc và thiết bị = (Giá trị máy móc
9
và thiết bị) / (Tuổi thọ trung bình của máy móc và thiết bị) = 49.000/36 + 34.000
/36 + 15.000/36 + 170.000/36 + 50.000 + 30.000/36 = 58.000 VNĐ
c) Chi phí 1 lần đặt hàng
Bảng 2.3: Chi phí 1 lần đặt hàng
STT Loại chi phí Tổng (VNĐ)
1 Chia chiết khấu sàn 2.940
Tổng 2.940
(Nguồn: Nhóm thực hiện, 2024)
d) Chi phí lưu kho
Bảng 2.4: Chi phí lưu kho của nến thơm
STT Loại chi phí Tổng (VNĐ)
2𝐷𝑆 2∗2.940∗100
Suy ra EOQ là: EOQ = √ =√ =11 hũ
𝐻 4.950
𝐷 100
Số lần đặt hàng mỗi tháng tối ưu: N = 𝑄 = = 9 𝑙ầ𝑛
11
Tổng chi phí tối thiểu của hàng tồn kho là 53.952 (VNĐ)
11
2.3. Tìm nguồn hàng
2.3.1. Thu mua
Các nhà cung cấp NVL bao gồm:
CRAFT HOUSE là một cửa hàng cung cấp các nguyên liệu làm đồ handmade
lớn trên thị trường thương mại điện tử Shopee, ngoài ra shop còn là cửa hàng
shopee mall nên uy tín cũng như chất lượng của shop sẽ đảm bảo hơn so với các
cửa hàng thông thường khác. Shop có lượt đánh giá khá cao trên sàn shopee 4.9/5.0
với 36 loại sản phẩm đa dạng, giá cả lại hợp lý. Sáp để làm nến là một trong những
sản phẩm bán chạy nhất của shop và nhận được những lượt phản hồi tốt từ phía
khách hàng.
12
Hình 2.2: Đánh giá từ phía khách hàng tại shop
Vì cửa hàng đều bán online và offine tại TP Hồ Chí minh nên thuận tiện hơn
trong việc vận chuyển cũng như tiết kiệm chi phí hơn các nhà cung cấp ở xa.
Chúng ta có thể đến tận nơi để kiểm định sản phẩm, nguồn hàng trước khi nhập
về để sản xuất.
2. Tim nến, bắc nến, Tinh dầu, Tem decor, Giấy rơm, Hộp carton.
13
− Lí do chọn nhà cung cấp:
Shop có lượt đánh giá cao 4.9/5.0 trên sàn shopee, 8,6 nghìn lượt theo dõi và
422 sản phẩm đa dạng các loại với giả cả hợp lý. Những mặt hàng bán chạy bên
shop cũng đều là những nguyên vật liệu để tạo ra nến thơm.
3. Cốc xi măng
14
− Lí do chọn nhà cung cấp:
Giá cả rẻ hơn các cửa hàng khác, chuyên sản xuất các mặt hàng về chậu xi măng
lớn nhỏ, lượt đánh giá rất cao trên sàn thương mại điện tử 5.0/5.0, 5.2 nghìn lượt
theo dõi với 153 loại sản phẩm đa dạng nên dễ dàng thay đổi theo nhu cầu.
15
Bán sản phẩm : Nến thơm sẽ được đưa tới khách hàng thông qua các hình thức
như : hàng có sẵn và hàng đặt trước theo yêu cầu nên việc khách hàng nên vấn đề
trả trước, trả ngay hay trả sau còn tùy thuộc vào khách hàng.
Nhưng đối với cửa hàng chúng tôi thì sẽ ưu tiên trả trước hoặc trả ngay để
đáp ứng các nhu cầu kinh doanh khác ví dụ như sử dụng thu mua nguyên vật liệu
cũng như thanh toán các loại chi phí phát sinh thêm. Khách hàng có nhu cầu trả
trước sẽ nhận được những ưu đãi, những chiết khấu cũng như quà tặng hấp dẫn từ
phía cửa hàng.
Nếu khách hàng lựa chọn việc trả sau thì bắt buộc phải cọc trước 1/3 giá trị đơn
hàng cho cửa hàng để cửa hàng có thể duy trì được tài chính. Tiền cọc này giúp
đảm bảo rằng khách hàng cam kết mua sản phẩm, không hủy bỏ đơn hàng hoặc
đặt hàng giả mạo.
16
2.4.2. Thiết kế quy trình sản xuất
Nến thơm là sản phẩm cần trải qua quá trình tinh chế, đảm bảo chất lượng trước
khi đến tay người dùng. Chính vì thế, quy trình làm nến thơm sẽ khá tỉ mỉ.
Sơ đồ 2.4.2: Mô hình quy trình sản xuất sản phẩm nến thơm.
+ Bước 1: Lựa chọn nguyên liệu làm nến thơm
Một số nguyên liệu được sử dụng là:
Quy chuẩn chọn cốc: Cốc đựng nến cần làm từ các loại vật liệu chịu nhiệt.
Nhóm sẽ chọn cốc xi măng để đạt vừa đủ yêu cầu và tối thiểu hóa chi phí. Điều
này sẽ hạn chế cốc nến bị vỡ khi rót sáp nến hoặc nhiệt độ tỏa ra khi đốt nến.
Lưu ý về các hình dáng của cốc: Không nên chọn cốc có phần miệng nhỏ hơn
phần đáy. Bởi vì sẽ làm ảnh hưởng đến độ tỏa hương của nến. Nhóm lựa chọn loại
cốc xi măng có hình trụ thẳng đứng, trọng lượng 50gr có thời gian sử dụng 22 giờ.
Trên thị trường có rất nhiều loại sáp khác nhau như: Sáp đậu nành, sáp ong, sáp
cọ, sáp paraffin, sáp gel, … Và mỗi loại đều có công dụng khác nhau. Tùy vào nhà
cung cấp khác nhau mà chất lượng sáp cũng có sự khác nhau mặc dù cùng tên gọi.
Nhóm lựa chọn sáp đậu nành. Là loại sáp chuyên dụng để làm nến thơm đựng
trong ly cốc. Sáp được làm từ nguyên liệu hoàn toàn tự nhiên là dầu đậu nành.
Loại sáp này được nhóm lựa chọn có những mặt lợi ích giúp: Mặt nến láng mịn,
bám thành ly tốt, chứa nhiều tinh dầu và không khói đen. Với chi phí rẻ cùng với
17
chất lượng tốt và phù hợp với nến thơm nên nhóm đã lựa chọn sáp đậu nành để
làm nguyên liệu cho sản phẩm.
Nhóm lựa chọn bấc nến cotton để làm nến. Bấc nến cotton là loại thường thấy
nhất với kết cấu được bện từ nhiều sợi cotton. Uư điểm là tiết kiệm, giá tốt, dễ bắt
lửa và cháy ổn định.
Nhóm lựa chọn ba mùi đặc trưng cho ba tính cách khác nhau để phù hợp với
những tệp khách hàng phổ biến.
Mùi thứ nhất: Mùi Lavender, nhóm lựa chọn mùi hương của hoa oải hương
Lavender để làm sản phẩm nổi bật nhất. Vì loại hoa này mang lại cảm giác nhẹ
nhàng, tinh tế và thanh lịch.
Mùi thứ hai: Mùi gỗ Trầm Hương, với mùi hương đậm đà, mạnh mẽ và trầm
ấm, gỗ trầm hương được yêu thích và xuất hiện phổ biến trong các dòng sản phầm
mùi hương.
Mùi thứ ba: Mùi sả chanh, Tinh dầu sả chanh có mùi hương nhẹ nhàng đặc
trưng giúp không gian sống trở nên trong lành, thư giãn và lấn át các mùi hôi khó
chịu trong không khí. Ngoài ra, mùi sả chanh có khả năng làm đánh lạc côn trùng
như muỗi, ruồi và kiến.
+ Bước 2: Bắt đầu sản xuất nến
Đầu tiên, đun nóng một lượng sáp phù hợp. Lưu ý không để nước bắn vào sáp.
Tiếp theo, Trong lúc chờ sáp tan chảy, chuẩn bị cốc và bấc nến để tiết kiệm thời
gian. Cố định bấc nến vào đáy cốc bằng miếng dán silicon chuyên dụng có sẵn để
cố định bấc thẳng đứng. Sau khi chuẩn bị xong, Khuấy sáp đến khi tan hết.
18
Thứ 4: Chờ sáp nguội đến khoảng 70 độ, tiến hành pha trộn tinh dầu vào hỗn
hợp sáp với tỷ lệ: 100gr sáp tương ứng lượng tinh dầu cần thiết là 7ml – 10ml.
Khuấy đều nhẹ nhàng, tránh tạo bọt khí. Sau đó, đổ hỗn hợp vào cốc. Đổ nhẹ
nhàng và chậm rãi, tránh văng sáp lên thành ly.
Cuối cùng, sẽ mất từ 1-3 giờ để nến khô hoàn toàn. Khi nến đã khô, nhóm tiến
hành kiểm tra và trang trí cốc nến.
+ Bước 3: Kiểm tra lại sản phẩm đáp ứng đúng chất lượng
Nến thơm sau khi đã trải qua quy trình sản xuất chuẩn chỉnh đôi khi vẫn còn
một số lỗi nhất định. Nến thành phẩm sẽ được nhóm kiểm tra, rà soát lại để đảm
bảo chất lượng tốt nhất trước đem ra thị trường. Điều này vừa đem đến sự hài lòng
đến khách hàng cũng như tạo được sự tinh tế, chỉnh chu của nhà sản xuất.
+ Bước 4: Trang trí họa tiết cho cốc nến thơm
Bên cạnh công dụng thắp sáng, nến thơm còn dùng trang trí ngôi nhà trở nên
xinh xắn. Chính vì thế, nến thiếu đi các họa tiết đi kèm là một thiếu sót. Khách
hàng sẽ nhận diện sản phẩm không chỉ bằng mùi hương mà còn bằng thị giác.
Nhóm sẽ lựa chọn dán logo bằng sticker để tôn lên sự đơn giản, thuần khiết của
nến.
+ Bước 5: Đóng gói sản phẩm
Sau các quy trình sản xuất quan trọng, việc đóng gói nến thơm cũng cần cẩn
thận để tránh ảnh hưởng đến chất lượng lâu dài của sản phẩm.
Nhóm sẽ đóng gói nến lẻ bằng cách dùng hộp carton kèm theo một ít giấy rơm
để đảm bảo độ an toàn cho nến chống đổ vỡ và tăng độ thẩm mỹ cho nến.
Hình thức đóng gói set quà tặng: Nhóm lựa chọn hộp carton cứng kèm giấy rơm
cùng màu để gói quà. Set quà tặng sẽ bao gồm: một cốc nến thơm, một gấu bông,
một hộp diêm, một ít giấy thơm và một tấm thiệp.
19
2.4.3. Quản lý phương tiện
Bảng 2.5: Quản lý phương tiện cho sản phẩm nến thơm.
Tên thiết bị Phần
STT Số lượng Tổng đơn giá Khấu hao
sản xuất trăm
1 Bếp ga (1) 1 cái 170,000 1% 1,700
2 Bình ga (2) 5 bình 50,000 50% 25,000
3 Cân tiểu ly (3) 1 cái 49,000 1% 490
Cốc nấu nến
4 2 cái 34,000 1% 340
(4)
5 Nhiệt kế (5) 1 cái 30,000 1% 300
Dụng cụ sản
6 1 cái 15,000 1% 150
xuất (6)
TỔNG: (1) + (2) + (3) + (4) + (5) 1,259,000 27,980
(1), (3), (5) và (6): Khấu hao cho thiết bị này là 1%.
(2): Sản xuất nến thơm trong 1 tháng sẽ hao hụt hết 5 bình ga với mỗi bình
10,000 nghìn đồng. Cho nên khấu hao đối với thiết bị này là 50%.
(4): Cốc nấu nến là thiết bị được sử dụng nhiều lần với độ hao mòn khá thấp.
Hai chiếc cốc có thể làm ra hàng trăm cốc nến. Cho nên khấu hao đối với thiết bị
này là 1%.
* Đối với hàng bán lẻ: Nhóm tập trung chủ yếu vào nhận hàng trên các sàn
thương mại điện tử như: Shopee, Tiktok, Facebook thông qua Fanpage.
* Đối với hàng bán sỉ: Nhóm sẽ nhận đơn hàng với giá sỉ nếu như đơn hàng đạt
đến 30 sản phẩm trở lên.
20
− Cách thực hiện đơn hàng
Nhóm thực hiện chủ yếu việc liên kết với dịch vụ chuyển phát nhanh để hỗ trợ
giao hàng.
Trong phạm vi 3km (tính từ vị trí trung tâm phân phối của nhóm), khách hàng
sẽ được ưu đãi miễn phí vận chuyển. Có hai hình thức thanh toán là chuyển khoản
trực tiếp hoặc thanh toán khi nhận hàng.
Quy trình thực hiện đơn hàng:
Bước 1: Xác nhận đơn hàng và duyệt đơn hàng
Bước 2: Đặt hàng vận chuyển
+ Nhóm liên hệ với đơn vị vận chuyển để đặt hàng.
+ Cung cấp thông tin về hàng hóa, địa chỉ gửi và nhận hàng hóa.
Bước 3: Chuẩn bị hàng hóa
+ Kiểm tra kỹ hàng hóa trước khi đóng gói.
+ Đóng gói hàng hóa đúng quy cách của bên dịch vụ vận chuyển.
Bước 4: Giao hàng hóa cho đơn vị vận chuyển
+ Nhóm tiến hành giao hàng hóa cho đơn vị vận chuyển.
+ Kiểm tra thông tin vận chuyển trên bill vận chuyển hoặc hệ thống.
Bước 5: Theo dõi đơn hàng
+ Theo dõi hành trình đơn hàng vận chuyển trên website của dịch vụ vận
chuyển.
Xử lý đơn hàng là quá trình nhóm tiếp nhận, xác thực thông tin của đơn đặt
hàng, sau đó tiến hành gói hàng, vận chuyển, theo dõi và hoàn tất thanh toán với
người mua.
21
Bảng 2.6: Chi phí xử lý đơn hàng của sản phẩm nến thơm.
STT THÀNH PHẦN ĐƠN GIÁ
1 Chi phí tiếp nhận đơn đặt hàng (1) 0
Chi phí gói hàng và chuẩn bị vận chuyển
2 2,000
(2)
3 Chi phí vận chuyển sản phẩm (3) 15,000
4 Chi phí theo dõi và cập nhật thông tin (4) 0
5 Chi phí hoàn tất thanh toán (5) 0
6 Chi phí khác (6) 400,000
Chi phí xử lý đơn hàng:
7 417,000
(1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)
(1), (4) và (5): Nhóm kiểm soát đơn hàng thông qua Website của đơn vị vận tải.
(2): Chi phí đã bao gồm hộp carton và nhân công đóng gói.
(3): Chi phí được tính cho người mua.
(4): Các đơn hàng đều thanh toán trực tiếp đến số tài khoản nên không mất chi
phí.
(6): Chi phí bao gồm: Chi phí đổi trả hàng, chi phí vận chuyển hàng đổi trả và
chi phí xăng xe, …
22
Cách thức giao hàng: Sẽ giao hàng cho bên vận chuyển của dịch vụ vận chuyển
giao hàng tiết kiệm để giao cho khách hàng.
Lưu ý Shop không chấp nhận trả hàng trong những trường hợp sau:
• Nến đã qua sử dụng (trừ trường hợp nến có mồ hôi khi đốt)
• Nến hư hỏng do phía khách hàng
• Nến không còn nguyên vẹn bao bì
Điều kiện chấp nhận trả hàng: Chỉ chấp nhận trả hàng khi khách hàng có video
và hình ảnh khui hàng minh chứng, và hóa đơn mua hàng
Thời gian thông báo đổi trả: Chỉ chấp nhận thông báo đổi trả hàng trong vòng
48h từ khi đơn giao thành công và quy định này sẽ được ghim rõ mỗi bài đăng và
được nhắc lại khi xác nhận đơn hàng cho khách
Thời gian gửi chuyển sản phẩm: Trong vòng 14 ngày kể từ khi nhận sản phẩm
Địa điểm đổi trả sản phẩm: Đối với những đơn hàng đặt ở Shoppe, TiTok khách
bấm trả hàng sẽ được bên Shoppe, Tiktok hỗ trợ đến nhà lấy lại hàng trả. Những
đơn hàng đặt qua trang Page, Website trả hàng qua bưu điện.
Vẽ quy trình trả hàng:
23
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu đổi trả hàng của khách.
Bước 2: Xác thực thông tin của người tiêu dùng.
Bước 3: Kiểm tra hàng hóa.
Bước 4: Lập hóa đơn đổi trả hàng hóa cho khách hàng.
Bước 5: Tiến hành đổi trả sản phẩm mới hoặc hoàn tiền cho khách hàng.
Chi phí trả hàng :
Shop sẽ chịu 100% phí vận chuyển nếu sản phẩm đổi đáp ứng điều kiện đổi trả
do lỗi từ phía shop, hoàn trả 100% giá trị đối với sản phẩm hư hỏng không sử dụng
được.
Trong trường hợp trả hàng từ phía khách quan của khách mà không do lỗi shop
hay vận chuyển, thì khách sẽ tự chịu vận chuyển hoàn hàng, shop không hỗ trợ.
24
Phân tích đối thủ cạnh tranh: Nghiên cứu và đánh giá đối thủ trong ngành, để
từ đó có những hướng phát triển sản phẩm mang tính khác biệt, tạo nên sự mới lạ,
điểm mạnh của shop.
Mở rộng dòng sản phẩm: Đa dạng hóa mẫu mã, đa dạng hóa mùi hương, kích
thước, thiết kế để đáp ứng được sự đa dạng nhu cầu của khách hàng, đồng thời tạo
được lợi thế cạnh tranh cho shop.
Nâng cao chất lượng sản phẩm: Đảm bảo sản phẩm đến tay khách hàng luôn
đạt chất lượng, không ngừng trôi dào chất lượng sản phẩm nến thơm để mang lại
sự hài lòng tối ưu nhất cho khách hàng
Đẩy mạnh xây dựng thương hiệu: Tăng cường quảng cáo doanh nghiệp trên các
nền tảng xã hội, thực hiện các chương trình thu hút khách hàng như chương trình
khuyến mãi các dịp lễ, ưu đãi cho khách hàng thân thiết....... Hoặc chương trình
“Workshop cuối tuần cùng nến thơm” để tạo sự nhận diện với khách hàng.
25
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1 Giải pháp về giải quyết đơn hàng:
Sử dụng phần mềm quản lý bán hàng: Giúp quản lý đơn hàng hiệu quả, tự động
hóa các bước xử lý. Đồng thời theo dõi tình trạng đơn hàng, báo cáo thống kê hàng
hóa. Một số phần mềm có thể cân nhắc sử dụng: Sapo, KioViet, Haravan,....
Chuẩn bị hàng hóa sẵn sàng: Sắp xếp kho hàng khoa học, phân loại sản phẩm
rõ ràng, đóng gói sản phẩm cẩn thận, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển
Đào tạo nhân viên: Nâng cao kỹ năng xử lý đơn hàng, cung cấp dịch vụ khách
hàng chuyên nghiệp: luôn lắng nghe phản hồi từ khách hàng và sẵn lòng cải tiến
quy trình xử lý đơn hàng của mình. Điều này giúp nắm bắt được nhu cầu và mong
muốn của khách hàng, từ đó cải thiện trải nghiệm mua hàng và tăng cường lòng
trung thành của khách hàng
26
3.3 Giải pháp về sản xuất
Tối ưu hóa về qui trình sản xuất: Hiện tại, nhóm đang sản xuất với qui mô
nhỏ và hình thức sản xuất chủ yếu là thủ công là chính, điều này là một điểm bất
lợi khi qui mô sản xuất sẽ trở nên mở rộng hơn. Vì vậy, việc xem xét lại quy trình
sản xuất hiện tại và tìm cách tối ưu hóa nó để tăng cường hiệu suất. Điều này có
thể bao gồm sắp xếp lại các bước công việc, tối ưu hóa luồng công việc và sử dụng
các công nghệ và thiết bị hiện đại để tăng năng suất và giảm thời gian sản xuất.
Tối ưu hóa chi phí sản xuất: Tái chế sáp dư thừa hoặc nến không sử dụng
để tạo ra các sản phẩm mới. Sử dụng các mảnh nến cũ không hoàn chỉnh để tạo
thành nến nhỏ hoặc viên nén hương. Việc sử dụng lại nguyên liệu giúp giảm lãng
phí và tiết kiệm chi phí sản xuất. Chọn tinh dầu từ các nguồn thiên nhiên và hữu
cơ thay vì sử dụng tinh dầu tổng hợp vì tinh dầu thiên nhiên không chỉ tạo ra hương
thơm tự nhiên mà còn có ích cho môi trường.
Đóng gói và bao bì: Sử dụng bao bì vật liệu đóng gói thân thiện với môi
trường, tránh sử dụng bao bì không cần thiết và chất liệu khó phân hủy. Một sản
phẩm thân thiện với môi trường có thể coi như một tiếp thị xanh sẽ gia tăng được
sự ấn tượng với khách hàng, tạo ra sự thiện cảm với khách hàng khi nhận được
sản phẩm ngay từ đầu.
Ngoài ra, sản xuất nến thơm chuẩn quy trình cần lưu ý một số vấn đề sau để
mắc phải nhiều vấn đề khó khăn:
➢ Nguyên liệu làm nến được bảo quản kỹ trước khi nung nấu
➢ Tinh dầu và sáp có sự phù hợp với nhau tránh gây độc hại, phản ứng ngược
➢ Nên xử lý nến nóng chảy tốt để tránh cháy
➢ Bảo quản nến phù hợp với nhiệt độ cho phép.
27
3.4 Giải pháp về hàng tồn kho
Dựa vào thông tin về xu hướng nhu cầu thông qua các khảo sát khách hàng,
lịch sử đơn hàng để dự đoán nhu cầu sản phẩm của nến được sử dụng nhiều nhất
và thấp nhất, sau đó nhóm đảm bảo sản xuất ra số lượng đủ hàng tồn kho để đáp
ứng nhu cầu khách hàng mà không gây lãng phí hay thiếu hụt hàng hóa.
Thống kê định kỳ để đảm bảo sự chính xác trong việc theo dõi số lượng
hàng tồn kho, cập nhật thông tin về tình trạng hàng tồn kho và hạn chế sự hư hỏng
về nến. Ngoài ra, nhóm sử dụng biện pháp phân loại và ghi nhãn rõ ràng các loại
nên thơm theo mẫu, mùi hương, kích thước... để giúp dễ dàng hơn trong việc tìm
kiếm và thống kê nến tồn kho.
Quản lí chất lượng của sản phẩm: theo nguyên tắc FIFO (First-in, First-out)
để quản lí hàng hóa nhập vào sẽ tiêu thụ trước. Khi sử dụng nguyên tắc này cho
nến thơm giúp đảm bảo rằng hàng tồn kho được sử dụng theo thứ tự và tránh việc
hàng tồn lâu ngày gây mất mùi hương hoặc giảm đi chất lượng của nến thơm.
Đối với các hàng tồn kho cũ, đề xuất các biện pháp chương trình khuyến
mãi, giảm giá đặc biệt để kích thích tiêu thị và giảm thiểu hàng tồn kho.
28
các đơn vị vận chuyển này sẽ có những chính sách bảo hiểm cho hàng hóa. Đối
với các đơn hàng gần dưới 3km, nhóm sẽ xem xét tự lưu động vận chuyển nội bộ
bằng phương tiện xe máy, để đưa sản phẩm đến tay khách hàng tiện lợi và nhanh
nhất có thể.
Đối với sản phẩm nến thơm là một mặt hàng dễ vỡ, hư hỏng nên để đảm
bảo chất lượng hàng hóa đến tay người tiêu dùng một cách chỉn chu nhất thì nhóm
nên sử dụng các vật liệu đóng gói như xốp chống sốc để tránh va đập trong quá
trình vận chuyển.
29
KẾT LUẬN
Kinh doanh nến thơm là một lĩnh vực mang lại nhiều cơ hội và tiềm năng
phát triển.
Trước tiên, ngành công nghiệp này đang trở thành một xu hướng phổ biến
trong việc tạo ra không gian sống và làm việc thư giãn, tạo cảm giác thoải mái và
tạo hương thơm dễ chịu. Nến thơm không chỉ có tác dụng làm sạch không khí
mà còn tạo ra một không gian ấm áp và thư thái. Với sự quan tâm gia tăng về sức
khỏe và trạng thái tâm lý, nến thơm đã trở thành một phần không thể thiếu trong
nhiều gia đình và văn phòng làm việc.
Thứ hai, kinh doanh nến thơm cũng mang lại lợi ích kinh tế đáng kể. Với
giá thành tương đối thấp và khả năng sản xuất đơn giản, việc khởi nghiệp trong
ngành này không yêu cầu một số vốn lớn. Bên cạnh đó, sự đa dạng về mẫu mã,
hương thơm và thiết kế của nến thơm cung cấp nhiều lựa chọn cho khách hàng,
từ đó tạo ra nhu cầu tiêu thụ ổn định.
Cuối cùng, việc kinh doanh nến thơm còn mang lại cơ hội sáng tạo và phát
triển. Thị trường nến thơm liên tục thay đổi và tiến bộ, yêu cầu sự đổi mới trong
thiết kế, công nghệ và hương thơm. Điều này tạo ra không gian cho những người
kinh doanh nến thơm để tạo ra các sản phẩm độc đáo và khác biệt, thu hút khách
hàng và cạnh tranh trên thị trường.
30
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Xuân Quyết (2016), Giáo trình Quản trị Chuỗi cung ứng, Đại học
Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
[2] Huỳnh Duy Bách (2024), Bài giảng Quản trị Chuỗi cung ứng, Đại học Công
Thương Thành phố Hồ Chí Minh
31