You are on page 1of 48

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG


KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG
~~~~.~~~~

CHUYÊN ĐỀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA CƠ CẤU PHÂN


PHỐI KHÍ ĐỘN CƠ VOLVO PENTA TRANG BỊ CHO
TÀU KHÁCH CT26

GVHD : LÊ XUÂN CHÍ


MSSV : 62133058
SVTH : PHẠM MINH HUY
LỚP : 62.CKDL

Khánh hòa ,ngày ,tháng 1,2024


1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KỸ THUẬT GIAO THÔNG
~~~~.~~~~

CHUYÊN ĐỀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA CƠ CẤU PHÂN
PHỐI KHÍ ĐỘN CƠ VOLVO PENTA TRANG BỊ CHO
TÀU KHÁCH CT26

GVHD : LÊ XUÂN CHÍ


MSSV : 62133058
SVTH : PHẠM MINH HUY
LỚP : 62.CKDL

Khánh hòa ,ngày ,tháng 1,2024

2
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên được giao đề tài
Phạm Minh Huy – 62133058 – 62.CKDL
2. Tên đề tài
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
ĐỘNG CƠ VOLVO PENTA TRANG BỊ CHO TÀU KHÁCH CT26

3. Nội dung

 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU


 CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ CỦA ĐỘNG CƠ
VOLVO PENTA
 CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ VÀ QUY TRÌNH THÁO
 CHƯƠNG 4: KIỂM TRA SỬA CHỮA
 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
4. Kết quả
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Giảng viên hướng dẫn Nha Trang, Ngày Tháng Năm 2024

Sinh viên

Phạm Minh Huy

3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên: Phạm Minh Huy


Ngành: Cơ khí động lực
Lớp: 62_ CKDL
Tên đề tài: Quy trình công nghệ sửa chữa cơ cấu phân phối khí động cơ volvo penta trang bị
cho tàu ct26
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giảng Viên Phản Biện


(Ký và ghi họ tên)

5
NỘI DUNG
PHIẾU ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
MỤC MỤC
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
DANH SÁCH CÁC BẢNG

 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU


 CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ CỦA ĐỘNG CƠ VOLVO PENTA
 CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ VÀ QUY TRÌNH THÁO
 CHƯƠNG 4: KIỂM TRA SỬA CHỮA
 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN

6
LỜI NÓI ĐẦU

Chào mừng quý vị đến với chuyên đề hôm nay. Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ cùng
nhau khám phá, tìm hiểu và thảo luận về đề tài.Quy trình công nghệ sửa chữa cơ cấu
phân phối khí động cơ volvo penta trang bị cho tàu ct26. Mong rằng thông qua
chuyên đề này, quý vị sẽ có thêm kiến thức, thông tin bổ ích và những góc nhìn mới
mẻ. Hãy cùng bắt đầu chuyên đề của chúng ta.

Thưa thầy,

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Lê Xuân Chí . Thầy đã dành
thời gian, công sức và kiến thức quý báu của mình để hướng dẫn, giáo dục và định hình
tư duy cho chúng em. Những bài học mà thầy truyền đạt không chỉ giúp chúng em nắm
bắt kiến thức chuyên môn mà còn là những bài học quý giá về cuộc sống, giúp chúng
em trưởng thành hơn.

Em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy, người đã luôn kiên nhẫn, tận tâm và không
ngừng cổ vũ, động viên chúng em trong suốt quá trình học tập. Những giá trị mà thầy
mang lại cho chúng em không chỉ là kiến thức mà còn là tình yêu với nghề nghiệp,
niềm đam mê với lĩnh vực học tập và lòng nhiệt huyết với cuộc sống.

Em xin kính chúc thầy sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc cũng như
cuộc sống. Mong rằng thầy sẽ tiếp tục đồng hành cùng chúng em trên con đường học
tập, khám phá và trưởng thành.

Em xin chân thành cảm ơn thầy vì đã truyền đạt cho chúng em tinh thần không ngừng
học hỏi, khám phá và vươn lên. Những giáo dục và hướng dẫn của thầy đã giúp chúng
em mở rộng kiến thức, phát triển kỹ năng và tạo động lực để chúng em tiếp tục theo
đuổi ước mơ của mình.

Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy, người đã không chỉ là một
người thầy vĩ đại mà còn là nguồn cảm hứng cho chúng em. Thầy đã cho chúng em
thấy rằng, với sự kiên trì, đam mê và lòng quyết tâm, chúng em có thể vượt qua mọi
thách thức và đạt được mục tiêu của mình.

7
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
I. GIỚI THIỆU 9
1.1. Lịch sử phát triền của động cơ Volvo penta
1.2. Tổng quan động cơ Volvo penta
II. HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ CỦA ĐỘNG CƠ VOLVO PENTA
2.1. Mô tả tổng quan về hệ thống phân phối khí Volvo penta D13
2.2. Sơ đồ cơ cấu phân phối khí
III. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ VÀ QUY TRÌNH THÁO
3.1. Công tác chuẩn bị
3.1.1.Đồ dùng cần thiết
3.1.2.Nhân công làm việc
3.2. Quy trình tháo
3.2.1. Các bước để tháo hệ thống phân phối khí
3.1.2. Lưu ý khi tháo
IV. KIỂM TRA VÀ SỬA CHỮA
4.1.Kiểm tra
4.1.1.Các bước kiểm tra hệ thống phân phối khí .
4.1.2.Kiểm tra theo tiêu chí hư hỏng nào
4.2.Sửa chữa
4.2.1. Các bước để sửa chữa hệ thống phân phối khí
4.2.2.Lưu ý khi sửa chữa
4.3.Sau khi sửa chữa
4.3.1.Cân chỉnh khe hở nhiệt
4.3.2.Cân chỉnh cam
4.3.3.Cân chỉnh xupap
4.3.1.Lắp ráp và khởi động
V.KẾT LUẬN
5.1.Tổng kết về hệ thống phân phối khí của động cơ Volvo penta
5.2.Bài học kinh nghiệm từ quá trình tháo, kiểm tra và sửa chữa

8
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU

1.1 Lịch sử phát triển của động cơ Volvo penta


Volvo Penta là thương hiệu máy phát điện đến từ Thụy Điển với hơn 120 năm lịch sử, sở
hữu các sản phẩm chất lượng hàng đầu thị trường. Tính đến nay, Volvo đã sản xuất hơn 1
triệu mẫu máy phát điện đa dạng các loại, xuất ra thị trường châu Á, châu Âu, châu Mỹ, và
trên toàn thế giới. Sử dụng trong mọi lĩnh vực, từ đời sống hằng ngày đến sản xuất.

Động cơ của vol volvo penta chủ yếu được sử dụng cho ngàng sản suất xe hơi, xe tải hạng
nặng, các chủng loại máy móc công nghệ kỹ thuật cao hàng hãi.

Volvo penta sản xuất ra thị trường toàn cầu trên 1 tỷ động cơ. Động cơ diesel công nghiệp
volvo penta được thiết kế vượt trội với hiệu suất và thời gian hoạt động đáp ứng các tiêu
chuẩn khí thải công nghiệp với công nghệ tiên tiến.

Volvo penta sản xuất động cơ công nghiệp cho nhiều mảng công trình như Công Trình
Cảng (Logistics), Xây Dựng (Construction), Nông Nghiệp (Agriculture), Lâm Nghiệp
(Forestry), Khai Thác Khoáng Sản (Mining).

Hình 1.1 Động cơ volvo máy công trình Hình 1.2 Đông cơ volvo máy phát điện

9
1.2 Các phiên bản cải tiến qua thời gia

- Động cơ D8 Volvo ( Ấn Độ )

Hình 1.3 Động cơ phát điện Volvo D8


Công suất: Dải công suất của dòng D8 Volvo penta là từ 250kVA đến 325kVA phù hợp
cho các dự án tầm trung bình thấp như tòa nhà văn phòng, khách sạn, kho vận, xưởng sản
xuất vừa nhỏ, trường học, trạm y tế…, với sản lường đề ra trong 1 năm là khoảng 6.000
động cơ cung cấp cho thế giới.

Thông số kỹ thuật: Volvo D8 có tổng cộng 6 xilanh xếp thẳng hàng, dung tích mỗi xilanh
7,7 lít, khoảng dịch chuyển xilanh 110mm* 135mm. ngoài ra chúng còn được trang bị hệ
thống điều khiển tiên tiến nhất của Volvo penta là EMS2.4, cổng kết nối CAN SAE J939,
tiêu chuẩn an toàn đối với môi trường RoHs2… đi kèm với đó là hiệu năng mạnh mẽ nhờ 2
turbo charge và điều tốc điện tử.

10
Tiết kiệm nhiên liệu: D8 có hệ thống phun và nạp nhiên liệu diesel công nghệ cao, hiện đại
với tổn thất bên trong thấp, góp phần mang lại khả năng đốt cháy tuyệt vời, mức tiêu thụ
nhiên liệu thấp và tổng chi phí sở hữu cực kỳ hấp dẫn.

Độ ồn thấp: Động cơ phát điện 8 lít này được phát triển để mang lại khả năng vận hành êm
ái, không rung lắc với độ ồn thấp. Mức phát thải tiếng ồn thấp hơn đạt được nhờ chọn công
nghệ phun nhiên liệu phức tạp hơn và bổ sung bộ ly hợp quạt Visco cao cấp nhất. Mức giảm
tiếng ồn lên tới 2,5% – so với các sản phẩm trước đó – đã được đo lường.

- Động cơ thủy Volvo penta D3-140

Hình 1.4 Động cơ thủy Volvo penta D3-140


Thông số kĩ thuật: Volvo Penta D3-140 là một động cơ thủy có hệ thống nạp khí bằng
turbo, với 4 xi lanh và dung tích 2.4 lít. Được trang bị hệ thống điều khiển điện tử EVC
(Electronic Vessel Control), động cơ này cung cấp công suất 140 mã lực, mang lại hiệu suất
ấn tượng và khả năng vận hành mượt mà trên biển.

11
Hiệu suất: Với công suất 140 mã lực, D3-140 mang lại hiệu suất vận hành ấn tượng. Động
cơ này có khả năng tăng tốc nhanh, đáp ứng linh hoạt với mọi tình huống trên biển. Hệ
thống turbo nạp khí giúp tối ưu hóa hiệu suất và tiết kiệm nhiên liệu, giúp giảm thiểu ảnh
hưởng đến môi trường.

Tiết kiệm nhiên liệu: Động cơ thủy D3-140 được thiết kế với công nghệ tiên tiến, giúp tối
ưu hóa việc tiêu thụ nhiên liệu. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu không chỉ giúp giảm chi phí
vận hành mà còn giảm thiểu phát thải khí nhà kính, đóng góp tích cực vào bảo vệ môi
trường biển.

- Động cơ Volvo Penta với công nghệ hạn chế khí thải

Động cơ diesel Volvo Penta được thiết kế để đáp ứng những quy định mới nhất trong Luật
Khí thải quốc tế. Bên cạnh đó, động cơ diesel Volvo Penta còn đạt tiêu chuẩn RoHS2 tiêu
chuẩn hạn chế tối thiểu chất độc hại trong việc sản xuất linh kiện động cơ Volvo Penta.

- Động cơ diesel Volvo Penta hiệu suất cao và ổn định cho mọi ứng dụng
Động cơ diesel luôn duy trì hiệu suất cao, độ tin cậy, tiết kiệm nhiên liệu và mức khí thải
thấp. Ngày và đêm, năm này qua năm khác, sản phẩm của Volvo Penta luôn hoạt động với
một năng suất vượt trội trên phạm vi toàn thế giới. Động cơ luôn chạy liên tục hoặc cho các
hoạt động khẩn cấp, cung cấp năng lượng cho một loạt các ứng dụng công nghiệp nơi hiệu
suất và thời gian hoạt động tạo nên sự khác biệt.

 Đó là một số loại động cơ tiêu biểu của Volvo penta mà em muốn giới thiệu đến thầy. Và
sau đây em xin giới thiệu tới thầy một loại động cơ thủy được trang bị trên tàu cao tốc
khối động cơ này mang đến một sức mạnh và hiệu suất vận hành cao đáp ứng nhu cầu tăng
tốc nhanh, linh hoạt và giúp tiết kiệm nhiên liệu, giảm khí thải và song song đó là không
gây ô nhiệm môi trường từ các chất thải của động cơ Volvo penta D13-550.

12
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ CỦA ĐỘNG CƠ VOLVO PENTA

D13-550

2.1 Tổng quan về động cơ Volvo penta D13-550

Động cơ Volvo Penta D13-550 là một động cơ diesel 6 xi-lanh, dung tích 12.8 lít, sử dụng
hệ thống phun nhiên liệu đơn vị áp suất cao, trục cam phía trên và một tuabin hai cửa vào sử
dụng ống dẫn khí thải làm mát bằng nước. Điều này giúp cải thiện hiệu suất nhiên liệu hàng
đầu thế giới và kinh tế vận hành tuyệt vời, cùng với mức phát thải rất thấp.

Hệ thống quản lý điện tử EMS kiểm soát các bộ phun nhiên liệu và phân phối nhiên liệu, tối
ưu hóa hỗn hợp nhiên liệu-khí dẫn đến sự cháy tốt. Kết quả là hiệu suất nhiệt cao, hiệu suất
nhiên liệu cực cao và giảm phát thải khí thải. Động cơ được thiết kế và chế tạo để rất mạnh
mẽ, với khối xi-lanh và đầu xi-lanh bằng gang cứng. Điều này mang lại độ tin cậy cao và độ
bền lâu dài.

Hệ thống phun nhiên liệu công nghệ cao giúp động cơ tiết kiệm nhiên liệu. Volvo Penta
cung cấp hai hệ thống kiểm soát điện tử được chấp thuận.

Hệ thống Kiểm soát Tàu điện tử tích hợp hoàn toàn các động cơ, điện tử và một loạt các
tính năng tùy chọn.

Hệ thống Kiểm soát Thương mại Biển là một hệ thống mở dễ dàng tích hợp vào hệ thống
kiểm soát tàu. Một hệ thống đẩy từ Volvo Penta dễ dàng bảo dưỡng.

Phạm vi toàn diện của chúng tôi về dầu chất lượng cao, bôi trơn và làm mát đảm bảo thời
gian hoạt động và hiệu suất

- Turbo hai lối vào có sạc xung

- Hệ thống điều khiển điện tử EMS giúp tiết kiệm nhiên liệu tối ưu

- Khả năng PTO

- Được phê duyệt bởi các hiệp hội phân loại lớn

13
Hình 2.1 Động cơ Volvo penta D13-550

* Hợp nhau

Toàn bộ các loại động cơ diesel hàng hải của Volvo penta cung cấp khả năng phát điện trên
tàu đáng tin cậy và tiết kiệm nhiên liệu cung như năng lượng cho cần cẩu, máy bơm, máy
nén khí và các thiết bị nặng khác.

* Hiệu quả sử dụng nhiên liệu cao và lượng khí thải thấp

Bằng cách kiểm soát các kim phun và phân phối nhiên liệu, hệ thống quản lý điện tử EMS
tối ưu hóa hỗn hợp nhiên liệu và không khí giúp cải thiện quá trình đốt cháy. Kết quả là
hiệu suất nhiệt cao hiệu suất sử dụng nhiên liệu cao và giảm lượng khí thải.

* Khả năng chịu tải vượt trội

Cùng với nhau, động cơ tăng áp kép có tính năng sạc xung và hệ thống kiểm soát tốc độ
hiệu quả mang lại cho động cơ này khả năng chịu tải vượt trội.

* Hệ thống điều khiển điện tử

Hai lựa chọn cho điều khiển điện tử trên tàu: Hệ thống điều khiển điện tử thương mại hàng
hải và hệ thống giám sát điều khiển linh hoạt có thể mở rộng cho các hệ thống lắp đặt được

14
phân loại. giao diện CAN mở, động cơ được phân phối không có hệ thống điều khiển, với
các tùy chọn khác nhau có hoặc không có bộ gửi và công tắc tắt.

2.1.1 Các thông số kỹ thuật của động cơ D13-MH-550

Chuyển vị, lít 12,78 (779,7)


(in3)

Cấu hình và 6 xilanh


số lượng
xilanh

Phướng thức Động cơ


hoạt động diesel 4 thì,
phun nhiên
liệu trực tiếp,
tăng áp có
làm mát khí
nạp

Lỗ 131/158
khoan/hành (5,16/6,22)
trình,mm(in)

Tỷ lên nén 18,5

Trọng lượng 1520 (3351)


khô của đuôi
cộc HE,kg (lb)

Trọng lượng 1480 (3263)


khô đuôi cụt
KC,kg (lb)

Trọng lượng 1500 (3307)


khô của đuôi
cắt ngắn RC,
kg (lb)

Vỏ bánh 14*/SAE1
đà/kích thước
SAE

15
Hiệu Suất,
Nhiên Liệu Và
Khí Thải

Tốc độ định 1800 1800 1800 1800 1900 1900


mức vòng/phút vòng/phút vòng/phút vòng/phút vòng/phút vòng/phút

Công suất 214 (291) 294 (400) 331 (450) 368 (500) 404 (550) 441 (600)
trục khuỷu
HE/KC,kW
(hp)

Công suất * 275 (374) 312 (424) 349 (474) 382 (519) 419 (570)
trục khuỷu
RC,kW (hp)

Tối đa, mô 1731 (1277) 1756 (1295) 1975 (1457) 2164 2363 2399
men xoắn, Nm (1596) (1743) (1769)
(lbf.ft) 1400
vòng/phút

Thông Số Kỹ
Thuật, Tiêu
Thụ Nhiên
Liệu Ở Mức
Tải 100%

g/kWh 198,7(0,322) 197 (0,32) 196 (0,32) 197(0,32) 195(0,32) 195(0,32)


(lb/hph) 1200
rpm

g/kWh 199,1(0,323) 199 (0,32) 200 (0,32) 200(0,32) 199(0,32) 199(0,32)


(lb/hph) 1500
rpm

g/kWh 207,5(0,336) 208 (0,34) 211 (0,34) 212(0,34) 211(0,34) 207(0,34)


(lb/hph) 1800
vòng/phút

g/kWh 229,1(0,371) 213(0,35) 213(0,34)


(lb/hph) 1900
vòng/phút

Bảng 2.1 Thông số kỹ thuật động cơ Volvo penta D13

16
2.1.1 Mô tả kỹ thuật của động cơ D13-MH-550

* Động cơ và khối

Khối xilanh và đầu xilanh làm bằng gang

Đầu xylanh một mảnh

Các ống lót xilanh ướt và các đế/ ống dẫn hướng van có thể thay thế được

Trục khuỷu rèn có bề mặt ổ trục được làm cứng bằng cảm ứng và các phi lê với bảy ổ trục
chính

Bố trí bốn van trên mỗi xilanh với trục can trên cao

Mỗi xilanh có ống dẫn khí vào và xả chéo

Pít tông nhôm rèn làm mát bằng dầu, ba vòng pit tông (vòng trên cùng bằng đá hình vòm)

Bộ gửi áp suất dầu (sau bộ lọc), nhiệt độ dầu, áp suất dầu, mức dầu, áp suất nhiên liệu, áp
suất nước ngọt, nhiệt độ khí thải, áp suất trục khuỷu, tay quay và cam, tăng áp suất/ nhiệt
độ, áp suất nước biển (không làm mát KC) mức nước làm mát, nhiệt độ nước làm mát. Chỉ
thị nhiệt độ khí thải. Thông gió cacte đóng.

* Hệ thống bôi trơn

Bộ làm mát dầu bằng nước ngọt tích hợp trong khối xilanh

Bộ lọc dầu toàn dòng đôi thuộc loại spin-on và bộ lọc by-pass đơn

* Hệ thống nhiên liệu

Đầu phun đơn vị điện tử

Bơm nhiên liệu dẫn động bằng bánh răng, dẫn động bằng bánh răng định thời

Thời điểm phun được điều khiển bằng điện tử

Đầu phun cao áp 5 lỗ

17
Bô lọc nhiên liệu tốt spin-on gắn trên động cơ đôi có van chuyển đổi

* Tăng áp

Bộ tăng áp kép lối vào khô

* Hệ thống làm mát bằng trao đổi nhiệt (HE)

Đối với động cơ làm mát bằng nước biển và làm mát trung tâm

Bộ trao đổi nhiệt dạng tấm gắn động cơ với máy bể mở rộng

Bơm nước ngọt ly tâm dẫn động bằng dây đai

Máy bơm nước thô cánh quạt cao su truyền động bằng dây đai

* Hệ thống làm mát bằng sống tàu (KC)

Hệ thống làm mát 2 mạch

Bơm nước làm mát ly tâm dẫn động bằng đai trong mạch HT

Bình giãn nở gắn động cơ trong mạch HT

Nước làm mát cánh quạt cao su truyền động bằng bánh răng bơm trong mạch CAC LT

* Hệ thống làm mát bằng tản nhiệt (RC)

* Hệ thống điều khiển

Hai tùy chọn có sẵn:

1. MCC một hệ thống giám sát và điều khiển linh hoạt và có thể mở rộng cho các hệ thống
lắp đặt được phân loại ý kiến. Bao gồm hệ thống tắt an toàn riêng biệt Đối với động cơ làm
mát bằng không khí

Quạt tản nhiệt dẫn động bằng dây đai

Air to air (Bộ làm mát không khí sạc)

18
2. Giao diện CAN mở, động cơ được giao không có hệ thống điều khiển. Các tùy chọn khác
nhau hoặc không chuyển mạch.

Đap ứng yêu cầu phân loại của hệ thống giám sát và tắt máy riêng biệt

Dễ dàng giao tiếp với các nhà cung cấp hệ thống điều khiển tàu hàng đầu

Khả năng kết nối rơ le cho các chức năng điều khiển từ xa (các tiếp điểm không có điện thế)

* Thiết bị tùy chọn

Động cơ

Bộ lọc tước nhiên liệu/tách nước đôi có van chuyển đổi

Bộ bù khí thải linh hoạt

Ống kết nối nước làm mát

Hệ thống khởi động bằng điện và không khí có sẵn riêng lẻ hoặc song song

Chỉ báo áp suất nước thô (chỉ kết hợp với máy bơm nước thô)

Máy sưởi động cơ 2000W

Bộ giảm thanh khí thải khô có hoặc không có bộ phận chặn tia lửa

Máy phát điện 110A tích hợp cảm biến sạc

19
2.2. Hệ thống phân phối khí của động cơ Volvo penta D13-550

* Giới thiệu

Hệ thống phân phối khí có nhiệm vụ điều khiển quá trình thay đổi môi chất công tác trong
động cơ, nạp đầy hỗn hợp khí (đối với động cơ xăng) hoặc không khí sạch (đối với động cơ
diesel) vào các xylanh ở kỳ nạp và thải sạch khí cháy trong các xylanh ra ngoài ở kỳ xả.

Hệ thống này bao gồm các thành phần sau:

Turbocharger: Động cơ Volvo penta D13 được trang bị turbocharger để tăng áp suất của
khí nạp vào động cơ, giúp tăng hiệu suất đốt cháy và công suất động cơ.

Hình 2.2 Turbo tăng áp Volvo penta D13

Intercooler: Sau khi khí được né bởi turbocharger, nó sẽ được đưa qua intercooler để làm
mát trước khi vào hệ thống nạp khí của động cơ. Việc làm mát khí nén giúp tăng hiệu suất
và giảm nguy cơ động cơ bị nhiệt quá.

Hệ thống phân phối khí: Khí nén từ turbocharger và intercooler sẽ được phân phối đến các
xilanh của động cơ thông qua hệ thống phân phối khí. Hệ thống này bao gồm các ống dẫn
khí, van điều khiển và các cảm biến để điều chỉnh lượng khí nạp vào từng xilanh theo điều
kiện hoạt động của động cơ.

Bộ lọc khí: Trước khi khí nạp vào động cơ, nó sẽ được lọc qua bộ lọc khí để loại bỏ bụi và
các hạt lớn khỏi khí nạp, giúp bảo vệ động cơ khỏi hỏng hóc và tăng tuổi thọ của động cơ.

* Phân loại

20
Hệ thống phân
phối khí dùng
xupap Đặt và
xupap Treo
Động cơ Volvo
penta D13 sử
dụng loại hệ
thống phân phối
khí kiểu xupap
Đặt

Hệ thống Hệ thống
phân phối khí phân phối
dùng van khí hỗn hợp
trượt

Bảng 2.2 Sơ đồ phân loại hệ thống phân phối khí

2.3 So sánh ưu, nhược điểm giữa cơ cấu phân phối khí xupap treo và xupap đặt.

Kiểu xupap treo Kiểu xupap đặt

Ưu điểm Ưu điểm

- Cấu tạo nhỏ gọn, ít chi tiết trung gian. - Có buồng cháy nhỏ gọn và khả năng
chống kích nổ cao.
- Giảm được chiều cao của động cơ nên
làm việc chắc chắn ít tiếng ồn. - Có khả năng làm tăng công suất cho động
cơ. - Khả năng tản nhiệt tốt.
- Quá trình bôi trơn tốt nên các chi tiết có
tuổi thọ cao, làm việc ổn định. - Dễ điều chỉnh khe hở nhiệt của
Xupáp,thực hiện bảo dưỡng và sửa chữa cơ

21
- Chuyển động của cơ cấu dễ dàng,chính cấu đơn giản.
xác.
-Tăng hiệu suất nạp khí và đẩy sạch khí thải
- Nắp máy chế tạo đơn giản hơn nên giảm ra khỏi buồng đốt.
được giá thành.

Nhược điểm Nhược điểm

- Khó bảo dưỡng và điều chỉnh khe hở - Cấu tạo của cơ cấu phức tạp do có nhiều
nhiệt xúp pap. chi tiết trung gian.

- Hiệu suất nạp khí(hỗn hợp khí nạp) thấp - Làm tăng chiều cao của động cơ.
hơn, thải khí đã cháy ra ngoài kém hơn do
- Có khoảng cách dẫn động lớn,nên dễ gây
kết cấu .
tiếng ồn khi hoạt động và quá trình bôi trơn
- Khả năng chống kích nổ kém hơn,kết cấu khó khăn.
buồng đốt phức tạp,hiệu suất công tác của
- Nắp máy có cấu tạo phức tạp nên chế tạo
động cơ không cao.
khó khăn hơn,giá thành cao.

 Cơ cấu phân phối khí kiểu van trượt

Loại cơ cấu có nhiều ưu điểm như:

- Tiết diện lưu thông lớn, dễ làm mát, ít tiếng ồn.

- Do kết cấu khá phức tạp, giá thành cao nên người ta chỉ sử dụng cho các loại xe đặc biệt
như động cơ xe đua.

 Cơ cấu phân phối khí hỗn hợp

Cơ cấu phân phối khí kiểu hỗn hợp dùng cửa nạp và xupáp xả, sử dụng trên động cơ hai
kỳ quét thẳng trên động cơ ôtô, máy kéo, tàu thuỷ, tàu hỏa.

* Động cơ Volvo D13 550 sử dụng cơ cấu phân phối khí kiểu Xupap đặt.

22
2.4 Cấu tạo động cơ 4 kỳ

* Cơ cấu phân phối khí xupap đặt

Sơ đồ nguyên lý cấu tạo phân phối khí xupap


đặt:
1.Đế xupap, 2.Xupap nạp(xả), 3.Ống dẫn hướng
xupap,
4. Lò xo, 5.Mõng hãm, 6.Đĩa lò xo, 7.Vít điều
chỉnh,
8.Đai ốc, 9.Con đội, 10.Cam, 11.Nắp che,
12.Đường ống nạp(xả),
* Nguyên lý hoạt động
Khi động cơ làm việc, trục khuỷu độn cơ thông qua
cặp bánh răng dẫn động làm cho trục cam và cam 10 quay.
Khi cam quay từ vị trí gờ thấp tới vị trí gờ cao yieeps xúc với con đội (9), làm con đội đi
lên, đẩy xupap đi lên mở cửa nạp (hoặc thải). Lúc này lò xo (4) bị nén. Khi cam quay từ vị
trí gờ cao đến vị trí gờ thấp, nó tiếp xúc với con đội, lò xo (4) giãn ra đẩy xupap đi xuống
đóng kín của nạp (thải) kết thúc quá trình nạp (thải).
2.3.1 Biểu đồ pha phân phối của Xupap
a. Tác dụng biểu đồ
Thể hiện góc mở sớm,đóng muộn của xupáp xả và hút:
Mở sớm và đóng muộn của xupáp hút: Xupáp hút có góc mở sớm trước thời điểm Piston
lên đến đúng ĐCT,góc mở này kéo dài thêm nên hút thêm được một lượng khí (hoặc
HHNL) vào trong xilanh, do đó tăng được công suất động cơ, xupáp hút sẽ đóng muộn sau
khi Piston đã xuống và qua ĐCD một góc nhất định theo thiết kế.
Mở sớm và đóng muộn của xupáp xả: Kéo dài thời gian xả khí đã cháy ra ngoài cho
sạch,đồng thời cũng nhờ khí nạp vào đẩy khí cháy ra được tốt hơn, xupáp xả đóng muộn khi
Piston lên và qua ĐCT một góc muộn theo thiết kế.
b. Mục đích
Trong quá trình hoạt động của 2 xupáp, sẽ có một góc trùng nhau(tính tại ĐCT). Góc trùng
nhau này( còn gọi là góc trùng điệp),giúp xác định thời điểm mà cả 2 xupáp đều chưa đóng
kín hẳnvà chưa mở hẳn.Biết được góc này sẽ giúp cho ta điều chỉnh chính xác khe hở nhiệt
đuôi xupáp các máy, và đặt cam(khi sửa chữa) được chính xác, đảm bảo công suất của động
cơ theo thiết kế.

23
c. Biểu đồ pha phân phối khí

Hình 2.3 Góc mở sớm, đóng muộn của xupáp Góc trùng nhau giữa hai Xupáp xả và hút.
Chú thích: 2.Góc mở sớm của Xupáp hút trước khi Piston đến ĐCT
2. Góc đóng muộn của xupáp xả sau khi Piston đã qua ĐCT
2-2.Gọi là góc mở sớm(hút) và góc đóng muộn (xả): Thời điểm trùng nhau của 2 xupáp (gọi là góc
trùng nhau của 2 xupáp tại ĐCT).
* Ưu điểm
Kết cấu dẫn động cam đơn giản, chiều cao máy nhỏ.
Khoảng cách truyền động cam ngắn (từ trục khuỷu đến trục cam). Supap không có khả năng
rơi chạm đỉnh pittong (vì lý do tuột cá hãm xu páp).
Toàn bộ cơ cấu phối khí được bố trí ở thân máy, do đó chiều cao của động không lớn.
Số chi tiết của cơ cấu ít nên lực quán tính của cơ cấu nhỏ, bề mặt cam và con đội ít bị mòn.
* Nhược điểm
Thể tích vùng buồng đốt lớn do vậy tỷ lệ nén e nhỏ.
Khả năng thải khí cháy chậm và còn sót lại nhiều.
Vì buồng cháy không gọn nên dễ xảy ra cháy kích nổ.
Do dòng khí nạp và khí xả lưu thông khó nên hệ số nạp không cao.

24
CHƯƠNG III: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ VÀ QUY TRÌNH THÁO

3.1. Công tác chuẩn bị

Đảm bảo động cơ đã được tắt hoàn toàn và đã nguội trước khí bắt đầu tháo hệ thống phân
phối khí.

Tìm hiểu vị trí và cách tháo các bộ phận của hệ thống phân phối khí trên động cơ Volvo
penta D13.

3.1.1. Chuẩn bị dụng cụ cần thiết

Dụng cụ tháo lắp: Cờ lê tròng miệng các loại, tuýp 10,12,14,17,19,27, kìm bằng đầu, kìm
mỏ nhọn, kìm tháo phe hãm, cảo ba chấu, búa đồng, kìm tháo lắp xéc măng, vam tháo lắp lò
xo xupap.

Hình 3.1 Dụng cụ tháo lắp hệ thống

25
Hình 2.2 Cảo ba chấu

Hình 3.3 Vam tháo lắp lò xo xupap

Dụng cụ đo kiểm: Panme đo trong, panme đo ngoài, căn lá, thước lá, thước cặp, thước
vuông, đồng hồ so, bàn máp.

26
Hình 3.4 Panme đo trong Hình 3.5 Panme đo ngoài

Hình 3.6 Bộ thước

27
Hình 3.7 Đồng hồ so

Hình 3.8 Bàn map

28
Dụng cụ sửa chữa: Khoan tay, dũa mịn, bộ dao doa ba kích thước.

Hình 3.9 Khoan tay và dũa mịn

Hình 3.10 Bộ dao doa

Nguyên vật liệu: Xăng, dầu rửa, bột màu, bột rà xupap, giấy nhám, giẻ lau, dầu nhờn, mỡ,
khay đựng dụng cụ, khay vệ sinh dụng cụ.

3.1.2. Nhân công làm việc

29
Để tháo hệ thống phân phối khí, bạn cần ít nhất một người có kỹ năng và kiến thức về hệ
thống phân phối khí để thực hiện công việc này. Tùy thuộc vào độ phức tạp của hệ thống,
bạn có thể cần thêm nhân lực.

Trước khi tháo, bạn cần đánh dấu thứ tự các cây xu páp trên nắp máy, chú ý cẩn thận khi
tháo lò xò xu páp không để móng hãm bật ra ngoài rất nguy hiểm. Một số xu páp xả có thân
rỗng được đổ vào chất sodium để làm mát. Không được làm mẻ hoặc làm gãy xu páp được
làm mát bằng sodium. Chất sodium thoát ra có thể gây nổ và làm bị thương rất nghiêm
trọng.

Hãy nhớ rằng, mỗi hệ thống phân phối khí có thể có yêu cầu cụ thể riêng, vì vậy hãy tham
khảo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ của một chuyên gia nếu cần.

3.2. Quy trình tháo

3.2.1. Các bước để tháo hệ thống phân phối khí

Bước 1: Xả dầu bôi trơn

Bước 2: Xả dầu trợ lực lái

Bước 3: Xả nước làm mát

Bước 4: Tháo dây của hệ thống điện lắp trên động cơ, tháo bình ắc quy, bộ chia điện

Bước 5: Tháo dẫn động bướm ga, các ống dẫn nhiên liệu ống dẫn khí, ống dẫn chân
không.

Bước 6: Tháo bơm dầu trợ lực lái

Bước 7: Tháo két mát dầu, nước làm mát

Bước 8: Tháo bơm nén khí

Bước 9 : Tháo bulong cố ddihj động cơ với khung của tàu

Bước 10: Đưa động cơ ra khỏi tàu đặt lên giá phù hợp

Bước 11: Vệ sinh bên ngoài dộng cơ sạch sẽ

30
Bước 12: Xếp dụng cụ phù hợp cho quá trình tháo

Bước 13: Tháo bộ chế hòa khí (hoặc dàn phun)

Bước 14: Tháo vòi phun, Bơm cao áp đối với động cơ dầu

Bước 15: Tháo nắp dàn cò

Bước 16: Tháo đáy cacte

Bước 17: Tháo đai ốc cố định puly trục khuỷu

Bước 18: Tháo puly trục khuỷu

Bước 19: Tháo đai ốc cố định khớp puly trục khuỷu

Bước 20: Tháo trục bộ chia điện

Bước 21: Tháo nặp đậy hộp bánh răng phân phối

Bước 22: Tháo dây đai hoặc xích dẫn động đối vơi cơ cấu phân phối khí truyền động xích
hoặc dây đai

Bước 23: Tháo giàn đòn gánh

Bước 24: Tháo đũa đẩy

Bước 25: Tháo bơm nước làm mát

Bước 26: Tháo nắp máy (chú ý các đai ốc theo đúng quy trình từ ngoài vào trong)

Bước 27: Nhấc nắp máy ra ngoài ( chú ý giữ đệm nắp máy tránh làm hư hỏng đệm)

Bước 28: Tháo puly đầu trục động cơ (tháo đai ốc giữ puly, dùng cảo để tháo)

Bước 29: Tháo con đội

Bước 30: Tháo bộ căn dịch dọc trục cam (chú ý kiểm tra cặp dấu của bánh răng cam và
bánh răng đầu trục khuỷu, nếu không còn phải xác định lại dấu)

Bước 31: Lựa tháo trục cẩm ngoài, (chú ý nếu động cơ dùng loại con đội hình nấm phải
đẩy từng con đội lên mới tháo trục cam ra ngoài được)

Bước 32: Tháo cụm xupap (chú ý Trước khí tháo đánh dấu thứ tự các cây xupap trên nắp
máy, chú ý cẩn thận khí tháo lò xo xupap không để móng hãm bật ra ngoài rất nguy hiểm.

31
Một số xupap xả có thân rỗng được đổ vào chất sodium để làm mát. Không được làm mẻ
hoặc làm gãy xupap được làm mát bằng sodium. Chất sodium thoát ra có thể gây nổ và làm
bị thương). Đặt nắp máy lên giá dùng dụng cụ chuyên dùng ép lò xo xupap và tháo các
xupap và lò xo khỏi nắp máy. Đặt các bộ phận theo thứ tự trong một giá đỡ. Nếu một xupap
không thể tháo ra được, kiểm tra phần cuối đỉnh của xupap xem nó có bị bẹp đầu hoặc bị
đập búa trên đầu không.Nếu có, sử dụng một cái dũa hoặc đá mài nhỏ để vát cạnh sắc một
cách nhẹ nhàng phần cuối đỉnh xupap.Nếu ép mạnh xupap qua ống dẫn hướng sẽ làm vỡ
ống dẫn hướng.

Bước 33: Tháo ròi các chi tiết dàn cần bẩy xếp theo thứ tự số mấy

Chú ý: Khi tháo phải nới lỏng (nới đều lực và tháo đối xứng) các bu long giữ cơ cấu từ
phía ngoài vào phía trong để tránh biến dạng.

3.2.2 Lưu ý khi tháo

Khi tháo hệ thống phân phối khí động cơ Volvo Penta D13, cần chú ý đến một số điểm
sau: Chuẩn bị dụng cụ: Bạn sẽ cần một số dụng cụ cụ thể như clê tròng miệng, tuýp các
loại, kìm bằng đầu, kìm mỏ nhọn, kìm tháo phe hãm, cảo ba chấu, búa đồng, kìm tháo lắp
xéc măng, vam tháo lắp lò xo xu páp.

Tháo các bộ phận: Trước khi tháo, bạn cần xả dầu bôi trơn, xả dầu trợ lực lái, xả nước
làm mát. Tháo dây của hệ thống điện lắp trên động cơ, tháo bình ắc quy, bộ chia điện. Tháo
dẫn động bướm ga, bướm gió, các ống dẫn nhiên liệu ống dẫn không khí, ống dẫn chân
không.

Đánh dấu: Trước khi tháo, đánh dấu thứ tự các cây xu páp trên nắp máy. Chú ý cẩn thận
khi tháo lò xò xu páp không để móng hãm bật ra ngoài rất nguy hiểm.

An toàn: Một số xu páp xả có thân rỗng được đổ vào chất sodium để làm mát. Không
được làm mẻ hoặc làm gãy xu páp được làm mát bằng sodium. Chất sodium thoát ra có thể
gây nổ và làm bị thương rất nghiêm trọng.

3.2.3 Yêu cầu

Lựa chọn đúng dụng cụ tháo, lắp và sử dụng thành thạo dụng cụ khi làm việc

- Không tháo rỡ động cơ khi còn nóng.

32
- Khi tháo phải nới lỏng đều các bulong, tháo từ phía ngoài vào trong, khi lắp phải xiết đều
các bulong từ phía trong ra phía ngoài .

- Sắp xếp các chi tiết trong quá trình tháo,lắp phải theo thứ tự,theo hàng, lối.

- Phải làm vệ sinh sạch sẽ đối với các chi tiết, các dụng cụ đồ nghề, bàn dung để tháo,lắp
và chỗ làm việc phải gọn gàng ,ngăn nắp. Các cụm chi tiết chính xác phải được lắp trong
phòng riêng để tránh bụi bẩn và các nhân tố gây mài mòn trong quá trình làm việc.

- Không được làm hỏng các chi tiết trong quá trình tháo, lắp.

- Phải đảm bảo các quy tắc an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.

Hình 3.11 Thứ tự tháo các bu long nắp đậy giàn cò mổ

3.2.4 Trình tự tháo rời cơ cấu chi tiết xupap đặt

TT Bước công việc Dụng cụ Yêu cầu kĩ thuật


1 Tháo các chi tiết liên quan đai Tháo các chi tiết liên
ốc, vít, nắp che khu vực con đội quan, nắp che khu
và xupáp. Bộ dụng cụ sửa chữa vực con đội và
xupáp. Bộ dụng cụ
sửa chữa
2 Tháo nắp máy, đáy dầu Bộ Tháo nắp máy, đáy Tháo nắp máy, đáy dầu
tuýp sửa chữa chuyên dùng dầu Bộ tuýp sửa Bộ tuýp sửa chữa chuyên
Thứ tự tháo như xupáp treo chữa chuyên dùng dùng Thứ tự tháo như
Thứ tự tháo như xupáp treo
xupáp treo

33
3 Tháo đai ốc giữ puly của trục Tháo đai ốc giữ puly
cơ Bộ dụng cụ sửa chữa, Khay của trục cơ Bộ dụng
đựng cụ sửa chữa, Khay
đựng
4 Tháo puly trục cơ Vam, Khay Tháo puly trục cơ Tháo puly trục cơ Vam,
đựng Vam đều các cạnh puly, Vam, Khay đựng Khay đựng Vam đều các
không làm mất then bán Vam đều các cạnh cạnh puly, không làm mất
nguyệt. puly, không làm mất then bán nguyệt.
then bán nguyệt.
5 Lấy gioăng làm kín ra Bộ dụng Lấy gioăng làm kín Lấy gioăng làm kín ra Bộ
cụ sửa chữa Không làm rách ra Bộ dụng cụ sửa dụng cụ sửa chữa Không
goăng nếu rách phải thay mới chữa Không làm làm rách goăng nếu rách
rách goăng nếu rách phải thay mới
phải thay mới
6 Tháo nắp đậy bánh răng Trục Tháo nắp đậy bánh Tháo nắp đậy bánh răng
Cam và Trục cơ. Bộ dụng cụ răng Trục Cam và Trục Cam và Trục cơ. Bộ
sửa chữa Trục cơ. Bộ dụng cụ dụng cụ sửa chữa
Nới đều các bulong, Thay sửa chữa Nới đều các bulong, Thay
goăng mới khi lắp. Nới đều các bulong, goăng mới khi lắp.
Thay goăng mới khi
lắp.
7 Tháo bánh răng cam Vam Tháo bánh răng cam Tháo bánh răng cam Vam
chuyên dùng Vam chuyên dùng chuyên dùng
- Rút thẳng bánh răng, -Rút thẳng bánh - Rút thẳng bánh răng,
- Không làm mất then. răng - Không làm mất then.
- Không làm mất
then
8 Tháo bulong giữ và tấm chặn Tháo bulong giữ và Tháo bulong giữ và tấm
trục cam, căn chỉnh độ dịch dọc tấm chặn trục cam, chặn trục cam, căn chỉnh
trục cam. Bộ dụng cụ sửa chữa, căn chỉnh độ dịch độ dịch dọc trục cam. Bộ
khay đựng. Không làm mất căn dọc trục cam. Bộ dụng cụ sửa chữa, khay
chỉnh độ dơ dọc trục. dụng cụ sửa chữa, đựng. Không làm mất căn
khay đựng. Không chỉnh độ dơ dọc trục.
làm mất căn chỉnh
độ dơ dọc trục.
9 Lấy trục cam ra dùng tay không Lấy trục cam ra Lấy trục cam ra dùng tay
làm trầy xước các vấu cam. dùng tay không làm Không làm trầy xước các
trầy xước các vấu vấu cam.
cam.
10 Tháo giá đỡ các Con đội, lấy Tháo giá đỡ các Con Tháo giá đỡ các Con đội,
Con đội ra. Bộ dụng cụ sửa đội, lấy Con đội ra. lấy Con đội ra. Bộ dụng
chữa, tay đánh dấu vị trí làm Bộ dụng cụ sửa cụ sửa chữa, tay đánh dấu
việc của con đội, không lắp lẫn. chữa, tay đánh dấu vị trí làm việc của con

34
vị trí làm việc của đội, không lắp lẫn.
con đội, không lắp
lẫn.
11 Tháo các xupap xả, hút và các Tháo các xupap xả, Tháo các xupáp xả, hút và
chi tiết liên quan. Vam xupap hút và các chi tiết các chi tiết liên quan.
trước khi tháo đánh dẫu xupap liên quan. Vam Vam xupap trước khi tháo
theo đúng vị trí làm việc,không xupap trước khi tháo đánh dẫu xupáp theo
lắp lẫn xupap. đánh dẫu xupap theo đúng vị trí làm việc,
đúng vị trí làm việc, không lắp lẫn xupap.
không lắp lẫn xupap.
Bảng 3.1 Trình tự tháo rời các cơ cấu chi tiết xupap đặt

Nhận dạng các chi tiết của cơ cấu này gồm các chi tiết (Trục cam,bánh răng cam, con đội,
các xupáp xả, hút, móng hãm xupáp , đĩa tựa lòxo, lòxo, đế Xupáp, ống dẫn hướng xupáp)
và công việc làm sạch chi tiết

3.2.5 Nhiệm vụ của từng chi tiết trong xupap đặt

Hình 3.12 Xupap

Nhiệm vụ: Xupap là chi tiết trực tiếp đóng mở các cửa hút, cửa xả để thực hiện các quá
trình nạp, xả cho động cơ

Phân loại:

- Theo chức năng: Xupap hút, xupap xả.

35
- Theo hình dáng của mặt tán xupáp: Tán Phẳng, lõm, lồi

- Theo khả năng làm mát: Loại thân có chứa Natri, không chứa Natri

- Theo khả năng tự động làm mòn đều với phương pháp tự rà xoay

Cấu tao: Xupáp được chia làm 3 phần: Tán, thân và đuôi

* Tán

-Tán xupap dùng để đóng mở các cửa hút, của xả vì vậy nó có hình dạng phù hợp với công
dụng, cụ thể tán xupáp nạp có đường kính to và mỏng hơn tán xupap xả, bề mặt làm bằng
hoặc lỏm để giảm trọng lượng xupap.

- Xupap xả cần có độ cứng vững lớn và làm cho dòng khí (Hỗn hợp khí) dễ lưu thông hơn,
do vậy tán xupáp xả được chế tạo nhỏ hơn xupap nạp nhưng dầy hơn, bề mặt tán được làm
bằng hoặc hơi lồi .Trong thân xupáp xả được làm rỗng để chứa natri với mục đích tản nhanh
nhiệt độ cao của khí cháy ra ngoài.

- Để làm kín buồng đốt được tốt, trên tán xupáp được chế tạo một mặt cạnh vát, góc của mặt
cạnh vát( α ) có giá trị từ 30o - 45o , tùy theo từng loại động cơ.

Hình 3.13 Cấu tạo Xupap

36
- Mặt cạnh vát là bề mặt làm việc quan trọng của tán xupap. Góc vát(α) càng nhỏ, tiết diện
lưu thông khí càng lớn. Tuy nhiên (α) càng nhỏ thì tán càng mỏng, độ cứng vững càng kém,
do đó dễ bị cong vênh, diện tích tiếp xúcvới đế xupap không kín, đồng thời dòng khí lưu
thông càng bị gấp khúc.

- Đa số các xupap của động cơ đều có góc α = 45o , để vừa đảm bảo độ cứng vững vừa đảm
bảo tiết diện lưu thông cho dòng khí (Hỗn hợp khí) được dễ dàng.

- Góc α thường nhỏ hơn góc côn α’ của đế xupáp từ 0.5 – 1 o , để xupáp có thể tiếp xúc với
đế theo chu vi của vòng tròn khép kín ở mép ngoài của mặt vát, nên có khả năng làm kín tốt
kể cả khi tán xupap có biến dạng nhỏ

* Các dạng tán Xupap

Hình 2.14 Các dạng tán Xupap

a: Tán phẳng; b: Tán lõm; c; Tán lồi thân làm rỗng chứa bột Nari d: Tán lồi.

- Tán bằng: Xupáp tán bằng có bề mặt của tán được chế tạo bằng phẳng và được sử dụng
rộng rãi trên các loại động cơ hiện nay.(cho cả 2 loại xả và hút).

Ưu điểm:

- Dễ chế tạo, diện tích chịu nhiệt nhỏ.

- Tán lồi: Là loại bề mặt tán được chế tạo với hình dáng lồi, nó cải thiện được dòng lưu
thông của khí thải.

37
Nhược điểm:

- Khó chế tạo, bề mặt chịu nhiệt lớn

- Tán lõm: Bán kính góc lượn giữa thân và tán lõm lớn nên cải thiện được lưu thông dòng
khí nạp, tăng được độ cứng vững cho tán,bề mặt của tán được làm lõm ở giữa tán để giảm
trọng lượng xupap .

- Để tản nhiệt tốt cho xupap, ở động cơ, thân xupáp thải được chế tạo rỗng, Trong thân chứa
50-60% theo thể tích là bột Natri và nóng chảy ở nhiệt độ 97oC khi Nari nóng chảy sẽ tạo
điều kiện truyền nhiệt từ tán đến thân và truyền nhiệt ra ống dẫn hướng được nhanh nên
thường dùng để chế tạo xupap xả giúp nó không bị quá nóng vì nhiệt độ cao của khí xả.

* Thân Xupap

- Thân có nhiệm vụ dẫn hướng chuyển động cho xupáp. Thân thường có đường kính(dt)
dt = (0.16 - 0.25) dn (dn: đường kính tán xupáp). Khi trực tiếp dẫn động xupáp, lực ngang
tác dụng lên thân là lớn nhất, nên đường kính của thân có thể tăng đến dt = (0.3 -0.4)dn
(đơn vị đo =mm).

Hình 3.15 Cấu tạo thân Xupap

- Để tránh hiện tượng xupáp bị mắc kẹt trong ống dẫn hướng khi giãn nở do bị đốt nóng bởi
khí cháy , đường kính của thân xupáp ở phẩn nối tiếp với tán xupáp thường làm nhỏ đi một
ít hoặc khoét rộng lỗ ống dẫn hướng ở phần này

38
* Đuôi Xupap

Sơ đồ kết cấu:

Hình 3.16 Kết cấu đuôi xupap

Đuôi xupap phải có kết cấu phù hợp để lắp với đĩa Lò xo. Thông thường đuôi có mặt hình
côn (a) hoặc hình rãnh vòng (b) để lắp với móng hãm. Kết cấu đơn giản nhất của đuôi để
lắp với đĩa lòxo là dùng chốt (c)

Nhược điểm :

Tạo ra ứng suất tập trung tại chốt, để đảm bảo an toànvà giảm ứng suất thì chốt phải được
chế tạo bằng vật liệu có sức bền cao.

Để tăng khả năng chịu mòn, bề mặt của đuôi xupáp ở một số động cơ được tôi cứng.

* Đế Xupap

Nhiệm vụ:

Đế xupáp kết hợp cùng với xupáp để đóng mở cửa hút ,cửa xả và làm kín buồng đốt của
động cơ.

Trong cơ cấu phân phối khí xupáp đặt có cửa hút và xả được bố trí trên thân máy, còn với
cơ cấu phân phối khí xupáp treo cửa hút và xả bố trí trong nắp máy. Để giảm hao mòn cho
thân máy hoặc nắp máy khi chịu lực va đập của xupap ở nhiệt độ cao, người ta ép chặt đế
xupap vào cửa hút và xả.

39
Hình 3.17 Đế Xupap và vị trí lắp ghép

Cấu tạo:

Hình 3.18 Cấu tạo đế Xupap

Cấu tạo của Đế rất đơn giản, thường chỉ là một vòng hình trụ trên có cạnh vát để tiếp xúc với cạnh
vát của tán xupáp.

40
Một vài loại đế xupáp thuờng dùng đuợc giới thiệu trên hình 3.20

Mặt ngoài của đế có thể là mặt trụ trên có tiện rãnh đàn hồi để lắp cho chắc chắn.

Loại đế hình côn này thường không ép sát đáy mà để một khe hở nhỏ hơn 0.04mm. Trên mặt côn
của Đế cũng tiện rãnh đàn hồi, sau khi ép vào, kim loại trên thân máy hoặc nắp xilanh sẽ giữ chặt
lấy đế. Các loại đế xupáp giới thiệu trên hình 2.9( a,b,c thường ít gặp). Các loại đế này sau khi ép
vào nắp xilanh rồi phải cán ép để kim loại biến dạng ép sát vào mép của đế, Một số loại đuợc lắp
ghép bằng ren.

Hình 3.19 Góc vát đế Xupap

Đế thuờng làm bằng thép hợp kim hoặc gang hợp kim (gang trắng), Chiều dày của Đế nằm
trong khoảng (0.08 – 0.15) do .

Chiều cao của đế nằm trong khoảng (0.18 - 0.25)do, (do:Là đuờng kính trong của Đế). Đế
làm bằng thép hợp kim và ép vào thân máy hoặc nắp máy với độ dôi khoảng (0.0015 –
0.0035mm ) di , (di: Đường kính ngoài của đế).

41
Hình 3.20 Các dạng đế Xupap

* Lò xo

Nhiệm vụ:

Dựa vào sức căng và độ đàn hồi của lò xo giúp cho xu páp đóng mở theo các kỳ làm việc,
giữ cho mặt côn của tán xupap luôn tiếp xúc với mặt côn của đế (khi đóng nếu không có lực
tác động của các chi tiết khác trong cơ cấu phân phối khí).

Đảm bảo để xupap chuyển động theo đúng quy luật của cam phân phối khí. Vì vậy quá
trình đóng mở xupap không có hiện tượng va đập trên mặt cam.

Yêu cầu: Khi làm việc lò xo xupap chịu tải trọng động thay đổi theo chu kỳ, chịu nhiệt độ
cao nên cần cơ tính tốt. Đảm bảo khi làm việc thời gian dài có tính đàn hồi tốt và độ bền
mỏi cao, tránh được lực cộng hưởng.

Cấu tạo:

Lò xo xupap thường được chế tạo bằng dây thép có đường kính từ 3 - 5mm, loại thép:

Lò xo xupap của động cơ thường được chế tạo từ thép lò xo dây có đường kính 3 -5 mm1.
Đối với xupap, vật liệu chế tạo thường là thép crôm hoặc thép niken. Cụ thể, xupap hút
thường được làm từ thép hợp kim crôm – niken, trong khi xupap xả thường được làm từ
thép chịu nhiệt (crôm-niken silic).

Lò xo thường dùng nhiều nhất là lò xo xoắn ốc hình trụ (Hình 3.21.a,b), hai vòng đầu quấn
sít nhau và mài phẳng để lắp ghép. Số vòng công tác của lò xo (Không kể hai vòng đầu)
thuờng từ 4 - 10 vòng.

a. Nếu số vòng công tác càng ít thì mỗi vòng chịu biến dạng càng nhiều, ứng suất xoắn
càng lớn (nếu đảm bảo độ mở xupap như nhau)

b. Nếu số vòng công tác càng nhiều thì độ cứng của lò xo càng giảm, dễ sinh ra hiện tuợng
cộng hưởng gây va đập, xupap đóng mở không dứt khoát.

* Điều kiện làm việc và phân loại lò xo

a. Điều kiện làm việc:

- Chịu lực va đập lớn và theo chu kỳ (cộng hưởng)

42
- Chịu nhiệt độ cao của khí cháy, bôi trơn kém.

b. Phân loại: Để tránh hiện tượng cộng hưởng cho lò xo khi làm việc, người ta có thể dùng
một số lò xo có hình dáng sau:

- Lò xo xoắn ốc hình trụ có bước xoắn thay đổi, các bước xoắn ở giữa thường lớn hơn bước
xoắn hai đầu hoặc bước xoắn nhỏ dần về phía mặt tựa cố định (Mặt lắp với nắp xilanh hoặc
thân máy) của lò xo (Hình 3.21.a)

- Lò xo hình côn (Hình 3.21.b):

Hình 3.21 Lò xo Xupap

a. Lò xo hình trụ b. Bước xoắn hình trụ c. Lò xo lồng vào nhau

Dùng 1-2 Lò xo cho 1 xupap, các lò xo lắp lồng vào nhau, có chiều xoắn khác nhau để
tránh cộng hưởng(giảm dao động xoắn) khi làm việc.(Hình c)

Ưu điểm:

Ứng suất xoắn trên từng Lò xo nhỏ so với khi dùng 1 lò xo nên ít bị gãy, tránh đuợc hiện
tuợng cộng hưởng do các vòng đều có tần số dao động riêng khác nhau, và khi 1 lò xo bị
gãy thì động cơ vẫn làm việc an toàn trong một thời gian vì xupap vẫn được giữ lại nên
không bị tụt xuống buồng cháy.

Để nâng cao sức bền chống mỏi và chống rỉ của lò xo người ta thường dùng các biện pháp
như phun hạt thép làm chai bề mặt, nhuộm đen lò xo, sơn bằng lớp sơn đặc biệt, mạ
kẽm.v.v.

* Đĩa lò xo

Nhiệm vụ: Giữ cố định cụm xu páp, Lò xo theo trong Ống dẫn hướng,đảm bảo lực căng
cho Lò xo .

43
Phân loại: Loại đĩa tựa lắp với lò xo và đuôi xu páp bằng móng hãm,Loại đĩa tựa lắp với
lòxo và đuôi xu páp bằng chốt.

Cấu tạo:

Hình 3.22 Kết cấu đĩa lò xo

Vị trí lắp ráp:

Hình 3.23 Định vị đĩa lò xo

Đĩa tựa lò xo xu páp được giữ bởi móng hãm hình côn xẻ rời đặt ở đuôi xupap. Móng hãm
đặt vào phần côn ở đuôi (hoặc rãnh trên đuôi) xupap.

44
Đĩa tựa lò xo có kết cấu phù hợp với lò xo, đuôi xupap, và cấu tạo của móng hãm.

* Ống dẫn hướng

Nhiệm vụ:

Là chi tiết làm nhiệm vụ dẫn hướng cho thân xu páp chuyển động khi đóng mở các cửa
nạp, thải nên chịu mài mòn thay cho thân máy (hoặc nắp máy) .

Dễ dàng nhận và truyền nhiệt ra ngoài

Tản nhiệt tốt cho xupap khi chịu nhiệt độ khí cháy cao.

* Vị trí làm việc và phân loại

* Một số loại ống dẫn hướng

Cấu tạo:

CHƯƠNG IV: KIỂM TRA VÀ SỬA CHỮA

4.1. Kiểm tra

Sau đây là những thứ mà chúng ta cần kiểm tra đối với hệ thống phân phối khí kiểu Xupap
đặt:

Hệ thống phân phối khí kiểu xupap đặt là một phần quan trọng của động cơ đốt trong.

Đế xupap: Đây là nơi xupap được đặt và hoạt động.

Xupap nạp (xả): Xupap nạp có nhiệm vụ nạp hỗn hợp khí nhiên liệu vào xi-lanh, trong khi
xupap xả thải khí cháy ra ngoài.

Ống dẫn hướng xupap: Ống này hướng dẫn xupap di chuyển theo đúng hướng.

Lò xo: Lò xo giúp đẩy xupap trở lại vị trí ban đầu sau khi mở.

Mõng hãm: Mõng hãm giữ cho lò xo và xupap ở đúng vị trí.

Đĩa lò xo: Đĩa này giữ cho lò xo không bị biến dạng khi hoạt động.

Vít điều chỉnh: Vít này giúp điều chỉnh khe hở giữa xupap và con đội.

45
Đai ốc: Đai ốc giữ cho các bộ phận khác ở đúng vị trí.

Con đội: Con đội truyền lực từ trục cam đến xupap.

Cam: Cam điều khiển thời gian mở và đóng của xupap.

Nắp che: Nắp che bảo vệ các bộ phận bên trong.

Hình 4.1 Đế xupap Hình 4.2 Xupap hút(xả)

Hình 4.3 Ống dẫn hướng xupap Hình 4.4 Lò xo

46
Hình 4.5 Móng hãm Hình 4.6 Đĩa lò xo

Hình 4.7 Vít điều chỉnh Hình 4.8 Đai ốc

Hình 4.9 Con đội Hình 4.10 Cam

47
4.2.1. Các bước để sữa chữa hệ thống phân phối khí

48

You might also like