You are on page 1of 36

TÁN SỎI THẬN QUA DA ĐƯỜNG HẦM


NHỎ DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM-
TƯ THẾ NẰM NGHIÊNG

Do Truong Thanh & all


Viet- Duc Friendship hospital – Ha Noi – Viet Nam
TÁN SỎI THẬN QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ DƯỚI HƯỚNG
DẪN CỦA SIÊU ÂM- TƯ THẾ NẰM NGHIÊNG

 Bệnh sỏi niệu bệnh lý toàn cầu

 1976 Fernstrom và Johansson

 Tán sỏi thận qua da (PCNL) là một “chuẩn vàng”


(“gold standard”) để điều trị các sỏi niệu lớn và
phức tạp
TÁN SỎI THẬN QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ DƯỚI
HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM- TƯ THẾ NẰM NGHIÊNG

 - Việt Nam PCNL áp dụng 2004


 - BN tư thế nằm sấp, sử dụng x quang
 - Bv Hữu nghị Việt Đức 2008
 - Hiệu quả mini PCNL hướng dẫn siêu âm, bệnh nhân
với tư thế nằm nghiêng
TÁN SỎI THẬN QUA DA
 Biến chứng liên quan kích thước đường tiếp cận sỏi.

 Phát triển các kỹ thuật mổ giảm kích thước của đường dẫn

- Phẫu thuật chuẩn (standard PCNL),


- Phẫu thuật micrô (micro-PCNL),
- Phẫu thuật mini (mini-PCNL)
- Phẫu thuật siêu-mini (ultra-mini-PCNL).
TÁN SỎI THẬN QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ DƯỚI
HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM- TƯ THẾ NẰM NGHIÊNG

CHỈ ĐỊNH
 Sỏi bể thận đơn thuần (S1-2), sỏi san hô (SSH) (S3-4-5)
theo phân loại của Moores. WK và Boyce. PJ.
 Sỏi trong các đài thận và túi thừa đài thận
 Sỏi thận đã tán sỏi ngoài cơ thể không thành công, sỏi
thận tái phát sau mổ.
QUI TRÌNH KỸ THUẬT

 Chuẩn bị bệnh nhân: BN được làm xét nghiệm máu,


nước tiểu và chẩn đoán hình ảnh

 Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ: Dàn máy nội soi máy
siêu âm ổ bụng đen trắng. Máy tán sỏi Holmium Laser
Accu-tech 80W. Máy bơm nước Accu-tech. Ống soi NQ
bán cứng 6º cỡ 7,5/9,5Fr. Ống soi thận số 12F. Bộ dụng
cụ nong nhựa bán cứng và Amplatz18Fr Seplou.
QUI TRÌNH KỸ THUẬT

Ống NS NQ 7,5Fr. Bộ nong nhựa - Amplatz 18Fr


QUI TRÌNH KỸ THUẬT

BN được gây tê tủy sống


QUI TRÌNH KỸ THUẬT

 BN nằm ngửa, soi BQ và đặt catheter lên BT.

 Chuyển BN tư thế nằm nghiêng 80º - 90º.

 SÂ hình thái ĐBT, sỏi, xác định vị trí chọc dò

 Rạch da 0,7cm ở vị trí chọc dò.

 Chọc dò đài thận bằng kim 18 dưới hướng dẫn SÂ.

 Khi vào ĐT kim chạm sỏi hoặc thấy ra nước tiểu.

 Đặt dây dẫn đường đầu cong vào đài bể thận.


QUI TRÌNH KỸ THUẬT

BN được đặt ở tư thế nằm nghiêng


QUI TRÌNH KỸ THUẬT

Siêu âm hướng dẫn chọc rò vào thận


QUI TRÌNH KỸ THUẬT

Đặt amplatz vào thận


QUI TRÌNH KỸ THUẬT

Đặt amplatz vào thận và soi xác định sỏi


QUI TRÌNH KỸ THUẬT

Sử dụng laser tán sỏi và lấy mảnh sỏi ra ngoài


QUI TRÌNH KỸ THUẬT

Đặt JJ niệu quản xuôi dòng


QUI TRÌNH KỸ THUẬT

X quang kiểm tra sau 2 ngày: sạch sỏi khi không còn mảnh
sỏi <3mm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 1/2017 đến 12/2018

 1065 BN gồm 768bn nam (72,11%) và 297 bn nữ


(27,89%). Tuổi trung bình 45,13 ± 24,31 tuổi (22 - 85).
 Sỏi bên trái 652 BN chiếm 61,23%, 413 sỏi bên phải
38,77%.
 Chiều dài sỏi TB: 3,30 ± 0,86cm (1 - 4,8cm), chiều rộng
TB: 1,92 ± 0,56cm (1 - 3,2cm).
Diện tích trung bình : 3,17cm.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm vị trí hình thái sỏi thận.

Vị trí hình thái sỏi Số BN Tỷ lệ %


S1 127 11,92
S2 234 21,97
S3 395 37,08
S4 104 9,76
S5 103 9,68
Sỏi đài thận dưới 102 19,59
Tổng số 1065 100,0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Vị trí chọc dò đài thận
Nhóm Sỏi S1 Sỏi S2 Sỏi S3 Sỏi S4 Sỏi S5 Đài Tổng số
đài dưới
Đài trên 0 0 6 7 0 13 (1,22%)

Đài 119 215 363 64 83 40 884


giữa (83,00%)
Đài 8 19 32 34 13 62 168(15,78
dưới %)
Tổng số 127 234 395 104 103 102 1065
(100%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

MỨC ĐỘ Ứ NƯỚC THẬN

Mức độ N %

Độ O 196 18,40
Độ I 488 45,82
Độ II 257 24,13
Độ III 124 11,65
Độ IV 0 0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Vị trí chọc dò đài thận
S1 S2 S3 S4 S5 Đdưới Tổng số

Đài trên 0 0 6 7 0 13 (1,22%)

Đài giữa 119 215 363 64 83 40 884


(83,00%)

Đài 8 19 32 34 13 62 168(15,78
dưới %)

Tổng số 127 234 395 104 103 102 1065


(100%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Thời gian mổ trung bình: 67,53 ± 27,18

 Ống thông JJ 6Fr hoặc 7Fr được đặt xuôi dòng thuận
lợi ở 990/1065 BN chiếm 92,95%.
 Có 45BN (4,22%) đặt JJ ngược dòng

 Dẫn lưu thận Foley 12, 14 Fr ở 1043 BN (97,93%).


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Có 33 BN (3,09%) chảy máu trong mổ

 6 chảy máu sau mổ được nút mạch chọn lọc (0,56%)

 15BN sốt nhiễm khuẩn niệu sau mổ

 5BN có biểu hiện sốc nhiễm trùng được điều trị hồi sức
tích cực sau đó ổn định.
 Truyền máu sau mổ 2 đơn vị chỉ định cho 13 BN

 1 BN tử vong do sốc nhiễm khuẩn


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Sỏi bể thận S2
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Sỏi trong đài thận


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Sỏi trong đài thận


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Sỏi S3 sạch sỏi sau 1 lần tán


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Sỏi S5 kết quả sau 1 lần tán


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Xquang 2 – 3 ngày sau mổ: 883 (83,00%) Bn sạch sỏi

 17,00% bệnh nhân vẫn còn sót sỏi. Lưu ống dẫn lưu
thận, điều trị kháng sinh, tán lần 2 sau 5-7 ngày.
 1064 BN khám lại sau 1 tháng: 1032/1064 BN sạch sỏi
96,90%
 32 BN còn sỏi (2,8%) chỉ định tán sỏi NCT hoặc theo
dõi tiếp vì sỏi nằm trong đài thận.
 Không gặp biến chứng đái máu, NK tiết niệu nặng hay
tắc nghẽn NQ do sỏi.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Định vị dẫn đường bằng siêu âm - Ưu điểm:


 Thuận lợi, chính xác, thấy rõ sỏi (không cản quang).

 Thấy được bề dày nhu mô thận, đài bể thận kết cấu


thành bụng tránh TT đại tràng
 SA màu tránh TT ĐMPT thận khi chọc dò.

 Quan sát độ sâu kim chọc dò.

 Chọc dò an toàn, thành công cao, không nhiễm xạ

 Dễ trang bị, thao tác đơn giản, thời gian học nhanh
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Tư thế nghiêng - Ưu điểm:


 - Là quen thuộc với chuyên khoa

 - Dễ thao tác cả về đặt bệnh nhân lẫn thao tác trong khi
tán
 - Bệnh nhân có thể gây tê vùng và thuận tiện cho hồi sức
cấp cứu bệnh nhân
 - Tránh các biến chứng của tư thế nằm sấp
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 BN sạch sỏi đạt tỷ lệ 96,90%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Mini PCNL dưới hướng dẫn siêu âm

 Bệnh nhân với tư thế nằm nghiêng

 Sử dụng năng lượng laser công xuất lớn

 Phương pháp điều trị sỏi thận đơn giản an toàn


và đạt hiệu quả sạch sỏi cao 96,90% và tỷ lệ
biến chứng sau mổ thấp 2,44%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 VIDEO- PHẪU THUẬT


Thank
you !

You might also like