You are on page 1of 36

NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT

BS. TÔ HÙNG VINH


Mục tiêu

Trình • Phân loại huyệt vị trong châm


cứu
bày • Đặc tính của các nhóm kinh
được huyệt đặc biệt

Phân
tích • 5 nguyên tắc chọn huyệt
được
ĐỊNH NGHĨA HUYỆT
• Theo sách Linh khu thiên Cửu châm thập nhị nguyên: “Huyệt
là nơi thần khí hoạt động vào - ra; nó được phân bố khắp phần
ngoài cơ thể”.
• Huyệt là nơi khí của tạng phủ, của kinh lạc, của cân cơ xương
khớp tụ lại, tỏa ra ở phần ngoài cơ thể.
• Việc kích thích tại những huyệt vị này có thể làm những vị trí
khác hay bộ phận nào đó có sự phản ứng nhằm đạt được kết
quả điều trị mong muốn.
PHÂN LOẠI HUYỆT VỊ
• A thị huyệt: Những điểm ĐAU

• Kinh huyệt:
 Huyệt nằm trên 12 đường kinh chính và 2 mạch Nhâm, Đốc

 WHO: 361 huyệt

 Nhóm huyệt Nguyên - Lạc, Du - Mộ huyệt, Khích huyệt, Ngũ du huyệt, Bát

hội huyệt, Giao hội huyệt...

• Kỳ huyệt:
 Sau khi hệ thống đường kinh đã hình thành

 Những triệu chứng bệnh đặc thù

 WHO: 48 huyệt
NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT
 CHỌN HUYỆT TẠI CHỖ

 CHỌN HUYỆT KHÍCH

 CHỌN HUYỆT ĐẶC HIỆU

 CHỌN HUYỆT NGUYÊN - LẠC CỦA 12 ĐƯỜNG KINH


CHÍNH

 CHỌN HUYỆT DU - MỘ

 CHỌN HUYỆT NGŨ DU


HUYỆT TẠI CHỖ
• Đây là nguyên tắc chọn huyệt phổ biến nhất.
• “Tại chỗ” được hiểu là nơi có triệu chứng biểu hiện
của bệnh.
• Chọn những huyệt ở chỗ đau, và lân cận nơi đau.
ĐẶC TÍNH CỦA NHÓM KINH HUYỆT
ĐẶC BIỆT
BÁT HỘI HUYỆT

 8 huyệt dùng để chữa bệnh cho 8 loại tổ chức

 Thực chứng hay hư chứng

BÁT HỘI HUYỆT HỘI CỦA

Trung quản (REN-12) Phủ

Chương môn (LIV-13) Tạng

Đản trung (REN-17) Khí

Cách du (BL-17) Huyết

Đại trữ (BL-11) Cốt

Huyền chung (Tuyệt cốt) (GB-39) Tủy

Dương lăng tuyền (GB-34) Cân

Thái uyên (LU-9) Mạch


ĐẶC TÍNH CỦA NHÓM KINH HUYỆT
ĐẶC BIỆT
Đây là những huyệt được tổng kết
bằng lý luận và bằng kinh nghiệm điều
trị.

• Lục hợp huyệt

• Lục tổng huyệt

• Bát hội huyệt

• Giao hôi huyệt

• ...
ĐẶC TÍNH CỦA NHÓM KINH HUYỆT
ĐẶC BIỆT
LỤC TỔNG HUYỆT

 6 huyệt dùng để điều trị bệnh cho 6 vùng cơ

thể khác nhau

 Thực chứng hay hư chứng


LỤC TỔNG HUYỆT VÙNG CƠ THỂ CHỦ TRỊ

Hợp cốc (LI-4) Đầu, mặt, miệng, răng

Liệt khuyết (LU-7) Cổ gáy

Nội quan (P-6) Ngực

Túc tam lý (ST-36) Bụng trên, bụng giữa

Tam âm giao (SP-6) Bụng dưới tiết niệu,


sinh dục
Ủy trung (BL-40) Thắt lưng
ĐẶC TÍNH CỦA NHÓM KINH HUYỆT
ĐẶC BIỆT
LỤC HỢP HUYỆT

 6 huyệt dùng để điều trị bệnh cho 6 Phủ bất

thường

 Thực chứng hay hư chứng


LỤC HỢP HUYỆT PHỦ

Túc tam lý (ST-36) Vị

Thượng cự hư (ST-37) Đại trường

Hạ cự hư (ST-39) Tiểu trường

Ủy dương (BL-39) Tam tiêu

Ủy trung (BL-40) Bàng quang


Dương lăng tuyền (GB-
Đởm
34)
ĐẶC TÍNH CỦA NHÓM KINH HUYỆT
ĐẶC BIỆT
BÁT HỘI HUYỆT
 8 huyệt dùng để chữa bệnh
BÁT HỘI HUYỆT TỔ CHỨC
cho 8 loại tổ chức trong cơ CHƯƠNG MÔN TẠNG
thể (tạng, phủ, khí, huyết, TRUNG QUẢN PHỦ
gân, xương, tủy, mạch). ĐẢN TRUNG KHÍ

 Khi môt loại tổ chức nào đó CÁCH DU HUYẾT


DƯƠNG LĂNG TUYỀN CÂN
trong cơ thể có bệnh, có thể
THÁI UYÊN MẠCH
sử dụng hôi huyệt tương
ĐẠI TRỮ CỐT
ứng mà chữa. TUYỆT CỐT ( HUYỀN
TỦY
CHUNG)
ĐẶC TÍNH CỦA NHÓM KINH HUYỆT
ĐẶC BIỆT
BÁT MẠCH GIAO HỘI HUYỆT

 8 huyệt giao hội của 8 kỳ kinh bát mạch với các đường kinh chính

 Dùng để trị bệnh của 8 mạch cũng như hỗ trợ điều trị bệnh kinh chính

 Ứng dụng Thời châm


GIAO HỘI HUYỆT MẠCH KINH
Chiếu hải Âm kiểu Thận
Liệt khuyết Nhâm Phế
Túc Lâm khấp Đới Đởm
Ngoại quan Dương duy Tam tiêu
Hậu khê Đốc Tiểu trường
Thân mạch Dương kiểu Bàng quang
Công tôn Xung Tỳ
Nội quan Âm duy Tâm bào
CHỌN HUYỆT THEO LÝ LUẬN ĐƯỜNG KINH
nhóm khích huyệt, huyệt nguyên - lạc, nhóm huyệt ngũ
du
KHÍCH HUYỆT
Khích = khe hở, nơi mạch khí tụ lại nhiều

 16 huyệt Khích (12 kinh chính + 2 Duy + 2


Kiểu)

Điều trị rất tốt những bệnh cấp, nhất có là


kèm đau nhức của các kinh thuộc nó.
KHÍCH HUYỆT
KINH KHÍCH HUYỆT KINH KHÍCH HUYỆT
MẠCH MẠCH

Phế Khổng tối (LU-6) Tỳ Địa cơ (SP-8)

Tâm bào Khích môn (P-4) Can Trung đô (LIV-6)

Tâm Âm khích (HE-6) Thận Thủy tuyền (KID-5)

Đại trường Ôn lưu (LI-7) Vị Lương khâu (ST-34)

Tam tiêu Hội tông (TB-7) Đởm Ngoại khâu (GB-36)

Tiểu Dưỡng lão (SI-6) Bàng Kim môn (BL-63)


trường quang

Âm kiểu Giao tín (KID-8) Âm duy Trúc tân (KID-9)

Dương Phụ dương (BL-59) Dương Dương giao (GB-35)


kiểu duy
ĐẶC TÍNH CỦA NHÓM KINH HUYỆT
ĐẶC BIỆT
NGUYÊN – LẠC

Mỗi kinh của kinh tạng (âm) đều có quan hệ biểu -


lý với kinh phủ (kinh dương) tương ứng. Sự liên hệ
giữa kinh âm và kinh dương được thực hiện bằng
hệ thống huyệt nguyên - lạc.

 Nguyên huyệt: Khí tạng phủ nổi lên trên bề

mặt của cơ thể

 Lạc huyệt: Nhánh nối hai đường kinh có mối

quan hệ biểu - lý với nhau.

 01 chiều: Lạc  Nguyên


ĐẶC TÍNH CỦA NHÓM KINH HUYỆT
ĐẶC BIỆT
SỬ DỤNG HUYỆT NGUYÊN – LẠC
 Bệnh hư: Dùng huyệt nguyên kinh
tương ứng của bệnh chứng đó phốĩ
hợp với huyệt lạc của kinh quan hệ
biểu lý tương ứng HOẶC Dùng huyệt
lạc kinh tương ứng với chứng bệnh đó.

 Bệnh thực: Dùng huyệt lạc kinh tương


ứng với chứng bệnh đó.
ĐƯỜNG KINH NGUYÊN LẠC

NGUYÊN – LẠC Phế Thái uyên (LU-9) Liệt khuyết (LU-7)

Đại trường Hợp cốc (LI-4) Thiên lịch (LI-6)


01 chiều: Lạc  Tâm bào Đại lăng (P-7) Nội quan (P-6)

Tam tiêu Dương trì (TB-4) Ngoại quan (TB-5)


Nguyên Tâm Thần môn (HE-7) Thông lý (HE-5)

Tiểu trường Uyển cốt (SI-4) Chi chính (SI-7)

Can Thái xung (LIV-3) Lãi câu (LIV-5)

Đởm Khâu khư (GB-40) Quang minh (GB-


37)

Tỳ Thái bạch (SP-3) Công tôn (SP-4)

Vị Xung dương (ST-42) Phong long (ST-40)

Thận Thái khê (KID-3) Đại chung (KID-4)

Bàng quang Kinh cốt (BL-64) Phi dương (BL-58)


ĐẶC TÍNH CỦA NHÓM KINH HUYỆT
ĐẶC BIỆT
DU – MỘ KINH MẠCH MỘ HUYỆT DU HUYỆT

Tâm Cự khuyết (REN-14) Tâm du (BL-15)


Gần với đặc điểm sinh lý giải phẫu Can Kỳ môn (LIV-14) Can du (BL-18)

thần kinh Tỳ Chương môn (LIV-13) Tỳ du (BL-20)

Phế Trung phủ (LU-1) Phế du (BL-13)


 Chẩn đoán và điều trị rối loạn chức
Thận Kinh môn (GB-25) Thận du (BL-23)

năng tạng phủ (chữa bệnh mạn Tâm bào Đản trung (REN-17) Quyết âm du (BL-14)

Đại trường Thiên xu (ST-25) Đại trường du (BL-25)


tính).
Tam tiêu Thạch môn (REN-5) Tam tiêu du (BL-22)

 Mộ huyệt: ngực bụng Tiểu trường Quan nguyên (REN-4) Tiểu trường du (BL-27)

Vị Trung quản (REN-12) Vị du (BL-21)


 Du huyệt (bối du huyệt): nằm
Đởm Nhật nguyệt (GB-24) Đởm du (BL-19)

trên kinh Bàng quang ở lưng Bàng quang Trung cực (REN-3) Bàng quang du (BL-28)
KINH MẠCH MỘ HUYỆT DU HUYỆT

Tâm Cự khuyết (REN-14) Tâm du (BL-15)


SỬ DỤNG DU – MỘ HUYỆT

Thường dùng trong các bệnh hư Can Kỳ môn (LIV-14) Can du (BL-18)

Tỳ Chương môn (LIV-13) Tỳ du (BL-20)


 C1: Phối hợp cả du huyệt và
Phế Trung phủ (LU-1) Phế du (BL-13)
mộ huyệt của kinh tương ứng Thận Kinh môn (GB-25) Thận du (BL-23)

với tạng phủ có bệnh. Tâm bào Đản trung (REN-17) Quyết âm du (BL-14)

Đại trường Thiên xu (ST-25) Đại trường du (BL-25)


 C2: Luật “dương dẫn âm,, âm
Tam tiêu Thạch môn (REN-5) Tam tiêu du (BL-22)
dẫn dương“: bệnh của tạng
Tiểu trường Quan nguyên (REN-4) Tiểu trường du (BL-27)
(thuộc âm) thì sử dụng bối du
huyệt (ở lưng, thuộc dương); Vị Trung quản (REN-12) Vị du (BL-21)

và ngược lại bệnh của phủ Đởm Nhật nguyệt (GB-24) Đởm du (BL-19)

(thuộc dương) thì sử dụng mộ Bàng quang Trung cực (REN-3) Bàng quang du (BL-28)

huyệt (ở bụng, thuộc âm)


ĐẶC TÍNH CỦA NHÓM KINH HUYỆT
ĐẶC BIỆT
NGŨ DU HUYỆT

Người xưa dựa vào sự vận hành


của khí huyết trong kinh mạch,
dùng hiện tượng nước chảy tự
nhiên để minh họa (khí hành từ
nhỏ đến lớn, từ nông đến sâu).

 Phân bố: Khuỷu tay đến ngón


tay và gối xuống ngón chân:
tỉnh, huỳnh, du, kinh, hợp
ĐẶC TÍNH CỦA NHÓM KINH HUYỆT
ĐẶC BIỆT
NGŨ DU HUYỆT

- Nơi nước đầu nguồn, chỗ xuất của khí là


tỉnh

- Nơi nước chảy nhẹ, chỗ lưu của khí là


vinh (huỳnh)

- Nơi nước dồn lại để lưu hành, chỗ chú


của khí là du

- Nơi nước đi qua, chỗ hành của khí là


kinh
NGŨ DU HUYỆT
 Ngũ du của mỗi kinh chính cũng được gán với những đặc tính của ngũ hành
Huyệt Huỳnh Nguyên du
Tỉnh mộc Kinh kim Hợp thủy
Kinh (Vinh) hỏa thổ

Phế Thiếu dương Ngư tế Thái uyên Kinh cừ Xích trạch

Tâm bào Trung xung Lao cung Đại lăng Giản sử Khúc trạch

Tâm Thiếu xung Thiếu phủ Thần môn Linh đạo Thiếu hải

Tỳ Ẩn bạch Đại đô Thái bạch Thương khâu Âm lăng

Can Đại đôn Hành gian Thái xung Trung phong Khúc tuyền

Thận Dũng tuyền Nhiên cốc Thái khê Phục lưu Âm cốc
NGŨ DU HUYỆT
 Ngũ du của mỗi kinh chính cũng được gán với những đặc tính của ngũ hành

Huyệt Huỳnh (Vinh)


Tỉnh kim Du mộc Nguyên Kinh hỏa Hợp thổ
Kinh thủy

Thương
Đại trường Nhị gian Tam gian Hợp cốc Dương khê Khúc trì
dương

Tam tiêu Quan xung Dịch môn Trung chữ Dương trì Chi câu Thiên tĩnh

Tiểu trường Thiếu trạch Tiền cốc Hậu khê Uyển cốt Dương cốc Tiểu hải

Xung
Vị Lệ đoài Nội đình Hãm cốc Giải khê Túc tam lý
dương

Đởm Khiếu âm Hiệp khê Lâm khấp Khâu khư Dương phụ Dương lăng

Bàng quang Chí âm Thông cốc Thúc cốt Kinh cốt Côn lôn Ủy trung
ĐẶC TÍNH CỦA NHÓM KINH HUYỆT
ĐẶC BIỆT
SỬ DỤNG NGŨ DU HUYỆT

Phải dựa trên cơ sở của ngũ hành


với luật sinh khắc để tiến hành.

- Chẩn đoán bệnh theo ngũ hành.

- Điều trị theo nguyên tắc: hư bổ


mẹ, thực tả con.

- Có thể sử dụng 1 - 2 đường kinh.


NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT

Lựa chọn và phối hợp nhiều huyệt

Cục bộ (cục bộ thủ huyệt)

Ở xa (viễn bộ thủ huyệt)

Theo kinh lạc (tuần kinh thủ huyệt)


NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT
Cục bộ thủ huyệt

 Huyệt tại chỗ và huyệt lân


cận
Tình huống: Bn nam 40 tuổi sau khi
 Huyệt tại chỗ (a thị huyệt): chơi Tennis về thấy đau nhiều ở mặt
ngoài khuỷu tay phải. Kinh lạc chẩn:
ngay trên vùng đau hoặc ấn đau cự án huyệt Khúc trì.
Huyệt tại chỗ và huyệt lân cận là
vùng bệnh lý huyệt nào?

 Huyệt lân cận: Liền kề vùng


Huyệt tại chỗ: Khúc trì
đau hoặc vùng bệnh lý Huyệt lân cận: Thủ tam lý, Khổng tối...
NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT

Viễn bộ thủ huyệt

khoảng cách xa với vùng


bệnh lý
Tình huống: Bn nữ 70 tuổi thường
xuyên đau lưng âm ỉ. Sáng ngủ dậy thấy
Có tác dụng điều trị đau dữ dội vùng thắt lưng, không cúi
được, phải ưỡn lưng. Kinh lạc chẩn: ấn
bệnh đau cự án huyệt Giáp tích L4-L5, cơ
dựng sống co cứng.
Lấy theo nguyên tắc viễn bộ thủ huyệt?
Lục tổng huyệt đại diện A thị huyệt: giáp tích L4-L5 2 bên
Huyệt ở xa: Ủy trung
NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT
Chọn huyệt theo kinh lạc

 Kinh cân: A thị huyệt

 Kinh chính
 Huyệt cùng kinh: Khích huyệt (bệnh thực chứng,
cấp tính)

 Huyệt khác kinh: nguyên – lạc, Du – mộ, chọn


huyệt theo tác dụng đặc hiệu, chọn huyệt theo
ngũ hành (ngũ du huyệt)
NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT

Nguyên – Lạc Tình huống: NB bị thường xuyên đau âm ỉ


vùng thắt lưng, mỏi gối. Vận động đau
 Nguyên: Kinh bệnh tăng, nghỉ ngơi giảm đau. Chẩn đoán là
Thận âm hư. Sử dụng nguyên tắc chọn
 Lạc: kinh có quan hệ
huyệt Nguyên – Lạc?
biểu lý
 Hư – thực Nguyên huyệt: kinh bệnh (thận) là Thái khê
Lạc huyệt: kinh Bàng quang là Phi dương
NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT
Du – Mộ huyệt Tình huống: NB bị thường xuyên đau âm ỉ
vùng thắt lưng, mỏi gối. Vận động đau
 Tạng: Du
tăng, nghỉ ngơi giảm đau. Chẩn đoán là
 Phủ: Mộ Thận âm hư. Sử dụng nguyên tắc chọn

 Hư – thực huyệt Du – mộ và theo td đặc hiệu?

Theo tác dụng đặc hiệu


Thận là tạng bối du huyệt: Thận du
 Trong trường hợp khẩn cấp:
(có thể kết hợp mộ huyệt của thận
hữu ích Huyệt có tác dụng đặc hiệu: Ủy trung

 Bát hội huyệt huyệt, giao hội hoặc Đại trữ (chủ cốt)

huyệt, lục tổng huyệt


NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT
Chọn huyệt theo Ngũ hành
 Chẩn đoán theo ngũ
hành
 Tương sinh
 Hư: con hư bổ mẹ
 Thực: mẹ thực tả con

 Tương khắc: dựa vào


hành khắc nhau
NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT
Chọn huyệt theo Ngũ hành
Tình huống: NB được chẩn đoán là Can
 Chẩn đoán theo ngũ
mộc vượng. Sử dụng nguyên tắc chọn
hành
huyệt ngũ hành?
 Tương sinh
 Hư: con hư bổ mẹ
Can mộc (mẹ) Tâm hỏa (con)
 Thực: mẹ thực tả con
Can mộc vượng  Tả Tâm
 Tương khắc: dựa vào Dùng huyệt Huỳnh hỏa huyệt của kinh

hành khắc nhau Can: Hành gian


Huỳnh hỏa huyệt của kinh Tâm: Thiếu
phủ
NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT
Chọn huyệt theo Ngũ hành
Tình huống: NB được chẩn đoán là Thận
 Chẩn đoán theo ngũ
thủy hư. Sử dụng nguyên tắc chọn huyệt
hành
ngũ hành?
 Tương sinh
 Hư: con hư bổ mẹ
Phế kim (mẹ) Thận thủy (con)
 Thực: mẹ thực tả con
Thận thủy hư  bổ Phế kim
 Tương khắc: dựa vào Dùng huyệt Kinh kim huyệt của kinh
thận: Phục Lưu
hành khắc nhau
Kinh kim của kinh phế: Kinh cừ
NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT
Huỳnh
Huyệt Kinh
Tỉnh kim (Vinh) Du mộc Nguyên Hợp thổ
Kinh hỏa
thủy
Tình huống: NB tiểu nhiều được
Đại Thương
Nhị gian
Tam
Hợp cốc
Dương
Khúc trì chẩn đoán là Bàng quang thủy
trường dương gian khê
hư. Sử dụng nguyên tắc chọn
Quan Dịch Trung Dương Thiên huyệt ngũ hành?
Tam tiêu Chi câu
xung môn chữ trì tĩnh

Tiểu Thiếu Hậu Dương


Tiền cốc Uyển cốt Tiểu hải
trường trạch khê cốc
Thổ khắc Thủy

Vị Lệ đoài Nội đình


Hãm Xung
Giải khê
Túc tam Thổ huyệt của kinh Bàng quang: Ủy
cốc dương lý
trung

Đởm Khiếu âm Hiệp khê


Lâm Khâu Dương Dương Thổ huyệt của kinh Vị:Túc tam lý
khấp khư phụ lăng

Bàng Thông Thúc Ủy


Chí âm Kinh cốt Côn lôn
quang cốc cốt trung
Tài liệu tham khảo
• 1. Trịnh Thị Diệu Thường, Nguyễn Văn Đàn (2018), Châm cứu học tập 1, Nhà xuất bản Y học.

• 2. Lâm Hồng Tường (1989), Châm cứu theo cấu trúc không gian và thời gian, Nhà xuất bản Y

học.

• 3. Hoàng Duy Tân (1998), Châm cứu học tổng hợp, Nhà xuất bản Đồng Nai.

• 4. Huỳnh Minh Đức (1989), Hoàng đế Nội kinh Linh Khu, Hội Y học dân tộc cổ truyền Đồng Nai.

• 5. World Health Organization (1991), A proposed standard international acupuncture

nomenclature - Report of a WHO Scientific Group.

• 6. Liang Liu, Zhanwen Liu (2009), Essentials of Chinese Medicine, Springer, Volume 2.

• 7. Claudia Focks (2006), Atlas of Acupuncture, Churchill Livingstone Elsevier.


Cám ơn vì đã lắng nghe

You might also like