Professional Documents
Culture Documents
BUỔI 1: CÁC THỜI KÌ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM, SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ TE
DINH DƯỠNG TRẺ EM DƯỚI 3 TUỔI
Ths. Nguyễn Văn Khiêm
11/05/2020
BUỔI 2:
NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
Ths Hà Ly
13/05/2020
3. Một em bé khỏe mạnh chỉ có nước tiểu, ko có phân su trong nước ối( nước ổi bẩn là dấu hiệu
của suy thai
4. Sụt cân: dưới 10% cân nặng bình thường thì gọi là sụt
5. Làm biện pháp căng da(ở ngực) để xác định trẻ sơ sinh bị vàng da
6. Sau khi đẻ, có hiện tượng tan máu sinh lí để đưa lượng hồng cầu trở về mức bình thường( vì
khi mới sinh ra thì lượng hồng cầu của bé rất cao, hb có thể lên đến 190, sau 3 ngày từ khi
chào đời thì tan máu sẽ giúp giải phóng bilirubin, đến ngày thứ 10 thì da trẻ trở về bình
thường. Nếu là vàng da sinh lí thì tâm thể của bé phải bình thường.
- Bất thường: nếu vàng da ngay trong ngày thứ nhất( mới sinh ra) và tốc độ vàng da mạnh
- Tình trạng vàng da muộn: kéo dài quá 14 ngày, ko nguy hiểm trực tiếp tới em bé,
- Tình trạng vàng da sớm: nguy hiểm
- Vàng da từ mặt đến thân mình, ra các chi: nếu bình thường chỉ vàng da vùng 1,2 (rốn trở
lên), có thể lên đến vùng 3
- Nếu nặng: vàng da trong ngày đầu tiên, vàng đến vùng 3,4,5
7. Ánh sáng của đèn chiếu giúp chuyển hóa bil ko tan được trong nước thành tan đc trong
nước để đào thải qua nước tiểu, phân
8. Trẻ đủ tháng: đủ 37 tuần
9. Trẻ non tháng: từ trên 20 tuàn đến 37 tuần, có khả năng sống được, trên 500g
10. Trẻ già tháng: trên 42 tuần
11. Đặc điểm trẻ sơ sinh: so sánh chiều cao cân nặng, từ trên xuống dưới
- Đủ tháng: 2,5 kg trở lên; CC trên 45 cm. Nếu đủ tháng mà dưới 2,5 kg thì gọi là suy dinh
dưỡng bào thai
- Nhìn một em bé sinh ra( phần biệt trẻ đủ tháng và thiếu tháng):
+ nhìn da: da hồng( đủ tháng), do lớp mỡ đc hình thành ở 3 tháng cuối, nếu đẻ non thì lớp
mỡ sẽ kém
+trên da có: lông tóc móng: lông tơ: tai, vai gáy
Móng: trùm kín
Nhìn từ trên xuống
+ nhìn trên tai: cụp tai xuống và thả ra mà bật lại tốt sụn phát triển tốt( độ ve vẩy của tai
tốt)
+ nhìn vú:
+ nhìn rốn: trẻ đủ tháng: trung điểm của mũi ức và xương mu
+ nhìn bpsd: nữ: môi lớn phát triển và phủ đc môi bé
Nam:
+ nhìn gan bàn chân: trẻ non tháng: ko có nếp phủ bề ngang
12. Chăm sóc bé ngay sau đẻ
- Apgar( chỉ áp dụng ngay sau sinh) : để đánh giá suy hô hấp: TK( trương lực cơ và đáp ứng
kích thích), tuần hoàn( nhip tim), hô hấp( nhịp thở), cuối cùng là màu sắc da( điểm chung
của tuần hoàn và hô hấp
+ đáp ứng kích thích: búng vào bàn chân
+ màu sắc da: bình thường thì hồng hào, tím còn hơn trắng
13. Dung dịch sát khuẩn rốn:
- Betadin
- Cồn 70 độ
14. Ngày nào cũng sát khuẩn rốn
15. Chiều sát khuẩn rốn:
16. Nếu trẻ đẻ ra ko khóc vỗ mông kích thích đau cho trẻ ko, nếu ko được thì phải hà hơi thổi
ngạt, bóp tim ngoài lồng ngực
17. Bé mà bú sớm sẽ tác dụng lên vùng dưới đồi, kích thích thùy trước ( bai tiết prolactin)và
thùy sau( bài tiết oxytoxin)
18. Chất surfactant: tuần 28 đến 35
NHIỄM KHUẨN SƠ SINH
1. Có 3 con đường để bé bị nhiễm khuần
2. Có 2 nhóm yếu tố nguy cơ:
- Từ mẹ:
- Từ cuộc đẻ
3. Có nhiều vị trí bị nhiễm trùng: da, niêm mạc, rốn, hô hấp, tiêu hóa, thần kinh, NK huyết
4. NK nhẹ: là NK khu trú, ko ảnh hưởng đến toàn trạng: trẻ vẫn ko sốt tự chăm sóc: tắm
rửa ko cần kháng sinh
5. NK nặng hơn: gây ra tình trạng toàn thân: sốt, hạ thân nhiệt nên vào viện
6. Đối với mụn phỏng nốt mủ, thường là tổn thương nông, kích thước nhỏ như đầu đinh
ghim và đều, nếu chăm sóc tốt sẽ ko bội nhiễm ,thường xuất hiện ở vị trí ẩm, khó vệ sinh
như: nách, bẹn, cổ
7. Đối với mụn phỏng dễ lây lan, kích thươc to nhỏ ko đều
8. Ưu điểm của trà xanh( để tắm) là khô ráo da, chứ sát khuẩn thì ít
9. Cách xử lí các nốt phỏng:
- Tắm bằng dd sữa tắm có độ ẩm phù hợp để vùng đó đc khô ráo, hoặc dùng phấn rôm
- Nếu nốt có mủ mà lác đác: sử dụng Fuxidin( axit…)( kem kháng sinh nhưng ko đc có
corticoid, bôi ko đc chạm vào niêm mạc môi, mắt của em bé
10. Viêm da bong thường do tụ cầu( hội chứng 4S)
11. Nhiễm khuẩn niêm mạc miệng ở trẻ thường gặp ở phụ nữ nhiễm candida
12. DARTARIN: bôi vào dưới lưỡi, trong nhiễm khuẩn miệng
13. Nhiễm khuẩn mắt:
- Vệ sinh mắt tốt hơn: dùng nước muối rửa hết lớp ghen, dùng KS: tobramycin
14. Nhiễm trùng hô hấp: viêm phổi:
- Thường do Gr âm: tụ cầu, liên cầu, HI, ecoli,…
- Triệu chứng thay dổi về nhịp thở(> 60) là triệu chứng đặc trưng, ko nhất thiết viêm phổi
phải có sốt, phải có rale
- Điều trị bằng kháng sinh đường tiêm
15. Để tạo thành rale, phải có 2 yếu tố:
- Phải có tổn thương
- Phải có thông khí đến vùng tổn thương
16. Nhiễm khuẩn tiêu hóa:
- Khó dung nạp sữa, tiêu phân lỏng, bụng chướng
17. Viêm màng não mủ nằm trong bệnh cảnh nhiễm trùng huyết
18. Viêm màng não mủ ở trẻ em: nôn vọt, thóp phồng( thay vì cứng gáy)
19. ở Bn sơ sinh: BC 20000 là bình thường, > 25000 là tăng, < 4000 là giảm
20. nhóm ưu tiên cho gr âm: amykacin
21. quá trình lành vết thương rốn: da xung quanh rốn phải hoàn toàn bình thường
22. rốn thường rụng ở khoảng ngày t7 đến t10
23. chỉ săn sóc tại nhà khi tổn thương khu trú tại rốn, để hở rốn, ko băng bịt, ko rắc kháng
sinh, ko bôi kem, mà chỉ sát khuẩn hằng ngày
24. viêm tĩnh mạch rốn: nề quanh rốn, tuần hoàn bàng hệ, gan to lách to
25. uốn ván( tetanus) rốn do trực khuẩn clostridium tetani gây ra: bỏ bú do hàm bị cứng, co
cứng toàn thân, co giật sẽ xuất hiện nhiều hơn bởi ánh sáng, âm thanh đột ngột,hay kích
thích đau
26. ở bệnh nhận uốn ván rốn, triệu chứng gần giống với viêm màng não mủ phải dựa vào
triệu chứng cứng hàm, phải hỏi về tiền sử đẻ( cắt rốn có vô trùng ko).
27. ở trẻ bị uốn ván rốn, trẻ bỏ bú ko phải do mất thức, mà do hàm cứng ko bú đc, khác với
viêm màng não
28. khi khám trẻ thì sờ vùng cơ mặt để xem có co cứng ko, nếu ở viêm màng não sẽ ko có tình
trạng co cứng cơ mặt, mà là co cứng cơ cạnh sống, còn ở uốn ván thì có co cơ mặt
29. điều trị bằng huyết thanh kháng độc tố uốn ván(SAT), vì tác nhân gây bệnh là độc tố của
con vi khuẩn
30.
VIÊM PHỔI:
1. Viêm phế quản: tổn thương chưa đến phế nang
2. Viêm phổi: đã tổn thương đến phế nang
3. VP bệnh viện, cộng đồng: địa điểm
4. VP thùy, viêm phế quản phổi:
5. Viêm phổi cộng đồng: thường là phế cầu và HI, nếu là tụ cầu thì tụ cầu chưa kháng
thuốc….
6. VP bệnh viện: TK mủ xanh,nêu là tụ cầu thì là tụ cầu kháng với…., phải dùng đến
vancomycin
7. VP kéo dài: trên 2 tuần và với điều kiện là đc điều trị đúng phác đồ mà ko đỡ
8. Phân loại theo giải phẫu( thường dựa vào xquang): VP thùy, VP kẽ,phế quản phế viêm
( viêm phế quản phổi- tổn thương lan tỏa 2 phổi),
9. Đọc cơ chế bệnh sinh:
- Suy hô hấp: trên lâm sàng có cả biểu hiện khó thở và tím tái
+ đánh giá khó thở dựa vào:
>>nhịp thở nhanh theo lứa tuổi( vì giảm oxy)
Trẻ dưới 2 tháng: >= 60
2th- 1 tuổi: >=50
1 tuổi- 5 tuổi: >= 40
Còn lại- giống người lớn: >= 30
>> rút lõm lồng ngực, co kéo cơ hô hấp phụ:
phập phồng cánh mũi:
Cơ ức đòn chũm: đầu gật gù theo nhịp thở
Rút lõm hõm ức:
Rút lõm khoang liên sườn
Với trẻ đang bú mẹ, phải hỏi thêm bé bú hơi có dài ko, bình thường thì bé bú hơi dài, nếu
bé khó thở thì bú ngắt quãng, nghĩa là rất ngắn( vừa bú vừa nhả)
Trẻ lớn có thể có tư thế đặc biệt để tăng thể tích lồng ngực: Tăng thể tích lồng ngực
Rút lõm lồng ngực( chest indrawing)
+ dánh giá tím: môi, quanh môi, spo2( nếu dưới 90%) thì biểu hiện tím rất rõ, khí máu
động mạch
Khí máu động mạch đánh giá 3 cái; thông khí, trao đổi khí, cân bằng kiềm toan:
+ trao đổi khí: pao2( áp suất riêng phần của oxy trong máu- dạng oxy hòa toan có trong
máu ĐM) đgia tình trạng suy hh( bình thường trên 80 mmHg), pao2/ fio2( theo dõi tình
trạng suy hô hấp cấp)
+thông khí: dựa vào paco2( tăng là trên 50mmHg)
+ thăng bằng kiềm toan: ph, pco2, hco3
Toan: H+ tăng pH giảm
Nếu co2 còn tăng thì sẽ ko bù kiềm ngay mà phải làm giảm co2 xuống đã, vì nếu bù kiềm
ngay thì tình trạng toan ngày càng nặng
10. Triệu chứng lâm sàng của VP ỏ trẻ:
- Gđ khởi phát: sốt, quấy, viêm long
- Gđ toàn phát: HCNT, viêm long đường hô hấp, khó thở, suy hô hấp, TCTT: rale ẩm nhỏ
hạt( tổn thương của phế nang),rale rít, rale ngáy, ít gặp rale nổ
-
11. Nếu sốt virus, thường có triệu chứng viêm long, thuwongf mùa đông xuân
12. Tụ cầu là vi khuẩn có độc lực mạnh nên trên lâm sàng HC NT thường rất rõ
13. Nếu 1 BN có: HCNT rõ, xquang tổn thương 1 thùy phổi nghĩ đến phế cầu
14. Tụ cầuko đi ngoài nhiều nhưng bụng chướng, xquang có ổ áp xe gây mức nước mức
hơi
15. Mycoplasma là VK ko điển hình vì có cấu tạp 1 nửa của VK, 1 nửa của virus. Khi dùng
KS thông thường như beta lactam thì kém đáp ứng, con này gây ra VP ko điển hình:
bn có thể ko sốt, ho kéo dài,
16. Amikacin rất tốt cho gram âm
17. Dùng KS dựa theo nguyên nhân: tụ cầu: vancomycin
18. Tìm hiểu phân loại suy hô hấp theo độ 1,2,3
19. Kháng sinh tuyến 1: dùng ở nhà, đường uống: aumetin, cefolosporin thế hệ 2,3
20. Một bn sốt và ho, khi nào đc chẩn đoán là viêm phổi
21. Sau khi chẩn đoán VP, thì VP mức độ nào, để biết là điều trị ở viện hay ở nhà
22. Dùng KS gì, khuyên mẹ chăm bé như thê nào
23. Đọc bài nhiễm khuant hô hap cap tinh để biêt biểu hiện của bệnh rất nặng: li bì, ko ăn
uống đc gì, bỏ bú…
24. Phế quản thông khí
25. Phế nang khuyếch tán khí
26. Khi nào dùng thuốc ha sốt: >= 38,5liều bao nhiêu, 1 ngày ko đc quá bn, tìm những loại
thuốc hay đc sử dụng trên lâm sàng
27. Khi nào cần cho bệnh nhân thở oxy: khi spo2< 90%
28. các pp thỏ oxy( gọng, mask), tìm ưu điểm và nhược điểm, lưu lượng??, nếu là
gọng:0,5-2( vì lượng oxy sẽ vào tốt hơn là mask), nếu là mask: 3-6
TIÊU CHẢY CẤP:
1. Hiểu tiêu chảy cấp , tiêu chảy kéo dài, đợt tiêu chảy
2. Khi mẹ bệnh nhân khai là tiêu chảy cả tháng nay, thì phải hỏi trong số ngày bị có
ngày nào phân trở lại bình thường ko
3. Nhiễm khuẩn ngoài cơ quan tiêu hóa cũng gây tiêu chảy
4. Đường lactose là đường đôi, khi vao cơ thể có men lactase phân cắt thành 2
đường đơn là glu và galac
5. Các hội chứng trên lâm sàng:
- HC RL tiêu hóa
- Dấu mất nước
- HC lỵ
- HCNT
6. Mất nước đẳng trương: lượng muối mất bằng với lượng nước
7. Mất nước nhược trương: lượng muối mất ít hơn lượng nước
8. Đọc lại cơ chế hấp thu nước và glucose
9. Tác dụng của oresol:
10. Phác đồ B: Em bé 10 kg, uống bị nôn ra, ko chờ đến sau 4h, phải chuyền luôn tốc
dộ chuyền là: v= 75*10= 750ml trong vòng 4 tiếng 180-190ml/h.
1ml= 20 giọt 180ml= 360 giọt trong 60 phút 60 giọt trên phút( đáp án)
3-5ml/1 giờ( bình thường)
11. Đọc bài điều trị sốc giảm thể tích: bonus dịch
12. Tại sao phải bổ sung kẽm ở trẻ tiêu chảy( bắt buộc)
1. Xương sườn nằm ngang khi tổn thương về đường hô hấp, dễ bị khó thở
hơn người lớn
RĂNG:
1. Trung tâm hô hấp còn non yếutrẻ dễ bị RL nhịp thở, trẻ càng nhỏ thì nhịp
thở càng tăng
2. Tại sao trẻ dưới 3 tháng e bé có rút lõm lồng ngực là bình thường, còn trên 3
tháng thì nếu có co rút thì là bất thường
3. Mũi em bé nhỏ và ngắn, niêm mạc mũi nhiều mạch máu sưởi ấm ko khí
kém, lọc bụi kém dễ bị ngạt mũi và chảy máu cam
4. Trẻ dưới 1 tuổi ít bị viêm amidan( vì chưa phát triển) nhưng hay bị viêm VA
5. Dị vật phế quản hay rơi vào bên phải(rộng hơn, xuôi hơn)
6. Tô chức đàn hồi ở phế quản kém dễ bị giãn PQ hơn người lớn
7. Trẻ sơ sinh và bú mẹ: thường thở bụng là chính
8. Cơ tim yếu dễ bị suy tim, và là suy tim toàn bộ
9. Mạch giống nhịp thở
10. HA tối thiểu= HA tối đa/2 + hệ số k(thường là 10)
1. Trên 4 tháng thì tuyến nước bọt mới phát triển enzym tiêu hóa tinh bột mới
phát triển
2. Cơ dạ dày yếu, nhất là cơ tâm vị dễ bị nôn trớ
3. Ruột trẻ e dài gấp 4 lần người lớn dễ bị xoắn, lồng ruột
4. mạc treo dài và lỏng lẻo khó xác định vị trí ruột thừa
5. vit K dự phòng xuất huyết não ở trẻ mới sinh
6. đến 2 tuổi thì chức năng thận mới giống người lớn dưới 2 tuổi, ko cho bé ăn
mặn như người lớn, phải cho ăn nhạt
7. càng nhỏ tuổi thì đái càng nhiều, nước tiểu 24h= 600+ 100(n-1), n: số tuổi tính
theo năm
8. đến 5 tuổi thì máu trẻ em mới giống người lớn
9. lympho tăng nghĩ nhiều đến virus hoạc lao
10. neu tăng nghĩ nhiều đến VK
11. trẻ ngủ nhiều để não tiếp tục phát triển
12. e bé dễ bị xuất huyết não hơn tránh hiện tượng rung lắc
THẤP TIM:
1. hỏi tiền sử : viêm họng hoặc viêm da tái diễn nhiều lần, tiền sử dị ứng của em bé, của gđinh
2. đặc điểm của viêm họng do liên cầu: viêm amidan, có giả mạc( tan trong nước)
3. những e bé bị nhiễm liên cầu mà dễ bị mắc thấp tim :
- lứa tuổi: 7-15 tuổi
- những bé có cơ địa dị ứng( nhiều cứt trâu, hay viêm mũi dị ứng,…)
4. liên cầu tấn công vào họng, vào da(ban vòng, hạt dưới da), vào tim, vào khớp, vào hệ TK(múa
giật)
5. dặc điểm của viêm đa khớp do thấp tim:
- khớp nhỡ( ko phải các khớp nhỏ, xa trong VKDT):
6. đối với thấp tim, nếu BN có biểu hiện viêm cơ tim:
- viêm nội tâm mạc hay để lại di chứng
7. nhóm XN về VK:
- trực tiếp: ASLO, dịch họng nuooii cấy
- gián tiếp: BC, CRP, tốc độ máu lắng( có giá trị cao hơn CRP trong nhiễm trùng)
8. nhóm XN về tổn thương tim
- xquang: chú y đến chỉ số tim ngực
- điện tim: chú y đến PR, nếu viêm tim PR kéo dài
- siêu âm tim
9. chẩn đoán xác định
- 2 chính + bằng chứng nhiễm liên cầu
- 1 chính+ 2 phụ+ bằng chứng nhiễm LC
12. THUỐC:
1. time phơi nắng: sáng sớm và cuối giờ chiều, phơi nắng trực tiếp,ko qua áo quần, giờ
đó thì tia cực tím yếu nhưng vẫn có tác dụng
2. em bé có bệnh lí về gan mật thì có nguy cơ còi xương vì gan mật là con đường
chuyển hóa vit D
3. nguyên nhân chính dẫn đến còi xương: thiếu ánh sáng MT
4. nguyên nhân chính dẫn đến SDD: chế độ ăn
5. nhóm trẻ dưới 3 tuổi nên bổ sung vit D mỗi ngày 1 giọt để phòng còi xương, ddbiet
trong những ngày mùa đông
6. ăn quá nhiều sữa bò, bộttỉ lệ còi xương cao hơn là bú sữa mẹ mặc dù tỉ lệ ca/p
của sữa mẹ thấp hơn trong sữa bò và bột nhưng chuyển hóa 100 %
7. trẻ dưới 1 tuổi dễ bị còi xương
8. trên da luôn luôn có tiền chất vit D
9. hình ảnh loãng xương trên phim xquang: ổ khuyết xương ở các đầu xương
10. biểu hiện của loãng xương là ở hệ thần kinh: em bé có những cơn co thắt đường
ruột do thiếu Ca nên hay khóc thét vào buổi đêm
11. chậm vận động: những e bé còi xương hay gặp ở bé dưới 2 tuổi mà bụ bẫm
12. đối với thóp trước, liền trong time 12-18 tháng, liền sớm là trước 12 tháng, liền
muộn là sau 18 tháng
13. thiêu Ca thì trương lực cơ giảm ứ đọng phân táo bón nhiễm khuẩn TH
14. còi xương SDD nặng thiếu máu nhược sắc HC nhỏ
15. XN trong còi xương: p máu giảm,photphotase kiềm giảm Ca máu có thể bình thường
or giảm nhẹ( do nó kéo Ca từ xương ra)
16. Thiếu gì bổ sung cái đó
17. Sau sinh khoảng 2 tuần cho đi tắm nắng khoảng 20-30
18. Ánh nắng giúp điều trị trầm cảm
19. Liều dự phòng vit D là mỗi ngày 1 giọt vào buổi sáng
20. Liều điều trị vit D là 5-10 giọt mootx ngày một lần duy nhất vào buổi sáng xzyujm
21. Ca ko đc uống vào vuổi tối, chỉ uống ngày 2 lần vào buổi sáng và trưa
22. Vit D là vit tan trong dầu mỡ, nên cho trẻ ăn TĂ nhiều dầu mỡ một chút
CO GIẬT
1. Viêm màng não mủ thường do phế cầu dùng Vancomycin kêt hợp aminosid
2. Trẻ sinh non 34 tuần, bây giờ là 3 tháng thì đúng là 2 tháng
3. Trẻ sinh non phải được khám mắtsoi đáy mắt WHY