You are on page 1of 55

Khi còn bé . . .

- Trẻ tò mò: cái này là gì? Nó như thế nào?


=> Trẻ nhận thức bằng cảm giác và tri giác
Khi lớn hơn . . .

- Trẻ bắt đầu hỏi: Vì sao?


• Mẹ ơi ai sinh cá?
• Ai làm ra cái kem?
• Đêm sao lại màu đen?
• Ban ngày sao màu trắng?

 cảm giác và tri giác không


thể trả lời
Khi đã trưởng thành . . .
• Tại sao lúc nào quả táo
cũng rơi xuống ?
• Bằng cách nào để học
tốt môn Hóa học?
• Bạn ấy là người thế
nào?
• ....
• Có những vấn đề
nhận thức cảm tính
(cảm giác – tri giác)
không mang lại được
• Khi muốn tìm hiểu những thuộc tính bên trong,
những cái bản chất, dự đoán về tương lai, muốn
giải quyết vấn đề… cảm giác và tri giác không
thể trả lời
Cần một quá trình nhận thức cao hơn: Tư duy
1. Khái niệm:
– Tư duy là một quá trình nhận thức
phản ánh những thuộc tính bản chất,
những mối liên hệ, quan hệ có tính
quy luật của svht khách quan mà
trước đó ta chưa biết.
2. Đặc điểm của tư duy:

• Khi nào tư duy diễn ra?

• Hãy suy ngẫm xem, trong những tình


huống sau, tình huống nào làm bạn
xuất hiện tư duy?
Tình
huống 1
Tình huống 2
1. Vợ dạy ta tính phục thiện (sẵn sàng nhận lỗi tuy
mình không làm gì sai cả!).
2. Vợ dạy ta đức tính kiên nhẫn, chờ đợi không biết
mệt (chờ vợ sửa soạn, trang điểm để đi dự tiệc
hay mua sắm!...).

3. Vợ dạy ta sự tế nhị (không bao giờ chê bai cơm


khê, canh hơi mặn).

4. Vợ là huấn luyện viên thể dục tại nhà của ta


(phân công ta làm vườn, nhổ cỏ, giặt quần áo,
đổ rác, lau dọn nhà cửa, xách nước, tắm mấy
con cún...).
• .....
Tình huống 3

Đây là
ai?
Tình huống 4

• Bạn có tám viên bi-a, một trong số chúng


bị lỗi khi sản xuất nên nặng hơn những
viên còn lại. Làm thế nào để chỉ sau hai
lần cân so sánh, không dùng quả cân mà
bạn có thể tìm được viên bi-a bị lỗi đó?
Khi nào tư duy nảy sinh?
Tư duy xuất hiện khi gặp tình huống có vấn
đề (tình huống mà phương pháp cũ không đủ sức
để giải quyết, cần một cách giải quyết mới)
a/ Tính có vấn đề
 Có phải vấn đề nào cũng được tư
duy?
Tại sao kim loại để
ngoài mưa lại dễ rỉ sét?
1 + 1 =?

=> Vấn
Làm thế nào để chỉđề
vớiphải mới
1 nhát cắt thẳng bạn có thể
cắt làm hai phần đều nhau 1 chiếc bánh gatô hình chữ nhật
đã bị khoét mất 1 miếng bên trong cũng hình chữ nhật
ở một chỗ bất kỳ với độ lớn bất kỳ và hướng trục bất kỳ?

=> Vấn đề phải vừa sức


- Cô giáo: Giả sử bây giờ con có 15 nghìn
Không nhận thức
đồng. Con cho bạn 5 nghìn. Vậy con còn
được nhiệm vụ
mấy nghìn?
- Trẻ: Con không cho bạn tiền của con đâu!
Chủ thể phải nhận thức được đầy đủ
• Khi bạn nhìn một tìnhvà
huống âm cầu
tính nhưng
nhiệm vụ tư duy có nhu Khó hiểunhận
thức theo lối dương tính thì đó là hiện tượng gì?
giải quyết nhiệm vụ đó

- GV: Bạn thấy học thuyết kinh tế chính trị của


Mác có điểm nào hay?Không
- Sv không ai trả lời. hứng thú
* Kết luận sư phạm:
• Trong nghề nghiệp, ta cần:
• + Tìm hiểu trình độ nhận thức của từng đối tượng,
nêu câu hỏi phù hợp không quá dễ hay khó.
• + Thường xuyên đưa đối tượng vào các tình huống
có vấn đề
• + Có biện pháp kích thích nhu cầu và hứng thú của
đối tượng cần làm việc.
b. Tính trừu tượng, khái quát
- Tính khái quát: thể hiện ở tư duy phản ánh cái
bản chất nhất, chung cho nhiều sự vật hiện
tượng hợp thành một nhóm, một phạm trù.
- Nhờ đặc điểm này mà con người không chỉ giải
quyết được nhiệm vụ hiện tại mà còn giải quyết
được nhiệm vụ trong tương lai.. ( vd: S=axb)
Điểm chung của các ví dụ sau là gì?
• “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
• Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà
lên”

• Hãy gọi bằng một tên chung: HBr, HCl,


HI, HNO3, H2SO4, HClO3 , HClO4

• Đâu là vật chất? Quy • Khi thấy cậu con trai nhỏ
luật sinh trưởng của âm thầm một cách khác
cây, thời gian, tình thường, bà mẹ liền nghĩ
cảm, sự tuần hoàn nó định giở trò gì đây
- Tính trừu tượng: Thể hiện ở tư duy đồng
thời trừu xuất khỏi sự vật những cái cụ
thể, cá biệt, chỉ giữ lại cái chung nhất,
bản chất nhất.
c. Tư duy mang tính gián tiếp
• Gián tiếp là thông qua khâu trung gian.
• Tư duy mang tính gián tiếp vì: tư duy
thông qua:
• + Nhờ trí nhớ
• + Nhờ ngôn ngữ
• + Thông qua kinh nghiệm, quy luật của
người khác
• + Thông qua công cụ, máy móc
• - tư duy nhờ trí nhớ
• Trí nhớ lưu lại dữ liệu để tư duy.
ex: Thành phố hoa phượng đỏ là thành phố
nào?
A.Hà Nội
B.Hà Nam
C.Hạ Long
D. Hải Phòng
- Tư duy phản ánh thông qua ngôn ngữ

Vd: tư duy logic: ăn thịt gà hay ăn bột


trước?
– Vì sao ngày xưa thi tuyển quan
chức, nhân tài, triều đình lại tổ chức
thi Văn?
* Tư duy diễn ra nhờ vào kết quả tư duy
của người khác?
– Vì sao tháp eiffeil lại cao lên?
– Vd: thả một tảng nước đá vào chậu,
nước dâng vừa mép chậu => chuyện gì
khi nước đá tan?
d. Tư duy có mối quan hệ chặt chẽ với
ngôn ngữ
– Ngôn ngữ là hình thức, tư duy là nội
dung. Ngôn ngữ chứa đựng nội dung
của tư duy.
– Ngôn ngữ là cái vỏ của tư duy.
=> Muốn tư duy bén, gọn, phải giàu ngôn
ngữ
– Câu đố:
• Một vật trong tự nhiên mà ta mua về nó
có màu đen, khi ta sử dụng nó màu đỏ,
và khi ta vứt đi nó màu xám?
• Khi ta đi thì nó nằm, khi ta nằm thì nó
đứng?
3. Các giai đoạn của quá trình tư duy

– a. B1: Nhận thức vấn đề


• Yêu cầu:
• Bài tập: phá vỡ lối mòn tư duy trong
nhận thức vấn đề
Mất trâu?
• Đực – cái
• Người ngoài – người nhà
• Năm ngoái – năm nay
3. Các giai đoạn của quá trình tư duy

– b. B2: Huy động vốn tri thức có liên


quan
• Yêu cầu:
• Bài tập: công não
Brain storm
• Làm thế nào để makerting nước tăng
lực?
• Làm thế nào để quảng cáo mà không
cần dùng biển quảng cáo, không dùng
ti vi?
• Làm thế nào để các bạn nam không bị
“dính thính”?
3. Các giai đoạn của quá trình tư duy
– c. B3: Sàng lọc liên tưởng và hình
thành giả thuyết
• Yêu cầu:

– d. B4: Kiểm tra giả thuyết và Giải


quyết vấn đề
Nhận
Nhậnthức
thứcvấn
vấnđề
đề

Xuất
Xuấthiện
hiệncác
cácliên
liêntưởng
tưởng

Sàng
Sànglọc
lọcliên
liêntưởng
tưởngvà
vàhình
hìnhthành
thànhgiả
giảthuyết
thuyết

Kiểm
Kiểmtra
tragiả
giảthuyết
thuyết

Chính xác hoá Khẳng định Phủ định

Giải quyết vấn đề Hành động tư duy mới


4. Các thao tác tư duy
Có một cây cầu có trọng tải là 10 tấn,
có nghĩa là nếu vượt quá trọng tải trên
10 tấn thì cây cầu sẽ sập. Có một chiếc
xe tải chở hàng, tổng trọng tải của xe 8
tấn + hàng 4 tấn = 12 tấn. Vậy đố các
bạn làm sao bác tài qua được cây cầu
này (Không được bớt hàng ra khỏi xe)?

• Tại sao phèn lại làm cho nước trong?


a/ Thao tác phân tích – tổng hợp
- Phân tích: chia đối tượng ra các
thành phần để nhận thức nó
- Tổng hợp: hợp nhất các chỉnh thể để
nhận thức bao quát hơn
=> MQH giữa chúng?
– b. Thao tác so sánh
• Xác định sự giống và khác nhau (về số
lượng, hình dáng, tính chất…)
• VD: tìm sự khác nhau của: cái bàn - đồ
gỗ, hóa học – sinh học, hình vuông –
hình chữ nhật?
• Về hai chuyến đi
• Cái gì mà Adam có 2, Eva có 1?
• Vd: Vật nào không phù hợp
- Cà chua, hồng, táo, nho, lê
- cá đuối, cá heo, cá thu, cá
kiếm, cá lau kiếng
- cọp, cá heo, lợn rừng, cá voi, sói,
rắn, tê giác, hải cẩu
• c. Thao tác trừu tượng hóa – khái
quát hóa
– Trừu tượng hóa: gạt bỏ những yếu
tố không cần thiết để tư duy

– Khái quát hóa: hợp nhất những đối


tượng thành một nhóm theo một
tiêu chí nhất định
d. Cụ thể hóa
• Chìa khóa: cho tôi một con vịt tôi cho anh
hai bà vợ
• Mật mã:
bkeaidiyhtkgududgmugiygmtmahfoatktfflm
maoikdohtwoui
• b a i t u d u y t h a t
l a k h o
– Muốn phát triển tư duy, phải phát
triển thông qua các thao tác trên.
– Hai đầu mà chẳng có đuôi
Nhiều chân mà lại đứng hoài chẳng đi.
Là cái gì?

– Mình tròn có mắt xung quanh,


Một chân đứng vững tóc xanh trên đầu
=> Quả gì?

– Mình tròn lông mọc rậm rì


Sao không uống rượu mặt thì đỏ au
Cởi trần da trắng phau phau..
• => Quả gì?
4. Các phẩm chất của trí tuệ
• Tốc độ định hướng trí tuệ
• Tốc độ khái quát hóa nhanh.
• Tính mềm dẻo của trí tuệ.
• Tính tiết kiệm của tư duy
• Trình độ phát triển trí tuệ của cá nhân
được đánh giá bằng chỉ số IQ.
• Ngoài ra còn có trí tuệ cảm xúc
5. Phân loại tư duy:

• Theo lịch sử hình thành và


mức độ phát triển của tư duy
có ba loại:
1- Tư duy trực quan hành động
2 – Tư duy trực quan hình ảnh
3- Tư duy trìu tượng
Tư duy hình ảnh
- 2 con chim đi trước 2 con chim, 2 con
chim đi giữa 2 con chim, 2 con chim đi sau
2 con chim. Có tất cả bao nhiêu con chim?
- Làm thế nào để tạo hứng thú nhận thức
cho học sinh?...

Tư duy ngôn ngữ (trừu tượng)


• Tư duy trực quan hành động: là loại tư
duy mà việc giải quyết nhiệm vụ được
thực hiện nhờ sự cải tổ thực tế các tình
huống và nhờ các hành động vận động
có thể quan sát được.
• Tư duy trực quan hình ảnh: là loại
tư duy mà việc giải quyết nhiệm vụ
được thực hiện nhờ sự cải tổ thực
tế các tình huống trên bình diện
hình ảnh.
• Tư duy trừu tượng: là loại tư duy
mà việc giải quyết nhiệm vụ được
dựa trên sử dụng các khái niệm, kết
cấu logic, tồn tại và vận hành nhờ
ngôn ngữ.
• Theo hình thức biểu hiện và
phương thức giải quyết nhiệm
vụ tư duy, có ba loại:
• Tư duy thực hành: là loại tư duy
mà nhiệm vụ được đề ra một cách
trực quan, dưới hình thức cụ thể,
phương thức giải quyết là hành
động thực hành.
• Tư duy hình ảnh cụ thể: là loại tư
duy mà nhiệm vụ được đề ra dưới
hình thức hình ảnh cụ thể,
phương thức giải quyết dựa trên
hình ảnh trực quan đã có.
• Tư duy lí luận: là loại tư duy mà
nhiệm vụ được đề ra và việc giải
quyết nhiệm vụ đòi hỏi sử dụng
những khái niệm trừu tượng, tri
thức lí luận.
Kết luận:
• Tư duy là quá trình nhận thức
quan trọng của con người, nhờ
nó, con người biết được các
thuộc tính, mối liên hệ bên
trong của sự vật hiện tượng.
• Tư duy đưa con người trở
thành chúa tể muôn loài.

You might also like