You are on page 1of 27

SINH LÝ BỆNH

CHỨC NĂNG GAN


Rối loạn chuyển hóa carbohydrate
• Giữ vai tròdự trữ glycogen, thủy phân glycogen,
đường phân, tân tạo glucose
• Bệnh nhân bệnh gan rối loạn chuyển hóa
carbohydrate  tăng hay giảm đường huyết
Tăng đường huyết vàRLDN glucose
• Thường gặp ở bệnh nhân xơ gan
• Bệnh nhân xơ gan thường cótì
nh trạng đề kháng
insulin do sụt giảm tế bào gan vàkhiếm khuyết
thụ thể
• Thông nối cửa-chủ làm giảm glucose đi qua gan
Hạ đường huyết
• Xảy ra ở viêm gan tối cấp vàxơ gan giai đoạn
cuối
• Viêm gan tối cấp: giảm tân tạo glucose, tăng
insulin máu thứ phát go giảm chuyển hóa insulin
ở gan
• Xơ gan giai đoạn cuối: giảm dự trữ glycogen,
giảm đáp ứng với glucagon
Rối loạn chuyển hóa aa vàamoni
• Axit amin trong cơ thể gồm 2 dạng: thiết yếu và
không thiết yếu
• Đa số các axit amin qua gan được dị hóa thành
urea
• Nồng độ acid amin nhân thơm tăng
• Nồng độ acid amin chuỗi cónhánh giảm
• Cóthể gây tiểu axit amin do rối loạn sử dụng axit
amin
Tăng NH3 trong xơ gan
• Thức ăn nhiều protein, xuất huyết tiêu hóa: vi
khuẩn đường ruột deamine hóa aa.
• Táo bón làm tăng thời gian vi khuẩn tạo NH3
• Suy thận kèm theo (hội chứng gan thận): urea
trong máu cao khuếch tán vào ruột  NH3
• Giảm tổng hợp urea từ NH3 tại gan
• Tình trạng nhiễm kiềm
• Tăng áp lực tĩnh mạch cửa vàthông nối cửa chủ
Rối loạn chuyển hóa protein
• Gan tổng hợp lượng lớn protein vàalbumin cho
cơ thể
• Trong bệnh lývề gan, giảm albumin do:
Tế bào gan giảm số lượng vàchất lượng
Giảm sự cung cấp axit amin từ bữa ăn
Mất vào dịch cổ trướng
• Không nên bùalbumin để tăng nồng độ albumin
Rối loạn chuyển hóa protein
Ảnh hưởng đến đông cầm máu
• Gan tổng hợp fibrinogen (I), prothrombin (II), V,
VII, VIII, IX, X, XII, XIII
• Giảm vitamin K do suy dinh dưỡng
• Giảm tiểu cầu do cường lách
Rối loạn chức năng chống độc
Phản ứng chống độc của gan gồm 2 loại
• Giai đoạn I:
• Các phản ứng oxy hóa khử
• Tham gia bởi các hệ thống enzym: oxidase, cytochrome
b5, P450…
• Làm bất hoạt hoặc hoạt hóa thuốc
• Giai đoạn II:
• Chuyển thành dẫn xuất của glucoronid, sulfate, acetyl,
taurine hay glycine  thải các chất qua mật hay nước
tiểu
Rối loạn chức năng chống độc
Xơ gan:
• Giảm độ thanh thải thuốc qua gan
• Albumin giảm  thuốc ở dạng tự do nhiều hơn
 tăng hoạt tính của thuốc
• Giảm enzym giai đoạn I vàII  bất hoạt vàthải
trừ thuốc chậm hơn
 giảm liều, thu hẹp khoảng an toàn giữa liều điều
trị vàliều độc
Rối loạn chức năng chống độc
Xơ gan:
• Mất cân đối các hormon nội sinh
• Cường estrogen: sao mạch, rụng lông, teo tinh
hoàn, nữ hóa tuyến vú.
• Xơ gan do rượu: rượu ảnh hưởng lên trục hạ đồi
tuyến yên làm giảm testosteron
Rối loạn chức năng chống độc

Dấu sao mạch


Rối loạn chuyển hóa lipid
• Acid béo từ mômỡ, thức ăn vàacetate được gan
chuyển thành triglycerid
• Triglycerid + apoprotein  lipoprotein
• Gan nhiễm mỡ:
Tăng acid béo đổ về gan: rượu, thuốc, nhiễm cetone
Tăng tổng hợp hay giảm oxy hóa acid béo
Gia tăng α glycerophosphate thúc đẩy ester hóa acid
béo thành triglycerid
Giảm tổng hợp apoprotein  giảm tổng hợp lipoprotein
Rối loạn bài tiết lipoprotein khỏi gan
Vàng da
nh trạng bệnh lýxảy ra khi sắc tố mật
• Làtì
(bilirubin) tăng cao trong máu, ngấm vào tổ chức
da vàniêm mạc
Vàng da
Cơ chế vàng da
Do tăng sản xuất bilirubin tự do quámức
• Do tán huyết:
Đặc biệt khi kèm theo sốt, nhiễm trùng, thiếu oxy,
trụy mạch
• Tăng sản xuất bilirubin từ nguồn khác:
Do pháhủy hồng cầu non (thalassemia, thiếu máu
ác tính)
Cơ chế vàng da
Do tăng sản xuất bilirubin tự do quámức
Cơ chế vàng da
Do tăng rối loạn các tế bào gan
• Do rối loạn thu nhận bilirubin
Một số thuốc cạnh tranh với bilirubin tự do trong thu
nhận vào tb gan
Hội chứng Gilbert: khiếm khuyết nhận bilirubin vào tb
gan
Cơ chế vàng da
Do tăng rối loạn các tế bào gan
• Do rối loạn quátrì
nh liên hợp bilirubin
Vàng da sơ sinh: ngày 2-5 sau sinh, vàng da nặng hơn
ở trẻ thiếu tháng
Trẻ sơ sinh cótán huyết: khi bilirubin > 20 mg% sẽ
ngấm vào các hạch đáy não  bệnh lýnão do
billirubin. Cần chiếu đèn để chuyển bilirubin thành đồng
phân photoisomerization tan trong nước
Thiếu men glucuronosyl transferase di truyền: hội
chứng Gilbert, Crigler Najjar
Thiếu men glucuronosyl transferase mắc phải:
chloramphenicol
Cơ chế vàng da
Cơ chế vàng da
Do tăng rối loạn các tế bào gan
• Do viêm gan
Rối loạn cả 3 quátrì
nh: thu nhận, liên hợp vàbài tiết
Bilirubin liên hợp tăng cao
Bilirubin tự do tăng í
t hơn
Cơ chế vàng da
Vàng da do ứ mật
• Ngoài gan:
Khi cótắt nghẽn cơ học (sỏi, u…)
Áp lực trong tiểu quản mật tăng lên làm rách tiểu quản
mật
Mật thấm vào khoảng Disse vàtheo mạch bạch huyết
vào máu
Áp lực đường mật cao kí ch thích tb biểu môống mật và
tb gan tăng tiết phosphatase kiềm
• Trong gan:
 Do testosteron, estrogen, do ứ mật ở phụ nữ cóthai…
Cơ chế hình thành cổ trướng
Các giả thuyết
• Giả thuyết giảm thể tí
ch nội mạch
• Giả thuyết tràn ngập
• Giả thuyết giãn mạch ngoại vi
Cơ chế hình thành cổ trướng
Yếu tố góp phần làm ứ đọng dịch ổ bụng
• Epinephrin vànorepinephrin: kí ch thích hệ RAAS
• Tăng áp lực tĩnh mạch cửa: tăng Ptt các mao
mạch tạng
• Giảm albumin máu
• Dịch lympho ở gan
• Vai tròcủa thận: kí
ch thích hệ RASS vàcường
aldosteron thứ phát
Hôn mêgan
Định nghĩa
• Làtrạng thái rối loạn tâm thần, thần kinh do chức
năng gan bị rối loạn cóhay không thông nối giữa
tĩnh mạch cửa vàtuần hoàn toàn thân
Hôn mêgan
Cơ chế bệnh sinh: có3 giả thuyết
• Giả thuyết về chất độc
• Giả thuyết về chất dẫn truyền thần kinh giả
• Giả thuyết về sự mất cân bằng trong các chất
dẫn truyền thần kinh kích thích/ức chế

You might also like