You are on page 1of 26

DỰ ÁN:

KĨ NĂNG QUẢN
LÍ THỜI GIAN
Ô NHIỄM
KHÔNG KHÍ
Quản lý thời gian là quá trình
quản lý và sắp xếp cách sử dụng
thời gian một cách hiệu quả để
hoàn thành công việc, đạt được
mục tiêu và tăng cường hiệu suất
làm việc.
Nó bao gồm các phương pháp,
công cụ và kỹ năng để ưu tiên,
lập lịch, và phân chia thời gian
cho các hoạt động quan trọng và
ưu tiên cao nhất.
Quản lý thời gian bao gồm
nhiều khía cạnh

• Xác định ưu tiên


• Lập kế hoạch
• Ước tính thời gian
• Ưu tiên và ưu tiên
• Đặt mục tiêu
• Loại bỏ lãng phí thời gian
• Tạo sự cân bằng
Ích

Lợi
Cập
Lợi Ích
Bất
 Gia tăng năng suất và hiệu quả
công việc
 Giảm thiểu áp lực công việc
 Tạo điều kiện cho sự cân bằng
cuộc sống
 Nhanh chóng đạt được thành
công
 Đẩy lùi các thói quen xấu
Bất Cập

 Lãng phí thời gian


 Bị áp lực công việc
 Thiếu sự cân bằng
 Thiếu sự tổ chức
 Thiếu định hướng và mục tiêu
 Thiếu hiệu quả và năng suất
Đa số sinh viên đã ý thức được
tầm quan trọng của kỹ năng này.

Nhưng đa số vẫn chưa quyết


định được việc trang bị kỹ năng

Thực Trạng quản lý thời gian khi nào và như


thế nào để đạt được hiệu quả tốt
nhất đối với họ.
Điểm chung của sinh viên là
lãng phí thời gian vào mạng xã
hội và trò chơi điện tử
Thực trạng quản lý
thời gian của sinh
viên ở một số trường

Mục Đích đại học như thế nào?


Và làm thế nào để
cải thiện kỹ năng
quản lý thời gian của
sinh viên?
 Thực hiện khảo sát

 Xử lý và phân tích dữ liệu

Phương pháp  Hướng dẫn lập kế hoạch

 Tổng kết và trình bày kết


quả
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ KẾT QUẢ
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ KẾT QUẢ
Thống kê kết quả khảo sát
Bạn luôn luôn có danh sách các mục tiêu công việc ngắn hạn cũng như dài
hạn rất rõ ràng

Số liệu cho thấy:


 16,7% sinh viên thường xuyên lên kế
hoạch trước cho công việc ngày
mai
 50% sinh viên thường xuyên hình
dung công việc trong ngày.
 Có 25% sinh viên chưa bao giờ lập
danh sách mục tiêu công việc ngắn
hạn và dài hạn rõ ràng.
Thống kê kết quả khảo sát
Khi lập kế hoạch các công việc, bạn luôn tìm cách chia nhỏ để hiểu công
việc cụ thể và chi tiết hơn

 Sinh viên không thường xuyên


chia nhỏ công việc để thực
hiện, có thể gặp phải một số
khó khăn trong việc quản lý
thời gian và hoàn thành công
việc.
Thống kê kết quả khảo sát
Mỗi khi trì hoãn xảy ra, bạn luôn phân tích để tìm ra những bất hợp lý tránh
xảy ra vào lần sau

 Đa số sinh viên đều bỏ qua


mà không phân tích lý do
cuộc việc trì hoãn, điều này
sẽ gây giảm hiệu suất công
việc và nuôi dưỡng những
thói quen xấu.
Thống kê kết quả khảo sát
Bạn thường kết thúc đúng công việc mà không yêu cầu gia hạn thời gian
hoàn thành

 Phần lớn sinh viên gặp khó


khăn trong việc phân chia thời
gian dự trữ, khi có những
công việc đột xuất sẽ làm trì
trệ việc hoàn thành công việc
theo đúng thời hạn.
Thống kê kết quả khảo sát
Bạn hiểu rõ quy tắc SMART khi thiết lập mục tiêu công việc

 Chỉ có 8,3% sinh viên hiểu rõ


và áp dụng quy tắc SMART
trong việc thiết lập mục tiêu.
 Có đến 33,3% sinh viên chưa
bao giờ tiếp cận với quy tắc
SMART
Kết quả sau khi tham gia dự án:
*Nguyễn Quốc Bình
Mục tiêu: Giảm thời gian giải trí và tăng thời gian học tập.
Phân tích SMART:
 Specific (Cụ thể): Giảm thời gian giải trí xuống 2h /ngày và tăng thời gian học tập
lên ít nhất 4h /ngày
 Measurable (Đo lường được): Sử dụng nhật kí thời gian để ghi lại lịch trình mỗi
ngày và phân tích biểu đồ
 Achievable (Khả thi): Giảm dần thời gian trong hai tuần mỗi ngày giảm 10p thời
gian giải trí và tăng thời gian học tập.
 Relevant (Liên quan): Tăng thời gian học tập sẽ giúp bạn nâng cao kiến thức và kỹ
năng, giảm thời gian giải trí sẽ giúp tăng sự tập trung và hiệu suất học tập.
 Time-bound (Giới hạn thời gian): Thời hạn thực hiện trong 4 tuần
Kết quả sau khi tham gia dự án
Nhóm CV 1: Công việc phục vụ nhu cầu cá nhân (vệ sinh cá nhân, ăn uống, giặt đồ, ...)
Nhóm CV 2: Công việc phục vụ cho học tập, công tác
Nhóm CV 3: Công việc dành cho xã hội, gia đình và sở thích

Biểu đồ phân tích 17/04/2023


-Thời gian giải trí nhiều (6h), thời gian
học bài còn ít (2h), các hoạt động thuộc
24% Nhóm CV1
Nhóm CV2
nhóm CV 1 chiếm tỉ lệ rất lớn (65%)
- Cần thay thời gian giải trí bằng thời gian
Nhóm CV3

12%

học tập nhất là những thời gian ngoài giờ


65%

học trên lớp


Biểu đồ phân tích 28/04/2023
- Thời gian học tập tăng đáng kể sau hơn
một tuần thực hiện quản lí thời gian từ 2h
3%
Nhóm CV1
lên hơn 4h và có sự giảm nhiều trong thời
42%
Nhóm CV2
Nhóm CV3
gian giải trí chỉ còn lại 2h30
55% - Cần giữ đều thời gian học tập và cân bằng
thêm các hoạt động thuộc nhóm CV 2

Biểu đồ phân tích 01/05/2023

-Thời gian học tập dược duy trì trung bình 4 9%

– 5 giờ một ngày, có thêm hoạt động thể


Nhóm CV1
Nhóm CV2
Nhóm CV3
thao là đạp xe, thời gian giải trí tăng lên tới 36% 55%

3h30
- Cần duy trì thời gian học tập, giảm thời
gian giải trí xuống mức 2h trên ngày
Biểu đồ phân tích 12/05/2023

3%

Nhóm CV1
Nhóm CV2
44%
Nhóm CV3

53%

=> Thời gian học tập và giải trí đạt được mục tiêu đã đề ra là ít nhất 4h học
tập và 2h giải trí, có thêm thời gian hoạt động thể thao mỗi ngày giúp bồi
dưỡng sở thíchr
Biểu đồ phân tích 17/04/2023

24% Nhóm CV1


Nhóm CV2
Nhóm CV3

12%
65%

Biểu đồ phân tích 12/05/2023

3%
Nhóm CV1
Nhóm CV2
44% Nhóm CV3

53%
Kết quả sau khi tham gia dự án
*Nguyễn Tuấn Hưng
Mục tiêu: Giảm thời gian chơi game , nghỉ ngơi và học tập nhiều hơn
Phân tích SMART :
 Specific (cụ thể) : Giảm việc chơi game từ 5h/ngày -> 2h/ngày . Ngủ đủ giấc và ngủ
sớm hơn vào ban đêm . Dành thời gian buổi sáng sớm để học tập , tích lũy kiến thức
 Measurable (đo lường được): Sử dụng app note để ghi lại lịch trình hoạt động trong 1
ngày
 Achievable (khả thi): Thay đổi dần bằng cách như : Học 1 giờ sẽ được chơi trong 30p
=> từ đó thay đổi thói quen
 Relevant (liên quan): Tăng thời gian học tập sẽ giúp bạn tiếp thu được nhiều kiến
thức , nghỉ ngơi và tập thể dục giúp tăng sức đề kháng và tập trung hơn trong công
việc
Biểu đồ phân tích 17/04/2023 Biểu đồ phân tích 28/04/2023

14% 7%
Nhóm CV1 Nhóm CV1
Nhóm CV2 32% Nhóm CV2
14% Nhóm CV3 Nhóm CV3

71% 61%

Biểu đồ phân tích 12/05/2023

8%
Nhóm CV1
Nhóm CV2
42% Nhóm CV3

50%
Học khác trường nên lịch

KHÓ
học không tiện để trao đổi
được nhiều thông tin

KHĂN Ở xa nhau nên trao đổi


trực tiếp khó khăn, chỉ có
thể trao đổi qua trực tuyến

Khi các thành viên không


đủ động lực hoặc không
cảm thấy hứng thú với
công việc, hiệu suất và
tinh thần làm việc có thể
giảm sút.
Cảm ơn thầy cô và các
bạn đã lắng nghe

You might also like