Professional Documents
Culture Documents
12. Nguyên Tắc Chọn Huyệt. Môn Châm Cứu. Tô Hùng Vinh
12. Nguyên Tắc Chọn Huyệt. Môn Châm Cứu. Tô Hùng Vinh
Phân
tích • 5 nguyên tắc chọn huyệt
được
ĐỊNH NGHĨA HUYỆT
• Theo sách Linh khu thiên Cửu châm thập nhị nguyên: “Huyệt
là nơi thần khí hoạt động vào - ra; nó được phân bố khắp phần
ngoài cơ thể”.
• Huyệt là nơi khí của tạng phủ, của kinh lạc, của cân cơ xương
khớp tụ lại, tỏa ra ở phần ngoài cơ thể.
• Việc kích thích tại những huyệt vị này có thể làm những vị trí
khác hay bộ phận nào đó có sự phản ứng nhằm đạt được kết
quả điều trị mong muốn.
PHÂN LOẠI HUYỆT VỊ
• A thị huyệt: Những điểm ĐAU
• Kinh huyệt:
Huyệt nằm trên 12 đường kinh chính và 2 mạch Nhâm, Đốc
Nhóm huyệt Nguyên - Lạc, Du - Mộ huyệt, Khích huyệt, Ngũ du huyệt, Bát
• Kỳ huyệt:
Sau khi hệ thống đường kinh đã hình thành
WHO: 48 huyệt
NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT
CHỌN HUYỆT TẠI CHỖ
CHỌN HUYỆT DU - MỘ
• ...
ĐẶC TÍNH CỦA NHÓM KINH HUYỆT
ĐẶC BIỆT
LỤC TỔNG HUYỆT
thường
8 huyệt giao hội của 8 kỳ kinh bát mạch với các đường kinh chính
Dùng để trị bệnh của 8 mạch cũng như hỗ trợ điều trị bệnh kinh chính
năng tạng phủ (chữa bệnh mạn Tâm bào Đản trung (REN-17) Quyết âm du (BL-14)
Mộ huyệt: ngực bụng Tiểu trường Quan nguyên (REN-4) Tiểu trường du (BL-27)
trên kinh Bàng quang ở lưng Bàng quang Trung cực (REN-3) Bàng quang du (BL-28)
KINH MẠCH MỘ HUYỆT DU HUYỆT
Thường dùng trong các bệnh hư Can Kỳ môn (LIV-14) Can du (BL-18)
với tạng phủ có bệnh. Tâm bào Đản trung (REN-17) Quyết âm du (BL-14)
và ngược lại bệnh của phủ Đởm Nhật nguyệt (GB-24) Đởm du (BL-19)
(thuộc dương) thì sử dụng mộ Bàng quang Trung cực (REN-3) Bàng quang du (BL-28)
Tâm bào Trung xung Lao cung Đại lăng Giản sử Khúc trạch
Tâm Thiếu xung Thiếu phủ Thần môn Linh đạo Thiếu hải
Can Đại đôn Hành gian Thái xung Trung phong Khúc tuyền
Thận Dũng tuyền Nhiên cốc Thái khê Phục lưu Âm cốc
NGŨ DU HUYỆT
Ngũ du của mỗi kinh chính cũng được gán với những đặc tính của ngũ hành
Thương
Đại trường Nhị gian Tam gian Hợp cốc Dương khê Khúc trì
dương
Tam tiêu Quan xung Dịch môn Trung chữ Dương trì Chi câu Thiên tĩnh
Tiểu trường Thiếu trạch Tiền cốc Hậu khê Uyển cốt Dương cốc Tiểu hải
Xung
Vị Lệ đoài Nội đình Hãm cốc Giải khê Túc tam lý
dương
Đởm Khiếu âm Hiệp khê Lâm khấp Khâu khư Dương phụ Dương lăng
Bàng quang Chí âm Thông cốc Thúc cốt Kinh cốt Côn lôn Ủy trung
ĐẶC TÍNH CỦA NHÓM KINH HUYỆT
ĐẶC BIỆT
SỬ DỤNG NGŨ DU HUYỆT
Kinh chính
Huyệt cùng kinh: Khích huyệt (bệnh thực chứng,
cấp tính)
Bát hội huyệt huyệt, giao hội hoặc Đại trữ (chủ cốt)
• 2. Lâm Hồng Tường (1989), Châm cứu theo cấu trúc không gian và thời gian, Nhà xuất bản Y
học.
• 3. Hoàng Duy Tân (1998), Châm cứu học tổng hợp, Nhà xuất bản Đồng Nai.
• 4. Huỳnh Minh Đức (1989), Hoàng đế Nội kinh Linh Khu, Hội Y học dân tộc cổ truyền Đồng Nai.
• 6. Liang Liu, Zhanwen Liu (2009), Essentials of Chinese Medicine, Springer, Volume 2.