You are on page 1of 24

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

MUA HÀNG Ở CHUỖI CỬA HÀNG BÁCH HÓA


XANH TẠI TP.HỒ CHÍ MINH

• Nhóm: Thiên Ân – Minh Toàn


• GVHD: Nguyễn Thanh Minh
• Môn: Nghiên cứu Marketing
VẤN ĐỀ KẾT QUẢ
KẾT LUẬN
NGHIÊN CỨU
• Lý do chọn đề tài • Định tính • Đề xuất
• Mục tiêu nghiên cứu • Định lượng • Các mục tiêu hoàn
thành

Thống kê mô tả
Phương pháp Độ tin cậy Hạn chế của
nghiên cứu EFA nghiên cứu
Mô hình hồi quy
BÁCH HÓA
XANH
• Bách Hóa Xanh là chuỗi siêu thị mini của Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động
• Cuối năm 2015, Bách Hóa Xanh được đưa vào thử nghiệm với hình thức
chuỗi cửa hàng chuyên bán lẻ thực phẩm tươi sống và nhu yếu phẩm chất
lượng, nguồn gốc rõ ràng.
• Tính đến thời điểm hiện tại Bách Hóa Xanh đang chiếm lĩnh thị trường miền
Nam với 1049 cửa hàng
• Tính riêng Tp.HCM có tới 439 cửa hàng
LÝ DO
CHỌN ĐỀ
TÀI
• Chuỗi cung ứng tại Tp.HCM gặp khó khan do dịch bệnh gây cản
trở cho nhu cầu mua các loại lương thực của người tiêu dùng.
• Bách Hóa Xanh có thể nói là 1 trong những doanh nghiệp hưởng
lợi trực tiếp từ việc này.
• Đây là cơ hội cho Bách Hóa Xanh phát triển nhanh chóng, cạnh
tranh mạnh mẽ với các chuỗi siêu thị như Lotte, BigC, Vinmart,…
hay các chợ truyền thống.

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

XÁC ĐỊNH
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
sắm tại Bách Hóa Xanh

ĐO LƯỜNG
mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua sắm tại BHX

TÌM RA
các giải pháp giúp cạnh tranh với các đối
thủ trên thị trường

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU
XU HƯỚNG LỰA CHỌN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

H1 H2 H3
Vị trí có tác động tích cực đến việc Hàng hóa có tác động tích cực đến Chất lượng phục vụ có tác động tích
lựa chọn mua sắm ở Bách Hóa việc lựa chọn mua sắm ở Bách Hóa cực đến việc lựa chọn mua sắm ở
Xanh Xanh Bách Hóa Xanh

H4 H5 H6
Trào lưu xã hội có tác động tích cực Tính cách cá nhân có tác động tích Chương trình khuyến mãi có tác
đến việc lựa chọn mua sắm ở Bách cực đến việc lựa chọn mua sắm ở động tích cực đến việc lựa chọn
Hóa Xanh Bách Hóa Xanh mua sắm ở Bách Hóa Xanh

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG

Hàng hóa (HH)


Đo lường bằng 4 mục hỏi
01 03

Vị trí (VT) 02
Chương trình khuyến mãi
Đo lường bằng 3 mục hỏi (CTKM)
Đo lường bằng 4 mục hỏi
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG

Trào lưu xã hội (TLXH)


Đo lường bằng 5 mục hỏi

04 06

Chất lượng phục vụ


05 Tính cách cá nhân
(CLPV) (TCCN)
Đo lường bằng 8 mục hỏi Đo lường bằng 4 mục hỏi
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MẪU NGHIÊN CỨU

●Do sự cản trở của dịch bệnh nên hình thức thu thập mẫu
được sử dụng thông qua Google Form
●Đối tượng được nhắm tới đa số là các sinh viên và gia đình
của sinh viên
●Sau 2 ngày thực hiện khảo sát thu về 92 mẫu khảo sát hợp
lệ
●Mẫu được đảm bảo chọn lọc về giới tính, trình độ văn hóa
nhằm tăng tính chính xác do nghiên cứu
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
02.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
• Thống kê mô tả • EFA
• Độ tin cậy • Mô hình hồi quy
THỐNG KÊ MÔ TẢ
GIỚI TÍNH

42 lượt 50 lượt
chiếm chiếm
45,7 % 54,3 %

II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


THỐNG KÊ MÔ TẢ
TẦN SUẤT ĐẾN BHX

Dưới 2 lần/tuần : 46 lượt


chiếm 50%

Từ 2 tới 5 lần/tuần : 42 lượt


chiếm 42%

Trên 5 lần/tuần : 4 lượt chiếm


4,3%
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỘ TIN CẬY
Biến quan sát Trung bình thang đo Phương sai thang đo Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu
nếu loại biến nếu loại biến loại biến
Vị trí siêu thị, Alpha = 0,857
VT1 7,96 3,756 ,708 ,821
VT2 8,16 3,632 ,722 ,807
VT3 8,08 3,697 ,762 ,771
Hàng hóa, Alpha = 0,905
HH1 12,01 9,000 ,801 ,872
HH2 12,14 8,914 ,769 ,883
HH3 12,03 8,713 ,855 ,852
HH4 12,24 9,371 ,722 ,900

Các thang đo “vị trí”, “hàng hóa”, “chương Chương trình khuyến mãi, Alpha = 0,926
CTKM1 10,07 12,413 ,819 ,907
CTKM2 10,38 11,843 ,880 ,886
trình khuyến mãi”, “chất lượng phục vụ”,“trào CTKM3
CTKM4
10,78
10,02
11,579
13,648
,866
,756
,891
,927

lưu xã hội”, “tính cách cá nhân”, “xu hướng lựa Chất lượng phục vụ, Alpha = 0,939
CLPV1 26,25 46,871 ,841 ,927
CLPV2 26,64 47,903 ,775 ,932
chọn của người tiêu dùng” trong mô hình CLPV3
CLPV4
26,22
26,46
47,820
46,844
,836
,834
,928
,928

nghiên cứu được đo lường bằng các biến cụ CLPV5


CLPV6
26,14
26,66
49,947
48,182
,747
,706
,934
,937
CLPV7 26,54 46,075 ,866 ,925
thể, kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo CLPV8
Trào lưu xã hội, Alpha = 0,908
26,68 48,196 ,686 ,939

bằng SPSS cho thấy hệ số Cronbach Alpha đều TLXH1


TLXH2
13,30
13,46
13,577
13,240
,714
,806
,900
,880
TLXH3 13,72 13,963 ,768 ,888
lớn hơn 0,6 TLXH4
TLXH5
13,66
13,86
13,171
14,035
,818
,742
,877
,893
Tính cách cá nhân, Alpha = 0,878
TCCN1 11,32 7,845 ,764 ,833
TCCN2 11,35 7,570 ,764 ,833
TCCN3 11,67 8,288 ,664 ,871
TCCN4 11,71 7,968 ,758 ,836
Xu hướng lựa chọn của người tiêu dùng, Alpha = 0,906
XHLC1 6,89 4,054 ,816 ,863
XHLC2 6,74 4,525 ,794 ,882
XHLC3 7,02 II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4,065 ,832 ,849
EFA
KMO
Do mong muốn chọn ra các biến quan sát chất lượng nên sử dụng hệ số tải là 0,61 tương đương với kích cỡ mẫu. So sánh
ở ngưỡng này với kết quả ở ma trận xoay đã xem xét và loại bỏ 8 biến xấu là
TLXH1,TCCN2,HH2,CLPV8,HH4,CLPV6,TCCN4,TCCN3
Sau khi loại loại bỏ một lượt cái biến xấu, từ 31 biến quan sát ở lần phân tích EFA thứ nhất xuống còn 23 biến quan sát ở
lần phân tích EFA thứ hai.Kết quả thu được:

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
,916
Adequacy.
Hệ số KMO = 0,916 > 0,5, sig = 0,000 < 0,05,
1799,28
Bartlett's Test of
Approx. Chi-Square
4 như vậy phân tích nhân tố là phù hợp
Sphericity df 190
Sig. ,000

II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


EFA
Total Variance Explained

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

1 11,379 56,894 56,894 11,379 56,894 56,894 4,972 24,858 24,858

2 2,053 10,263 67,158 2,053 10,263 67,158 4,207 21,034 45,892

3 1,462 7,312 74,470 1,462 7,312 74,470 3,542 17,710 63,602

Có 4 nhân tố được trích 4 1,055 5,276 79,746 1,055 5,276 79,746 3,229 16,144 79,746
           
dựa vào tiêu chí eigenvalue 5 ,537 2,684 82,430
           
lớn hơn 1. 6 ,489 2,447 84,877
           
7 ,452 2,259 87,136
Tổng phương sai mà 4            
8 ,403 2,013 89,148
nhân tố này trích được là            
9 ,347 1,735 90,883
79,746% > 50%            
10 ,322 1,612 92,496
Như vậy 4 nhân tố được            
11 ,251 1,256 93,752
trích giải thích được 79,746%            
12 ,229 1,146 94,897
đảm bảo độ tin cậy. 13 ,207 1,034 95,932
           
           
14 ,173 ,867 96,798
           
15 ,158 ,789 97,587
           
16 ,141 ,706 98,293
           
17 ,106 ,531 98,824
           
18 ,092 ,458 99,282
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
EFA
Rotated Component Matrixa

Component
MA TRẬN XOAY
1 2 3 4
Do tình hình dịch VT1 ,747      
bệnh cản trở công tác VT3 ,733      
phỏng vấn dẫn đến
CLPV5 ,709      
ma trận xoay của mô
VT2 ,704      
hình vẫn có hiên
tượng bị xáo trộn TCCN1 ,698      

biến ở nhóm 1 HH1 ,696      

Nhưng hầu hết HH3 ,617      

các biến đều đạt CLPV4   ,831    


factor loading > 0,5, CLPV7   ,825    
rút trích được nhân tố CLPV2   ,806    
phụ thuộc.. CLPV1   ,649    

CTKM2     ,904  

CTKM3     ,859  

CTKM1     ,838  

CTKM4     ,662  

TLXH4       ,885

TLXH5       ,879
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
MÔ HÌNH HỒI QUY
ĐA BIẾN
R2 VÀ R2 ĐIỀU CHỈNH
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Durbin-Watson
Estimate
1 ,874
a
,764 ,748 ,4624791 1,988

So sánh 2 giá trị R2 và R2 điều chỉnh cho Hệ số R2 điều chỉnh có giá trị 0,748 có
ta thấy R2 điều chỉnh (0,748) nhỏ hơn R2 nghĩa mô hình có giá trị giải thích khá tốt,
(0,764), việc dùng nó để đánh giá độ phù hợp nghĩa là riêng 6 nhân tố trên đã giải thích 74,8%
của mô hình sẽ an toàn hơn. thay đổi sự thỏa mãn của người tiêu dùng.

II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


MÔ HÌNH HỒI QUY
ANOVA VÀ HỆ SỐ HỒI QUY

ANOVAa
Model Sum of Df Mean F Sig. Các hệ số hồi quy chuẩn hóa đều có được Beta khác
Squares Square 0 đảm bảo được mức đố quan trọng của nhân tố tới
Regressio
58,728 6 9,955 26,155 ,000b mô hình.
n
1
Residual 32,351 85 ,318    
Coefficientsa
Total 92,079 91      
Model Unstandardized Standardize t Sig.
Coefficients Coefficients

Nhưng giá trị Beta khác 0 và có mức ý nghĩa thống kê ( mức ý B Std. Error Beta
(Constant) ,020 ,305   ,066 ,947
nghĩa sig < 0,05), kết quả có 3 nhân tố được ghi nhận lần lượt với hệ
VT ,084 ,148 ,078 ,569 ,005
số hồi quy chuẩn hóa là :Trào lưu xã hội: β= 0,382; Vị trí: β= 0,319;
HH -,203 ,151 -,199 -1,345 ,182
Tính cách cá nhân: β=0,304   CLPV ,107 ,139 ,105 ,770 ,433
CTKM ,057 ,083 ,065 ,687 ,005
TLXH ,513 ,101 ,456 5,058 ,000
TCCN ,506 ,177 ,370 2,861 ,005
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Cặp giả thiết:
H0: β1 = β2 = β3 =0: các nhân tố đều không
ảnh hưởng đến sự lựa chọn Bách Hóa Xanh
H2: Có ít nhất một β khác 0( có ít nhất một
nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn Bách Hóa
Xanh)
Phương trình thể hiện sự lựa chọn Bách Hóa
Xanh làm nơi mua sắm của người tiêu dùng
trên địa bàn Tp.HCM được hình thành theo các
biến độc lập là:
Quyet dinh mua hang tai BHX= 0,20 +
0,513*Trao luu xa hoi + 0,084*Vi tri +
0,506*Tinh cach ca nhan.

II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


03.
KẾT LUẬN
• Kết luận • Hạn chế của nghiên cứu
KẾT LUẬN
CHỈ CÓ 3 NHÂN TỐ CÓ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN MUA SẮM Ở BÁCH HÓA XANH,BAO GỒM: VỊ TRÍ,TRÀO LƯU XÃ HỘI,TÍNH CÁCH CÁ NHÂN

TRÀO LƯU XÃ HỘI VỊ TRÍ TÍNH CÁCH CÁ NHÂN

Mức độ ảnh hưởng cao nhất Mức độ ảnh hưởng thứ 2 Mức độ ảnh hưởng cuối cùng

III.KẾT LUẬN
GIẢI PHÁP

Triển khai các dịch vụ vui chơi giải trí kèm theo hoạt động kinh doanh của cửa
hàng như quầy nước uống,quầy bán thức ăn nhanh

Xây dựng ,bố trí không gian mua sắm hiện đại,đa dạng hóa các hình
thức thanh toán,thu hút thêm các đối tượng khách hàng trẻ

Nên chọn lựa các vị trí rộng rãi,dễ nhìn thấy,có không gian để xe cũng
như việc đảm bảo an ninh cho khách hàng
Tạo không gian mua sắm sạch sẽ thoáng mát,đa dạng các loại hàng
hóa

Xây dựng hệ thống thông tin các khách hàng thân thiết qua các thẻ
thành viên hay các dạng phiếu tích điểm

III.KẾT LUẬN
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU

HẠN CHẾ
■ Việc thu thập các ý ■ Hạn chế về khả năng
kiến khảo sát chưa xử lí số liệu, ảnh
tốt,chưa đạt được số hưởng đến kết quả
lượng mẫu cao nghiên cứu,chưa bám
sát với giả thuyết
nghiên cứu đã đề ra

$5 $20

CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC
BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

CLOSED

You might also like