Professional Documents
Culture Documents
sự
Nội dung 2: Trình bày chủ thể quan
hệ dân sự
ại
Thành viên
1. Bùinhóm
Thị Minh Nguyệt
2. Lê Minh Thư
3. Trần Minh Thư
4. Bùi Khánh Chi
5. Ngô Hoàng Phương Ly
6. Vương Ngọc Phương
Nhi
7. Nguyễn Thị Mai Anh
8. Phan Quỳnh Trang
Mục lục
I.Chủ thể
1. Chủ thể
là gì
2. Chủ thể của quan hệ pháp luật là gì
II.Quan hệ dân sự
1.Khái niệm quan hệ dân sự
2.Đặc điểm của quan hệ dân
sự
III.Các chủ thể của quan hệ pháp luật dân
sự 1.Cá nhân
1.1.Năng lực chủ thể của cá
nhân 1.2.Giám hộ
1.3.Nơi cư trú của cá
nhân 2.Pháp nhân
2. Khái niệm, điều kiện, phân loại
pháp nhân
3. Địa vị pháp lý,các yếu tố lý lịch và trách nhiệm dân sự của pháp nhân
3.Hộ gia đình, tổ hợp tác
IV.Nguyên tắc xác định năng lực pháp luật của công dân hoặ các chủ thể nước
1.Chủ thể là gì?
Chủ thể là một cá nhân hoặc tổ chức
tồn tại hữu hình và tham gia vào một
quan hệ pháp luật, quan hệ xã hội để
phối hợp thực hiện một giao dịch,
một quan hệ nào đó.
2.Chủ thể các quan hệ pháp luật
là gì?
Chủ thể của quan hệ pháp luật
dân sự là cá nhân, tổ chức có khả
năng có quyền và nghĩa vụ pháp
lý theo quy định của pháp luật
dân sự.
II.Quan hệ dân sự
1.Khái niệm quan hệ dân
sự
Là quan hệ XH được các quy phạm pháp luật dân sự điều chỉnh, trong
đó các bên độc lập với nhau về mặt tổ chức và mặt tài sản. Đồng thời
phải có một sự kiện làm phát sinh quyền và nghĩa vụ có liên quan đến
vấn đề tài sản hay vấn đề nhân thân giữa các chủ thể.
2.Đặc điểm quan hệ dân
sự
Chủ thể tham gia do
vậy quan hệ độc lập về
Các chủ thể có quyền tự
tài
sản và tổ chức các bên
lựa chọn cách thức
1 có quyền tự định đoạt 2
thực hiện quyền và
nội dung của quan hệ
nghĩa vụ của mình.
theo quy định của
pháp luật.
Lợi ích là tiền đề trong
Các biện pháp cưỡng phần lớn các quan hệ dân
chế trong QHDS rất sự. Vì chủ yếu QHDS là
đa dạng, do các bên quan hệ tài sản và chủ
3
4 thể phải mang tài sản
chủ
thể thoả thuận ra của mình ra để bảo đảm
không trái quy định cho việc thực hiện quyền
của pháp luật và do và nghĩa vụ của mình.
pháp luật quy định …
III. Các chủ thể của quan hệ pháp luật dân
sự
1. Cá nhân
1.1.Năng lực chủ thể của cá
a)Năng
nhân lực pháp luật dân sự của cá nhân
-Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân
sự và nghĩa vụ dân sự.
-Do Nhà nước quy định trong các văn bản pháp luật, gắn liền với cá nhân từ khi
sinh ra đến khi chết đi. Các cá nhân có năng lực pháp luật như nhau.
-Cá nhân có quyền:
+Quyền nhân thân
+Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản
+Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.
b)Năng lực hành vi dân sự cá nhân
-Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập,
thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự (theo quy định tại Điều 19 Bộ luật dân sự năm 2015). Năng lực
hành vi dân sự của cá nhân chỉ có được khi cá nhân đạt được độ tuổi nhất định và các yêu cầu về
sức khỏe như sau:
+Năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Theo quy định tại Điều 20 người thành niên (từu đủ 18 tuổi trở
lên) có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại các điều 22 (người bị bệnh tâm
thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi), điều 23 (người có khó
khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi do tình trạng thể chất hoặc tinh thần) và điều 24 (người
nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình) của Bộ luật
này;
– Năng lực hành vi một phần: Điều 21 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định năng lực hành vi dân sự
của người chưa thành niên từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi:
+ Giao dịch dân sự của người chưa đủ 6 tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác
lập, thực hiện.
+ Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại
diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với
lứa tuổi.
+ Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch
dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định
của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
1.2.Người giám hộ
-Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống.
Trường hợp không xác định được thì nơi cư trú của cá nhân là
nơi người đó đang sinh sống:
+Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha, mẹ;
nếu cha, mẹ có nơi cư trú khác nhau thì nơi cư trú của người chưa
thành niên là nơi cư trú của cha hoặc mẹ mà người chưa thành niên
thường xuyên chung sống
-Người chưa thành niên có thể có nơi cư trú khác với nơi cư trú
của cha, mẹ nếu được cha, mẹ đồng ý hoặc pháp luật có quy định
-Nơi cư trú của người được giám hộ là nơi cư trú của người giám
hộ.
2.Pháp nhân
2.1.Khái niệm, điều kiện, phân loại pháp
nhân
Pháp nhân là một tổ chức thổng nhất, độc lập, hợp pháp có tài sản
riêng và chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình, nhân danh mình
tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau
đây:
+Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan
+ Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này
+Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng
tài sản của mình
+ Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập