You are on page 1of 31

INTERNAL QUALITY HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT

ASSURANCE SYSTEM LƯỢNG BÊN TRONG


input monitoring Periodic QA-
Output Đầu vào Giám sát Thẩm định Quy trình
reviews procedures
định kỳ ĐBCL Đầu ra
Policy Student information
Quality
Plan progress
education Student
Kế Sự tiến bộ
assessment hoạch của người Chất lượng Thông
Self
+ Pass rate assessm Chính học Đào tạo đánh giá tin
Drop-out
Clear ent
sách người học
Formulated + Tỷ lệ đạt Tự
research Quality staff
audit + và bỏ học
Labour market Nghiên đánh
Goals and Mục tiêu Chất lượng
cứu khoa giá +
aims QA-manual và mục cán bộ viên
Thị học Kiểm
iqa đích của chức
trường lao toán
allumni Community Quality ĐBCL
service Facilities động
bên Dịch vụ
trong Cựu sinh công Chất lượng
được nêu Sổ tay
viên chúng tài nguyên
rõ ĐBCL
học tập

Guidelines Tài liệu hướng dẫn tự đánh giá


for the Self-assessment
"Quality...you know what it is, yet you don't know what it is. But that's "Chất lượng … bạn biết nó là gì, nhưng bạn cũng chẳng biết nó là gì cả. Nói như
self-contradictory. But some things are better than others, that is, they thế là tự mâu thuẫn. Tuy nhiên, rõ ràng có một số điều được đánh giá tốt hơn
have more quality. But when you try to say what the quality is, apart những điều khác, có nghĩa là chúng có chất lượng cao hơn. Nhưng khi bạn cố
from the things that have it, it all goes poof! There's nothing to talk gắng định nghĩa chất lượng mà không cần dựa vào những vật được xem là có
about. But if you can't say what Quality is, how do we know what it is, chất lượng thì tất cả bỗng biến mất! Chẳng còn gì để mà nói nữa. Nhưng nếu
or how do you know that it even exists? If no one knows what it is, bạn không thể định nghĩa Chất lượng là gì, thì làm sao có thể nhận ra nó, và
then for all practical purposes it doesn't exist at all. But for practical thậm chí làm sao có thể tin rằng nó thực sự tồn tại? Nếu không ai biết nó là gì thì
purposes it really does exist. What else are the grades based on? Why trên thực tế có thể xem là nó không hề tồn tại. Thế nhưng, thật ra chất lượng chỉ
else would people pay fortunes for some things and throw others in the tồn tại trên thực tế mà thôi. Vì nếu không thì người ta xếp hạng (grades) dựa vào
trash pile? Obviously some things are better than others... but what's cái gì? Nếu không thì tại sao người ta phải bỏ cả gia tài để mua vật này còn vật
the 'betterness'? So round and round you go, spinning mental wheels khác thì đem quẳng vào sọt rác? Rõ ràng có những vật tốt hơn và những vật kém
and nowhere finding any place to get traction. What the hell is hơn. Nhưng cái “tốt hơn” ấy là gì? Và thế là chúng ta cứ mãi lẩn quẩn trong
Quality? What is it?" (Pirsig,Zen and the Art of Motorcycle những vòng quay của bánh xe trí tuệ mà không thể tìm được chỗ nào để bám đất
Maintenance 1974). lấy đà. Chất lượng là cái quỷ gì thế nhỉ? Nó là cái gì chứ? (Pirsig, Thiền và nghệ
thuật bảo trì xe gắn máy 1974).
1. INTRODUCTION 1. GIỚI THIỆU

Quality Assurance means systematic, structured and continuous Đảm bảo chất lượng (ĐBCL) là sự quan tâm có hệ thống, có cấu trúc và liên
attention to quality in terms of quality maintenance and quality tục đến chất lượng dưới hai khía cạnh là ổn định chất lượng và cải tiến chất
improvement. Continuous quality care is sine qua non for quality lượng. Mối quan tâm liên tục đến chất lượng là điều kiện thiết yếu để ĐBCL.
assurance. A well functioning system of Internal Quality Cần phải có một hệ thống ĐBCL bên trong hoạt động tốt.
Assurance (IQA) is necessary.

The AUN-QA has formulated some criteria for an IQA system (see AUN-QA đã đưa ra một số tiêu chí về hệ thống ĐBCL bên trong (xem phần
the appendix). Those criteria are among others based on phụ lục). Những tiêu chí này cũng nằm trong số các tiêu chí dựa trên những
experiences in Europe and may be considered as a summary of kinh nghiệm ở Châu Âu và có thể được xem là sự tóm tắt những thành tựu của
good practices in the world of Higher Education. thế giới giáo dục đại học.

The AUN-QA is planning to organise a Quality audit for its AUN-QA có kế hoạch tổ chức một đợt Kiểm toán Chất lượng cho các trường
member universities on a voluntary base. For a successful quality thành viên trên cơ sở tự nguyện. Để có được một đợt Kiểm toán Chất lượng
audit, an open and critical self-assessment of the IQA system in the thành công, điều quan trọng là phải thực hiện tự đánh giá hệ thống ĐBCL bên
university is important. This manual offers an instrument for such trong của trường với tinh thần cởi mở và phê phán. Tài liệu hướng dẫn này
self-assessment. The manual is also based on international cung cấp một công cụ để thực hiện tự đánh giá. Tài liệu này cũng dựa trên các
experiences and good practices 1 . kinh nghiệm và thành tựu quốc tế.

This manual for the self-assessment of the IQA-system should not Không nên xem tài liệu này nhằm hướng dẫn tự đánh giá hệ thống ĐBCL bên
be seen as a straitjacket, because the system may differ from trong như một khuôn đúc, bởi các hệ thống ở các trường sẽ khác nhau. Vì vậy,
university to university. Therefore, it should be seen as a chỉ nên xem nó như một mức chuẩn để xác định chúng ta đã đạt được đến mức
benchmark: how far do we reach the international accepted nào những tiêu chuẩn được quốc tế thừa nhận đối với một hệ thống ĐBCL bên
standards for IQA? If not, what is the reason for it? trong? Và nếu chưa đạt, thì tại sao?

1
Both the formulation of the AUN-QA criteria for Quality Assurance and the manual for self assessment, are based on international good practices, especially on the publication
Standards and Guidelines for Quality Assurance in the European Higher Education Area, (ENQA, Helsinki, 2005) [Bộ tiêu chuẩn AUN-QA cho hệ thống đảm bảo chất lượng và Tài
liệu hướng dẫn tự đánh giá đã được soạn dựa trên các thành tựu của thế giới, đặc biệt là tài liệu Tiêu chuẩn và Hướng dẫn cho hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục đại học của
Khu vực Châu Âu (ENQA Helsinski, 2005)]
2. THE SELF-ASSESSMENT 2. TỰ ĐÁNH GIÁ

In this section the importance a self-assessment is discussed in Trong phần này tầm quan trọng của tự đánh giá được thảo luận chi tiết hơn.
more detail. Proposals for the performance of the self-assessment Những hướng dẫn thực hiện tự đánh giá và viết báo cáo sẽ được nêu ra dưới
and writing the report are made. đây.

2.1. The Function of the Self-assessment 2.1. Chức năng của Tự đánh giá

The tool "self-assessment” has been introduced in Higher “Tự đánh giá” là một công cụ được giới thiệu trong giáo dục đại học trong mối
Education in relation to external assessment, accreditation or quan hệ với các công cụ khác như đánh giá ngoài, kiểm định hoặc kiểm toán
quality audit. chất lượng.

In case of the AUN-QA, the self-assessment serves as preparation Đối với AUN-QA, tự đánh giá nhằm mục đích chuẩn bị cho cuộc viếng thăm
for a site visit by external experts and the self-assessment report thực địa do các chuyên gia ngoài thực hiện, và các báo cáo tự đánh giá
(SAR) provides the external experts with basic information 2 . (BCTĐG) sẽ cung cấp cho các chuyên gia ngoài những thông tin cơ bản.

An effective self-assessment is time consuming. It asks some Một cuộc tự đánh giá tốt đòi hỏi khá nhiều thời gian. Nó đòi hỏi có sự nỗ lực
efforts from staff and students. Often it will ask for an investment từ mọi cán bộ viên chức và người học. Thông thường nó đòi hỏi phải có sự
of time that has to be taken away from other activities. However, đầu tư về thời gian vốn đang được dành cho các hoạt động khác. Tuy nhiên,
the return and the profit of a good self-assessment will be high. kết quả đạt được và lợi ích của nó sẽ rất lớn.

The self-assessment provides information not known by everyone: Tự đánh giá (TĐG) cung cấp những thông tin mà không phải ai cũng biết:
the information often exists, but only a small group knows it; the những thông tin này thường đã có sẵn, nhưng chỉ có một nhóm nhỏ người biết
facts will have another dimension when they are connected to one đến; những dữ kiện này khi được nối kết với nhau sẽ có được một chiều kích
another. It involves co-workers and students in the discussion mới. Nó tạo ra một cuộc trao đổi giữa những người đồng sự và người học về
about the quality of education: the discussion will be raised beyond vấn đề chất lượng giáo dục: cuộc trao đổi này được nâng lên cao hơn mức độ
the level of the individual who is active in the curriculum của những cá nhân hoạt động trong các hội đồng đào tạo hoặc phòng đào tạo,
committee or administration, the views on quality of individual co- các quan điểm về chất lượng của các cán bộ viên chức hoặc từng người học

2
In the framework of the Bali workshop, there will be no site visit, but the self-assessment report will be discussed used by an audit team composed during the workshop.[Trong
khuôn khổ của Đợt tập huấn ở Bali, sẽ không có các cuộc viếng thăm thực địa (site visit)., nhưng bản báo cáo tự đánh giá sẽ được thảo luận sử dụng báo cáo của đoàn kiểm toán
được viết cho đợt tập huấn này.]
workers and students are examined together in order to establish a riêng lẻ được xem xét cùng một lúc để có thể thiết lập một chính sách cho toàn
policy for the institution. It shows on which points choices should đơn vị. Nó cho thấy cần phải đưa ra những lựa chọn ở những điểm nào (thông
be made (choices are often made implicitly or postponed) and thường những lựa chọn này được thực hiền một cách ngấm ngầm hoặc bị trì
information gathered is brought to bear on earlier formulated hoãn) và những thông tin đã thu thập sẽ được liên hệ với những nguyên tắc đã
principles and a decision is reached as to whether a policy should thống nhất từ trước để đưa ra những quyết định xem có cần thay đổi hay giữ
remain unchanged or an explicit choice made. nguyên một chính sách nào đó, hoặc có cần đưa ra một lựa chọn dứt khoát hay
không.

2.2. Principles for an Effective Self-assessment 2.2. Các nguyên tắc tự đánh giá có hiệu quả

For an effective self-assessment a number of principles are of the Để thực hiện một đợt TĐG có hiệu quả, cần tuân theo những nguyên tắc quan
greatest importance: trọng sau đây:

• Primarily the management of the institution supports the self- • Trước hết, TĐG phải được các nhà quản lý của đơn vị hoàn toàn ủng hộ.
assessment completely. For an effective policy and for good Để có được một chính sách và sự quản lý tốt, cần có những thông tin có
management, relevant information is needed. The self- liên quan. Việc tự đánh giá nhằm tạo ra sự thấu hiểu về mặt cơ cấu đối với
assessment serves to acquire structural insight into the chức năng và sự hoạt động của hệ thống ĐBCL bên trong của nhà trường;
functioning and performance of the IQA-system in the
university;

• However, it is not sufficient if management merely endorses • Tuy nhiên, nếu các nhà quản lý chỉ tán thành việc TĐG về ý tưởng thôi thì
the idea of self-assessment. It is necessary to create a broad cũng chưa đủ. Cần phải tạo ra một nền tảng rộng rãi. Toàn bộ đơn vị phải
basis. The whole organization has to prepare itself for it. khởi động để chuẩn bị cho TĐG. Quan sát hệ thông ĐBCL bên trong
Looking at the IQA-system is more than testing the system. It không phải chỉ là kiểm tra nó, mà còn là phát triển tổ chức và tác động vào
also means organizational development and shaping the toàn đơn vị. Mọi giảng viên và nhân viên đều phải chịu trách nhiệm về
institution. The professional, the staff member should be made chất lượng. Để thực sự tự đánh giá thì mọi người đều phải tham gia.
responsible for the quality. For a real self-assessment all people
have to be involved.

• Writing a critical self-evaluation demands a good organization. • Viết một báo cáo tự đánh giá mang tính tự phê phán đòi hỏi phải tổ chức
Primarily someone has to co-ordinate the self-assessment tốt. Về cơ bản, cần phải có người điều phối quá trình TĐG. Nên chỉ định
process. It would be good to charge someone specifically with một người cụ thể để điều phối công việc tự đánh giá. Người điều phối phải
the self-evaluation project. This person has to meet some đạt được một số yêu cầu sau:
requirements:
- it is very important that the coordinator has good contacts - Người điều phối phải có các mối quan hệ tốt với nhà trường, cả với cấp
within the university, with the central management as well lãnh đạo lẫn các giảng viên và nhân viên;
with the faculties and the staff members; - Để thu thập được thông tin cần thiết, người điều phối cần phải tiếp cận
- To obtain necessary information it is important that the được thông tin của nhà trường ở mọi cấp;
coordinator has a good entry at all levels of the institute; - Người điều phối cần phải có quyền lên các cuộc hẹn để thu thập thông
- The coordinator must have the authority to make tin.
appointments.

• It is desirable to install a working group in charge of the self- • Nên có một nhóm công tác phụ trách TĐG. Nhóm công tác này cần được
assessment. It is important that the group should be structured cấu trúc sao cho đảm bảo có sự tham gia của tất cả các bộ phận. Người
in such a way that the involvement of all sections is assured. phụ trách đảm bảo chất lượng của đơn vị (Chief Quality Officer, viết tắt là
The CQO will act as chair of the working group. The working CQO) sẽ là trưởng nhóm. Nhóm công tác sẽ chịu trách nhiệm thực hiện tự
group is in charge of the self-assessment, gathering data, đánh giá, thu thập thông tin, phân tích tư liệu và đưa ra những kết luận.
analysing material and drawing conclusions.

• It is assumed that a self-assessment is an analysis supported by • Báo cáo tự đánh giá được xem là một bản phân tích mà toàn bộ nhà trường
the whole university. Therefore it is important that everyone đều ủng hộ. Vì thế cần thiết phải làm cho mọi nguời nắm được nội dung
should be at least acquainted with the contents of this self- của bản báo cáo này và xem đó là một văn bản của nhà trường. Nhóm
assessment and should recognize it as a document of his or her công tác có thể tổ chức một cuộc hội thảo hoặc xemina để thảo luận bản
own institute. The working group might organize a workshop dự thảo báo cáo tự đánh giá.
or seminar to discuss the draft of the SAR.

• It is not necessary everyone agrees upon all the points in the • Không nhất thiết là mọi người sẽ đồng ý với tất cả mọi điều được nêu
text of the self-assessment report. For there may be trong báo cáo TĐG. Có thể có những bất đồng trong việc xác định đâu là
disagreement as to what is seen as weak and strong points and điểm mạnh và đâu là điềm yếu của nhà trường, cũng như nguyên nhân của
what is to be considered as the cause of the weaknesses. Should những điểm yếu này là gì. Nếu có những bất đồng lớn giữa các nhóm hoặc
there be very big differences of opinion between certain groups các bộ phận, cần nêu rõ điều này trong báo cáo TĐG.
or bodies, the SAR should report on it.

The self-assessment report is about 50 pages maximally. It should Báo cáo tự đánh giá có độ dài tối đa là 50 trang. Cần gửi báo cáo bằng thư
be sent by e-mail to the secretariat of the AUN before the 14 of điện tử đến Ban Thư ký AUN trước ngày 14/11/20005.
November 2005.

2.3. The Content of self-assessment 2.3. Nội dung tự đánh giá


The self-assessment should provide insight into the goals and aims TĐG nhằm cung cấp sự thấu hiểu về mục đích và mục tiêu của hệ thống
of the IQA system and about the way it is functioning. The ĐBCL bên trong và về cách hoạt động của nó. Cần chú trọng những câu hỏi
following key questions are important: then chốt sau đây:
• Why do we do what we do? Do we indeed do the right things? • Tại sao chúng ta thực hiện những điều mà chúng ta đang làm? Những điều
• Do we do the right things in the right way? đó có thực sự cần làm hay không?
• Do we have a thorough command of the process to realize • Chúng ta có đang thực hiện những điều cần làm theo đúng cách không?
actually what we want? • Chúng ta có nắm vững quá trình cần thiết để thực hiện những gì chúng ta
• Do we really achieve what we want to? muốn hay không?
• Chúng ta có đạt được những gì chúng ta muốn không?

2.4. The Quality model, a useful tool in the self-assessment 2.4. Mô hình chất lượng, công cụ hữu ích trong việc tự đánh giá

For the critical self-assessment, the following model for an Internal Để thực hiện tự đánh giá theo tinh thần tự phê phán, có thể sử dụng mô hình
Quality Assurance in Higher Education may be used. ĐBCL bên trong cho giáo dục đại học được nêu ở phần sau.

In chapter 3, the model is elaborated and questions are formulated, Trong chương 3, mô hình này được phát triển với những câu hỏi cụ thể, liên
related to each cell in each column. quan đến từng ô trong từng cột.

Regarding the questions, we should be aware, that: Liên quan đến những câu hỏi này, cần lưu ý rằng:
• The indicated questions are not meant as a compulsory list that • Những câu hỏi được đưa ra không phải là một danh mục bắt buộc cần phải
has to be completed, but should be seen as a tool to collect theo, mà cần được xem là một công cụ thu thập thông tin. Những câu hỏi
information. The formulated questions are to be seen as a cụ thể nên được xem là những lời nhắc nhở.
reminder. • Danh mục các câu hỏi không nên được xem là một bảng hỏi hay một phiếu
• The list is not to be seen as a questionnaire or an inquiry form điều tra cần được trả lời từng điểm một. Danh mục này là nhằm hỗ trợ, để
to be answered point by point. It is a support, to check if kiểm tra xem mọi việc đã được xem xét đầy đủ chưa.
everything has been considered. • Mô hình và những câu hỏi này được phát triển chung cho mọi trường đai
• The model and the questions are developed to be used in all học. Điều này có nghĩa là người sử dụng cần điều chỉnh nó cho phù hợp
universities. This means that one has to adapt the list to its own với tình hình cụ thể và bản sắc riêng biệt của từng trường.
situation to the specific identity of the university.
• As it is the first time that the university is involved in a • Vì đây là lần đầu tiên nhà trường thực hiện tự đánh giá một cách bài bản,
structured self-assessment, it will appear that there are a lot of nên sẽ có nhiều điểm trống chưa thể lấp đầy vào lúc này. Vì thế một số câu
blank spots, which cannot yet be filled up at the moment. hỏi sẽ chưa thể trả lời được, nhưng điều này sẽ giúp cho nhà trường có kế
Therefore a number of questions will be left unanswered this hoạch hành động.
time, but will force the university to take action.
Đầu vào Giám sát Thẩm định Quy trình
định kỳ ĐBCL Đầu ra
monitoring Periodic QA-
input Output
reviews procedures
Kế Sự tiến bộ
Policy Student information hoạch của người Chất lượng Thông
Quality
Plan progress
education Student Chính học Đào tạo đánh giá tin
assessment Self
sách người học
+ Pass rate
Drop-out
assessm Tỷ lệ đạt Tự
Clear ent + và bỏ học
Formulated + Nghiên đánh
audit Mục tiêu Chất lượng
Labour market
research Quality staff cứu khoa giá +
Goals and và mục cán bộ viên
Thị học Kiểm
aims QA-manual đích của chức
trường lao toán
iqa ĐBCL
động
allumni Community Quality bên Dịch vụ
service Facilities
trong công
Cựu sinh Chất lượng Sổ tay
được nêu chúng
viên tài nguyên ĐBCL
rõ học tập

3. THE SWOT-ANALYSIS IN PRACTICE 3. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH SWOT

For the self-assessment, the following procedure may be followed: Có thể thực hiện TĐG theo quy trình như sau:

1. Use the columns given in the model: 1. Sử dụng các cột trong mô hình:
• Input • Đầu vào
• monitoring • Giám sát
• evaluation instruments • Các công cụ đánh giá
• QA-procedures to safeguard specific activities • Các quy trình ĐBCL để đảm bảo các hoạt động cụ thể
• Output • Đầu ra

2 Look at the questions for each cell and try to give for each 1. Nhìn vào những câu hỏi trong mỗi ô và cố gắng cung cấp cho mỗi câu hỏi
question (or combination of questions): (hoặc một nhóm câu hỏi):
• A description of the situation at this moment • Lời mô tả thực trạng vào thời điểm đó
• An analysis of the situation (What do we think about it? Is • Lời phân tích tình hình (Chúng ta nghĩ gì về tình hình này? Tình hình
the situation satisfactory or not?) này có làm cho chúng ta thỏa mãn hay không?)
• If not, describe the way you think the situation can be • Nếu không, hãy mô tả cách thức có thể thay đổi và cải thiện tình hình.
changed and improved.
• Provide evidence that the AUN-QA criteria are met • Cung cấp những chứng cứ cho việc đạt tiêu chuẩn chất lượng AUN-
• Summarise the weaknesses and strengths. QA.
• Tóm tắt những điểm mạnh và điểm yếu.
3 After finalising the self-assessment and writing the draft report,
discuss the report in the university and ask what one think 2. Sau khi kết thúc TĐG và viết dự thảo báo cáo, cần thảo luận dự thảo trong
about the analysis, the strengths and weaknesses identified. In toàn trường và lấy ý kiến đóng góp về các phân tích, và về những điểm
this draft report, an introductory chapter should be included mạnh và điểm yếu đã được đưa ra. Trong dự thảo này, cần có chương dẫn
which is the general discussion about the findings. It is nhập nêu những điểm thảo luận chung về các kết quả đã đưa ra. Điều quan
important that all participants have the same background trọng là tất cả các thành viên cần phải được cung cấp các thông tin nền.
information available. In the chapter you will describe who has Chương này nêu rõ ai là người chịu trách nhiệm viết báo cáo tự đánh giá và
been responsible for the self-assessment and how it was done. quá trình tự đánh giá được thực hiện như thế nào. Một bản mô tả vắn tắt về
In the same chapter you will give a short description of the nhà trường cũng được nêu trong chương này.
university.

3.1. THE INPUT: POLICY AND PROCEDURES FOR


QUALITY ASSURANCE 3.1 ĐẦU VÀO: CHÍNH SÁCH VÀ QUY TRÌNH ĐẢM BẢO CHẤT
LƯỢNG
Criterion:
An institution should have a clear policy and associated Tiêu chí:
procedures for the assurance of the quality and standards of their Đơn vị [trường, khoa; sau đây gọi chung là ‘nhà trường’] cần có chính sách
programs and awards. They should commit themselves explicitly to rõ ràng và những quy trình phù hợp để bảo đảm chất lượng và các tiêu chính
the development of quality culture and quality awareness. To sách rõ ràng và các quy trình đê bảo đảm chất lượng và chuẩn mưc của các
achieve this, institutions should develop and implement a strategy chương trình đào tạo và bằng cấp của mình.Nhà trường cần có sự cam kết
for the continuous enhancement of quality. The strategy, policy and công khai về việc phát triển nền văn hóa chất lượng và ý thức chất lượng. Để
procedures should have a formal status and be publicly available. đạt được điều này, nhà trường cần xây dựng và triển khai chiến lược liên tục
They should also include a role for students and other cải tiến chất lượng. Chiến lược, chính sách và các quy trình này là chính thức
stakeholders. và được công bố rộng rãi. Các chính sách và quy trình chất lượng này cần
chú trọng vai trò của người học và những người có liên quan khác.
Explanation:
A clear formulated policy and clear formulated procedures for Giải thích:
quality assurance provide a framework for the development and Một chính sách và những quy trình ĐBCL được nêu rõ ràng cung cấp một
monitoring the effectiveness of the quality assurance system. khung cơ cấu cho việc phát triển và giám sát tính hiệu quả của hệ thống
They also help to provide public confidence in institutional ĐBCL. Chúng cũng giúp tạo ra sự tin tưởng của công chúng về sự tự chủ của
autonomy. nhà truờng.

The formulated policy contains the statements of intentions and Chính sách được nêu cần bao gồm những phát biểu về những mục đích của
the principal means by which these will be achieved. nhà trường và các phương tiện để đạt được những mục đích đó.

Questions: Câu hỏi:


• Does the university have a clear formulated policy for IQA? • Nhà trường có chính sách ĐBCL bên trong được nêu rõ ràng hay không?
• Contains the policy statement explicitly: • Chính sách này có bao gồm hay không những phát biểu công khai về:
→ the relationship between teaching and research in the → Quan hệ giữa giảng dạy và nghiên cứu khoa học trong nhà trường;
institution;
→ the institution's strategy for quality and standards; → Chiến lược của nhà trường về chất lượng và tiêu chuẩn;
→ the organization of the quality assurance system; → Tổ chức hệ thống ĐBCL;
→ the responsibilities of departments, schools, faculties and → Trách nhiệm của các bộ môn, khoa và các đơn vị tổ chức khác trong
other organizational units and individuals for the việc đảm bảo chất lượng;
assurance of quality;
→ the involvement of students in quality assurance; → Sự tham gia của người học vào quá trình đảm bảo chất lượng;
→ the ways in which the policy is implemented, monitored → Các phương thức triển khai, giám sát và cải thiện chính sách đảm bảo
and revised. chất lượng.

NB. Describe the situation, as it is, analyze the situation and Ghi chú: Cần mô tả hiện trạng đúng như nó hiện có, phân tích tình hình,
provide evidence !!!! và cung cấp các chứng cứ!!!

3.2. MONITORING SYSTEM 3.2. HỆ THỐNG GIÁM SÁT

Criterion: Tiêu chí:


An institution should have a structured monitoring system to Nhà trường cần có hệ thống giám sát có cơ cấu chặt chẽ để thu thập thông tin
collect information about the quality of its activities. At least the về chất lượng các hoạt động của mình. Tối thiểu hệ thống giám sát này phải
monitoring system should include: có:
- A student progress system
- Pass rates/drop out - Hệ thống theo dõi sự tiến bộ của người học
- Structural feedback from the labour market - Tỷ lệ tốt nghiệp/ bỏ học
- Structural feedback from the alumni - Phản hồi có tổ chức từ thị trường lao động
- Number of publications - Phản hồi có tổ chức từ phía cựu sinh viên
- Number of grants - Số lượng ấn phẩm
- Số lượng các nguồn tài trợ
Explanation:
The confidence of students and other stakeholders in higher Giải thích:
education is more likely to be established and maintained Sự tin tưởng của người học và những bên có liên quan khác sẽ dễ dàng được
through effective quality assurance activities which ensure that thiết lập và giữ vững thông qua các hoạt động ĐBCL có hiệu quả để đảm bảo
the core activities are regularly monitored and periodically rằng các hoạt động cốt lõi được giám sát thường xuyên và thẩm định định kỳ,
reviewed, thereby securing their continuing relevance and làm cơ sở đảm bảo tính hiệu lực và cập nhật thường xuyên của các hoạt động
currency. này.

Questions:
• Does the university has a well functioning monitoring system, Câu hỏi:
including: • Nhà trường có hay không có một hệ thống giám sát hoạt động tốt, bao
- A system to follow the students progress gồm:
- A system to register the pass rates and drop out rates
- Structural feedback from the labour market - Hệ thống theo dõi sự tiến bộ của người học
- Structural feedback from the alumni - Hệ thống lưu giữ các tỷ lệ tốt nghiệp và bỏ học
- Records concerning the number of publications of the staff - Phản hồi có tổ chức từ thị trường lao động
- Records keeping the number of research grants - Phản hồi có tổ chức từ cựu sinh viên
- Hồ sơ lưu số lượng ấn phẩm của giảng viên
- Hồ sơ lưu số lượng các công trình khoa học được tài trợ
3.3. PERIODIC REVIEW OF THE CORE ACTIVITIES
3.3. ĐỊNH KỲ THẨM ĐỊNH CÁC HOẠT ĐỘNG CỐT LÕI
Criterion:
An institution should have formal mechanisms for periodic review Tiêu chí:
or evaluation of the core activities of an institution: the programs Nhà trường cần có các cơ chế chính thức để định kỳ thẩm định hoặc đánh giá
and degrees, the research activities (if applicable) and community các hoạt động cốt lõi của mình: chương trình đào tạo và bằng cấp, hoạt động
service. The available instruments are: nghiên cứu (nếu có), và dịch vụ công chúng. Các công cụ sẵn có bao gồm:
• Student evaluation • Đánh giá sinh viên
• Course evaluation • Đánh giá khoá học
• Curriculum evaluation • Đánh giá chương trình học

Explanation:
The confidence of students and other stakeholders in higher Giải thích:
education is more likely to be established and maintained through Sự tin tưởng của người học và những bên có liên quan khác sẽ dễ dàng được
effective quality assurance activities which ensure that programs thiết lập và giữ vững thông qua các hoạt động ĐBCL có hiệu quả để đảm bảo
are well-designed, regularly monitored and periodically reviewed, rằng các chương trình đào tạo được thiết kế tốt, giám sát thường xuyên và
thereby securing their continuing relevance and currency. thẩm định định kỳ, làm cơ sở đảm bảo tính hiệu lực và cập nhật thường xuyên
The quality assurance of programs and the degrees awarded are của chúng.
expected to include: Việc ĐBCL chương trình đào tạo và bằng cấp bao gồm:
• development and publication of explicit intended learning
outcomes; • Xây dựng và công bố những kết quả học tập dự kiến;
• careful attention to curriculum and program design and
content; • Chú trọng việc thiết kế nội dung và chương trình;
• specific needs of different modes of delivery (e.g. full time,
part-time, distance-learning, e-learning) and types of higher • Các nhu cầu cụ thể về phương thức đào tạo (vd: toàn thời gian, bán
education (e.g. academic, vocational, professional); thời gian, đào tạo từ xa, học tập điện tử) và các loại hình giáo dục bậc
• availability of appropriate learning resources; đại học và cao đẳng khác nhau (vd: hàn lâm, nghề nghiệp, chuyên sâu);
• formal program approval procedures by a body other than • Các nguồn tài nguyên học tập;
that teaching the program; • Các quy trình xét duyệt chính thức do một tổ chức không phải là nơi
• monitoring of the progress and achievements of students; thực hiện chương trình đào tạo;
• regular periodic reviews of programs (including external • Giám sát sự tiến bộ và kết quả của sinh viên;
panel members). • Thường xuyên thẩm định định kỳ các chương trình đào tạo (kể cả các
thành viên hội đồng thẩm thẩm định ngoài).
Questions:
Does the university apply: Câu hỏi:
• student evaluations? Nhà trường có thực hiện:
• Course evaluation, including the mentioned aspects (see • Lấy ý kiến đánh giá của sinh viên?
above under explanation)? • Đánh giá môn học, bao gồm những khía cạnh đã nêu (xem trong phần
• Curriculum evaluation, including the mentioned aspects Giải thích ở phía trên)?
(see above under explanation)? • Đánh giá chương trình học, bao gồm những khía cạnh đã nêu (xem
trong phần Giải thích ở phía trên)?
NB. Describe the situation, as it is, analyze the situation and
provide evidence !!!! Ghi chú: Cần mô tả hiện trạng đúng như nó hiện có, phân tích tình hình,
và cung cấp các chứng cứ!!!
3.4. QUALITY ASSURANCE OF THE STUDENT
ASSESSMENT 3.4. ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VIỆC ĐÁNH GIÁ NGƯỜI HỌC

Criterion:
An institution has clear procedures to assure the assessment of Tiêu chí:
students. Students should be assessed using published criteria, Nhà trường có các quy trình rõ ràng để đảm bảo việc đánh giá sinh viên. Sinh
regulations and procedures, which are applied consistently. viên cần được đánh giá theo những tiêu chí, quy định và quy trình đã công bố,
There are clear procedures to assure the quality of the và được áp dụng một cách nhất quán. Có các quy trình rõ ràng để đảm bảo
examinations. chất lượng các kỳ thi.

Explanation:
The assessment of students is one of the most important Giải thích:
elements of higher education. The outcomes of assessment have Việc đánh giá sinh viên là một trong những yếu tố quan trọng nhất của giáo
a profound effect on students' future careers. It is therefore dục đại học. Kết quả đánh giá có ảnh hưởng sâu sắc đến nghề nghiệp tương lai
important that assessment is carried out professionally at all của sinh viên. Vì thế việc đánh giá phải luôn luôn được thực hiện một cách
times and takes into account the extensive knowledge, which chuyên nghiệp dựa trên cơ sở kiến thức vững vàng về các quá trình thi cử và
exists about testing and examination processes. Assessment also trắc nghiệm. Đánh giá còn cung cấp thông tin cho nhà trường về hiệu quả của
provides valuable information for institutions about the việc giảng dạy cũng như sự hỗ trợ người học.
effectiveness of teaching and learners' support.

Student assessment procedures are expected to:


• be designed to measure the achievement of the intended Quy trình đánh giá người học cần phải:
learning outcomes and other program objectives; • được thiết kế để đánh giá việc đạt được những kết quả học tập dự kiến
• be appropriate for their purpose, whether diagnostic, cũng như nhưng mục tiêu khác của chương trình;
formative or summative; have clear and published criteria • phù hợp với mục đích đánh giá, có thể là đánh giá chẩn đoán, đánh giá
for marking; quá trình, hay đánh giá tổng kết; có các tiêu chí chấm điểm được nêu
• be undertaken by people who understand the role of rõ ràng bằng văn bản;
assessment in the progression of students towards the • được thực hiện bởi những người có hiểu biết về vai trò của đánh giá
achievement of the knowledge and skills associated with trong lộ trình phát triển của sinh viên đê đạt được những kiến thức và
their intended qualification; where possible, not rely on the kỹ năng cần thiết tương xứng với bằng cấp sẽ được nhận; nếu có thể,
judgments of single examiners; việc đánh giá cần được thực hiện dựa trên sự phán đoán của hai giám
• take account of all the possible consequences of khảo trở lên;
examination regulations; • xem xét mọi quy định liên quan đến thi cử để lường trước những
• have clear regulations covering student absence, illness and trường hợp có thể xảy ra;
other mitigating circumstances; • có các quy định rõ ràng về việc vắng thi, đau ốm và những hoàn cảnh
• ensure that assessments are conducted securely in giảm khinh khác;
accordance with the institution's stated procedures; • bảo đảm rằng việc đánh giá được bảo mật theo đúng quy trình đã được
• be subject to administrative verification checks to ensure nhà trường nêu rõ;
the accuracy of the procedures; • được bộ phận quản lý rà soát thường xuyên để đảm bảo tính chính xác
• students should be clearly informed about the assessment của quy trình;
strategy being used for their program, what examinations • người học cần được thông báo rõ ràng về chiến lược đánh giá được sử
or other assessment methods they will be subject to, what dụng trong chương trình học, các đợt thi cũng như các phương pháp
will be expected of them, and the criteria that will be đánh giá khác sẽ được áp dụng, các yêu cầu đối với người học, và các
applied to the assessment of their performance. tiêu chí chấm điểm được áp dụng để đánh giá bài làm của họ.

Questions:
You have to provide evidence that the student assessments are in Câu hỏi:
line with the AUN-QA criteria: Cần cung cấp chứng cứ cho thấy việc đánh giá người học phù hợp với các tiêu
• are the student assessment in line with principle of adult chuẩn chất lượng của AUN-QA:
learning, adults prefer to be assessed by criterion-referenced • việc đánh giá sinh viên phù hợp với các nguyên tắc đánh giá người học
methods and by a combination of peer, self- and teacher ở tuổi trưởng thành, tức đánh giá theo tiêu chí (criterion-referenced) và
assessment. sử dụng kết hợp các phương pháp tự đánh giá, bạn bè đánh giá (peer
• Does the way of assessment foster open, flexible, reflective assessment), và giảng viên đánh giá;
and outcome-based assessment? • việc đánh giá được thực hiện một cách cởi mở, linh hoạt, có tư duy???
• Are the criteria made explicit?. và dựa trên kết quả;
• Are the assessment strategies congruent with clearly defined • các tiêu chí đánh giá được nêu rõ ràng;
learning outcomes? • các chiến lược đánh giá phù hợp với các kết quả học tập đã được nêu
• Do the assessment arrangements correspond to all the aims rõ;
and aspects of the curriculum as taught? • cách tổ chức đánh giá tương ứng với các mục tiêu và các khía cạnh của
• A range of assessment methods is used in a planned manner chương trình đào tạo đã được giảng dạy;
to serve diagnostic, formative, and summative purposes. • nhiều phương pháp đánh giá được sử dụng một cách có kế hoạch để
• The scope and weighting of assessment schemes are clear and phục vụ cho các mục đích chẩn đoán, đánh giá quá trình, hay tổng kết;
known to all concerned. • phạm vi và trọng số của các kế hoạch đánh giá rõ ràng và được mọi
• Standards applied in assessment schemes are explicit and người hiểu rõ;
consistent across the curriculum. • các tiêu chuẩn sử dụng trong các kế hoạch đánh giá được nêu rõ và
• Procedures are regularly applied to ensure that, as far as nhất quán trong toàn bộ chương trình đào tạo;
possible, assessment schemes are valid, reliable and fairly • các quy trình được áp dụng thường xuyên để đảm bảo rằng các kế
administered. hoạch đánh giá là có giá trị, đáng tin cậy và được thực hiện một cách
• Students have ready access to reasonable appeal procedures. công bằng;
• The reliability and validity of assessment methods should be • các quy trình khiếu nại dễ tiếp cận và hợp lý đối với người học;
documented and regularly evaluated and new assessment • độ tin cậy và tính giá trị của các phương pháp đánh giá được ghi lại
methods are developed and tested. bằng văn bản và thường xuyên được thẩm định, đồng thờicác phương
pháp mới luôn được phát triển và thử nghiệm.
NB. Describe the situation, as it is, analyze the situation and
provide evidence !!!! Ghi chú: Cần mô tả hiện trạng đúng như nó hiện có, phân tích tình hình,
The above formulated questions has to be answered generally, và cung cấp các chứng cứ!!!
this means taking into account the general approach in all Những câu hỏi được nêu trên đây cần được trả lời một cách tổng quát;
programs, not a specific program. What is the general practice điều này có nghĩa là cần xem xét cách tiếp cận tổng quát ở tất cả các
in the university? chương trình chứ không phải là một chương trình cụ thể nào.Cách thực
hiện đánh giá của trường nhìn chung là như thế nào?
3.5. QUALITY ASSURANCE OF THE STAFF
Criterion: 3.5 ĐBCL CÁN BỘ VIÊN CHỨC
An institution should have ways of satisfying themselves that
staff is qualified and competent for his/her tasks. Tiêu chí:
Nhà trường cần có những phương pháp nhằm đảm bảo nguồn nhân lực
Explanation: được đào tạo phù hợp và có năng lực thực hiện nhiệm vụ được giao.
Teachers are the single most important learning resource
available to most students. It is important that those who teach Giải thích:
have a full knowledge and understanding of the subject they are Đối với đa số người học, giảng viên chính là nguồn tài nguyên học tập quy
teaching, have the necessary skills and experience to transmit giá nhất. Các giảng viên thực sự đứng lớp nhất thiết phải có đầy đủ kiến
their knowledge and understanding effectively to students in a thức và sự hiểu biết về môn học do mình phụ trách, đồng thời có các kỹ
range of teaching contexts, and can access feedback on their năng và kinh nghiệm cần thiết để truyền đạt kiến thức và sự hiểu biết của
own performance. Institutions should ensure that their staff mình một cách có hiệu quả đến người học trong các bối cảnh giảng dạy
recruitment and appointment procedures include a means of khác nhau, và có khả năng tiếp cận với những phản hồi về việc giảng dạy
making certain that all new staff have at least the minimum của mình. Nhà trường cần đảm bảo rằng quy trình tuyển dụng và bổ nhiệm
necessary level of competence. Teaching staff should be given cán bộ viên chức phải chứa đựng các biện pháp hữu hiệu để mọi cán bộ
opportunities to develop and extend their teaching capacity and viên chức mới đều đạt được mức năng lực tối thiểu. Giảng viên càn có ccs
should be encouraged to value their skills. Institutions should cơ hội để phát triển và mở rộng khả năng giảng dạy, đồng thời được
provide poor teachers with opportunities to improve their skills khuyến khích đánh giá các kỹ năng của mình. Nhà trường cần tạo điều kiện
to an acceptable level and should have the means to remove cho các giảng viên yếu cơ hội để nâng các kỹ năng của mình đến mức chấp
them from their teaching duties if they continue to be demon- nhận được, đồng thời có cơ chế để thuyên chuyển các giảng viên yếu ra
strably ineffective. khỏi công tác giảng dạy nếu như sau một thời gian những người này vẫn
tiếp tục không cải thiện.

Questions: Câu hỏi:


You have to provide evidence that the staff assessments are in line Cần cung cấp chứng cứ cho thấy việc đánh giá giảng viên là phù hợp với
with the AUN-QA criteria: các tiêu chuẩn chất lượng AUN:
• How is the recruitment system of the staff? • Hệ thống tuyển dụng cán bộ viên chức vận hành như thế nào?
• How the promotion system? What criteria are important for • Hệ thống nâng bậc vận hành ra sao? những tiêu chí nào là quan
promotion? trọng trontg việc nâng bậc?
• Are there staff appraisals? How is it done? What are the • Nhà trường có thức hiện đánh giá cán bộ viên chức không? thực
consequences? hiện ra sao? Các hậu quả là gì?
• Is there a clear human resource policy? • Nhà trường có một chính sách nhân sự rõ ràng hay không?
• Are there staff development activities? • Nhà trường có các hoạt động phát triển cán bộ viên chức hay
không?
NB. Describe the situation, as it is, analyze the situation and
provide evidence !!!! Ghi chú: Cần mô tả hiện trạng đúng như nó hiện có, phân tích tình hình,
và cung cấp các chứng cứ!!!
3.6. QUALITY ASSURANCE OF FACILITIES
3.6 ĐBCL CÁC TÀI NGUYÊN HỌC TẬP
Criterion
An institution should have clear procedures to ensure that the Tiêu chí:
quality of the facilities, needed for student learning are adequate Nhà trường cần có quy trình rõ ràng để đảm bảo có đầy đủ cơ sở vật chất
and appropriate for each program offered. cần thiết cho việc học tập của người học phù hợp với từng chương trình
đào tạo của trường.
Explanation:
In addition to their teachers, students rely on a range of Giải thích:
resources to assist their learning. These vary from physical Ngoài giảng viên, người học cần có nhiều tài nguyên khác để hỗ trợ việc
resources such as libraries or computing facilities to human học của mình. Những tài nguyên này gồm có từ cơ sở vật chất như thư viện
support in the form of tutors, counsellors, and other advisers. hoặc máy tính đến những hỗ trợ về mặt con người dưới hình thức các trợ
Learning resources and other support mechanisms should be giảng, cố vấn học tập, và các tư vấn viên khác. Tài nguyên học tập và các
readily accessible to students, designed with their needs in mind cơ chế hỗ trợ khác cần phải được dễ dàng tiếp cận đối với người học, được
and responsive to feedback from those who use the services thiết kế nhằm phục vụ người học và điều chỉnh cho phù hợp với chính
provided. Institutions should routinely monitor, review and những người sử dụng dịch vụ. Nhà trường cần định kỳ giám sát, rà soát và
improve the effectiveness of the support services available to cải thiện hiệu quả của các dịch vụ hỗ trợ cho người học.
their students.

Questions: Câu hỏi:


To assure the quality of the facilities, what procedures do you Để đảm bảo chất lượng của các tài nguyen học tập, nhà trường có:
have:
• To assure the quality of the lecture halls etc? • Đảm bảo chất lượng giảng đường vv?
• To assure the quality of the libraries? • Đảm bảo chát lượng thư viện?
• To assure the quality of the laboratories? • Đảm bảo chất lượng phòng thí nghiệm?
• To assure the quality of the learning resources • Đảm bảo chất lượng các tài nguyên học tập khác?
NB. Describe the situation, as it is, analyze the situation and Ghi chú: Cần mô tả hiện trạng đúng như nó hiện có, phân tích tình hình,
provide evidence !!!! và cung cấp các chứng cứ!!!

3.7. QUALITY ASSURANCE OF THE STUDENT 3.7 ĐBCL DỊCH VỤ HỖ TRỢ NGƯỜI HỌC
SUPPORT

Criterion Tiêu chí:


An institution should have clear procedures to assure the quality of Nhà trường cần có các quy trình rõ ràng nhằm đảm bảo chất lượng các dịch
the student support and student counseling. vụ hỗ trợ và tư vấn đối với người học.

Explanation: Giải thích:


It is important that the quality of the support of students is Cần thiết phải đảm bảo chất lượng các dịch vụ hỗ trợ người học. Có thể xem
assured. One may think about: xét:
• The tutoring system hệ thống trợ giảng
• Student counseling tư vấn đối với người học
• Student’s housing chỗ ở cho người học
• Sport facilities điều kiện phục vụ các hoạt động TDTT
Questions: Câu hỏi:
What procedures to have to assure the quality of the student Cần có những quy trình nào để đảm bảo chất lượng các hoạt động phục vụ
support activities? người học?

NB. Describe the situation, as it is, analyze the situation and Ghi chú: Cần mô tả hiện trạng đúng như nó hiện có, phân tích tình hình,
provide evidence !!!! và cung cấp các chứng cứ!!!

3.8. THE SELF-ASSESSMENT 3.8 TỰ ĐÁNH GIÁ

Criterion Tiêu chí:


An institution conducts regularly, but at least every 5 years a self- Nhà trường cần thường xuyên thực hiện thường xuyên, tối thiểu 5 năm một
assessment of its core activities and of the institution as a whole to lần, việc đánh giá những hoạt động cốt lõi cũng như toàn bộ đơn vị để hiểu
learn about the strengths and weakness. This self-assessment được điểm mạnh điểm yếu của mình. Việc tự đánh giá này cần dẫn đến một
should lead to a quality plan. kế hoạch chất lượng.

Explanation: Giải thích:


A self-assessment or a SWOT analysis is a powerful instrument Báo cáo tự đánh giá hoặc một bản phân tích SWOT là một công cụ mạnh để
to learn more about the quality of the core activities and of the cung cấp thông tin về những hoạt động cốt lõi và về toàn bộ đơn vị. Nó sẽ
institution as a whole. It will answer the basic questions if we are giúp trả lời những câu hỏi cơ bản như liệu chúng ta có đang làm những việc
doing the right things in the right way and if we are able to cần làm bằng phương pháp đúng đắn hay không, và liệu chúng ta có đang đạt
achieve our goals. Often an self assessment is connected with an được mục tiêu của mình hay không. Thông thường báo cáo tự đánh giá được
external assessment or accreditation, because the accrediting body thực hiện để phục vụ một đợt đánh giá ngoài hoặc kiểm định, vì cơ quan kiểm
or external assessors ask for a self assessment report as input. định hoặc chuyên gia đánh giá ngoài sẽ yêu cầu phải có báo cáo tự đánh giá để
Even when there is no connection with an external assessment it khởi đầu quá trình đánh giá. Nhưng ngay cả khi không có đánh giá ngoài thì
will be fruitful for the university to conduct a self-assessment at việc tự đánh giá thường xuyên cũng sẽ có ích cho nhà trường.
regular base.

Questions: Câu hỏi:


• Has the university already experiences with the instrument • Nhà trường đã có kinh nghiệm sử dụng công cụ tự đánh giá?
self assessment?
• Is there a connection with external • Việc tự đánh giá được thực hiện nhằm phục vụ đánh giá ngoài/kiểm
assessment/accreditation? định?
• What are the core activities being assessed? Những hoạt động cốt lõi được đánh giá bao gồm những hoạt động nào?
• If not yet done, are you planning to conduct self assessments • Nếu chưa thực hiện, nhà trường có kế hoạch thực hiện tự đánh giá
at a regular base? thường xuyên hay không?
• If you (not yet) have conducted self-assessments, how do • Nếu chưa thực hiện tự đánh giá, nhà trường đã làm gì để biết được chất
you know your quality? lượng của mình?

NB. Describe the situation, as it is, analyze the situation and Ghi chú: Cần mô tả hiện trạng đúng như nó hiện có, phân tích tình hình,
provide evidence !!!! và cung cấp các chứng cứ!!!

3.9. THE INTERNAL AUDIT 3.9. KIỂM TOÁN NỘI BỘ

Criterion Tiêu chí:


A self-assessment might be part of the external quality Tự đánh giá là một phần của quy trình đánh giá ngoài/kiểm định và bản báo
assessment/accreditation process and the self-assessment report is cáo tự đánh giá là thông tin đầu vào đối với đoàn đánh giá ngoài. Nếu việc tự
input for the external review team. If the self-assessment is not đánh giá không liên quan đến ĐGN, nhà trường cần tự tổ chức kiểm toán nội
connected to the EQA, the institution is expected to organize it self bộ, dựa trên bản báo cáo tự đánh giá.
an audit, based on the self evaluation report

Explanation: Giải thích:


The self-assessment gives us a good idea about our quality. Việc TĐG cung cấp cho nhà trường những thông tin về chất lượng của mình.
However, this is not enough. We have to check our own view Tuy nhiên, nếu chỉ TĐG không thì chưa đủ. Cần so sánh quan điểm của chính
against the view of others. Therefore it is advisable to organize an mình với quan điểm của người khác. Vì thế cần thiết phải tổ chức kiểm toán
internal audit. This means that experts/colleagues from other nội bộ. Điều này có nghĩa là các chuyên gia/các đồng nghiệp từ các bộ phận
departments check the findings of the SAR. khác trong trường cần kiểm tra lại các kết quả của BCTĐG.

Questions: Câu hỏi:


• Does the university has an audit system? • Nhà trường có hệ thống kiểm toán hay không?
• How often are you using it? • Nhà trường có thường xuyên sử dụng hệ thống kiểm toán này không?
• Do you have trained auditors? Where have they been • Nhà trường có các kiểm toán viên được đào tạo hay không? Họ được
trained? đào tạo ở đâu?
• What is done with the outcomes of an audit? Give some • Kết quả kiểm toán được sử dụng như thế nào? Hãy nêu một vài ví dụ.
examples.

3.10. INFORMATION SYSTEM 3.10. HỆ THỐNG THÔNG TIN

Criterion Tiêu chí:


An institution should ensure that they collect, analyze and use Nhà trường cần đảm bảo việc thu thập, phân tích và sử dụng những thông tin
relevant information for the effective management of their core cần thiết để phục vụ việc quản lý có hiệu quả những hoạt động cốt lõi của
activities. mình.

Explanation: Giải thích:


Institutional self-knowledge is the starting point for effective Tự hiểu biết về chính mình là điểm khởi đầu của việc đảm bảo chất lượng có
quality assurance. It is important that institutions have the hiệu quả. Nhà trường cần có các điều kiện để thu thập và phân tích thông tin
means of collecting and analyzing information about their own về các hoạt động của mình. Nếu không có các thông tin này thì sẽ rất khó biết
activities. Without this they will not know what is working well được điều gì đang hoạt động tốt và điều gì cần được quan tâm, hoặc kết quả
and what needs attention, or the results of innovatory practices. của những kế hoạch đổi mới là gì.

The quality-related information systems required by an Các hệ thống thông tin chất lượng cần thiết đối với từng trường phụ thuộc một
individual institution will depend to some extent on local phần vào hoàn cảnh cụ thể của nơi đó, nhưng tối thiểu hệ thống thông tin này
circumstances, but it is at least expected to cover: cần bao gồm:
• student progression and success rates; employability of • tỷ lệ lên lớp và tốt nghiệp của người học; khả năng có việc làm của
graduates; sinh viên tốt nghiệp;
• students' satisfaction with their programines; effectiveness • sự hài lòng của người học đối với chương trình học; hiệu quả của giảng
of teachers; viên;
• profile of the student population; • thông tin về người học;
• learning resources available and their costs; • các tài nguyên học tập mà trường có và giá trị tính bằng tiền của
• the institution's own key performance indicators. chúng;
• những chỉ số thực hiện then chốt của trường.
A well function information system is also important for
benchmarking its own institution with other institutions in the Một hệ thống thông tin hoạt động tốt còn cần thiết để thực hiện so sánh giữa
ASEAN region. nhà trường và các trường khác trong khu vực ASEAN.

Questions: Câu hỏi:


• What is done with the information collected from the • Nhà trường làm gì với những thông tin đã được thu thập từ hệ thống
monitoring system? giám sát?
• Does the central management use the information collected? • Cán bộ quản lý cấp cao của trường có sử dụng các thông tin đã thu
• Are you using the instrument benchmarking? In what way? thập không?
• Nhà trường có sử dụng công cụ so sánh quy chuẩn (benchmarking) hay
không?
NB. Describe the situation, as it is, analyze the situation and
provide evidence !!!! Ghi chú: Cần mô tả hiện trạng đúng như nó hiện có, phân tích tình hình,
và cung cấp các chứng cứ!!!

3.11. Public information 3.11 Công bố thông tin


Criterion Tiêu chí
An institution should regularly publish up to date, impartial and Nhà trường cần thường xuyên công bố các thông tin cập nhật, khách quan và
objective information, both quantitative and qualitative, about không thiên vị, cả thông tin định lượng lẫn định tính, về các chương trình đào
the programs and awards they are offering. tạo và bằng cấp mà nhà trường cung cấp.

Explanation Giải thích


In fulfillment of their public role, higher education institutions Để thực hiện vai trò công ích của mình, các trường đại học có trách nhiệm
have a responsibility to provide information about the programs cung cấp thông tin về các chương trình đào tạo mà nhà trường cung cấp, mục
they are offering, the intended learning outcomes of these, the tiêu đào tạo của các chương trình này, bằng cấp mà người học được nhận sau
qualifications they award, the teaching, learning and assessment khi tốt nghiệp, các quy trình giảng dạy và kiểm tra đánh giá, và các cơ hội học
procedures used, and the learning opportunities available to their tập được cung cấp cho người học. Những thông tin được công bố còn có thể
students. Published information might also include the views bao gồm ý kiến của cựu sinh viên về chương trình cũng như những công việc
and ernployment destinations of past students and the profile of họ đang đảm nhiệm, và thông tin về toàn bộ sinh viên hiện nay. Thông tin này
the current student population, This information should be cần phải chính xác, không thiên vị, khách quan và dễ dàng tiếp cận, và không
accurate, impartial, objective and readily accessible and should được sử dụng đơn thuần như một cơ hội tiếp thị. Nhà trường cần kiểm chứng
not be used simply as a marketing opportunity. The institution rằng thông tin do mình công bố đáp ứng được yêu cầu về tính không thiên vị
should verify ??? that it meets its own expectations in respect of và tính khách quan.
impartiality and objectivity..

Questions: • Câu hỏi:


• What procedures does the universities have to assure the Nhà trường sử dụng quy trình nào để đảm bảo chất lượng của thông
quality of the information? tin?
• How do you assure that the information is impartial? • Nhà trường làm gì để đảm bảo rằng thông tin là không thiên vị?

NB. Describe the situation, as it is, analyze the situation and Ghi chú: Cần mô tả hiện trạng đúng như nó hiện có, phân tích tình hình,
provide evidence !!!! và cung cấp các chứng cứ!!!

3.12. A Quality handbook 3.12. Sổ tay Chất lượng

Criterion Tiêu chí


An institution has a QA handbook, where all regulations, processes Nhà trường có sổ tay hất lượng trong đó mọi quy định, quy trình và thủ tục
and procedures concerning Quality Assurance are documented. liên quan đến việc ĐBCL được nêu rõ. Sổ tay này được công bố và được mọi
This handbook is public and known to all people concerned. người có liên quan hiểu rõ.

Explanation Giải thích


A QA-manual contains all documents (or references to the Sổ tay Chất lượng bao gồm mọi văn bản (hoặc những tham chiếu đến các văn
documents), processes and procedures concerning activities in the bản), quy trình và thủ tục liên quan đến các hoạt động trong quy trình đảm bảo
Quality Assurance process. chất lượng.

Questions: Câu hỏi


- Does the university already have a QA-handbook? • Nhà trường có Sổ tay Chất lượng hay không?
- What is the content of the QA-manual? ( sum up the chapters) • Nội dung của Sổ tay Chất lượng gồm có gì? (tóm tắt các chương)
- What documents, processes and procedures are already • Những văn bản, quy trình và thủ tục nào đã có sẵn?
available? • Những văn bản, quy trình và thủ tục nào cần phải xây dựng mới?
- What documents, processes and practices need to be • Ai chịu trách nhiệm thu thập các thông tin và tổng hợp những thông tin
developed? này?
- Who will collect all the information and put it together?
Báo cáo tự đánh giá có độ dài tối đa là 50 trang. Cần gửi báo cáo bằng thư
The self-assessment report is about 50 pages maximally. It should điện tử đến Ban Thư ký AUN trước ngày 14/11/20005.
be sent by e-mail to the secretariat of the AUN before the 14 of
November 2005.
APPENDIX PHỤ LỤC

Criteria 1: the IQA System Tiêu chuẩn 1 3 : Hệ thống ĐBCL bên trong

All AUN Member Universities need to be aware of the significance Tất cả mọi trường thành viên AUN cần hiểu rõ tầm quan trọng của ĐBCL và
of quality assurance and the need to establish a well functioning nhu cầu xây dựng một hệ thống ĐBCL bên trong. Hiện nay tại các trường
internal Quality Assurance system. It is recognized that there are thành viên của AUN đang tồn tại các hệ thống ĐBCL bên trong khác nhau
differences in IQA systems and the criteria and standards adopted cũng như những tiêu chí và tiêu chuẩn được sử dụng khác nhau. Mặc dù
by the individual AUN Member Universities. Although there is no không có một cách duy nhất để xây dựng một hệ thống ĐBCL bên trong,
fixed way to shape an IQA system, it is expected that the majority nhưng dù sao đa số những tiêu chí đang được áp dụng cũng cần phù hợp với
of the criteria applied should be in line with those of the common những tiêu chí chung đã được thông qua tại Hội thảo lần 1 về ĐBCL của AUN
criteria adopted at the 1st Workshop on AUN-QA in Kuala tại Kuala Lumpur, Malaysia.
Lumpur, Malaysia.

The majority of AUN Member Universities are at different stages Đa số các thành viên AUN đang ở các giai đoạn phát triển khác nhau về
of QA progressiveness, namely Acknowledgement and ĐBLC, tức giai đoạn Thừa nhận và Chuẩn bị, Phát triển, Triển khai, Tự đánh
Preparation, Development, Implementation, and Internal and giá, và Đánh giá ngoài. Một vài trường có thể đang ở trình độ phát triển về
External assessment. Some universities may be at a more advanced ĐBCL cao hơn và điều này phụ thuộc vào đặc điểm riêng biệt của từng
stage of quality assurance dependent largely on the university’s trường.
characteristics and uniqueness.

AUN Member Universities which have implemented an IQA Tất cả các trường đã triển khai ĐBCL bên trong cũng chưa thực hiện việc này
system have not done it as an all-encompassing activity. Rather, một cách toàn diện. Chỉ mới có một vài đơn vị trong trường được chọn để
only selected units within the university may be earmarked for QA triển khai ĐBCL. Nói cách khác, các trường tiếp cận sáng kiến ĐBCL chỉ khi
implementation. In other words, universities approach this QA nào có điều kiện và chỉ thực hiện theo từng đơn vị.
initiative as and when they are able to on a unit by unit basis.

It is recognized that all AUN Member Universities fully support Có thể ghi nhận là tất cả các trường thành viên đều hoàn toàn ủng hộ các chính
the policies developed during the 1st Workshop on AUN-QA in sách được phát triển trong Hội thảo thứ nhất về ĐBCL Asean tại Kuala
Kuala Lumpur, Malaysia Lumpur, Malaysia.

3
Bộ tiêu chuẩn chất lượng AUN gồm 6 Criteria, trong đó Criteria 2
There is not one-fits-all system of IQA. A basic characteristic of an Không có một hệ thống ĐBCL bên trong nào phù hợp với với tất cả các
internal quality assurance system is that it offers the possibility for trường. Một đặc điểm cơ bản của hệ thống ĐBCL bên trong là nó tạo điều
systematic, structured and continuous attention to quality in terms kiện cho nhà trường có thể quan tâm một cách có hệ thống, có cấu trúc và liên
of quality maintenance and quality improvement. Continuous tục đến chất lượng dưới hai khía cạnh là ổn định chất lượng và cải tiến chất
quality care is a sine qua non for quality assurance. One of the lượng. Một trong những công cụ của ĐBCL bên trong là việc tự đánh giá ở
tools in the field of IQA is the self assessment at institutional or mức cơ sở đào tạo hoặc mức chương trình.
program level.

Implementing the IQA one may encounter some obstacles: Việc triển khai ĐBCL bên trong có thể vấp phải một số trở ngại sau:

Human Resources Nguồn nhân lực


• Lack of motivation/incentive • Thiếu động lực/ sự khuyến khích
• Need for several training programs on QA procedures • Nhu cầu tổ chức nhiều chương trình tập huấn về các quy trình đảm bảo
• Inadequate understanding by the university of QA issues chất lượng
• Need for a new mindset among people involved that QA is • Thiếu hiểu biết về phía trường về những vấn đề của đảm bảo chất
everyone’s responsibility, not just the university administrators’
lượng
• Nhu cầu có được tư duy mới trong toàn bộ cán bộ viên chức của
trường rằng ĐBCL là trách nhiệm của tất cả mọi người chứ không phải
chỉ là trách nhiệm của những người quản lý nhà trường.
Procedures
Consideration of both quantitative and qualitative aspects of
Các quy trình
academic QA Cần xem xét cả các khía cạnh định tính lẫn định lượng trong việc ĐBCL học
Some QA measures may be more quantifiable than others thuật.
Budgeting Một số phương pháp đánh giá có thể dễ lượng hóa hơn các phương pháp khác.
Need for university budget to initiate QA activities Dự toán kinh phí
In some countries/universities, the government provides a budget Cần dự toán kinh phí để khởi động các hoạt động ĐBCL.
for QA activities Tại một số quốc gia/trường đại học, chính phủ cung cấp kinh phi cho các hoạt
Motivation động ĐBCL.
Setting up QA awards Động viên
Encouragement of strong ties and love towards one’s own Thiết lập các giải thưởng chất lượng.
institution Khuyến khích sự gắn bó và tình yêu của cán bộ viên chức đối với nhà trường.
Time Thời gian
Writing of a QA manual for internal and external assessment is Viết tài liệu hướng dẫn thực hiện ĐBCL bên trong và bên ngoài cần phải có
time consuming nhiều thời gian.
It will be important to develop a strategic plan to introduce IQA in Cần xây dựng một kế hoạch chiến lược để thiết lập một hệ thống ĐBCL bên
the university. Developing a IQA-system one should take into trong trong nhà truờng. Việc xây dựng hệ thống ĐBCL bên trong cần lưu ý
account that internal quality assurance and external quality rằng đánh giá trong và đánh giá ngoài hay còn gọi là kiểm định là hai mặt của
assessment or accreditation are two sides of the same coin. This cùng một đồng xu. Điều này có nghĩa là các tiêu chí và tiêu chuẩn đuợc sử
means that criteria and standards used for IQA are in line with the dụng cho ĐBCL bên trong phải phù hợp với các yêu cầu từ bên ngoài và
external requirements and international developments. những phát triển trên phạm vi quốc tế.

AUN-QA CRITERIA FOR INTERNAL QUALITY TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG AUN-QA ĐỐI VỚI VIỆC ĐBCL BÊN
ASSURANCE WITHIN HIGHER EDUCATION TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
INSTITUTIONS
ANU-QA đã thiết lập một số tiêu chuẩn đối với hệ thống ĐBCL bên trong.
The AUN-QA has formulated some criteria for the IQA system. Những tiêu chuẩn này sẽ được kiểm tra trong đợt Kiểm toán chất lượng đối
Those criteria will be checked in a Quality Audit of those với những trường nào tự nguyện tham gia. Các tiêu chuẩn này được xây dựng
universities who apply voluntary. The criteria are formulated in an theo hướng mở và mang tính khái quát cao để tất cả các loại trường đa dạng
open way and at a certain abstract level in such way that all đều có thể áp dụng được. Các tiêu chuẩn được xây dựng cũng có xem xét cả
universities will be able to meet them. The criteria are formulated, những phát triển trên phạm vi quốc tế.
also looking at the international developments.
1. Chính sách và quy trình ĐBCL bên trong
1. Policy and procedures for IQA Nhà trường cần có chính sách rõ ràng và những quy trình phù hợp để bảo đảm
An institution should have a clear policy and associated chất lượng và các tiêu chính sách rõ ràng và các quy trình đê bảo đảm chất
procedures for the assurance of the quality and standards of their lượng và chuẩn mưc của các chương trình đào tạo và bằng cấp của mình.
programs and awards. They should commit themselves Nhà trường cần có sự cam kết công khai về việc phát triển nền văn hóa chất
explicitly to the development of quality culture and quality lượng và ý thức chất lượng. Để đạt được điều này, nhà trường cần xây dựng và
awareness. To achieve this, institutions should develop and triển khai chiến lược liên tục cải tiến chất lượng. Chiến lược, chính sách và
implement a strategy for the continuous enhancement of quality. các quy trình này là chính thức và được công bố rộng rãi. Các chính sách và
The strategy, policy and procedures should have a formal status quy trình chất lượng này cần chú trọng vai trò của người học và những người
and be publicly available. They should also include a role for có liên quan khác.
students and other stakeholders.
2. A monitoring system 2. Hệ thống giám sát
A institution should have a structured monitoring system to collect Nhà trường cần có hệ thống giám sát có cơ cấu chặt chẽ để thu thập thông tin
information about the quality of its activities. At least the về chất lượng các hoạt động của mình. Tối thiểu hệ thống giám sát này phải
monitoring system should include: bao gồm:
- Student evaluations - Kiểm tra đánh giá người học
- A student progress system - Hệ thống theo dõi sự tiến bộ của người học
- Structural feedback from the labour market - Phản hồi có tổ chức từ thị trường lao động
- Structural feedback from the alumni - Phản hồi có tổ chức từ phía cựu sinh viên

3. Periodic review of the core activities (education, research 3. Định kỳ thẩm định các hoạt động cốt lõi(giảng dạy, nghiên cứu, và dịch
and community services) vụ cộng đồng)
An institution should have formal mechanisms for periodic review Nhà trường cần có các cơ chế chính thức để định kỳ thẩm định hoặc đánh giá
ort evaluation of the core activities of an institution: the programs các hoạt động cốt lõi của mình: chương trình đào tạo và bằng cấp, hoạt động
and degrees, the research activities (if applicable) and community nghiên cứu (nếu có), và dịch vụ công chúng.
service.

4. Quality assurance of the student assessment 4. Đảm bảo chất lượng việc đánh giá người học
An institution has clear procedures to assure the assessment of Nhà trường cần có các quy trình rõ ràng để đảm bảo việc đánh giá sinh viên.
students. Students should be assessed using published criteria, Sinh viên cần được đánh giá theo những tiêu chí, quy định và quy trình đã
regulations and procedures, which are applied consistently. công bố, và được áp dụng một cách nhất quán. Có các quy trình rõ ràng để
There are clear procedures to assure the quality of the đảm bảo chất lượng các kỳ thi.
examinations.
5. ĐBCL cán bộ viên chức
5. Quality assurance of the staff Nhà trường có những phương pháp nhằm đảm bảo nguồn nhân lực được
An institution should have ways of satisfying them selves that đào tạo phù hợp và có năng lực thực hiện nhiệm vụ được giao.
staff is qualified and competent to do his/her tasks.

6. Quality assurance of the student support 6. ĐBCL dịch vụ hỗ trợ người học
An institution should have clear procedures to assure the quality of Nhà trường có các quy trình rõ ràng nhằm đảm bảo chất lượng các dịch vụ hỗ
the student support and student counselling. trợ và tư vấn đối với người học.

7. Self assessment 7. Tự đánh giá


An institution conducts regularly, but at least every 5 years a self- Nhà trường cần thường xuyên thực hiện thường xuyên, tối thiểu 5 năm một
assessment of its core activities and of the institution as a whole to lần, việc đánh giá những hoạt động cốt lõi cũng như toàn bộ đơn vị để hiểu
learn about the strengths and weakness. This self-assessment will được điểm mạnh điểm yếu của mình. Việc tự đánh giá này cần dẫn đến một
lead to a quality plan. kế hoạch chất lượng.

8. Internal audit 8. Kiểm toán nội bộ


A self-assessment might be part of the external quality Tự đánh giá là một phần của quy trình đánh giá ngoài/kiểm định và bản báo
assessment/accreditation process and the self-assessment report is cáo tự đánh giá là thông tin đầu vào đối với đoàn đánh giá ngoài. Nếu việc tự
input for the external review team. If the self-assessment is not đánh giá không liên quan đến ĐGN, nhà trường cần tự tổ chức kiểm toán nội
connected to the EQA, the institution is expected to organise it self bộ, dựa trên bản báo cáo tự đánh giá.
an audit, based on the self evaluation report

9. Information systems 9. Hệ thống thông tin


An institution should ensure that they collect, analyze and use Nhà trường cần đảm bảo việc thu thập, phân tích và sử dụng những thông tin
relevant information for the effective management of their core cần thiết để phục vụ việc quản lý có hiệu quả những hoạt động cốt lõi của
activities. mình.

10. Public information 10. Công bố thông tin


An institution should regularly publish up to date, impartial and Nhà trường cần thường xuyên công bố các thông tin cập nhật, khách quan và
objective information, both quantitative and qualitative, about không thiên vị, cả thông tin định lượng lẫn định tính, về các chương trình đào
the programs and awards they are offering. tạo và bằng cấp mà nhà trường cung cấp.

11. A Quality handbook 11. Sổ tay Chất lượng


An institution has a QA handbook, where all regulations, processes Nhà trường có sổ tay hất lượng trong đó mọi quy định, quy trình và thủ tục
and procedures concerning Quality Assurance are documented. liên quan đến việc ĐBCL được nêu rõ. Sổ tay này được công bố và được mọi
This handbook is public and known to all people concerned. người có liên quan hiểu rõ.

The AUN-QA Common Criteria and indicators are shown in Table Các tiêu chí và chỉ báo chất lượng chung của AUN được nêu trong Bảng 1.
1.
Table 1: AUN-QA Common Criteria and Indicators*
Bảng 1: Các Tiêu chí chung và Chỉ báo chất lượng của AUN

AUN-QA Common Criteria Indicators Value (1-7)


Các Tiêu chí chung của AUN Chỉ báo Giá trị (1-7)
Criteria 1:
Existence of QA System
Tiêu chí 1: Sự tồn tại của hệ thống
ĐBCL
Level 1: Goals and aims of IQA are clearly formulated.
Existence of a well functioning IQA Các mục tiêu và mục đích của ĐBCL bên trong được nêu rõ.
system
Mức 1:
There is a well functioning monitoring system.
Sự tồn tại của một hệ thống đảm bảo
Có hệ thống giám sát hoạt động tốt.
chất lượng bên trong hoạt động tốt.
There is a periodic review of the core activities.
Các hoạt động cốt lõi được định kỳ rà soát.

The quality of the student assessment is adequately assured.


Chất lượng của việc đánh giá người học được đảm bảo đầy
đủ.
The quality of the staff is adequately assured.
Chất lượng của cán bộ viên chức được đảm bảo đầy đủ.
The quality of the facilities is adequately assured.
Chất lượng của các tài nguyên học tập được đảm bảo đầy đủ.
AUN-QA Common Criteria Indicators Value (1-7)
Các Tiêu chí chung của AUN Chỉ báo Giá trị (1-7)
The student support is assured.
Chất lượng của dịch vụ hỗ trợ người học được đảm bảo đầy
đủ.
The institution conducted on regular basis self assessments
of the core activities.
Nhà trường thường xuyên thực hiện tự đánh giá các hoạt
động cốt lõi.
The institution conducted at regular base internal audits if the
self assessment is not followed by an external assessment.
Nhà trường thường xuyên thực hiện kiểm toán trong nếu sau
khi tự đánh giá không có một cuộc đánh giá ngoài.
The information system is adequate.
Nhà trường có hệ thống thông tin đầy đủ.
The institution has a QA-handbook.
Nhà trường có Sổ tay chất lượng.
Level 2: Goals and aims of IQA.
The QA system has been subjected to Mục tiêu và mục đích của ĐBCL bên trong
external audit with a positive outcome.
The monitoring system.
The following aspects are assessed as
adequate. Hệ thống giám sát
Mức 2: The periodic review of the core activities.
Hệ thống ĐBCL được kiểm toán bên Định kỳ rà soát các hoạt động cốt lõi
ngoài đánh giá tốt, trong đó bao gồm The quality assurance of the student assessment.
các khía cạnh sau:
ĐBCL việc đánh giá người học.
AUN-QA Common Criteria Indicators Value (1-7)
Các Tiêu chí chung của AUN Chỉ báo Giá trị (1-7)
The quality assurance of the staff.
ĐBCL cán bộ viên chức.
The quality assurance of the facilities.
ĐBCL tài nguyên học tập.
The QA of student support.
ĐBCL các dịch vụ hỗ trợ người học.
The self-assessment of activities.
TĐG các hoạt động.
The audit system/involvement in EQA
Hệ thống kiểm toán/ sự tham gia của ĐGN.
The information system.
Hệ thống thông tin.
The QA handbook.
Sổ tay chất lượng.

You might also like