You are on page 1of 6

ThuyÕt minh chung xuång ST740A

Phần I
Giới thiệu chung

Xuồng công tác vỏ hợp kim nhôm ký hiệu ST 740A được Công ty CP tư vấn và thiết
kế công nghiệp Tàu thủy VIETSHIP thiết kế dựa trên các mẫu xuồng cùng loại đã được sử
dụng trong thực tế. Hồ sơ kỹ thuật được tính toán và thiết kế theo “Quy chuẩn kĩ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu cao tốc QCVN 54:2013/BGTVT” và tham khảo “Quy chuẩn
kĩ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa QCVN
72:2013/BGTVT”. Máy lắp trên xuồng là máy treo ngoài Yamaha, công suất 150 HP.
Các kích thước cơ bản sau:
- Chiều dài lớn nhất Lmax = 8.00 m
- Chiều dài thiết kế dự kiến Ltk = 7.23 m
- Chiều rộng lớn nhất Bmax = 2.50 m (Tính cả đệm chống va)
- Chiều rộng thiết kế Btk = 2.27 m
- Chiều cao mạn D = 1,09 m
- Chiều chìm trung bình d = 0,40 m
- Lượng chiếm nước D = 2,86 T
-Trọng tải toàn phần DW = 1,37 T
- Diện tích chở khách S = 6 m2
-Thuyền viên ntv = 3 người
-Cán bộ công tác/ khác nk = 11 người
- Máy YAMAHA F150BETX Ne = 150 HP

Xuồng vỏ hợp kim nhôm ST740A là loại xuồng công tác hoạt động trên các tuyến
sông, hồ và các vùng cửa sông, tương đương cấp IV hạn chế. Xuồng ST740A có thể chở được
13 người kể cả người lái.
 Các lưu ý và ổn định khi sử dụng xuồng.
Khi xuồng đang hoạt động cần phải tuân thủ các yêu cầu dưới đây:
-
Bố trí người ngồi sao cho xuồng được cân bằng, hạn chế khách dồn về bên mạn.
-
Trước khi lượn vòng nhất thiết phải giảm tốc độ, tốc độ lượn vòng < 7,5 hải lý/h
-
Khi gió lớn hơn cấp 3 Beaufore phải giảm tốc độ
Một số tính năng khác của xuồng ST740A:
Xuồng có kích thước nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ cho nên việc vận chuyển cơ động, bảo
quản đơn giản. Khi hoạt động, xuồng có thể đi sâu vào những vùng nước nông mà những tàu
thuyền khác không thể vào được.
ThuyÕt minh chung xuång ST740A

Xuồng được thiết kế tuyến hình bẻ góc đảm bảo tính ổn định khi chạy ở tốc độ cao, khi
gặp sóng gió lớn hoặc khi lượn vòng và hoạt động được trong vùng nước chảy xiết, phù hợp
với nhiệm vụ chuyên chở cán bộ đi công tác.
Xuồng có thể chở được 13 người (kể cả người lái).
Xuồng đạt được tốc độ cao và dễ điều khiển nhờ được lắp đặt 01 máy đẩy phù hợp dạng
treo ngoài, công suất máy 150 HP. Khi không có nhu cầu sử dụng máy đẩy có thể được nâng
lên nhờ cơ cấu nâng hạ thuỷ lực.
Xuồng có thể dùng làm xuồng tuần tra, công tác, du lịch, cứu hộ cứu nạn hoạt động trên
các tuyến sông, cửa sông ven biển và các vùng có bão lụt. Ngoài ra xuồng còn có thể dùng làm
phương tiện vận chuyển hàng hoá rất thuận tiện khi tiếp cận các vùng nước nông, nhỏ hẹp mà
các tàu, xuồng khác không thể ra vào được.
Xuồng vỏ hợp kim nhôm được bố trí chung hợp lý, hiện đại, đáp ứng được các chức
năng khác nhau như tuần tra, cứu nạn, du lịch, ....
Xuồng được chế tạo theo hệ kết cấu hỗn hợp khoảng sườn ngang có gia cường các cơ
cấu dọc đảm bảo kết cấu vững chắc.
+ Xung quanh xuồng được lắp đặt mõ chống va bằng cao su giúp cho việc cập bến hoặc
cập vào các tàu khác được an toàn.
+ Phía sau xuồng bố trí 02 két xăng với tổng dung tích 200 lít và 01 bình ắc quy.
+ Xuồng có bố trí ca bin kín thời tiết và hệ thống khung dàn bạt có khả năng tháo, lắp
nhanh chóng và thuận tiện. Trên nóc cabin bố trí đèn hàng hải, đèn pha.

Phần II
Bố trí chung

Xuồng ST740A có bố trí chung hợp lý, hài hoà mang lại kiểu dáng đẹp, hiện đại, đáp ứng
được các các chức năng khác nhau như tuần tra, cứu nạn, du lịch, ....
1- Dưới boong chính :
+ Từ lái đến Vách 2: Đđược kết cấu thành 3 hộp kín, 2 hộp bên mạn là 02 hộp dự trữ
nổi, hộp giữa phía trên có bậc để thuận tiện cho việc thao tác và lắp ráp máy chính.
+ Từ Vách 2 đến Vách 5: Là khu vực ngoài trời, sát 2 mạn là 2 hàng ghế khách 4
người, dưới ghế bố trí các két nhiên liệu (dung tích 100lít/ 1két)
+ Từ Vách 5 đến vách14: Khu vực cabin kín chở khách tham quan du lịch, hoặc đoàn
công tác. Sát vách sau cabin bên mạn trái bố trí một nhà vệ sinh, tiếp đó là các ghế ngồi cho 5
khách, sát mạn phải cabin có ghế băng cho 3 khách (có thể lật ra làm giường khi cần).
Từ #10 đến #14: Bố trí khu vực của thuyền viên bao gồm ghế lái, bàn điều khiển, ....
Tại #14: Bố trí 1 cầu thang lên sàn boong mũi thuận tiện cho khách ra vào.
2
ThuyÕt minh chung xuång ST740A

+Từ Vách 14 đến mũi: Khoang mũi, dùng để chứa đồ tạp vật dây chằng buộc, cáp
neo, ....
2- Trên boong chính:
Mặt boong làm bằng hợp kim nhôm chống trượt đảm bảo an toàn khi đi lại trên boong.
+ Từ lái đến Vách 2: Giữa tâm vách đuôi là máy chính treo ngoài công suất 150 HP,
boong có bậc để thuận tiện cho việc thao tác và lắp ráp máy. Hệ thống điều khiển và dẫn động
máy được đi trong mạn và đi đến khu vực đài lái.
Vách đuôi được kết cấu vững chắc để lắp máy đẩy bảo đảm phát huy tốt công suất của
máy và thuận lợi trong việc kiểm tra, bảo dưỡng máy.
+ Từ #2 đến # 5: Bố trí khung dàn bạt có khả năng tháo, lắp nhanh chóng và thuận tiện.
+ Từ #8 đến # 14: Bố trí cabin sinh hoạt với các cửa lấy ánh sáng. Trên nóc cabin bố trí
hệ thống đèn hàng hải, đèn pha, hệ thống lan can tay vịn.
Trên boong bố trí 04 cọc bích dùng chằng buộc xuồng và 4 móc cẩu xuồng khi cần thiết.
Hai bên mạn vùng mũi có bố trí lan can tay vịn.
Việc bố trí cụ thể xem bản vẽ bố trí chung.

Phần III
Kết cấu

Toàn bộ thân vỏ được kết cấu từ nhôm hợp kim đóng tàu 5083 - H321/ H116 và hợp kim
nhôm hình 6061 - T6. Mặt boong làm bằng hợp kim nhôm chống trượt d3, sàn được chế tạo
bằng vật liệu composite (hoăc tương đương).
Xuồng được kết cấu dạng vỏ hỗn hợp, các cơ cấu chính ngang được gia cường thêm
các nẹp dọc, khoảng sườn ngang là 500mm.
Kích thước các cơ cấu như sau:
- Tấm đáy:  = 4 - Đà ngang đáy: T50x4/3
- Tấm mạn:  = 3 - Xà ngang boong: T50x4/100x3
- Tấm boong chống trượt:  = 3 - Nẹp dọc boong: T32x54x4 và U25x25x3
- Tấm vách lái:  = 4 - Nẹp vách đuôi: T32x54x4
- Tấm vách khác:  = 3 - Nẹp dọc đáy: L50x5x12x8
- Sống chính đáy: 100x 10 - Nẹp dọc mạn: L50x5x12x8
(gia cường T50x4/d3) - Sườn mạn: T50x4/100x3
- Bẻ góc bên hông:  = 6 - Sống chính boong: T50x4/100x3
Xuồng được thiết kế đảm bảo độ bền cần thiết và có gia cường đặc biệt ở vùng đáy, ky
đáy để khi trượt lên các vật cứng không gây hư hỏng đáy xuồng.
Sử dụng quy trình hàn MIG & TIG cho toàn bộ các đường hàn
3
ThuyÕt minh chung xuång ST740A

Phần IV:
Hệ thống động lực và các trang thiết bị

1. Hệ động lực:
Xuồng được lắp một động cơ treo ngoài xuồng phía sau vách đuôi hiệu YAMAHA
F150BETX. Là loại động cơ 4 thì, nhiên liệu xăng, làm mát trực tiếp bằng nước có công suất
150 HP đồng bộ hộp số, chân vịt và bánh lái.
Các thông số chính của động cơ:
-
Số xi lanh : 04
-
Dung tích xi lanh tối thiểu : 2670 cm3
-
Đường kính xi lanh : 94.0 mm
-
Hành trình piston : 96.2 mm
-
Cụng suất : 150HP
-
Vũng quay tối đa : 5000 - 6000 vg/p
-
Áp suất nộn tối thiểu : 9,0 at
-
Hệ đánh lửa : CDI
-
Tỷ số truyền tối thiểu : 2,00
-
Khởi động : điện 12V DC
-
Khối lượng khô : 216 kg

2. Hệ thống điện:
Xuồng được trang bị 02 bình ắc quy loại 12V - 150 A.h, để khởi động máy và cấp điện
cho các thiết bị khác.

3. Các trang thiết bị:


a) Hệ thống neo.
* Đặc trưng cung cấp: xác định theo ( 5.1.2- (1))Q P trang 83:
Nc = W 2/3 +2C +0,1A = 7,78 m2
Trong đó :
W = 2,84 T - Lượng chiếm nước toàn tải
C = fB +  hb = 2,50 A = fL +  hl = 7,79
f = 0,69 m L = 7,23 m
B = 2,27 m  hl = 2,8 m2
b.h= 0,93 m2
* Tính toán thiết bị neo:
+ Khối lượng neo mũi của xuồng không nhỏ hơn trị số sau:
4
ThuyÕt minh chung xuång ST740A

Q = k.Nc = 1,5x7,78 = 11,67 kg


+ Chiều dài dây neo không nhỏ hơn trị số sau:
Q
l = 7,5 + 20 = 45,62 m
(Khối lượng neo thay đổi 7% )
Xuồng được trang bị 01 neo chùm 12 kg, 50 m dây ni lông 12.
b) Hệ thống lái cơ đồng bộ với máy.
- Hệ thống lái chuyển động từ vô lăng qua cáp lái, thanh giằng tới máy chính. Góc lái
300T 300 P . Góc nâng chân vịt 400 .
- Lái dự phòng: sử dụng bơi chèo.
c) Trang bị cứu sinh, cứu đắm.
-Trên xuồng bố trí 14 phao áo, 01 phao tròn.
- 02 bơm hút khô có van phao tự động chạy điện 12V và 01 bơm hút khô lắc tay sự cố.
d) Trang thiết bị chằng buộc:
Bố trí 4 cọc bích dọc theo 2 bên mạn xuồng tại sườn 1 và sườn 14, 20 m dây ni lông
12.
e) Phương tiện tín hiệu:
* Đèn hiệu đêm tối :
- Đèn 2 màu : màu đỏ 112o30 số lượng 1 chiếc
: màu xanh ve 112o30
- Đèn lái : màu trắng 225o số lượng 1 chiếc
- Đèn neo : màu trắng 360o số lượng 1 chiếc

* Ám hiệu, vật hiệu ban ngày:


- 01 còi điện 12V
- 01 lá cờ Tổ quốc
f) Trang bị cứu hoả:
-Trên xuồng trang bị 01 bình bọt cứu hoả loại 2 lít.
- 1 tấm bạt dập lửa 1,5x2 (mxm)
- 1 xô và 1 gầu vét nước.
- 1 xẻng và 1 dao chặt.

Phần V:
MẠN KHÔ
Xác định mạn khô tối thiểu: F = F min +F1+ F3
Theo bảng 9/2.1 trị số mạn khô tối thiểu:
5
ThuyÕt minh chung xuång ST740A

Cấp tàu: SI
Chiều dài xuồng xác định mạn khô: Lf (96%L tại 85%D ) = 7,66 (m)
Mạn khô nhỏ nhất Fmin = 250 (mm)
Theo điều 2.3.6 xuồng thuộc dạng tàu đặc biệt nên bỏ qua hiệu chỉnh về đường cong dọc,
thượng tầng :
*Hiệu chỉnh theo chiều cao mạn:
Tỷ số L/D = 6.63 <15
Vậy F3 = 60(D-L/15) = 28,92(mm)
Vậy mạn khô tối thiểu là:
F = F min + F3 =278,92 mm

Chiều cao mạn khô thực tế của xuồng: F = D-d = 690 mm là thỏa mãn .

You might also like