You are on page 1of 17

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC

------

BÁO CÁO DỰ ÁN 1
ĐỀ TÀI: THƯƠNG HIỆU KÍNH MẮT HANI

Giảng viên hướng dẫn : Bùi Đức Quân


Nhóm : Dopamine
Sinh viên thực hiện : PD07901 – Ngô Thị Thoa
PD07923 – Nguyễn Thị Bảo Nin
PD07900 – Nguyễn Thị Bích Hà
PD07935 – Nguyễn Thị Hoài Ly
PD08478 – Phạm Văn Tuấn

Đà Nẵng, ngày 4 tháng 12 năm 2023


MỤC LỤC
PHẦN 1 – GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Ý TƯỞNG ĐỀ TÀI
1.1.1. Tổng quan ý tưởng..................................................................................
1.1.2. Lý do lập dự án........................................................................................
1.1.3. Định nghĩa logo.......................................................................................
1.2 GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
PHẦN 2 – KHẢO SÁT YÊU CẦU
2.1 TỔNG QUANG BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
2.1.1. Bộ nhận diện thương hiệu là gì?..............................................................
2.1.2. Bộ nhận diện thương hiệu bao gồm:.......................................................
2.1.3. Bộ nhận diện thương hiệu có tác dụng gì?..............................................
2.2 NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG
HIỆU
2.2.1. Quy chuẫn bộ nhận diện thương hiệu......................................................
2.2.2. Yêu cầu đối với bộ nhận diện thương hiệu..............................................
2.2.3. Các bước xây dựng bộ nhận diện thương hiệu........................................
3.1 PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG THEO MÔ HÌNH SWOT
PHẦN 4 – THỰC HIỆN DỰ ÁN
4.1 PHÂN CHIA CÔNG VIỆC CHO CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
4.1.1. Phân chia công việc.................................................................................
4.1.2. Báo cáo công việc chung.........................................................................
4.2 THIẾT KẾ BỘ NHẬN DIỆN
PHẦN 5 – IN ẤN VÀ XUẤT BẢN
KẾT LUẬN

2
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

3
PHẦN 1 – GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Ý tưởng đề tài
1.1.1. Tổng quan ý tưởng

1.1.2. Lý do lập dự án
Lý do tụi em lập dự án này là mong muốn hoàn thành tốt Môn Dự
Án 1. Qua đây cũng thể hiện được những kiến thức và kinh nghiệm trong suốt
quảng thời gian học tập tại trường. Và mong muốn được nghe những lời nhận
xét và giúp đỡ tận tình của các thầy cô bộ môn để rút ra được những kinh
nghiệm có thể giúp ích cho công việc sau này.

1.1.3. Định nghĩa logo


Logo là một yếu tố đồ họa (ký hiệu, chữ biểu thị, biểu tượng, hình
tượng,…) kết hợp với cách thức thể hiện nó tạo thành: một nhãn hiệu hay
thương hiệu, hình ảnh đại diện cho một công ty hay các tổ chức phi thương mại,
hình ảnh biểu thị một sự kiện, một cuộc thi, một phong trào hay một cá nhân nào
đó. Thông thường, biểu trưng được chủ thể công nhận ngay sau khi nó được
thiết kế xong và mặc nhiên có bản quyền, ít xảy ra trường hợp một biểu trưng
tồn tại một thời gian dài mà không hoặc chưa có bản quyền. Trong hoạt động
quảng bá, biểu trưng không phải là thương hiệu, tuy nhiên nó là ấn tượng bên
ngoài để dễ nhận ra thương hiệu.

1.2 GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP

4
PHẦN 2 – KHẢO SÁT YÊU CẦU
2.1 TỔNG QUANG BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU

2.1.1. Bộ nhận diện thương hiệu là gì?


Trong Marketing, khái niệm “bộ nhận diện thương hiệu” dùng để
chỉ những yếu tố hữu hình, tượng trưng cho doanh nghiệp với mục đích truyền
tải thông điệp, bản sắc riêng; tạo ấn tượng trong trí nhớ của khách hàng. Cụ thể,
bộ ấn phẩm này bao gồm tên gọi, logo, biểu tượng, slogan, typo, màu sắc chủ
đạo,… Hiện nay, các doanh nghiệp muốn có được chỗ đứng trên thị trường lẫn
trong tâm trí khách hàng thì cần phải xây dựng một hình ảnh thương hiệu nổi
bật, khác biệt và độc đáo. Một bộ nhận diện thương hiệu tốt sẽ giúp doanh
nghiệp tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ.

2.1.2. Bộ nhận diện thương hiệu bao gồm:


Bộ nhận diện thương hiệu (brand identity) bao gồm các yếu tố sau:
1. Logo: Đây là biểu tượng đại diện cho thương hiệu, thường được sử dụng để
nhận dạng và gợi nhớ thương hiệu. Logo thường được thiết kế độc đáo và phản
ánh giá trị và tính chất của thương hiệu.
2. Màu sắc: Màu sắc được sử dụng trong bộ nhận diện thương hiệu có thể tạo ra
một cảm giác, tạo sự nhận diện và tương tác với khách hàng. Màu sắc thường
được chọn dựa trên tương quan với giá trị và thông điệp của thương hiệu.
3. Phông chữ: Phông chữ được sử dụng trong bộ nhận diện thương hiệu cũng có
thể tạo ra một cảm giác và tương tác với khách hàng. Phông chữ thường được
chọn dựa trên tính chất và giá trị của thương hiệu.
4. Hình ảnh và biểu đồ: Các hình ảnh và biểu đồ được sử dụng để truyền tải
thông điệp và giá trị của thương hiệu. Chúng có thể được sử dụng trong các tài
liệu quảng cáo, trang web, bao bì sản phẩm và các tài liệu khác.
5. Slogan và thông điệp: Slogan và thông điệp của thương hiệu là những câu chữ
ngắn nhưng súc tích, nhằm truyền tải giá trị và lợi ích của thương hiệu đến
khách hàng.
6. Quy tắc sử dụng: Bộ nhận diện thương hiệu cũng bao gồm các quy tắc và
hướng dẫn về cách sử dụng đúng logo, màu sắc, phông chữ và các yếu tố khác
trong các tài liệu và truyền thông của thương hiệu.
5
Tất cả các yếu tố trên cùng nhau tạo nên một bộ nhận diện thương hiệu đồng
nhất và nhận dạng được của thương hiệu trong mắt khách hàng.

2.1.3. Bộ nhận diện thương hiệu có tác dụng gì?


Bộ nhận diện thương hiệu có tác dụng quan trọng trong việc xây
dựng và duy trì hình ảnh và danh tiếng của một thương hiệu. Dưới đây là một số
tác dụng quan trọng của bộ nhận diện thương hiệu:
1. Nhận diện và nhớ thương hiệu: Bộ nhận diện thương hiệu giúp khách hàng
nhận biết và nhớ về thương hiệu một cách dễ dàng. Logo, màu sắc, phông chữ
và các yếu tố khác trong bộ nhận diện thương hiệu tạo ra một hình ảnh độc đáo
và dễ nhận diện cho thương hiệu.
2. Xây dựng lòng tin và niềm tin: Một bộ nhận diện thương hiệu mạnh mẽ và
nhất quán giúp xây dựng lòng tin và niềm tin từ phía khách hàng. Khi khách
hàng nhận ra và nhớ về thương hiệu, họ có xu hướng tin tưởng và lựa chọn sản
phẩm hoặc dịch vụ của thương hiệu đó.
3. Tạo sự phân biệt và cạnh tranh: Bộ nhận diện thương hiệu giúp thương hiệu
tạo ra sự phân biệt và cạnh tranh trong thị trường. Khi thương hiệu có một hình
ảnh độc đáo và nhận diện được, nó có thể nổi bật giữa các đối thủ cạnh tranh và
thu hút sự chú ý của khách hàng.
4. Truyền tải giá trị và thông điệp: Bộ nhận diện thương hiệu giúp truyền tải giá
trị và thông điệp của thương hiệu đến khách hàng. Logo, màu sắc, phông chữ và
các yếu tố khác trong bộ nhận diện thương hiệu có thể tạo ra một cảm giác, tạo
sự kết nối và truyền tải thông điệp của thương hiệu.
5. Xây dựng lòng trung thành: Một bộ nhận diện thương hiệu mạnh mẽ và nhất
quán có thể giúp xây dựng lòng trung thành từ phía khách hàng. Khi khách hàng
nhận ra và tin tưởng vào thương hiệu, họ có xu hướng trở thành khách hàng
trung thành và tiếp tục sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của thương hiệu trong
thời gian dài.
Tóm lại, bộ nhận diện thương hiệu có tác dụng xây dựng hình ảnh và danh tiếng
của thương hiệu, tạo sự phân biệt và cạnh tranh, truyền tải giá trị và thông điệp,
xây dựng lòng tin và trung thành từ phía khách hàng.

2.2 Những yêu cầu đối với hệ thống bộ nhận diện thương hiệu

6
2.2.1. Quy chuẩn bộ nhận diện thương hiệu
Tùy vào doanh nghiệp phát triển theo nhiều hướng khác nhau như
quy mô, cách thức hoạt động, văn hóa doanh nghiệp,… mà bô quy chuẩn phát
triển theo nhiều hướng khác nhau, nhưng sẽ có quy chuẩn chung bao gồm:
- Logo và những nguyên tắc cơ bản
- Nhận diện sản phẩm
- Format các ấn phẩm truyền thông
- Biểu mẫu văn phòng
- Hệ thống bảng, biển hiệu
- Website, email
- Đồng phục nhân viên
- Bộ quà tặng
2.2.2. Yêu cầu đối với bộ nhận diện thương hiệu
Bộ nhận diện thương hiệu là tập hợp những yếu tố làm nên bản sắc
riêng cho thương hiệu, bao gồm thiết kế logo, màu sắc thương hiệu, các ấn phẩm
quảng cáo tờ rơi, tờ gấp,… các ấn phẩm nhận diện thương hiệu cần có các yêu
cầu.
- Sự khác biệt: các thương hiệu cần tạo nên sự khác biệt cho riêng
mình.
- Tính liên quan: bộ nhận diện thương hiệu cần có tính nhất quán,
liên quan đến nhau.
- Sự gắn kết: bộ nhận diện thương hiệu tạo nên sự gắn kết giữa
hình ảnh và lĩnh vực kinh doanh. Các thông điệp và sản phẩm
cần có mối liên quan tạo ra một thể thống nhất.
- Gây ấn tượng: một thương hiệu có tính khác biệt là thương hiệu
tạo ra giá trị và ý nghĩa cho thương hiệu và khách hàng.

2.2.3. Các bước xây dựng bộ nhận diện thương hiệu


Xây dựng một bộ nhận diện thương hiệu đòi hỏi một quy trình cụ
thể và các bước sau đây có thể được thực hiện:
Bước 1. Nghiên cứu và phân tích thương hiệu: Đầu tiên, bạn cần
hiểu rõ về thương hiệu của mình, bao gồm giá trị cốt lõi, mục tiêu, đối tượng
khách hàng, và cách mà thương hiệu muốn được nhìn thấy và nhận biết.

7
Bước 2. Xác định yếu tố quan trọng của thương hiệu: Xác định các
yếu tố quan trọng như tên thương hiệu, logo, màu sắc, hình ảnh, phông chữ và
các yếu tố thiết kế khác mà sẽ đại diện cho thương hiệu của bạn.
Bước 3. Tạo logo và hình ảnh: Thiết kế một logo độc đáo và phù
hợp với thương hiệu của bạn. Logo nên đơn giản, dễ nhìn và dễ nhận biết. Bạn
cũng có thể tạo ra các hình ảnh và biểu đồ đồ họa khác để tạo nên một hình ảnh
thương hiệu đồng nhất.
Bước 4. Xác định màu sắc và phông chữ: Chọn một bộ màu sắc và
phông chữ phù hợp với thương hiệu của bạn. Màu sắc và phông chữ nên phản
ánh giá trị và tính chất của thương hiệu.
Bước 5. Xây dựng hướng dẫn sử dụng thương hiệu: Tạo ra một
hướng dẫn sử dụng thương hiệu chi tiết, bao gồm các quy tắc về việc sử dụng
logo, màu sắc, phông chữ và các yếu tố thiết kế khác. Hướng dẫn này sẽ đảm
bảo rằng thương hiệu của bạn được sử dụng đúng cách và đồng nhất trên các
nền tảng khác nhau.
Bước 6. Áp dụng thương hiệu vào các kênh truyền thông: Sử dụng
thương hiệu của bạn trên các kênh truyền thông khác nhau như trang web, mạng
xã hội, quảng cáo, bao bì sản phẩm, v.v. Đảm bảo rằng thương hiệu của bạn
được hiển thị một cách nhất quán và chuyên nghiệp trên tất cả các nền tảng này.
Bước 7. Sản xuất, ứng dụng: Bước sản xuất và ứng dụng thực tế.
Từ đây, bên thiết kế sẽ có trách nhiệm giám sát quá trình ứng dụng nhằm chỉ ra
những ưu điểm và hạn chế của thiết kế khi đưa vào thực tế có sự sửa đổi cho phù
hợp.

3.1 PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG THEO MÔ HÌNH SWOT


3.1.1. SWOT là gì?
SWOT là viết tắt của 4 thành phần cấu thành: Strengths (Điểm
mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức)
là mô hình được sử dụng phổ biến trong việc phân tích kế hoạch kinh doanh của
một tổ chức, doanh nghiệp.

3.1.2. Phân tích SWOT là gì?


Phân tích mô hình SWOT là một phương pháp quan trọng trong kế
hoạch kinh doanh và quản lý, giúp tổ chức hoặc cá nhân đánh giá tổng quan về
8
tình hình của họ bằng cách xác định các yếu tố nội bộ (Strengths và
Weaknesses) và yếu tố bên ngoài (Opportunities và Threats) ảnh hưởng đến một
dự án, sản phẩm, tổ chức, hoặc quyết định cụ thể.
1. Yếu tố mạnh (Strengths):
- Sản phẩm chất lượng cao và công nghệ tiên tiến.
- Thương hiệu mạnh và uy tín trong ngành công nghiệp.
- Quy trình sản xuất hiệu quả và hệ thống phân phối rộng khắp.
- Đội ngũ nhân viên có kỹ năng và kinh nghiệm chuyên môn.
2. Điểm yếu (Weaknesses):
- Chi phí sản xuất cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
- Thiếu sự đổi mới và sáng tạo trong việc phát triển sản phẩm mới.
- Hạn chế về quy mô sản xuất so với các công ty lớn hơn.
3. Cơ hội (Opportunities):
- Tăng cường xuất khẩu sang các thị trường mới.
- Phát triển các dòng sản phẩm mới như điện thoại thông minh giá
rẻ.
- Mở rộng hệ thống phân phối và tiếp cận khách hàng mới.
4. Thách thức (Threats):
- Cạnh tranh khốc liệt từ các công ty sản xuất điện thoại di động
khác.
- Sự thay đổi nhanh chóng trong công nghệ và xu hướng thị trường.
- Sự phụ thuộc vào các nhà cung cấp linh kiện chính.

9
PHẦN 4 – THỰC HIỆN DỰ ÁN
4.1 Phân chia công việc cho các thành viên trong nhóm
4.1.1. phân chia công việc
Tên Phân chia công việc Số buổi tham Đánh giá năng
gia suất làm việc

Ngô Thị Thoa


PD07901
(Leader)

Nguyễn Thị Bảo Nin


PD07923
(Thành viên)

Nguyễn Thị Bích Hà


PD07900
(Thành viên)

Nguyễn Thị Hoài Ly


PD07935
(Thành viên)

Phạm Văn Tuấn


PD08478
(Thành viên)

10
4.1.2. Báo cáo công việc chung
Tuần 1:
-Buổi 1: Xác định tên thương hiệu
-Buổi 2: chốt logo, màu thương hiệu
-Buổi 3: Triển khai ý tưởng, chọn lọc.
Tuần 2:
-Buổi 1: Tổng hợp ý kiến, chọn lọc
-Buổi 2: Thiết kế logo
-Buổi 3: Tổng hợp các phiên bản logo
Tuần 3,4:
-Buổi 1: Hiệu chỉnh- hoàn thiện logo
-Buổi 2-3-4: Thiết kế bộ nhận diện cơ bản
-Buổi 5-6: Hiệu chỉnh- hoàn thiện và quy chuẩn nhận diện cơ bản
Tuần 5:
- Buổi 1: Tổng hợp ý kiến
- Buổi 2-3: Thiết kế nhận diện thương hiệu
Tuần 6:
- Buổi 1: Thiết kế bộ poster
- Buổi 2: Thiết kế bộ poster, standee
- Buổi 3: Thiết kế bộ poster, standee
Tuần 7:

11
4.2 Thiết kế bộ nhận diện
4.2.1. Phần mềm thiết kế

12
4.2.3. Quy chuẩn logo
- Logo HANI được thể hiện một cách chính xác, chi tiết và thống nhất, những
đường chỉ dẫn khoảng cách và kích thước của từng nhân tố trong logo HANI
phải được bảo đảm khi sử dụng nhằm mục đích cho logo luôn dễ dàng nhận thấy
và rõ ràng.
4.2.4. Quy chuẩn văn phòng phẩm Card visit
CARD VISIT
Kích thước: 5x9cm
Quy cách in ấn: 2 mặt
Màu sắc: in màu tất cả các mặt
Chất liệu: giấy Couche

THẺ NHÂN VIÊN


Kích thước: 5x9cm
Quy cách in ấn: 1 mặt
Màu sắc: in màu tất cả các mặt
Chất liệu: giấy Couche

13
THƯ NGÕ
Kích thước: A4
Quy cách in ấn: in 2 mặt
Màu sắc: in màu tất cả các mặt
Chất liệu: giấy Couche

14
15
BÌ THƯ
Kích thước: 22x27cm
Quy cách in ấn: in 1 mặt
Màu sắc: in màu tất cả các mặt
Chất liệu: giấy Couche

4.2.5. Truyền thông Marketing


PHIẾU ĐỔI TRẢ
Kích thước: 8x15.5cm
Quy cách in ấn: in 1 mặt
Màu sắc: in màu tất cả các mặt
Chất liệu: giấy Couche

16
VOUCHER
Kích thước: 8x20cm
Quy cách in ấn: in 2 mặt
Màu sắc: in màu tất cả các mặt
Chất liệu: giấy Couche

17

You might also like