Professional Documents
Culture Documents
Bai 1
Bai 1
Phát triển các kỹ thuật mổ giảm kích thước của đường dẫn
CHỈ ĐỊNH
Sỏi bể thận đơn thuần (S1-2), sỏi san hô (SSH) (S3-4-5)
theo phân loại của Moores. WK và Boyce. PJ.
Sỏi trong các đài thận và túi thừa đài thận
Sỏi thận đã tán sỏi ngoài cơ thể không thành công, sỏi
thận tái phát sau mổ.
QUI TRÌNH KỸ THUẬT
Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ: Dàn máy nội soi máy
siêu âm ổ bụng đen trắng. Máy tán sỏi Holmium Laser
Accu-tech 80W. Máy bơm nước Accu-tech. Ống soi NQ
bán cứng 6º cỡ 7,5/9,5Fr. Ống soi thận số 12F. Bộ dụng
cụ nong nhựa bán cứng và Amplatz18Fr Seplou.
QUI TRÌNH KỸ THUẬT
X quang kiểm tra sau 2 ngày: sạch sỏi khi không còn mảnh
sỏi <3mm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Mức độ N %
Độ O 196 18,40
Độ I 488 45,82
Độ II 257 24,13
Độ III 124 11,65
Độ IV 0 0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Vị trí chọc dò đài thận
S1 S2 S3 S4 S5 Đdưới Tổng số
Đài 8 19 32 34 13 62 168(15,78
dưới %)
Ống thông JJ 6Fr hoặc 7Fr được đặt xuôi dòng thuận
lợi ở 990/1065 BN chiếm 92,95%.
Có 45BN (4,22%) đặt JJ ngược dòng
5BN có biểu hiện sốc nhiễm trùng được điều trị hồi sức
tích cực sau đó ổn định.
Truyền máu sau mổ 2 đơn vị chỉ định cho 13 BN
Sỏi bể thận S2
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
17,00% bệnh nhân vẫn còn sót sỏi. Lưu ống dẫn lưu
thận, điều trị kháng sinh, tán lần 2 sau 5-7 ngày.
1064 BN khám lại sau 1 tháng: 1032/1064 BN sạch sỏi
96,90%
32 BN còn sỏi (2,8%) chỉ định tán sỏi NCT hoặc theo
dõi tiếp vì sỏi nằm trong đài thận.
Không gặp biến chứng đái máu, NK tiết niệu nặng hay
tắc nghẽn NQ do sỏi.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Dễ trang bị, thao tác đơn giản, thời gian học nhanh
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
- Dễ thao tác cả về đặt bệnh nhân lẫn thao tác trong khi
tán
- Bệnh nhân có thể gây tê vùng và thuận tiện cho hồi sức
cấp cứu bệnh nhân
- Tránh các biến chứng của tư thế nằm sấp
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN