You are on page 1of 48

Tổng quan về chứng

Tăng động giảm chú ý

BSCKII. TRẦN THỊ HẢI VÂN

Đà Nẵng, 2019
1
 Chứng tăng động giảm chú ý ở trẻ em
(AD/ADHD) hay còn gọi là “hội chứng trẻ
hiếu động” và “rối loạn hiếu động kém
tập trung” là một rối loạn có tính chất
tâm lý thường gặp ở trẻ em, khởi phát
sớm và kéo dài

2
 Với các biểu hiện như: hoạt động quá
mức, khó kiểm soát hành vi, kém khả
năng tập trung chú ý gây nhiều khó khăn
trong sinh hoạt, học tập và trong các mối
quan hệ xã hội. Trẻ không tập trung &
hiếu động.
 Thường được chẩn đoán phát hiện ở lứa tuổi
4-6 tuổi.
 Nam /nữ 3-4/1. Tuy nhiên, sau này tỉ lệ rối
loạn này ở bé gái cũng tăng rõ rệt.
3
 ADHD thường xuất hiện sớm trong quá
trình phát triển của trẻ (thông thường là
trong 5 năm đầu tiên của cuộc đời). Mức
độ thay đổi theo từng cá nhân, nhưng có
khuynh hướng giảm dần (ít nhất là trên
vấn đề vận động) vào tuổi thiếu niên.

4
Các tên gọi khác nhau của ADHD
theo các năm:
 1902 Suy giảm tư cách đạo đức
 1934 Động cơ sinh học (?)
 1940 Hội chứng não nhẹ
 1957 Rối loạn tăng động xung động
 1960 Loạn chức năng não nhẹ (MBD)
 1968 Phản ứng tăng động trẻ nhỏ (DSM II)
 1980 Rối loạn giảm chú ý - ADD (DSM III)

5
Tên gọi của ADHD
 1987 Rối loạn tăng động giảm chú ý hay Rối
loạn giảm chú ý không phân biệt (DSM III-R)
 1994 Rối loạn Tăng động/Giảm chú ý (DSM
IV)
314.01: ADHD,
Thể kết hợp
314.00: ADHD, Giảm chú ý là chủ yếu
314.01: ADHD, Tăng động – Xung
động là chủ yếu

6
1. Các nghiên cứu nói gì về ADHD?

 Di truyền (gen) trong 70-95% trường hợp


 Do sự thiếu cân bằng hóa học và thiếu một vài chất
dẫn truyền thần kinh có chức năng duy trì sự hoạt
động theo trật tự của não bộ.
 Tỉ lệ sử dụng đường gulcose của não bộ ở người
ADHD thấp hơn người bình thường (Zametkin và cộng
sự, 1990)
 Thiếu giải phóng Dopamine trong não bộ có thể
đóng vai trò chính trong ADHD (Volkow và cộng sự,
2003)
7
Các nghiên cứu nói gì về ADHD?

 ADHD cũng có mối liên hệ với một vài


vùng não bộ cụ thể:
 Thùy trán

 Tiểu não

 Ít hoạt động điện trong não và ít phản


ứng với kích thích ở một hoặc hơn các
vùng não nêu trên

8
ADHD dẫn tới các hoạt động
chức năng kém
 Suy yếu trong tự điều chỉnh hành vi, khí
sắc, phản ứng
 Suy giảm khả năng tổ chức/đặt kế hoạch
hành vi theo thời gian
 Không có khả năng hướng hành vi đến
tương lai
 Giảm hiệu quả hoạt động và thích ứng xã
hội
9
Ảnh hưởng của những bất
thường trong não bộ

 Những vấn đề về thần kinh có thể làm


ảnh hưởng đến sự phát triển bình
thường ở trẻ
 Thiếu kết hợp giữa vận động tinh và

vận động thô


 Thiếu khả năng nói, ngôn ngữ và giao

tiếp phù hợp


 Giảm lòng tự tin

10
Phạm vi của ADHD?
 Khoảng 3% học sinh có đầy đủ các triệu chứng
của ADHD và 5-10% có một phần triệu chứng
của ADHD.
 15-20% có những biểu hiện nhất thời của ADHD.
 Các triệu chứng sẽ giảm theo tuổi nhưng 50-65%
trẻ em vẫn biểu hiện các triệu chứng đến tuổi
trưởng thành (Korn & Weiss, 2003)

11
Ảnh hưởng của ADHD?
(Barkley, 2002)

 32-40% học sinh bị ADHD không thể tiếp tục đến trường
 Chỉ có 5-10% hoàn thành được cao đẳng
 50-70% không hoặc có ít bạn
 70-80% suy yếu khả năng lao động
 40-50% sẽ tham gia vào các hoạt động chống đối xã hội
 Dễ mang thai ở tuổi vị thành niên và/hoặc mắc các bệnh
lây truyền qua đường tình dục
 Bị nhiều tai nạn hơn và phóng xe nhanh hơn
 Dễ bị trầm cảm và rối loạn nhân cách

12
Các đặc điểm của ADHD
 Giảm chú ý
 Xung động
 Hoạt động quá mức

13
2. Những dấu hiệu để nhận biết
trẻ Tăng động giảm chú ý gồm
những gì ?

Sự tập trung chú ý kém : Khó khăn trong việc


duy trì khả năng chú ý trong học tập, làm việc,
sinh hoạt hàng ngày và ngay trong lúc vui chơi.
Trẻ thường không lắng nghe và hay đưa ra câu
trả lời trước khi nghe hết câu hỏi; không thể
hoàn thành bài tập ở trường và ở nhà; dễ dàng
bị phân tâm bởi các kích thích xung quanh; hay
để quên và làm thất lạc đồ đạc.

14
Giảm chú ý-Sao lãng
 Có vẻ không nghe
 Không hoàn thành nhiệm vụ được giao
 Thường xuyên mất đồ
 Không thể tập trung
 Dễ bị sao lãng
 Thường xuyên cần sự định hướng
lại,nhắc nhở liên tục
 Có thể rất im lặng và e thẹn
15
3. Những dấu hiệu để nhận biết trẻ
Tăng động giảm chú ý gồm những gì ?

 Sự hoạt động thái quá : Trẻ hoạt


động liên tục, múa tay chân, chạy nhảy
leo trèo, không ngồi yên một chỗ,
thường xuyên chuyển từ hoạt động này
sang hoạt động khác…

16
Tăng hoạt động
 Luôn chân luôn tay
 Không thể ngồi yên
 Nói quá nhiều
 Bồn chồn sốt ruột
 Luôn trong tình trạng chuyển động
 Dễ bị khuấy động/ kích động
 Nhiều chuyển động cơ thể
17
Những dấu hiệu để nhận biết
trẻ Tăng động giảm chú ý gồm
những gì ?

Phối hợp, kiểm soát động tác kém:


 Trẻ hoạt động mang tính chất xung

động tức thì


 Thường hay gây ồn ào, làm phiền người

khác quá mức.

18
Xung động-Hành vi không kiềm chế

 “Lao vào” các hoạt động khác nhau


 Mắc lỗi do thiếu cẩn trọng
 Nhiều hành vi nguy cơ
 Dám thách thức (bản thân & người
khác)
 Tai nạn/ chấn thương do ngã, vấp…
 Thiếu kiên nhẫn
 Phá bĩnh/ chen ngang người khác

19
Những rối loạn hành vi khác
đi kèm theo

 Rối loạn giấc ngủ (thường là trẻ rất khó đi


vào giấc ngủ),
 rối loạn lo âu...Các rối loạn này có thể
nhiều hay ít tùy thuộc vào từng trẻ và môi
trường xung quanh tác động đến trẻ.

20
Lưu ý:
 Tất cả các rối loạn nêu trên xảy ra ở
mọi nơi (ở nhà, trường học, bệnh viện,
nơi công cộng…), trong mọi hoàn cảnh,
trong tất cả các mối quan hệ trong
khoảng thời gian kéo dài ít nhất 6
tháng.

21
4. Tiêu chuẩn chẩn đoán
theo DSM-IV:
 A.Có tiêu chuẩn (1) hoặc (2):
 (1) Trong số các triệu chứng giảm chú ý sau
đây, có ít nhất 6 triệu chứng tồn tại trong
thời gian ít nhất là 6 tháng, đến độ không
thích nghi và không phù hợp với trình độ
phát triển:
 (a) Thường không thể tập trung chú ý nhiều
vào các chi tiết hoặc phạm phải những lỗi
lầm do bất cẩn trong học tập, làm việc hoặc
trong các hoạt động khác. 22
Tiêu chuẩn chẩn đoán
theo DSM-IV

 (b) Thường khó khăn trong việc duy trì khả năng
chú ý trong công việc hoặc trong vui chơi.
 (c) Thường có vẻ không lắng nghe người khác nói
chuyện trực tiếp.
 (d) Thường không tuân theo những hướng dẫn
hoặc không thể hoàn tất bài vở ở trường, công
việc nhà, hoặc các trách nhiệm nơi làm việc
(không phải do hành vi chống đối hoặc không có
khả năng hiểu những hướng dẫn).
23
Tiêu chuẩn chẩn đoán
theo DSM-IV
 (e) Thường khó khăn khi tổ chức các công việc
và các hoạt động.
 (f) Thường né tránh, không thích, hoặc miễn
cưỡng tham gia các công việc đòi hỏi sự cố
gắng tinh thần liên tục (như làm bài tập ở
trường hoặc bài tập về nhà).
 (g) Thường để thất lạc những vật dụng cần để
làm việc hoặc vui chơi (đồ chơi, dụng cụ học
tập, bút chì, sách vở, và các dụng cụ).
24
Tiêu chuẩn chẩn đoán
theo DSM-IV
 (h) Thường dễ dàng bị chia trí bởi các
kích thích bên ngoài;
 (i) Thường quên làm các công việc
hằng ngày.

25
Tiêu chuẩn chẩn đoán
theo DSM-IV
 (2) Trong số các triệu chứng tăng động - bồng
bột sau đây, có ít nhất 6 triệu chứng tồn tại
trong thời gian ít nhất là 6 tháng, đến độ không
thích nghi và không phù hợp với trình độ phát
triển:
Tăng động
 (a) Tay chân ngọ nguậy, ngồi không yên.

 (b) Thường rời bỏ chỗ ngồi trong lớp học hoặc

trong các tình huống đòi hỏi phải


26
Tiêu chuẩn chẩn đoán
theo DSM-IV
 (c) Thường chạy nhảy hoặc leo trèo quá mức
trong những tình huống không thích hợp (ở thiếu
niên và người lớn, điều này có thể giới hạn ở mức
đương sự có cảm giác bồn chồn chủ quan).
 (d) Thường khó tham gia những trò chơi hoặc
hoạt động giải trí cần phải giữ yên lặng.
 (e) Thường luôn di chuyển hoặc hành động như
thể “đang lái môtô”.
 (f) Thường nói quá nhiều.
27
Tiêu chuẩn chẩn đoán
theo DSM-IV
Bồng bột
 (a) Thường buột miệng trả lời khi người khác
chưa hỏi xong.
 (b) Thường khó chờ đợi đến phiên mình.
 (c) Thường làm gián đoạn hoặc quấy rầy
người khác (xen vào các cuộc nói chuyện hoặc
các trò chơi).

28
Tiêu chuẩn chẩn đoán
theo DSM-IV
 B.Một số triệu chứng tăng động - bồng bột
hoặc triệu chứng giảm chú ý gây ra suy
giảm chức năng được thấy hiện diện trước
7 tuổi.
 C.Tình trạng giảm chức năng do các triệu
chứng này được thấy hiện diện trong ít
nhất 2 môi trường khác nhau (ở trường, ở
nơi làm việc, hoặc ở nhà).
29
Tiêu chuẩn chẩn đoán
theo DSM-IV
 D.Phải có bằng chứng rõ ràng về tình trạng suy
giảm chức năng đáng kể về lâm sàng trong
hoạt động xã hội, học tập hoặc nghề nghiệp.
 E.Nhữngtriệu chứng không phải chỉ có xảy ra
trong rối loạn phát triển lan tỏa, Tâm thần phân
liệt hoặc trong Rối loạn tâm thần khác và chúng
không được giải thích rõ bởi một rối loạn tâm
thần khác.

30
PHÂN LoẠI TĂNG ĐỘNG GiẢM CHÚ Ý

 Nhóm 1: Dạng phối hợp


- Có ít nhất 6 tc Giảm chú ý
- Có ít nhất 6 tc Tăng động bồng bột
- Và tồn tại trong thời gian trên 6 tháng

31
PHÂN LoẠI TĂNG ĐỘNG GiẢM CHÚ Ý
 Nhóm 2: Dạng trội về giảm chú ý
- Có ít nhất 6 tc về giảm chú ý
- Có ít hơn 6 tc về tăng động bồng bột
- Và tồn tại trên 6 tháng

32
PHÂN LoẠI TĂNG ĐỘNG GiẢM CHÚ Ý
 Nhóm 3: Dạng trội về tăng động bồng bột
- Có ít nhất 6 tc về tăng động bồng bột
- Có ít hơn 6 tc về giảm chú ý
- Và tồn tại trên 6 tháng

33
5. Nguyên nhân của hội chứng tăng
động giảm chú ý là gì?

 ADHD là một trong những hội chứng


mắc phải từ thời thơ ấu được nghiên
cứu nhiều nhất. Tuy nhiên, cho đến nay
người ta vẫn chưa xác định rõ ràng
được nguyên nhân.Có thể xếp các
nguyên nhân được tìm thấy hiện nay
vào 3 nhóm nguyên nhân chính:

34
Nguyên nhân của hội chứng tăng
động giảm chú ý là gì?

Nguyên nhân thực thể :


 Tiếp xúc với một số độc chất trong thời kỳ

mang thai: như thuốc lá, rượu, ma túy, vì


những chất này làm giảm sản xuất
dopamine ở trẻ em hoặc các độc chất trong
môi trường như dioxine, hydrocarbure
benzen…cũng làm tăng nguy cơ trẻ sinh ra
bị hiếu động, kém tập trung.
35
Nguyên nhân của hội chứng tăng
động giảm chú ý là gì?

 Tai biến lúc sinh:


 Do di truyền: đa số những trẻ em mắc
chứng không tập trung-hiếu động thì trong
gia đình của chúng có ít nhất một thành
viên mắc chứng này. Hơn nữa, 1/3 số người
đàn ông bị chứng hiếu động-thiếu tập trung
khi còn nhỏ, thì con họ sau này cũng mắc
phải chứng này.
36
Nguyên nhân của hội chứng tăng
động giảm chú ý là gì?

Nguyên nhân tâm lý:


 Lo lắng, rối loạn tâm thần

 Bị cưỡng bức, lạm dụng tình dục,

 Gặp khó khăn trong học tập,

 Xung đột trong gia đình.

37
Nguyên nhân của hội chứng
tăng động giảm chú ý là gì?
Các nguyên nhân khác:
 chấn thương

 nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương,

 hoặc có rối loạn giấc ngủ (ngủ nhiều

quá hoặc khó ngủ)…

38
6. Hậu quả của tăng động
giảm chú ý

 Thường những trẻ em mắc chứng không


tập trung hiếu động lại mắc những chứng
khác như:
 Trầm cảm: người lớn và trẻ em đều bị như
nhau, nhất là những gia đình có nhiều
người mắc chứng này.
 Thiếu tự tin: : làm cho trẻ khó thích nghi
với môi trường sống và học đường.
39
Hậu quả của tăng động
giảm chú ý
 Hội chứng Tourette: đó là những rối loạn thần kinh,
biểu hiện bằng tật giật cơ, với những cử động không
tự ý .
 Rối lọan lo âu: lo lắng và nóng nảy kèm theo nhịp
tim nhanh, thở nhanh, chóng mặt…
 Gặp rắc rối trong học tập: 20% trẻ mắc chứng
không tập trung- hiếu động cần phải có chế độ giáo
dục đặc biệt.
 Hay khiêu khích, gây sự: thái độ thù ghét, hung tợn.
40
Điều trị ADHD
Có ba cách điều trị ADHD hiệu quả
nhất hiện nay:
1. Dùng thuốc + Can thiệp hành vi
2. Dùng thuốc
3. Can thiệp hành vi

41
Điều trị thuốc cho ADHD
1 CÁC LOẠI THUỐC HƯỚNG THẦN
 Metadate – Ritalin
 Focalin – Một loại Ritalin mới
 Concerta
 Dexedrine
 Adderall – Một loại Dexedrine mới

42
Điều trị thuốc cho ADHD
2. Thuốc chống trầm cảm SSRI
(Venlafaxine…), thuốc chống trầm cảm ba
vòng (Imipramine, Nortriptyline…) được sử
dụng khi có lo âu, trầm cảm.
3. An thần kinh cũng có thể
dùng để làm giảm bớt hoạt động nhưng chú
ý đề phòng gây an dịu quá mức.

43
ĐiỀU TRỊ TÂM LÝ
 Liệu pháp Gia đình: Đây được xem là cách
tốt nhất để bạn chiến đấu với ADHD. Liệu
pháp này hay còn gọi là liệu pháp “giáo
dục tư tưởng cho cha mẹ”. Theo đó, cha
mẹ sẽ học cách tự giải quyết sự thất
vọng, mệt mỏi của mình trước những
hành vi của trẻ, luôn suy nghĩ tích cực và
điều chỉnh kì vọng của mình.

44
ĐiỀU TRỊ TÂM LÝ
 Liệu pháp hành vi: Liệu pháp này sẽ
hướng dẫn bạn cách cấu trúc lại những
tình huống ở nhà và ở trường để hạn chế
những yếu tố kích thích hay có thể làm bé
phân tâm không cần thiết. Ngoài ra, bé sẽ
được hỗ trợ để chuẩn bị tâm lý đối mặt với
một số tình huống cụ thể và sự chuyển đổi
từ hoạt động này sang hoạt động khác.

45
CÁC CÁCH CẢI THIỆN CHÚ Ý CHO TRẺ
THIẾU TẬP TRUNG CHÚ Ý
1. Cho học sinh ngồi gần giáo viên
2. Tạo điều kiện cho trẻ có góc ngồi riêng yên tĩnh
3. Cho trẻ ngồi cạnh một trẻ khác ngoan và luôn biết ứng xử phù hợp
4. Giao bài tập vừa phải và kéo dài thời gian cho trẻ
5. Chia bài tập ra thành các phần nhỏ hơn và tập trung để hoàn thành
từng phần nhỏ đó
6. Giúp trẻ xác định việc nào cần làm trước, việc nào có thể làm sau
7. Dùng đồng hồ cát hoặc đồng hồ to chỉ thời gian cho từng nhiệm vụ
8. Giảm khối lượng bài tập mà trẻ phải hoàn thành
9. Dùng những cách chỉ dẫn khác nhau : lời nói, tay chỉ, viết bảng…
10. Dùng những cử chỉ nhắc nhở, gợi ý khi trẻ bắt đầu sao lãng

46
Thực trạng ở Việt Nam
 Nói chung chưa được quan tâm
 Những trẻ tăng động ở trường học thường được gọi
là “học sinh cá biệt”, “nghịch ngợm”, “vô kỷ luật”…
 Sự thiếu hiểu biết không chỉ trong dân chúng mà
ngay trong chính giới chuyên môn
 Chưa có chương trình can thiệp toàn diện
 Các bố mẹ chưa được tư vấn, định hướng, vẫn phải
đi “vái tứ phương”

47
Trò chơi
1. Thực hiện một hành vi giống trẻ tăng
động giảm chú ý. Ai thực hiện giống
nhất sẽ được quà.
2. Kể câu chuyện theo bức tranh sau
đây. Ai kể sáng tạo nhất sẽ được
thưởng.

48

You might also like