You are on page 1of 23

CHÙM THƠ HAI CƯ 樱

NHẬT BẢN 花


KHỞI ĐỘNG

i
TRÒ CHƠI: VĂN HÓA NƯỚC NHẬT

Luật chơi: Chọ n

1 2
ngẫ u nhiên cá c
câ u hỏ i ( từ 1 đến
5. Trả lờ i đú ng thì
phầ n tương ứ ng
vớ i câ u hỏ i sẽ
đượ c lộ ra, trườ ng
hợ p trả lờ i sai thì
5
mấ t quyền trả lờ i
câ u hỏ i đó . 3 4
ĐÃ HIỂU
TRÒ CHƠI: VĂN HÓA NƯỚC NHẬT

Câ u hỏ i:

1
Đây là mộ t nghệ thuậ t thưở ng
thứ c trà cũ ng như là mộ t nét đặ c
trưng trong vă n hó a Nhậ t Bả n.

Trà đạ o

QUAY LẠ I
TRÒ CHƠI: VĂN HÓA NƯỚC NHẬT

Câ u Hỏ i

2
QUAY LẠ I
Trang phụ c truyền thố ng củ a ngườ i
Nhậ t là gì?

Kimono
TRÒ CHƠI: VĂN HÓA NƯỚC NHẬT

Câ u Hỏ i

3
Đây là loạ i rượ u đặ c trưng có từ
ngà n xưa củ a xứ sở Phù Tang.

Rượ u Sake

QUAY LẠ I
TRÒ CHƠI: VĂN HÓA NƯỚC NHẬT

Câ u hỏ i

4
Loà i hoa nà o đượ c coi là
biểu tượ ng củ a Nhậ t Bả n?

Hoa anh đà o

QUAY LẠ I
TRÒ CHƠI: VĂN HÓA NƯỚC NHẬT

Câ u hỏ i

5
QUAY LẠ I
Đây là tên củ a ngọ n nú i rấ t
nổ i tiếng ở Nhậ t Bả n

Phú Sĩ
HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
MỚI
NHIỆM
VỤ
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thơ Hai – cư Nhật Bản

NGUỒN GỐC HÌNH THỨC


Thơ Hai cư thuộ c loạ i ngắ n nhấ t thế giớ i (cả bà i chỉ 17
Hai cư là mộ t thể
â m tiết, ngắ t thà nh 3 đoạ n 5-7-5). Nguyên bả n tiếng
thơ truyền thố ng Nhậ t chỉ có mộ t câ u thơ.
độ c đá o củ a Nhậ t
Bả n (thi quố c), • Dòng 1: Giớ i thiệ u.
đượ c hình thà nh • Dòng 2: Tiếp tụ c ý trên và chuẩ n bị cho
từ thế kỷ thứ XVI dò ng 3.
đến thế kỷ XVII có • Dòng 3: Ý thơ kết lạ i nhưng khô ng rõ rà ng,
nhữ ng thà nh tự u mở ra nhữ ng suy ngẫ m, cả m xú c cho ngườ i
nổ i bậ t. đọ c ngâ n nga, lan tỏ a.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thơ Hai – cư Nhật Bản

TỨ THƠ NỘI DUNG


Phả n á nh tâ m hồ n ngườ i Nhậ t - tâ m hồ n ưa
Khơi gợ i xú c cả m, thích hò a nhậ p vớ i thiên nhiên, vì vậy nộ i
suy tư trong mộ t
khoả nh khắ c hiệ n dung thườ ng hướ ng đên mộ t phong cả nh,
tạ i (quy tắ c sử mộ t và i sự vậ t cụ thể, mộ t tứ thơ, mộ t cả m
dụ ng "quý ngữ )
xú c, mộ t suy tư… củ a ngườ i viết.
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Tác giả

Ô ng có cô ng lớ n trong
Ô ng sinh nă m 1644
việc hoà n thiệ n thơ hai -
mấ t nă m 1694 là nhà
cư đưa nó trở thà nh thể
thơ nổ i tiếng củ a vă n
thơ độ c đá o nhấ t củ a
họ c Nhậ t.
Nhậ t Bả n.

Mát – chư – ô Ba – sô
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Tác giả

Trướ c bà , thơ Hai – cư


củ a tá c giả nữ thườ ng bị
Là ngườ i đá nh dấ u sự coi thườ ng và quên lã ng.
hiệ n diện củ a tá c giả
Bà đã trở thà nh mộ t
nữ trong truyền thố ng
tiếng nó i thơ ca độ c đá o,
thơ Hai – cư
đượ c nhiều ngườ i yêu
thích.
Chi – ô (1703 – 1750)
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Tác giả

Ô ng cò n là họ a sĩ tà i ba,
nổ i tiế ng vớ i nhữ ng bứ c
Là nhà thơ kiêm tu sĩ
tranh có đề cá c bà i thơ
Phậ t giá o.
Hai cư do chính ô ng sá ng
tá c.

Cô – ba – y – a – si Ít – sa
( 1763 – 1828)
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1.1. Hình ảnh trung tâm và mối liên hệ với thời gian
không gian.
BÀI 1 • Hình ảnh trung tâm: Cá nh quạ
Trên cành khô • Không gian: mộ t buổ i chiều mù a thu ả m đạ m

cánh quạ đậu  Hình ả nh cá nh quả đậ u trên cà nh khô trong


chiều thu. bà i thơ thứ nhấ t gợ i lê n mộ t khô ng gian chiề u
thu vắ ng lặ ng, đơn sơ, nhẹ nhà ng.

 Sự tương phản của thân hình đen muội


nhỏ xíu của con quạ với bóng tối bao la vô
định của buổi chiều hôm.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1.2. Màu sắc, sự đối lập tương phản trong bức tranh
chiều thu
• Mà u sắ c: Cà nh khô mà u nâ u xá m, chim quạ chắ c
BÀI 1 chắ n là mà u đen (hoặ c xá m).
Trên cành khô - Trên cà nh khô quạ đậ u và chiều thu là hai phầ n
hoà n toà n độ c lậ p, tương phả n vớ i nhau. Mộ t bên
cánh quạ đậu
nhỏ hẹp, hiện hữ u, mộ t bên rộ ng lớ n, mơ hồ .
chiều thu. Þ Cả m thứ c về cá i nhỏ bé cô đơn vớ i cá i mênh
mô ng, bao la.
• Tâ m hồ n con ngườ i
- Sự tỉnh thứ c về ý nghĩa củ a nhữ ng khoả ng lặ ng
trong đờ i số ng
- Cá i đẹp củ a sự cô đơn, tà n ú a=> trâ n trọ ng cuộ c
số ng
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
TIỂU KẾT
Bà i thơ mang nỗ i buồ n củ a chiều tà lú c tà n thu, sự
BÀI 1 ngưng đọ ng củ a cả nh vậ t

Trên cành khô Þ Cá i tâ m tĩnh trong sá ng và tình yêu vớ i cuộ c số ng,


thiết tha vớ i thiên nhiên củ a Baso
cánh quạ đậu
chiều thu. Trong bà i thơ này, yếu tố mùa củ ng thể hiện rấ t rõ ở
từ ng câ u chữ chứ khô ng đợ i đến quy ngữ cuố i bà i. Đây là
bà i thơ về mù a thu và thờ i điểm chính xá c có lẽ là cuố i
thu, khi chim quạ đã xuấ t hiện, khi lá cây đã rụ ng hết chỉ
cò n lạ i cà nh khô .
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2.1 Hình ảnh trung tâm và phát hiện của nhà thơ

BÀI 2
• Hình ả nh “hoa triêu nhan” và “dây gà u” gợ i
A hoa triêu nhan lên trong tâ m trí ngườ i đọ c hình ả nh nhữ ng
Dây gàu vương bô ng hoa triêu nhan tím quấ n và o sợ i dây gà u
hoa bên giếng bên giếng.
Đành xin nước • Hoa triêu nhan vố n là mộ t loạ i dây leo, đã
nhà bên. quấ n và o dây gà u để nở .
• Nhà thơ nhìn thấy sự số ng, nhìn thấy cá i đẹ p,
nhìn thấy Phậ t tá nh trong đó a triêu nhan nhỏ
nhoi nhưng bền bỉ.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
2.2 Thông điệp của tác giả qua hình ảnh hoa triêu nhan
và hành động “xin nước nhà bên”
BÀI 2
• Trướ c cá i đẹp, trướ c sự số ng, nhà thơ nâ ng niu, trâ n
A hoa triêu nhan trọ ng, khô ng nỡ là m tổ n thương nên bà chọ n giả i phá p
Dây gàu vương “xin nướ c nhà bên”, để sự số ng và cá i đẹp đượ c hiện
hữ u.
hoa bên giếng • Đây chính là tinh thầ n ý tạ i ngô n ngoạ i, lạ i cũ ng chính
Đành xin nước là sự vô ngô n củ a Thiền và là tính nhâ n vă n củ a Phậ t
nhà bên. giá o.
• Cầ n phả i có mộ t nộ i tâ m tĩnh lặ ng, mộ t tính cá ch dịu
dà ng và hơn cả là mộ t tình thương lớ n, mộ t tấ m lò ng
trắ c ẩ n lớ n mớ i có cá ch hà nh xử như vậy. Mộ t đó a triêu
nhan mỏ ng manh là m tỏ a sá ng mộ t tình thương mênh
mô ng và cả m độ ng.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3.1 Hình tượng trung tâm và sự tương quan giữa hai
hình ảnh.
• “Con ố c” gợ i lên hình ả nh mộ t con vậ t nhỏ bé,
BÀI 3 chậ m chạ p, số ng thụ độ ng.
• “Nú i Fu-ji” là mộ t ngọ n nú i nổ i tiếng ở Nhậ t Bả n,
Chậm rì, chậm rì nó gợ i lên sự hù ng vĩ, trá ng lệ củ a tự nhiên.
Kìa con ốc nhỏ • Câ u thơ thứ hai "Kìa con ố c nhỏ " thể hiện sự xuấ t
hiện nhỏ bé, bình dị củ a chú ố c nhỏ . Trạ ng thá i
Trèo núi Fu-jii chậ m rì đượ c đả o lên câ u thơ đầ u để nhấ n mạ nh
trạ ng thá i, đặ c điểm củ a chú ố c bình dị nhỏ bé ấy.
• Câ u thơ thứ ba "Trèo nú i Fuji" chỉ có ba chữ tá i
hiện hình ả nh ngọ n nú i Phú Sĩ- biểu tượ ng Nhậ t
Bả n. Hình ả nh chú ố c sên nhỏ trèo chầ m chậ m lên
nú i Phú Sĩ - ngọ n nú i cao bậ c nhấ t Nhậ t Bả n.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
3.2 Thông điệp và tính triết lý được gợi ra trong ba câu
thơ

BÀI 3 Bà i thơ ngắ n gọ n sú c tích, vớ i hình thứ c độ c đá o đã truyền tả i


thô ng điệp mang đầy tính nhâ n vă n đến ngườ i đọ c. Trên thự c tế
cuộ c số ng, mỗ i ngườ i đều là chú ố c nhỏ bé bình dị nhưng đều ấ p
Chậm rì, chậm rì ủ mộ t giấ c mơ cháy bỏ ng củ a riêng cuộ c đờ i mình. Sứ c mạ nh nộ i
tạ i củ a chính bả n thâ n chú ng ta là nguồ n sứ c mạ nh độ ng lự c để
Kìa con ốc nhỏ thú c đẩy đưa chú ng ta lên đến đỉnh cao củ a cuộ c đờ i mình. Nếu
như chú ố c sên khá t khao chinh phụ c nú i Phú Sĩ thì mỗ i ngườ i
Trèo núi Fu-jii đều có mộ t đỉnh cao củ a cuộ c đờ i mình mà muố n chinh phụ c.
Điều mà chú ng ta cầ n là m đó chính là luô n luô n cố gắ ng khô ng
ngừ ng nghỉ trên hà nh trình, nỗ lự c hết sứ c mình trên hà nh trình
chinh phụ c lý tưở ng số ng củ a mình. Ta có thể đi chậ m hơn so vớ i
ngườ i khá c nhưng điều quan trọ ng đó chính là ta khô ng ngừ ng
lạ i mà luô n nỗ lự c, kiên trì đến cù ng vớ i ướ c mơ củ a mình. Đó
chính là điều là m nên ý nghĩa củ a cuộ c số ng củ a chú ng ta.
III. TỔNG KẾT

Nội dung Nghệ thuật

Mỗ i bà i thơ đều Cả 3 bà i thơ ngắ n gọ n, sử


mang đến cho ngườ i dụ ng hình ả nh ẩ n dụ củ a
đọ c giá trị nhâ n vă n con vậ t, cây cố i để truyền
sâ u sắ c, ý nghĩa về tả i thô ng điệp sâ u sắ c,
cuộ c số ng. triết lý, đầy nhâ n vă n.

You might also like