Professional Documents
Culture Documents
VIEM DUONG MAT CAP - Thien
VIEM DUONG MAT CAP - Thien
CẤP
Học viên: Thân Trọng Thiên
Lớp CK1 Ngoại Nhi 2021-2023
GIẢI PHẪU
ĐƯỜNG MẬT
• Hệ thống ống thu thập
& vận chuyển mật từ
gan đến tá tràng D2
• Gồm
• Trong gan
• Ngoài gan
ĐỊNH NGHĨA
• Viêm đường mật cấp là
tình trạng nhiễm trùng
cấp tính của đường mật,
hệ quả do sự ứ đọng mật
và tăng sinh vi trùng trong
đường mật.
SINH LÝ
BỆNH
• Dịch mật vô trùng
• Tăng áp lực trong lòng đường
mật vi trùng/độc tố vào hệ
thống mạch máu, mạch bạch
huyết
• Tăng sinh vi trùng
NGUYÊN NHÂN
(gây tắc nghẽn đường mật)
• Sỏi mật
• Lành tính
• Bẩm sinh: Nang đường mật
• Sau nhiễm trùng: AIDS
• Viêm xơ đường mật nguyên phát
• Ác tính: Ung thư đường mật, U bóng
Vater, U đầu tuỵ…
• Sau thủ thuật, phẫu thuật: ERCP, các
phẫu thuật có nối mật ruột
• Kí sinh trùng: sán lá gan, giun đũa
LÂM SÀNG
• Mơ hồ, biểu hiện rõ khi đã ảnh hưởng
toàn thân.
• SỐT là triệu chứng thường gặp nhất.
Ngoài ra, khoảng 50% BN có triệu
chứng buồn nôn, nôn
• Triệu chứng kinh điển: Tam chứng
Charcot
• Trễ Nhiễm độc: Ngũ chứng Reynolds
CẬN LÂM SÀNG
• Xét nghiệm huyết học: Tăng bạch cầu đa
nhân
• XN Sinh hoá:
• Tăng Billirubin
• Tăng men gan: AST, ALT, GGT
• Amylase có thể tăng mà không có viêm
tuỵ cấp
• CRP, Procalcitonin
• Hình ảnh học
• Siêu âm, CTScan, MRI
SIÊU ÂM BỤNG
• Nên được thực hiện ban đầu ở những
bệnh nhân nghi ngờ viêm đường mật
cấp vì không xâm lấn, sẵn có, thuận
tiện và chi phí thấp.
• Độ nhạy phát hiện sỏi ÔMC là 73%, độ
đặc hiệu là 91%. Siêu âm qua ổ bụng
có độ nhạy kém đối với sỏi ở đoạn
cuối ÔMC vì đoạn này thường bị che
khuất bởi hơi trong ruột
CT SCAN
• Không bị ảnh hưởng bởi khí trong ruột.
• Hình ảnh CT có thể xác định rõ giãn ống mật và
chẩn đoán tốt hơn nguyên nhân gây hẹp
đường mật (ví dụ ung thư biểu mô đường
mật, ung thư tuyến tụy hoặc viêm đường mật
xơ cứng). Hình ảnh CT cũng hữu ích để chẩn
đoán các biến chứng tại chỗ.(TG18)
MRI
• MRI/MRCP được khuyến nghị, vì rất hữu ích
khi chẩn đoán nguyên nhân gây viêm đường
mật cấp tính và đánh giá tình trạng
viêm. (Khuyến nghị 2, mức C)( TG18)
• Nghiên cứu so sánh độ chính xác chẩn đoán
của MRI/MRCP, CT và siêu âm bụng trong
bệnh vàng da tắc mật cho thấy MRCP có khả
năng chẩn đoán tốt nhất
CHẨN
ĐOÁN
• Độ nhạy: 100%
• Độ đặc hiệu: 87%
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
C. Hình ảnh
B. Tắc mật
B. Ứ mậthọc
• B1. Vàng da B1. Vàng da
• C1. Giãn
B2. Xét nghiệm chức năng gan bất thường
• B2. Bất đường mật
- Bilirubin toàn phần >=2 mg/dL
thường chức • C2.ALT,
- AST, Có bằng
ALP, GGT > 1.5 giới hạn bình
năng gan chứng
thường trên
nguyên nhân
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
C. Hình ảnh
học Các xét nghiệm hình ảnh bao gồm:
- Siêu âm bụng
• C1. Giãn
- CT Scan
đường mật - MRI
• C2. Có bằng
Bằng chứng về nguyên nhân trên hình ảnh
chứng (Sỏi, hẹp, stent…)
nguyên nhân
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
• Chỉ định:
• Không có ERCP
• ERCP thất bại
• Thực hiện dưới hướng dẫn của siêu âm
• Tỉ lệ thành công:
• 86% ở bệnh nhân dãn đường mật
• 63% ở bệnh nhân không dãn đường mật
Dẫn lưu đường mật dưới hướng dẫn SÂ nội soi
(EUS-BD)
• Có 3 phương pháp đang được sử dụng
• Dẫn lưu đường mật trong gan bằng phương pháp xuyên
dạ dày hoặc xuyên hỗng tràng
• Dẫn lưu ống mật ngoài gan bằng cách tiếp cận qua tá
tràng hoặc qua dạ dày
• Đặt stent xuôi dòng qua hướng dẫn siêu âm nội soi
Dẫn lưu
đường mật
ngoài gan
xuyên tá tràng
Dẫn lưu đường mật trong gan xuyên dạ dày
Đặt stent xuôi dòng
Tuỳ vào nguyên nhân mà lựa chọn
ĐIỀU TRỊ phương pháp phẫu thuật
NGUYÊN • Sỏi đường mật
• Ác tính
NHÂN • Lành tính
SỎI ĐƯỜNG MẬT
• Việc lựa chọn phương pháp điều trị tùy thuộc vào 6 yếu
tố quan trọng sau:
• Vị trí sỏi đường mật chính.
• Sỏi lần đầu hay tái phát.
• Có biến chứng và độ nặng của biến chứng: viêm
đường mật cấp, áp xe gan đường mật, viêm tụy
cấp.
• Có hẹp đường mật, ung thư đường mật, xơ gan
kèm theo.
• Tuổi.
• Các bệnh lý đi kèm: tim mạch, hô hấp,...
SỎI Vị trí sỏi
Sỏi ống mật chủ
Phương pháp điều trị
• Nội soi mật tuỵ ngược dòng (ERCP) lấy sỏi
PHÁT •
•
•
Mở ống mật chủ lấy sỏi +/- dẫn lưu Kehr
Lấy sỏi qua da
Lấy sỏi qua ống túi mật khi có chỉ định cắt túi
HIỆN
mật
LẦN ĐẦU Sỏi đường mật trong • Mở ống mật chủ lấy sỏi +/- dẫn lưu Kehr +/-
gan lấy sỏi qua đường hầm Kehr
• Lấy sỏi qua da
• Cắt gan
Sỏi ống mật chủ + • Phối hợp các phương pháp trên
Sỏi đường mật trong
gan
SỎI • Lựa chọn các phương pháp tương tự
lần đầu
TÁI • Có thể thực hiện thêm các phương
pháp phòng chống sỏi tái phát với
PHÁT nguyên tắc tạo đường hầm bền vững
giữa ống mật chủ và thành bụng, để
nếu có sỏi tát phát sẽ lấy sỏi qua
đường hầm này mà không cần mổ lại.
SỎI TÁI PHÁT
• Các phương pháp tạo đường hầm
phòng chống sỏi tái phát:
• Làm đường hầm mật – da
bằng túi mật
• Làm đường hầm mật – ruột –
da bằng quai hỗng tràng
• Làm đường hầm mật – ruột –
da bằng quai ruột biệt lập
NGUYÊN
NHÂN ÁC TÍNH
• Phẫu thuật cắt khối tá tuỵ kèm
nạo hạch là phương pháp điều
trị triệt để cho các khối u còn
khả năng phẫu thuật
• Ung thư tuyến tuỵ
• Ung thư đường mật
• Ung thư bóng Vater
• Ung thư tá tràng
NGUYÊN NHÂN
LÀNH TÍNH
• Phẫu thuật nối mật ruột
với teo đường mật
• Phẫu thuật điều trị nang
ống mật chủ
TIÊN • Tỷ lệ tử vong do viêm túi mật cấp tính trong 30 ngày là
1.4%, 2.7% và 5.2% tương ứng độ I, II, III theo TG13.