Professional Documents
Culture Documents
c2- Doanh Nhân, Doanh Nghiệp Và Môi Trườn Kinh Doanh
c2- Doanh Nhân, Doanh Nghiệp Và Môi Trườn Kinh Doanh
CHƯƠNG 2
DOANH NHÂN, DOANH NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
KHÁI NIỆM DOANH NHÂN
SEM- HUST 2
KHÁI NIỆM DOANH NHÂN (TIẾP)
SEM- HUST 3
DOANH NHÂN VIỆT NAM
● Tại Việt Nam, đã có hàng chục định nghĩa khác nhau về doanh nhân
được công bố với nhiều cách hiểu, quan niệm khác nhau.
● Doanh nhân có khi được coi như một nghề, có lúc lại được nhìn nhận
như một đặc điểm tính cách, hay kết hợp cả hai khía cạnh trên.
● Doanh nhân Việt Nam hiện nay là một cộng đồng xã hội gồm những
người làm nghề kinh doanh, gồm nhiều nhóm, nhiều người thuộc giai
tầng xã hội khác nhau
SEM- HUST 4
VAI TRÒ CỦA DOANH NHÂN
● Doanh nhân là lực lượng chủ yếu làm ra của cải vật chất và giải quyết công ăn việc làm cho xã hội
● Doanh nhân là người kết hợp và sử dụng các nguồn lực tối ưu nhất
● Doanh nhân là người sáng tạo sản phẩm, dịch vụ, phương thức sản xuất mới, góp phần thúc đẩy sự
phát triển
● Doanh nhân đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, thúc đẩy giao lưu kinh tế văn hoá
xã hội
● Doanh nhân là những người giáo dục đào tạo cho những người dưới quyền, góp phần phát triển
nguồn nhân lực
● Vai trò tham mưu cho Nhà nước về đường lối sách lược và chiến lược kinh tế
● Là người lãnh đạo, là lực lượng nòng cốt và đi đầu trong hoạt động kinh doanh của tổ chức
SEM- HUST 5
NĂNG LỰC CỦA DOANH NHÂN
SEM- HUST 6
NĂNG LỰC CỦA DOANH NHÂN
SEM- HUST 7
NĂNG LỰC CỦA DOANH NHÂN
Trình độ chuyên môn của doanh nhân: bao gồm bằng cấp chuyên môn, kiến thức xã hội, kiến thức
kỹ thuật nghiệp vụ, kiến thức ngoại ngữ, và tổng hoà những hiểu biết, nhận thức, kỹ năng và khả
năng giải quyết vấn đề của doanh nhân. Trình độ chuyên môn của doanh nhân là yếu tố quan trọng
giúp doanh nhân giải quyết vấn đề trong điều hành công việc, thích ứng và luôn tìm giải pháp hợp lý
với những vướng mắc có thể xảy ra.
Năng lực lãnh đạo: là khả năng định hướng và điều khiển người khác hành động để thực hiện
những mục đích định. Lãnh đạo là khả năng gây ảnh hưởng với người khác, và khả năng buộc người
khác phải hành động theo ý muốn của mình. Lãnh đạo là quá trình tác động đến con người để làm
cho họ nhiệt tình, phấn đấu đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Trình độ quản lý kinh doanh: giúp doanh nhân thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ quản lý
doanh nghiệp mình
SEM- HUST 8
TỐ CHẤT DOANH NHÂN
SEM- HUST 9
ĐẠO ĐỨC DOANH NHÂN
Xác định hệ thống giá trị đạo đức làm nền tảng hoạt động
Đạo
đức
doanh Nỗ lực vì sự nghiệp chung
nhân
SEM- HUST 10
ĐẠO ĐỨC DOANH NHÂN
Xác định hệ thống giá trị đạo đức làm nền tảng hoạt động:
● Nhận thức rõ rệt về một số phạm trù đạo đức cơ bản như thiện, ác, lương tâm nghĩa vụ, nhân phẩm
danh dự... là cơ sở định hướng cho các hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh để đảm bảo sự phát
triển bền vững cho doanh nhân và xã hội. Đó chính là hệ thống giá trị đạo đức làm nền tảng cho
mọi hành động đượcxã hội chấp nhận, thâm nhập vào mọi đánh giá các hoạt động của doanh
nghiệp
● Là người góp phần thúc đẩy sự phát triển cộng đồng, tôn trọng nhân phẩm người lao động, có lối
sống văn minh, có nếp sống khoa học, lấy chữ tín làm trọng, chất lượng sản phẩm là hàng đầu, biết
chia sẻ khoan dung, sống và kinh doanh theo đúng pháp luật, không phá vỡ môi trường thiên nhiên
và xã hội, tuân thủ quy luật kinh tế như quy luật giá cả, quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu…
SEM- HUST 11
ĐẠO ĐỨC DOANH NHÂN
SEM- HUST 12
ĐẠO ĐỨC DOANH NHÂN
SEM- HUST 13
PHONG CÁCH DOANH NHÂN
SEM- HUST 14
CÁC YẾU TỐ LÀM NÊN PHONG CÁCH DOANH NHÂN
Văn hóa
cá nhân
Mô
trườ i
xã h ng
ội lý
hội , Tâm ân
nhậ h
p cá n
thác và
h
thức
Ch
uy h
m
đà ôn ên Kin iệm n
h
o
tạo ng nhâ
cá
SEM- HUST 15
NGUYÊN TẮC ĐỊNH HÌNH PHONG CÁCH DOANH NHÂN
SEM- HUST 16
PHONG CÁCH DOANH NHÂN THEO RENSIS LIKERT
SEM- HUST 17
PHONG CÁCH DOANH NHÂN THEO DANIEL GOLEMAN
SEM- HUST 18
PHONG CÁCH DOANH NHÂN
Phong cách “con sói đơn độc”
SEM- HUST 19
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ PHONG CÁCH DOANH NHÂN
SEM- HUST 20
2.2.1 DOANH NGHIỆP
SEM- HUST 21
2.2.1 DOANH NGHIỆP
● Được thành lập và đăng kí kinh doanh theo thủ tục pháp lÍ nhất định. Hiện tại,
tuỳ thuộc tính chất của mỗi loại chủ thể kinh doanh mà pháp luật quy định thủ
tục thành lập và đăng kí kinh doanh riêng;
● Được thửa nhận là thực thể pháp lí; có thể nhân danh mình tham gia quan hệ
pháp luật. Doanh nghiệp được tham gia vào tất cả các quan hệ trong giao lưu
dân sự cũng như các quan hệ tố tụng;
● Chức năng, nhiệm vụ chính của doanh nghiệp là kinh doanh. Doanh nghiệp
được thực hiện các hoạt động kinh doanh như sản xuất, mua bán, cung ứng
hàng hoá, dịch vụ nhằm mục tiêu thu lợi nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh
tế - xã hội.
SEM- HUST 22
2.2.1 DOANH NGHIỆP
- Mục đích kinh doanh: ngoài mục đích kinh doanh thì
doanh nghiệp còn mục đích nào khác và việc làm hài hòa
giữa các mục đích.
- Công cụ để đạt mục đích kinh doanh: tối đa hóa lợi ích của
khách hàng
SEM- HUST 23
2.2.1 DOANH NGHIỆP
- Doanh nghiệp là hệ thống nhằm biến đổi các yếu tố đầu vào
của quá trình sản xuất, kinh doanh thành các sản phẩm (hàng
hóa, dịch vụ)
SEM- HUST 24
2.2.1 DOANH NGHIỆP
Đặc trưng:
- Tính hệ thống
- Tính điều khiển được tác nhân và quy luật điều khiển
SEM- HUST 25
2.2.2 MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Môi trường
Kinh tế
Vă
ô
Vĩ
u
m
Khách hàng
n
ẩ
kh
hó
mô
Vĩ
thế
Nh
ax
ân
àc
tha
Nh
ãh
un
óa
ội
gc
Doanh
Hh
ấp
nghiệp
h
Ch
óa
L iê
tra
ng
ính
uh
Mô
nđ
ườ
nh
cầ
trị
ới
cạ
i tr
Tiềm ẩn
i tr
/P
àn
luậ
Mô
ườ
To
t
ng
Công nghệ
26
Vĩ mô SEM- HUST
1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
● Môi trường vĩ mô bao gồm các khía cạnh chính:
• môi trường nhân khẩu học
• môi trường kinh tế
• môi trường văn hóa – xã hội
• môi trường chính phủ, luật pháp và chính trị
• môi trường công nghệ
• môi trường toàn cầu
• môi trường tự nhiên
SEM- HUST 27
1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
• …
SEM- HUST 29
1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
● Môi trường luật pháp và chính trị/ chính sách
• Luật thương nghiệp
• Luật thuế
• Luật và chính sách giáo dục
• Luật lao động
• Chính sách dỡ bỏ điều tiết
• …
SEM- HUST 30
1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
SEM- HUST 32
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Vòng đời sản phẩm
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
13
1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
• Môi trường ngành: bao gồm các yếu tố có ảnh hưởng trực
tiếp tới doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh cũng như khả
năng phản ứng với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp đó
• Nhiệm vụ của các nhà chiến lược: phân tích và phán đoán
các thế lực cạnh tranh trong môi trường ngành
àxác định các cơ hội và các thách thức
SEM- HUST 36
2. MÔI TRƯỜNG NGÀNH
• Việc xác định ngành hay lĩnh vực kinh doanh phải giúp các
nhà quản lý doanh nghiệp trả lời được các câu hỏi:
• Ngành kinh doanh của chúng ta là gì?
• Nó sẽ là gì?
• Nó phải trở thành cái gì?
• Doanh nghiệp đơn ngành vs. doanh nghiệp đa
ngành
SEM- HUST 37
Mô hình xác địnhTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ngành kinh doanh củaVIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
D.Abell
Nhu cầu khách
hàng cần được
thỏa mãn như thế
nào? Các năng lực
độc đáo
Xác định
ngành kinh doanh
• Nhấn mạnh tới việc xác định ngành kinh doanh theo định hướng
khách hàng chứ không theo định hướng sản phẩm
• Giúp doanh nghiệp dự báo trước được những dịch chuyển trong môi
trường kinh doanh
• Việc xác định ngành kinh doanh cốt lõi của một doanh nghiệp đa
ngành được chia thành hai mức độ: mức độ đơn vị kinh doanh và mức
độ toàn doanh nghiệp.
SEM- HUST 39
2. MÔI TRƯỜNG NGÀNH: MÔ HÌNH PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
NGÀNH CỦA MICHAEL PORTER
Môi trường ngành có tác động trực tiếp đến khả năng cạnh
tranh chiến lược của một doanh nghiệp cũng như lợi nhuận
thu được của doanh nghiệp đó.
SEM- HUST 40
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Mô hình phân tích môi trường
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
ngành
của Michael Porter
21
ÁP LỰC TỪ NHÀ CUNG ỨNG
● Các nhà cung ứng có thể thể hiện sức mạnh mặc cả đối với
các thành viên trong một ngành bằng cách:
• đe doạ tăng giá
• giảm chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ
SEM- HUST 42
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ÁP LỰC LỚN TỪ NHÀ CUNG ỨNG
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
Không bị buộc phải cạnh tranh với những sản phẩm thay
thế khác.
Các sản phẩm của nhóm nhà cung ứng có đặc trưng khác 23
biệt hoặc gây ra chi phí chuyển đổi.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ÁP LỰC LỚN TỪ NHÀ
VIỆN KINH CUNG ỨNG
TẾ VÀ QUẢN LÝ
Loại đầu vào hay vật tư của Các nhà cung cấp vật tư
nhà cung ứng là quan trọng cũng có thể
và cần vận dụng chiến lược liên
thiết cho sự thành kết dọc (vertical
công của doanh integration), tức là khép
nghiệp. kín sản xuất.
24
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ÁP LỰC TỪ NGƯỜI VIỆN
MUAKINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
Ép giá
xuống
Người
mua
Người mua: Khách hàng mua một khối lượng lớn àưu thế để mặc cả
người tiêu
Số lượng sản phẩm khách hàng mua chiếm tỉ lệ cao trong tổng doanh
dùng cuối thu của doanh nghiệp.
cùng, các nhà
phân phối Khi khách hàng có đầy đủ các thông tin về thị trường như nhu cầu, giá
(bán buôn, cả… của các nhà cung cấp
bán lẻ) và các
nhà mua công Chi phí chuyển đổi sản phẩm thấp.
nghiệp
Khách hàng có thể vận dụng chiến lược liên kết dọc (vertical 26
integration) àkhép kín sản xuất
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ÁP LỰC LỚN TỪ NGƯỜI MUA
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
Người mua: Sản phẩm mua từ ngành chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí hay trong
người tiêu tổng thu mua của khách hàng
dùng cuối
cùng, các nhà
Sản phẩm khách hàng mua của ngành là sản phẩm chuẩn hoá hoặc
phân phối không có đặc trưng hoá khác biệt
(bán buôn,
bán lẻ) và các
nhà mua công Khách hàng có lợi nhuận thấp
nghiệp
Sản phẩm của ngành không quan trọng đối với chất lượng sản
27
phẩm và dịch vụ của khách hàng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NHỮNG CẠNH TRANH TIỀM TÀNG
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
• Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng là các doanh nghiệp hiện tại chưa cạnh tranh trong
cùng một ngành sản xuất; nhưng có khả năng cạnh tranh nếu họ lựa chọn và quyết định
gia nhập ngành.
● Nếu các doanh nghiệp mới biết cách phản ứng lại một cách tích cực
và khôn khéo, một lối vào trong lĩnh vực là hoàn toàn có thể tìm thấy
được
● TUY NHIÊN nếu các doanh nghiệp hiện tại phản ứng lại và có nguy
cơ xảy ra một cuộc chiến khốc liệt, thì cái giá phải trả để gia nhập
ngành sẽ là quá đắt
SEM- HUST 50
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THAY THẾ
● Các sản phẩm hay dịch vụ khác có thể thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng.
Có ưu thế hơn sản phẩm bị thay thể ở các đặc trưng riêng biệt
● Tạo áp lực lớn khi khách hàng không phải chịu hoặc phải chịu rất
ít chi phí chuyển đổi trong khi:
Giá thành của sản phẩm thay thế thấp hơn
Chất lượng tương đương hoặc thậm chí cao hơn
SEM- HUST 51
QUY MÔ CẠNH TRANH TRONG NGÀNH
● Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong một ngành sản xuất
phụ thuộc vào các yếu tố
• Đối thủ cạnh tranh với khả năng tương đương
• Mức độ tăng trưởng của thị trường
• Chi phí cố định
• Yếu tố khác biệt
• Chi phí chuyển đổi
• Rào cản rút lui
SEM- HUST 52
RÀO CẢN RÚT LUI
Chi phí đầu tư: Đầu tư nhà xưởng và thiết bị của một số ngành không thể bán lại
hay thay đổi tính năng sử dụng
Chi phí trực tiếp: Chi phí trực tiếp cho việc rời bỏ ngành cao
Quan hệ chiến lược giữa các đơn vị kinh doanh: một sản phẩm có thể có cùng
kênh phân phối hoặc phương tiện sản xuất với các sản phẩm khác
Chi phí xã hội: Chi phí xã hội khi thay đổi như khó khăn về sự sa thải nhân công,
rủi ro về sự xung đột xã hội, chi phí đào tạo lại …
Yếu tố tình cảm: Giá trị của nhà lãnh đạo, quan hệ tình cảm, lịch sử với ngành
hoặc cộng đồng địa phương...
SEM- HUST 53
MÔI TRƯỜNG ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
● Phân tích môi trường đối thủ cạnh tranh: thu thập và phân
tích các thông tin về đối thủ cạnh tranh
Cần phải hiểu rõ đối thủ cạnh tranh, mục tiêu và chiến lược của họ
Tập trung vào từng đối thủ cụ thể mà doanh nghiệp đang trực tiếp cạnh
tranh trong cuộc chiến giành thị phần
SEM- HUST 54
MÔI TRƯỜNG ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Trong quá trình phân tích môi trường đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp cần
phải xác định rõ:
• Điều gì đang thúc đẩy sự hoạt động của đổi thủ - được thể hiện trong các
mục tiêu tương lai
• Điều gì đối thủ đang làm và có thể làm – được thể hiện trong các chiến
lược hiện tại
• Những giả thiết của đối thủ về thị trường, và ngành kinh doanh
• Những năng lực của đối thủ - được thể hiện ở các điểm mạnh và điểm yếu
SEM- HUST 55
CHUỖI GIÁ TRỊ
• Michael Porter, 1985: Lợi thế cạnh tranh: Sáng tạo và duy trì năng
lực vượt trội.
• Lợi thế cạnh tranh, xuất phát từ nhiều hoạt động riêng biệt của
doanh nghiệp
• tình trạng chi phí tương đối
SEM- HUST 56
PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ
● Phương pháp mang tính hệ thống àkhảo sát mọi hoạt động của doanh
nghiệp àcác nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh
● Chia cắt một doanh nghiệp thành những hoạt động có tính chiến lược
àhiểu rõ hành vi chi phí, tiềm năng để thực hiện khác biệt hóa
● Coi một doanh nghiệp là một chuỗi các hoạt động chuyển hóa các đầu vào
thành các đầu ra àtạo giá trị cho khách hàng
SEM- HUST 57
CHUỖI GIÁ TRỊ
● Chuỗi giá trị của các doanh nghiệp trong cùng một ngành khác nhau
àphản ánh quá trình phát triển, chiến lược, và thành quả thu được
● Một doanh nghiệp có thể khai thác lợi ích từ ngay trong phạm vi rộng
của họ, hoặc liên minh với các doanh nghiệp khác
SEM- HUST 58
CHUỖI GIÁ TRỊ
SEM- HUST 59