Professional Documents
Culture Documents
Chapter 3 NORMATIVE ANALYSIS STUDENT VNMESE
Chapter 3 NORMATIVE ANALYSIS STUDENT VNMESE
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC
LOGO
MỤC TIÊU
Hiểu Phân tích Chuẩn tắc
Khái niệm Hữu dụng
Hiểu Định lý Nền tảng 1
Khái niệm Công bằng
Hiểu Khái niệm Công bằng & Định lý Nền tảng 2
Hiểu các trường hợp cần sự can thiệp của CP
LOGO
The saving rate is 20% of the income Government should encourage people
to save more for their retirement
Hộp Edgeworth
Mô tả phân bổ táo và lá giữa Adam & Eve.
LOGO
Chú ý:
Các mức thỏa dụng cao
hơn ở trên các đường
bàng quan xa góc tọa độ
hơn
LOGO
Đường BQ: A3 > A2 > A1 (về mức độ thỏa dụng của Adam)
=> Mức thỏa dụng của Adam tăng khi đường BQ dịch
chuyển về hướng đông bắc
Đường BQ: E3 > E2 > E1 (về mức độ thỏa dụng của Eve) =>
Mức thỏa dụng của Eve tăng khi đường BQ dịch chuyển
hướng tây nam
LOGO
LOGO
Xuất phát từ g, có thể làm thỏa dụng của Adam cao hơn
(Adam có thỏa dụng cao hơn) mà không làm thỏa dụng của
Eve giảm đi?
LOGO
Tại h, Eve có thỏa dụng không giảm đi, vì ở trên cùng đường
BQ Eg.
LOGO
Vị trí của tất cả các điểm hiệu quả Pareto nằm trên đường contract
LOGO
Giá trị tuyệt đối của các độ dốc của đường BQ thể hiện Tỷ lệ thay thế
biên (MRS).
Tỷ lệ thay thế biên (MRS) phải bằng nhau cho mọi người:
Điều kiện hiệu quả Pareto khi mức cung thay đổi được:
Nghĩa là, tỷ lệ mà táo có thể được chuyển thành lá = tỷ lệ NTD sẵn lòng trao
Vì, nếu không đạt đẳng thức trên, sẽ có những giao dịch diễn ra để thu lợi.
LOGO
Giả định
2)Không ai có thể đặt giá riêng, mọi người đều nhận giá như nhau
(giá thị trường)
Phân tích
Về mặt tiêu dùng:
Do giá táo và lá giống nhau cho tất cả NTD và từ lý thuyết lựa chọn
tiêu dùng (consumer choice), NTD tối ưu tiêu dùng tại:
MRS Adam = Pa/Pf (1)
+ Nghĩa là, hiệu quả Pareto yêu cầu giá hàng hóa phải có cùng
tỷ lệ với chi phí biên của hàng hóa.
+ Điều này hàm ý chi phí biên sản xuất hàng hóa phải được
phản ánh vào giá của hàng hóa.
LOGO
Hàm phúc lợi xã hội là hàm để tính phúc lợi của một xã hội dựa
trên phúc lợi của các thành viên trong xã hội đó.
W = F (UAdam, UEve)
phúc lợi xã hội gia tăng khi phúc lợi của Adam tăng hoặc Eve tăng
(UAdam hoặc UEve tăng).
LOGO
Kết luận
Dù nền kinh tế tự thân có thể phân bổ nguồn lực một cách hiệu
quả (ĐLNT số 1), sự can thiệp của CP có thể cần thiết để đạt sự
công bằng.
Định lý nền tảng số 2: xã hội có thể phân phối nguồn lực một
cách hiệu quả Pareto bằng cách chia lại nguồn lực ban đầu, sau
đó để các cá nhân giao dịch tự do như trong mô hình Hộp
Edgeworth.
LOGO
Ngoài yếu tố là tính công bằng, sự can thiệp của CP còn cần
thiết tùy thuộc hai yếu tố sau:
-Quyền lực thị trường
-Không tồn tại thị trường cho một số loại hàng hóa
LOGO
Độc quyền: chỉ một doanh nghiệp trên thị trường, các doanh
nghiệp khác không được tham gia.
Độc quyền nhóm: thị trường chỉ có một vài doanh nghiệp.
=> Có thể đặt giá cao hơn chi phí sản xuất biên (nghĩa là P khác
MC).
LOGO
ĐLNT số 1 chỉ đúng khi tất cả NSX và NTD là người nhận giá (price
taker).
Nếu một vài NTD/NSX là người định giá (price maker) thì phân bổ
nguồn lực thường không hiệu quả.
Điều này là do 1 NSX có quyền lực thị trường sẽ nâng giá cao hơn
chi phí biên (P > MC). Điều này vi phạm điều kiện cần để đạt hiệu quả
Pareto (P = MC), khiến cho nguồn lực không được phân bổ hiệu quả
LOGO
QUESTIONS
1. What are the differences between Pareto improvement and
Pareto efficient?
2. What are conditions (assumptions) of The First Fundamental
Theorem of Economic Welfare?
3. What are differences between The First Fundamental Theorem
of Economic Welfare and The Second Fundamental Theorem of
Economic Welfare?
4. What are the types of market powers? Explain why the market
power can lead to the Pareto inefficiency?
5. What are the reasons for nonexistence of market?