Professional Documents
Culture Documents
Phương Thuốc Tả Hạ
Phương Thuốc Tả Hạ
TẢ HẠ
1. Nếu biểu tà chưa giải, lý thực tích trệ đã thành, trị nên trị biểu
trước lý sau hoặc song giải biểu lý, không nên đơn độc sử dụng
pháp Hạ
2. Tuổi cao sức yếu, phụ nữ mới sinh mất máu, sau khi bệnh tổn
thương tân dịch, tuy có lý thực tích trệ, nhưng nên sử dụng công bổ
kiêm thi
3. Phụ nữ có thai, hoặc trong chu kỳ kinh, cẩn thận khi dùng pháp
Hạ, để tránh tổn thương thai nhi hoặc làm kinh nguyệt ra nhiều hơn
4. Phương pháp tả hạ dễ làm tổn thương Vị khí, nên khi đạt hiệu
quả là dừng ngay, không được lạm dụng
Đại thừa khí thang
《Thương hàn luận》
【Thành phần】
Đại hoàng (rửa rượu) 12g Hậu phác (bỏ vỏ, nướng) 24g
Đại
hoàng
【Cách dùng】
• Sắc Hậu phác, Chỉ thực trước, rồi cho Đại hoàng vào sau. Khi
được thuốc rồi, đổ ra bát hòa Mang tiêu vào rồi uống. Sau khi
đạt kết quả, ngừng ngay không uống thuốc nữa.
【Công dụng】
• Tuấn hạ nhiệt kết.
【Chỉ định】 Chứng Dương minh phủ thực
【Cơ chế】
Nhiệt tà kết hợp phân khô ở ruột – Tiện bí kết
Phủ Vị Táo nhiệt trọc độc đi lên - hoặc phát nhiệt, nói nhảm
Nhiệt tích nội kết – Lưỡi đỏ, rêu vàng dày khô, mạch
trầm thực
Hậu phác
Phân tích bài thuốc
Quân: Đại hoàng (hậu hạ) – đắng, hàn tiết nhiệt, thanh trừ Trường Vị tích trệ
Thần: Mang tiêu – mặn, hàn tả nhiệt, nhuyễn kiên nhuận táo thông đại tiện
* Hoàng, Tiêu - vừa công vừa nhu, tăng lực thanh trừ nhiệt kết cùng trị
Táo, Thực
Tá:Chỉ thực - phá khí tán kết, tiêu tích trừ bĩ
Hậu phác - hành khí tán mãn
* Chỉ, Phác phối ngũ: trợ Hoàng, Tiêu để tiêu trừ tích trệ, công hạ nhiệt kết。
Nếu sốt cao thêm Kim ngân hoa, Liên kiều để thấu tà thanh
nhiệt.
Nếu có thấp nhiệt thêm Hoàng liên, Hoàng bá để thanh nhiệt
trừ thấp
Ứng dụng
Đại
hoàng
Ôn tỳ thang
《Bị cấp thiên kim yếu phương》
【Thành phần】
Đại hoàng 15g Nhân sâm 06g Cam thảo 06g
Can khương 09g Phụ tử chế 06g Đương quy 09g
Mang tiêu 06g
[Cách dùng]
06 vị sắc trước, cho Đại hoàng vào
sau cùng, chia 3 lần trong ngày, uống
nóng.
[Công dụng]
Ôn bổ Tỳ dương, trừ hàn thông tiện.
【Cơ chế】
Tỳ dương bất túc Mất chức năng dẫn truyền – Tiện kết, rêu trắng,
mạch trầm huyền
Hàn tà tích trệ, Khí cơ tắc trở - Đau bụng, đau quặn dưới rốn,
không ngừng xoa rốn
tắc trở ở Trường Dương khí không đến – Thích ôn (gặp ôn thì giảm),
tay chân không ấm
[Chú ý]
Tiện bí do âm hư hoặc nhiệt kết cần cẩn Thận khi sử dụng.
Phân tích bài thuốc
1. Đặc điểm biện chứng: Tiện bí, đau bụng, tay chân không ấm, mạch
trầm huyền
2. Gia giảm:
+ Nếu có nôn mửa gia thêm Bán hạ, Sa nhân để hòa Vị giáng nghịch.
+ Nếu đau bụng gia thêm Nhục quế, Mộc hương để ôn trung chỉ
thống.
+ Nếu có hoàng đản gia Nhân trần, Chi tử để thanh nhiệt lợi đởm.
3. YHHĐ:
· Báng bụng do xơ gan, đau bụng do giun đũa, tắc môn vị thuộc Tỳ
dương hư, lãnh tích nội kết
Ma tử nhân hoàn《Thương hàn luận》
【Thành phần】
[Cơ chế]
【Thành phần】
Cam
toại
Chỉ định
【Chú ý】 Phương thuốc lực trục thủy mãnh liệt, chỉ
dùng tức thời, không được uống lâu. Không phối ngũ
với Cam thảo.
【Chống chỉ định】 Phụ nữ có thai,
[Cơ chế]
1. Chứng huyền ẩm
Bức Phế ở trên – Ho đàm dãi, thở ngắn, nặng thì nằm
không yên
Thủy ẩm nội đình, Ẩm đình sườn ngực đau lan xuống sườn, dưới tâm
Tà khí hưng thịnh Khí cơ tắc trệ nặng tức
Phạm Vị, Vị khí thượng nghịch – nôn khan
Lên nhiễu thanh dương - Đau đầu, hoa mắt
Thủy ẩm nội kết – Rêu trơn, mạch trầm huyền
2. Chứng phù thũng
· Phù toàn thân, nặng ở nửa thân dưới, bụng trướng mãn, tiểu tiện
không thông
Phân tích bài thuốc
* Quân: Cam toại - chuyên công trục thủy thấp đàm ẩm ở kinh mạch
Đại kích - chuyên tả thủy thấp đàm ẩm ở tạng phủ
Nguyên hoa - chuyên tiêu phục ẩm đàm tích ở ngực sườn
* Toại, Kích, Nguyên tương tu: sức Tả thủy trục ẩm mạnh, để trừ
tích tụ, tiêu thũng mãn.
* Tá, Sứ: Đại táo - Ích khí hộ Vị
— Hoãn hòa độc tính, tính mãnh liệt của các vị thuốc,
khiến Hạ không thương chính
* Đặc điểm phối ngũ: · Thuốc trục thủy + Đại táo
· Đặc điểm tác dụng phối ngũ của Đại táo
Ứng dụng
【Thành phần】
Đại hoàng 09g Mang tiêu 06g Chỉ thực 09g
Hậu phác 09g Cam thảo 03g Đương quy 06g
Nhân sâm 09g Sinh khương 03 lát
Đại táo 03 quả Cát cánh 03g
[Cơ chế]
Nhiệt kết Trường vị Đại tiện bí kết, ngực bụng trướng mãn, sốt
Phủ khí không thông miệng khát, rêu vàng khô
Nhiệt kết bàng lưu – đi cầu toàn nước
Nhiệt tà thiêu đốt nói sảng, mê loạn, chi quyết,
Thần suy khí thoát mệt mỏi, thở ngắn, mạch hư
Đại
hoàng
Phân tích bài thuốc
· Thuốc Tả nhiệt thông tiện + Thuốc Ích khí dưỡng huyết, công bổ
kiêm thi
Ứng dụng