Professional Documents
Culture Documents
MS Lecture 2
MS Lecture 2
Chiến lược kinh doanh bản chất là xoay quanh một từ: lợi thế cạnh
tranh... mục đích chính yếu nhất của hoạch định chiến lược là công
ty phải giành được, một cách hiệu quả nhất có thể, lợi thế cạnh
tranh bền vững so với đối thủ của họ. Chiến lược công ty, vì thế,
nỗ lực điều chỉnh thế mạnh của công ty trong sự tương quan thế
mạnh của đối thủ một cách hiệu quả nhất.
- Kenichi Ohmae (1983)
Recap: Chiến lược là gì?
3
Những chiến lược tốt tạo được lợi thế cạnh tranh:
Làm những gì người khác làm nhưng làm tốt hơn
Làm những gì người khác không làm
Khó để bắt chước
Có giá trị với khách hàng
Marketing Chiến lược, Chiến lược Thị trường, và
Chiến lược Marketing (Strategic Marketing, Market Strategy, Marketing Strategy)
4
“Market strategy is defined as an organization’s crucial decisions concerning markets to serve, mode
of entry into the chosen markets, and time of entry. Marketing strategy is defined as an organization’s
crucial decisions concerning marketing activities to perform, their manner of performance, and the
allocation of resources among markets and marketing activities to facilitate the achievement of a
competitive advantage by an organizational entity in the marketplace.”
“Chiến lược thị trường bao gồm những quyết định cốt yếu liên quan
đến lựa chọn thị trường, cách thức xâm nhập thị trường đã chọn, và
thời điểm xâm nhập. Chiến lược marketing bao gồm các quyết định
cốt yếu liên quan đến những hoạt động marketing nào cần thực hiện,
hiệu suất của các hoạt động, và phân bổ nguồn lực cho các thị trường
và cho các hoạt động marketing để giúp tổ chức đạt được lợi thế cạnh
tranh trên thị trường.”
Varadarajan (2021,p. 3)
Các cách tiếp cận về khái niệm chiến lược
(Mintzberg, 1996)
6
...như là một quan điểm Chiến lược được hiểu là một vị trí trong thị trường
(as a perspective) - công ty tìm kiếm một vị trí độc nhất trong thị trường
Khi có sự phù hợp giữa định vị của công ty và môi trường
thì công ty thành công
- Chiến lược là cách nhìn nhận thế giới
- có thể là kết quả của sự thay đổi, phát triển hoặc
- Là tính cách của tổ chức
hoạch định
- Được chia sẻ trong toàn tổ chức
- vị trí có thể nhằm chiến thắng đối thủ cạnh tranh
- Khó để diễn giải, trình bày hoặc tránh cạnh tranh trực diện
Các cách tiếp cận về khái niệm chiến lược (Five Ps of Strategy)
(Mintzberg, 1996)
7
9
Food for thought
10
12
Sự giao thoa giữa CL công ty, CL SBU, CL Marketing
1. Nguồn lực cần thiết để 2. Tài sản thương hiệu (Brand 3. Tầm quan trọng của CL MKT đối
thực hiện chiến lược MKT Equity) với CL Kinh doanh/Công ty
và rủi ro – tài chính thu về
• Tài sản thương hiệu (giá trị CL Kinh doanh:
• Nguồn lực cần thiết là lớn thị trường của thương •Chiến lược tăng trưởng (Ansoff, 1957):
đáng kể hiệu/nhãn hiệu) càng lớn thâm nhập thị trường, phát triển thị
• Rủi ro đối với đơn vị kinh trường, phát triển sản phẩm, đa dạng hoá
=> trung tâm ra quyết định có
•3 khía cạnh để xác định phạm vị của
doanh cốt lõi lớn thể phải ở cấp cao hơn chứ một đơn vị kinh doanh (Abell, 1980):
=> trung tâm ra quyết định có không còn ở cấp chức năng nữa khách hàng là ai, nhu cầu được thoả mãn
thể phải ở cấp cao hơn chứ là gì, công nghệ được sử dụng để thoả
không còn ở cấp chức năng nữa mãn nhu cầu đó của nhóm khách hàng
Þ tầm quan trọng đối với CL kinh
doanh/CL công ty càng lớn thì trung
tâm ra quyết định ở cấp càng cao
Vd: Pizza Hut
Tác động của bối cảnh ra quyết định và đặc điểm của tổ chức lên sự khác
biệt giữa trung tâm chiến lược MKT và trung tâm ra quyết định (tt.)
19
4. Phạm vi sản phẩm – thị 5. Cấu trúc tổ chức và sự chủ 6. Nhóm/quyền thống lĩnh
trường của công ty động ra quyết định của bộ phận
Marketing Nhóm/quyền thống lĩnh trong
Một công ty ít đa dạng hoá (có ban quản trị của công ty tập
ít lĩnh vực/đơn vị sản phẩm – - Việc ra quyết định tập trung trung ở chức năng marketing
thị trường) thì trung tâm ra - Sự chính thức hoá các quy thì trung tâm ra quyết định có
quyết định ở cấp cao hơn. trình khả năng chuyển xuống chức
- Sự phức tạp của tổ chức năng marketing
Tiến trình Ra quyết định Chiến lược Marketing
20
Hình thành những Đánh giá những lựa Thực hiện và kiểm
Phân tích tình Chọn lựa một chiến
lựa chọn chiến lược chọn chiến lược soát chiến lược
huống lược marketing
marketing marketing marketing
Định vị
Chọn lựa Thị trường Mục tiêu
1. Xác định lợi thế khác biệt trong
1. Đánh giá sự hấp dẫn của mỗi Lên kế hoạch Marketing
mỗi phân đoạn
phân đoạn Phát triển một kế hoạch marketing
2. Định nghĩa định đề/tuyên bố giá
2. Chọn lựa các phân đoạn mục cụ thể cho mỗi phân đoạn
trị (value proposition) cho mỗi
tiêu
phân đoạn
1. Xác định giá trị 2. Định nghĩa giá trị 3. Chuyển giao giá trị
21
Phân tích Tình huống
5C analysis
Customer analysis
Competence profiles
Benchmarking
Porter’s 5 forces
SWOT analysis
Portfolio models
• Industry-Attractiveness-Business Position matrix (McKinsey/GE matrix)
• Growth-share matrix (BCG matrix)
22
Cạnh tranh Ở đâu và Như thế nào Cạnh tranh Như thế nào
Năng lực
lãnh đạo trong sản phẩm tương tác với khách hàng
(product leadership) (customer intimacy)
(Ansoff, 1957)
24
Chiến lược Đổi mới Sáng tạo (Innovation Strategy)
Phù hợp giữa chiến lược công ty, đơn vị kinh doanh, và marketing
Độ sâu và rộng của phân tích tình huống
Sự sẵn có của nguồn lực và năng lực
Cam kết chiến lược
Thành viên ra quyết định đồng ý và ủng hộ chiến lược đã chọn
Những nhóm liên quan trong công ty không những bị thuyết phục bởi
chiến lược mà còn phải hào hứng về nó
Sự phù hợp và khả năng thích ứng của chiến lược marketing với môi
trường kinh doanh
References
28