Professional Documents
Culture Documents
Chương 7. Luật Lao Động
Chương 7. Luật Lao Động
- Khái quát về “Luật Lao động” - Giáo trình Pháp luật Đại cương –
- Hợp đồng lao động Bộ GD&ĐT – in lần 5, quý IV
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi năm 2018, trang 128 – 147.
- Tiền lương, tiền thưởng - Bộ luật Lao động năm 2019.
- Kỷ luật lao động
- Giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
KHÁI QUÁT VỀ LUẬT LAO ĐỘNG
Khái niệm
Khái niệm
HĐLĐ là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về:
- Việc làm có trả công,
- Tiền lương,
Phải giao kết HĐLĐ trước khi nhận người lao động vào làm việc
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Lời nói
Chỉ có thể áp dụng khi thời hạn hợp đồng < 1 tháng
(Ngoại trừ: 1 người đại diện nhóm giao kết HĐLĐ, sử dụng người <15 tuổi, lao
động giúp việc gia đình)
Văn bản
HĐLĐ phải được giao kết bằng văn bản (trừ trường hợp có thể giao kết miệng)
- Thỏa thuận thử việc trong HĐLĐ hoặc giao kết hợp đồng thử việc;
- Tiền lương thử việc ít nhất bằng 85% mức lương của công việc đó;
- NSDLĐ phải thông báo kết quả đạt/không đạt khi kết thúc thử việc;
- Mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc HĐLĐ đã giao kết mà
không cần báo trước và không phải bồi thường;
- Thời gian thử việc: tùy tính chất công việc (xem Đ25 BLLĐ)
- Thông tin NSDLĐ & người ký - Thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh
- Thông tin NLĐ doanh, bảo vệ bí mật công nghệ.
- Công việc và địa điểm làm - Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
- Thời hạn ngư nghiệp, diêm nghiệp thì có thể:
- Lương • Giảm nội dung chủ yếu
- Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi • Bổ sung phương thức giải quyết
- Bảo hộ lao động khi thiên tai, hỏa hoạn
- BHYT, BHXH, BHTN
- Đào tạo….
Thay đổi hợp đồng lao động
Sửa đổi, bổ sung HĐLĐ
- Bên yêu cầu phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi,
bổ sung.
- Thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung ký kết phụ lục HĐLĐ/giao kết HĐLĐ mới.
- Không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung tiếp tục thực hiện HĐLĐ đã giao kết.
- Trường hợp NSLDLĐ được chuyển NLĐ làm việc khác: xem K1 Điều 29 BLLĐ
- Chỉ được đơn phương chuyển việc khác ≤ 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm;
- Thời gian > 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm: phải được NLĐ đồng ý bằng văn bản
- Tiền lương hưởng theo công việc mới, đảm bảo:
• Lương thấp hơn công việc cũ: giữ nguyên mức lương cũ trong 30 ngày làm việc;
• ≥ 85% lương cũ và không nhỏ hơn lương tối thiểu.
Tạm hoãn hợp đồng lao động
• NLĐ bị kết án phạt tù giam, tử hình, cấm làm công việc ghi
trong HĐLĐ
Do ý chí bên • Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất
thứ 3 • NSDLĐ không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động, không có
người đại diện theo pháp luật/không có người được ủy quyền
đại diện theo pháp luật
Lý do ngoài • NLĐ chết, mất năng lực hành vi dân sự, mất tích
mong muốn • NSDLĐ là cá nhân chết, mất năng lực hành vi dân sự, mất tích
các bên • Giấy phép lao động của NLĐ là người nước ngoài hết hạn
Chấm dứt Hợp đồng lao động
Trường hợp được quyền Thủ tục Chế độ dành cho NLĐ
Được đơn phương Báo trước cho NSDLĐ: Hưởng trợ cấp thôi
chấm dứt trong mọi - HĐLĐ không XĐTH: 45 ngày việc theo quy định tại
trường hợp Điều 46 BLLĐ
- HĐLĐ 12-36 tháng: 30 ngày
- HĐLĐ <12 tháng: 03 ngày làm việc
Trường hợp được quyền Thủ tục Chế độ dành cho NLĐ
Nếu sa thải NLĐ thì phải tuân thủ trình tự xử lý kỷ luật lao động.
Chấm dứt Hợp đồng lao động
Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt HĐLĐ
- NLĐ ốm đau, bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo chỉ định
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền (trừ trường hợp vượt quá thời
gian quy định).
- NLĐ đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và trường hợp nghỉ khác được NSDLĐ
đồng ý.
- NLĐ đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
THỜI GIỜ LÀM VIỆC
- NSDLĐ có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày NSDLĐ được sử dụng NLĐ làm thêm giờ khi
hoặc tuần nhưng phải thông báo cho NLĐ biết. đáp ứng đủ các yêu cầu sau:
- Thời giờ làm việc bình thường không quá 48 giờ trong - Được sự đồng ý của NLĐ;
01 tuần và: - Bảo đảm số giờ làm thêm của NLĐ ≤50%
Trường hợp TGLV theo ngày: ≤ 08 giờ trong 01 ngày số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày;
Trường hợp TGLV theo tuần: ≤ 10 giờ trong 01 ngày - Nếu áp dụng quy định TGLV bình thường
theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình
thường và số giờ làm thêm ≤12 giờ trong
Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 06 01 ngày; ≤40 giờ trong 01 tháng;
giờ sáng ngày hôm sau.
- Số giờ làm thêm của NLĐ ≤200 giờ trong
01 năm, trừ trường hợp quy định tại K3
Đ107.
THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
Nghỉ chuyển ca
NLĐ làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi
chuyển sang ca làm việc khác.
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một NSDLĐ thì số ngày nghỉ hằng năm của NLĐ được tăng thêm 01 ngày
Chị B làm việc tại công ty X được 25 năm trong điều kiện bình thường. Hỏi chị B có bao nhiêu ngày
nghĩ phép thường niên?
TIỀN LƯƠNG
Là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công
việc.
Bao gồm:
• Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu,
• Phụ cấp lương,
• Các khoản bổ sung khác.
Căn cứ đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm, NLĐ được trả thêm ít nhất bằng:
- Chỉ được khấu trừ tiền lương của NLĐ để bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng
cụ, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 129 của BLLĐ.
- NLĐ có quyền được biết lý do khấu trừ tiền lương của mình.
- Mức khấu trừ tiền lương hằng tháng không được quá 30% tiền lương thực trả hằng
tháng của NLĐ sau khi trích nộp các khoản BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, thuế
TNCN.
TIỀN THƯỞNG
Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà NSDLĐ thưởng cho NLĐ
căn cứ vào:
Quy chế thưởng do NSDLĐ quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham
khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có tổ chức này).
KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
- Là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh;
- Do NSDLĐ ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.
- Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý KLLĐ đối với một hành vi vi phạm KLLĐ.
- Một NLĐ đồng thời có nhiều hành vi vi phạm KLLĐ thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất
tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
- Không được xử lý KLLĐ đối với NLĐ đang trong thời gian quy định tại K4 & K5 Đ122
- Không xử lý KLLĐ đối với NLĐ vi phạm KLLĐ trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm
mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
Hình thức kỷ luật lao động
Chỉ áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải trong các trường hợp quy định tại Điều 125 BLLĐ
TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
Phân loại
- Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên;
- Coi trọng giải quyết tranh chấp lao động thông qua hòa giải, trọng tài trên cơ sở tôn trọng quyền
và lợi ích của hai bên tranh chấp, của xã hội, không trái pháp luật;
- Công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời, nhanh chóng và đúng pháp luật;
- Bảo đảm sự tham gia của đại diện các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động;
- Việc giải quyết tranh chấp lao động do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh
chấp lao động tiến hành sau khi:
Có yêu cầu của bên tranh chấp/theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
Tranh chấp
Căn cứ đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm, NLĐ được trả thêm ít nhất bằng:
Tiền lương làm Tiền lương giờ thực trả của công việc Mức ít nhất 150% hoặc Số giờ làm
= đang làm vào ngày làm việc bình x x
thêm giờ 200% hoặc 300% thêm
thường
Anh B hưởng mức lương 100.000 đồng/giờ làm việc cho ca ngày. Tính tiền lương 01 giờ
làm việc của anh B trong các trường hợp sau:
• Làm thêm giờ vào ban đêm ngày 01/01/2022
100.000 x 300% + 100.000 x 30% + 20% x (100.000 x 300%)
= 300.000 + 30.000 + 60.000
= 390.000 đồng
• Làm thêm giờ vào ban đêm ngày 21/12/2022
100.000 x 150% + 100.000 x 30% + 20% x 100.000
= 150.000 + 30.000 + 20.000
= 200.000 đồng
• Anh B chuyển sang làm ca đêm
100.000 + 100.000 x 30%
= 130.000 đồng
Hết chương 7