Professional Documents
Culture Documents
Chương 4
PHÂN TÍCH NGUỒN
LỰC -MARKETING
Mục tiêu
1. Hiểu quá trình hình thành và
phát triển của nhân lực và
marketing toàn cầu
2. Nắm được một số khái niệm
nhân lực và marketing toàn cầu,
từ đó rút ra bản chất, tầm quan
trọng của nhân lực và
marketing toàn cầu
3. Câu hỏi và thảo luận
Nội dung
4. Các bên liên quan trong cộng đồng, những người bị ảnh
hưởng bởi những gì một tổ chức thực hiện:
ví dụ, những người sống gần một nhà máy hoặc thực sự là
các nhóm trong xã hội rộng lớn hơn. Các bên liên quan này
thường không có mối quan hệ chính thức với tổ chức
nhưng tất nhiên có thể thực hiện hành động (ví dụ: thông
qua vận động hành lang hoặc hoạt động) để tác động đến tổ
chức.
5. Các bên liên quan nội bộ, có thể là các phòng ban
chuyên môn, văn phòng và nhà máy địa phương hoặc nhân
viên ở các cấp khác nhau trong hệ thống phân cấp.
Mô hình sở hữu
Có 5 mô hình sở hữu :
1. Các công ty được công
chúng
2. Doanh nghiệp nhà
nước
3. Doanh nghiệp kinh
doanh
4. Doanh nghiệp gia đình
5. Các tổ chức khác
Các công ty được công chúng:
• Cổ phần được bán cho công
chúng hoặc các tổ chức tài chính.
• Các công ty như vậy thường
được quản lý bởi các nhà quản lý
chuyên nghiệp.
• Mục tiêu của họ là tạo ra lợi
nhuận tài chính cho chủ sở hữu
(tập trung vào lợi nhuận).
• Các cổ đông không hài lòng sẽ
bán cổ phần của họ hoặc tìm cách
loại bỏ những người quản lý.
Doanh nghiệp nhà nước
• Các tổ chức thuộc sở hữu toàn bộ hoặc đa số của các chính
phủ quốc gia hoặc khu vực. Chúng đặc biệt quan trọng ở các
nền kinh tế đang phát triển (ví dụ: Trung Quốc, Nga , Việt
Nam và Brazil).
• Tư nhân hóa đã làm giảm tầm quan trọng của họ nhưng vẫn
có nhiều tổ chức gần như tư nhân hóa (ví dụ: trường học
miễn phí).
Các chính trị gia giao quyền kiểm soát hàng ngày cho các
nhà quản lý chuyên nghiệp nhưng có thể can thiệp vào
các vấn đề chiến lược.
• Họ cần thặng dư tài chính để đầu tư nhưng cũng theo đuổi
các mục tiêu khác phù hợp với chính sách của chính phủ.
Doanh nghiệp kinh doanh
• Các doanh nghiệp như vậy về cơ bản thuộc sở hữu và
kiểm soát bởi những người sáng lập của họ
(ví dụ: Arcelor Mittal, Facebook và Virgin Group).
• Với tốc độ tăng trưởng, cần có nhiều nhà quản lý chuyên
nghiệp hơn và các nhà đầu tư bên ngoài.
• Họ thường tập trung vào lợi nhuận để tồn tại và phát triển
nhưng cũng có thể có những sứ mệnh cá nhân
được (các) nhà sáng lập ưu ái.
Doanh nghiệp gia đình
• Quyền sở hữu đã được truyền từ doanh nhân sáng lập cho con
cháu.
• Điển hình là các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) nhưng có
thể lớn (ví dụ: Ford, Walmart, ).
• Gia đình có thể giữ lại phần lớn cổ phiếu trong khi lưu hành
một số cổ phiếu trên cổ phiếu thị trường.
• Người quản lý chuyên nghiệp có thể được tuyển dụng nhưng
cuối cùng gia đình vẫn nắm quyền kiểm soát.
• Nhu cầu duy trì quyền kiểm soát của gia đình có thể dẫn đến
việc từ chối các chiến lược rủi ro cao hoặc nhữngyêu cầu nguồn
tài chính bên ngoài đáng kể.
Có các loại tổ chức khác:
• Các tổ chức phi lợi nhuận (ví dụ: Mozilla). Các cơ
sở từ thiện thường xuyên tồn tại đểtheo đuổi một sứ
mệnh xã hội
• Công ty hợp danh (ví dụ: công ty luật). Các tổ chức
do nhân viên cấp cao sở hữu và kiểm soát
• Các công ty do nhân viên làm chủ (ví dụ: John
Lewis). Quyền sở hữu được lan truyền trong tất cả các
nhân viên. Họcó thể không tăng vốn dễ dàng và có thể
thận trọng hơn về mặt chiến lược.
Quản trị
Phân đoạn thị trường là việc nhóm các khách hàng mục tiêu
thành các nhóm đồng nhất để có thể thiết lập chính sách
MKT chung cho mỗi nhóm
Tiêu chí phân đoạn thị trường:
Phân đoạn theo đặc điểm địa lý
Phân đoạn theo đặc điểm dân số học
Phân đoạn theo tâm lý
Phân đoạn theo hành vi
=> Xu hướng hình thành phân khúc thị trường và KH toàn
cầu
=> Mục tiêu: tạo ra sự định vị cho các SP trong tâm trí tập
KH mục tiêu.
Định vị của sản phẩm
Là cách thức các khách hàng định nghĩa sản phẩm dựa
trên những đặc tính quan trọng hay vị trí mà sản phẩm
chiếm chỗ trong tâm trí của khách hàng so với sản
phẩm cạnh tranh.
VD: BMW được định vị là hãng xe chất lượng, sang
trọng hàng đầu thế giới, Honda bền bỉ, Toyota rẻ, phù
hợp túi tiền…
ÞMục đích: giảm thiểu chi phí MKT quốc tế do tối thiểu
phạm vi quản lý các yếutố MKT cho từng thị trường
riêng biệt
ÞNhà quản trị: Lựa chọn khác biệt nào/thuộc tính nào
của sản phẩm để định vị?
Những yếu tố định hình nhu cầu của
khách hàng
Những yếu tố tác động đến mức độ thỏa dụng của khách hàng
Phân phối sản phẩm toàn cầu phụ thuộc việc xác định
thị trường và mục tiêu kênh phân phối
Yếu tố ràng buộc kênh phân phối:
Đặc điểm người tiêu thụ
Đặc điểm sản phẩm
Đặc điểm trung gian
Đặc điểm doanh nghiệp
Chiến lược của doanh nghiệp (sản xuất trực tiếp hay
xuất khẩu….)
Chất lượng kênh phân phốiMức độ tập trung của
hệ
Chọn kênh phân phối tại 1quốc gia
thống bán lẻ