Professional Documents
Culture Documents
Câu Hỏi Tìm Hiểu Bài Chương Enzym
Câu Hỏi Tìm Hiểu Bài Chương Enzym
6. Một enzym tuân theo mô hình động học Michaelis–Menten đơn giản xúc tác
phản ứng đạt vận
justifiably, when they see a Michaelis–Menten plot like the
one shown below. To see why, determine the V0 as a fraction
tốc 1 µmol/phút khi [S] = 10Km. Hãy tính giá trị Vmax. of V max when the substrate concentration is
equal to 10 KM
ics? If so, what is the value of KM ? (b) What is the value of Vmax ?
7. Phân tích đường cong phụ thuộc tốc độ phản ứng vào nồng độ cơ chất sau đây:
0
[S]
(c) What is the turnover number of these experimental conditions? Assumeenzyme molecule.
24. Counterpoint . Penicillinase ( b -lactpenicillin. Compare penicillinase with peptidase.
25. A different mode. The kinetics of an eas a function of substrate concentration absence of
100 mM inhibitor .
(a) What are the values of Vmax and Kthis inhibitor? (b) What type of inhibition is it?
Đường cong trên có điểm nào chưa hợp lý? Hãy minh hoạ giải
thích bằng cách tính toán vận tốc 22. Hydrolytic driving force. The
hydrolysis of pyrophos
phản ứng v0 theo Vmax khi [S] = 10Km , [S] = 20Km theo phương trình Michaelis–Menten.
biosynthetic reactions such as the synthesis of DNA. This
hydrolytic reaction is catalyzed in E. coli by a pyrophospha
8. Succinylcholin là một thuốc dãn cơ tác động nhanh và ngắn hạn được sử dụng khi đặt ống
khí tase that has a mass of 120 kDa and consists of six identical
Velocity (mmol mi
quản hoặc soi khí quản để phát hiện dấu hiệu ung thư. Trong vòng vài giây sau
khi tiêm IV suc
cinylcholin, bệnh nhân sẽ bị liệt cơ và cho thở máy khi tiến hành thủ thuật. Succinylcholin là
3 10.4
một chất ức chế cạnh tranh của acetylcholinesterase, một enzym của hệ thống
thần kinh, và sự
phate in 15 minutes at 37 8 C under standard assay condi tions. The purified enzyme has a Vmax of 2800
units per
5 14.5
ức chế này gây ra tê liệt. Tuy nhiên, succinylcholin bị thuỷ phân bởi cholinester-
ase trong huyết
milligram of enzyme.
10 22.5 30 33.8
tương, một enzym có độ đặc hiệu cơ chất rộng hơn so với acetylcholinester-ase của hệ thống
thần kinh. Sự tê liệt kéo dài đến khi succinylcholin bị thuỷ phân hoàn toàn bởi cholinesterase
a) Vì lý do an toàn, cholinesterase huyết tương thường được định lượng trước khi tiến hành
b) Điều gì xảy ra khi hoạt độ cholinesterase huyết tương của bệnh nhân chỉ đo được 10 U/L
c) Một số bệnh nhân biểu hiện cholinesterase huyết tương dạng đột biến có Km =
10 mM thay vì
as b -lactamase), an enzyme present in some penicillin resistant bacteria. The mass of this enzyme in
Staphylococcus
as a function of V0y[S].
1,4 mM như bình thường. Hãy dự đoán ảnh hưởng của đột biến này lên
bệnh nhân.
9. Một sinh viên khoá luận Hoá sinh phân lập được 2 dạng của 1
enzym: dạng hoang dại (wild type 1 minute in a 10-ml solution containing
10 29 g of purified
—WT) và dạng đột biến khác với dạng wild type ở 1 acid amin.
Khảo sát động học enzym của 2 tion of penicillin. Assume that the
concentration of penicil
1
lin does not change appreciably during the assay.
dung dịch theo nồng độ penicillin được ghi nhận trong bảng sau. Giả thiết nồng độ penicillin
không thay
đổi đáng kể trong suốt quá trình phản ứng.
1 0,11
3 0,25
5 0,34
10 0,45
30 0,58
50 0,61
B .) Is specificity deter
(c) Which enzyme alters the equilibrium more in the direc
a) Hãy vẽ đường cong biểu diễn tương quan giữa tốc độ phản ứng v0 theo [S] và
1/v0 theo 1/[S]. tion of product?
Penicillinase có tuân theo mô hình động học Michaelis–Menten không? Nếu có
thì Km có giá
trị nào?
that a mutant enzyme htly as does the native
33. KM matters . The amino acid asparagine is required by cancer cells to proliferate.
Treating patients with the enzyme
11. Các tế bào ung thư cần asparagin để tăng sinh. Trong hoá trị liệu ung thư,
enzym asparaginase
is unaffected?
ment. Asparaginase hydrolyzes asparagine to aspartate and
ammonia. The adjoining illustration shows the Michaelis–
được chỉ định trong một số trường hợp (qua đường tiêm). Enzym này thuỷ phân asparagin
thành
aspartat và ammoniac. Biểu đồ dưới đây cho thấy đường cong Michaelis–
Menten của 2 loại as
e 21 at 10 KM ?
paraginase từ 2 nguồn gốc khác nhau; [asparagin] trong môi trường biểu thị bằng mũi tên ↑.
Cho ment (indicated by the arrow). Which enzyme would
biết enzym nào sử dụng tốt hơn trong hoá trị liệu? Giải thích.
Asparaginase 1
Asparaginase 2
0
[S]
12. Một protease xúc tác phản ứng cắt liên kết peptid trong chuỗi oligopeptid nhỏ được mô tả
trong
bảng sau đây với mũi tên tượng trưng cho vị trí cắt đứt liên kết peptid.
e) Có sự hiện diện của chất ức chế không cạnh tranh non-competitive đơn thuần
3