You are on page 1of 17

第八课:常用虚词“để/ở”的译法

一、 汉越翻译:创造健康小气候:
Dịch Việt Trung: Tạo ra môi trường vi khí hậu lành mạnh.

居室环境

MÔI TRƯỜNG TRONG PHÒNG

科学家认为,良好的生活环境,可以使人的寿命增加 10〜25 年。住


房,尤其是舒服明亮的住房,对人的健康来说,显得特别重要。在人的一
生中,大约有 1/2 时间是在居室里度过的,因此,安排好住房对健康长寿
是很重要的。由于环境与人的寿命关系密切,养生学家很重视生活环境的
选择和改造,如古代养生学家孙思邈在老年时就选择在山清水秀的环境中
造屋植树,种花修池,在那里养老而得长寿。

Các nhà khoa học cho rằng, môi trường sống lành mạnh\ tots có thể giúp
tuổi thọ của con người kéo dài thêm 10 – 25 năm. Nhà ở, đặc biệt là nhà ở
thoáng đãng và sáng sủa, có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sức khỏe của con
người.Cuộc đời của mỗi người, sẽ dành khoảng 1/2 thời gian sống trong nhà, vì
vậy việc bố trí nhà ở hợp lí có ý nghĩa rất quan trọng đối với sức khỏe và tuổi
thọ con người.Do môi trường và tuổi thọ con người có mối quan hệ mật thiết với
nhau, nên các chuyên gia sức khỏe rất coi trọng việc lựa chọn và cải tạo không
gian sống/môi trường sống, chẳng hạn như khi về già Thần y thời cổ đại Tôn Tư
Mạc đã lựa chọn một nơi non xanh nước biếc xây nhà trồng cây, chăm hoa nuôi
cá để dưỡng lão/an hưởng tuổi già , sống lâu trăm tuổi.

理想的住宅应该阳光充足,空气新鲜流通,避开污染,环境优美安静 ,
因此,建造选择居室最好坐南朝北,门窗向阳,采光充足,冬暖夏凉,空
气流通,防潮保暖,环境优雅,四周洁净安宁。

Nơi ở lý tưởng nên tràn ngập ánh nắng/có đủ ánh sáng, không khí trong
lành thoáng đãng, tránh ô nhiễm, cảnh quan đẹp, yên tĩnh, tốt nhất nên chọn nhà
ở dựa lưng hướng Nam và Bắc, cửa ra vào và cửa sổ hướng ra nắng/về mặt
trời/đón nắng, đủ ánh sáng, ấm về mùa đông và mát về mùa hè, không khí lưu
thông, chống ẩm và tạo môi trường ấm áp, trang nhã, xung quanh sạch sẽ và yên
bình.
如果有条件,可在室外种些花草树木,建造一个绿意盎然,美丽怡人
的庭院;居民区的家庭里,可在阳台或室内摆放盆花盆草。寄情于红花绿
叶之间,有利于心情舒畅,唤起人内在的生命活力。植物通过光合作用吸
收二氧化碳,放出氧气,也有利于净化,优化室内的空气,令人感到神情
气爽。

Nếu có điều kiện, (ở ngoài trời )bạn có thể trồng một số loại hoa, cây xanh ở
ngoài trời để tạo khoảng sân tràn ngập sắc xanh, đẹp đẽ dễ chịu/xanh sạch đẹp;
các gia đình ở khu dân cư có thể đặt chậu cây ngoài ban công hoặc trong nhà.
gửi gắm tình cảm vào cỏ cây hoa lá sẽ giúp tâm trạng thoải mái/khoan khoái/dễ
chịu/nhẹ nhàng, khơi dậy/gọi dậy sức sống bên trong của con người. Cây hấp
thụ khí cacbonic và thải ra khí Oxy thông qua quá trình quang hợp, điều này
cũng có lợi/hữu ích/tốt cho việc thanh lọc, tối ưu hóa/làm sạch không khí trong
nhà, giúp tinh thần sảng khoái.

屋室色彩

Màu sắc nhà ở

人们生活居住的环境是五颜六色的,协调、明快的色彩布置房间,可
给居住者创造适舒亲切和幽雅的生活气氛,有益于人的身心健康,还可以
消除疲劳和紧张感、增加情趣。

Con người sinh sống trong môi trường/ môi trường nơi con người sinh
sống và hoạt động đầy màu sắc/ vô cùng phong phú/có màu sắc rực rỡ, nhà ở
được trang trí bởi các gam màu hài hòa, tươi sáng có thể tạo ra không gian sống
thoải mái, gần gũi/thân thiện và thanh nhã cho người ở, có lợi cho sức khỏe và
tinh thần của con người, đồng thời còn có thể xua tan mệt mỏi, căng thẳng, tăng
thêm niềm vui.
色彩能对人的心理产生很大影响,可以左右人的情感、情绪与行为。因此
色彩的运用是否得当,不仅关系到人们的身心健康,而且直接影响到人们
学习和工作的效率和质量。

Màu sắc có ảnh hưởng rất lớn đến tâm lí, nó tác động đến cảm xúc, tâm trạng và
hành vi con người. Do đó việc sử dụng màu sắc hợp lý (hay không) không chỉ
liên quan đến sức khỏe và tinh thần, mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất,
chất lượng trong học tập và làm việc/công tác của con người.

色彩给人的视觉与心理以刺激,从而产生冷暖、进退、轻重、软硬、兴奋
和宁静、豪华或朴素、活泼或优郁等种种感觉。比如玫瑰红、橙黄等暖色
因其反射的光波长,传达速度快,能吸引人的注意力,刺激大脑神经并使
之处于兴奋状态,又使人联想到火和太阳,故而给人以温暖,兴奋,活泼,
豪华等感受。

Màu sắc kích thích thị giác và tâm lý của con người, vì vậy dẫn đến nhiều cảm
giác khác nhau như ấm áp và lạnh lẽo, thăng hoa và trầm lắng , nặng nề và nhẹ
nhõm, cứng rắn hay mềm mỏng, hưng phấn và tĩnh lặng, sang trọng hay giản dị,
sôi nổi/hoạt bát hay trầm mặc/u sầu . Ví dụ các màu ấm như đỏ hồng , vàng cam
là do sóng ánh sáng dài phản xạ và truyền với tốc độ nhanh, có thể thu hút sự
chú ý, kích thích thần kinh đại não và khiến nó ở trạng thái hưng phấn , đồng
thời làm ta liên tưởng đến lửa và mặt trời, vì vậy chúng giúp con người cảm thấy
ấm áp, hưng phấn, sống động, hào hoa/sang trọng ,...

任何色彩都不能孤立地存在,而是与其他色彩以对比或调和的形式共存,
并产生色彩的综合效果,使四壁生辉。使用色彩时,首先要有统一的基调,
然后适当地有些对比。对比与调和相得益彰,巧妙结合,能使房间充满温
馨和舒畅。

Không một màu sắc nào có thể tồn tại biệt lập, mà chúng tồn tại cùng các màu
sắc khác dưới dạng tương phản hoặc hài hòa và tạo ra hiệu quả toàn diện về màu
sắc, giúp bừng sáng căn phòng/giúp không gian trở nên sáng hơn. Khi sử dụng
màu sắc, trước tiên phải thống nhất gam màu chủ đạo, sau đó sử dụng một số
màu sắc tương phản phù hợp, sự tương phản và hài hòa cùng bổ sung cho nhau,
sự kết hợp khéo léo có thể làm cho căn phòng tràn đầy ấm áp và dễ chịu/thoải
mái.

色彩的选择应符合人们的心理需要,宜选择暖色。客厅可选择中性明色调
如米黄、粉红、淡橙。如红色地毯,米黄色窗帘,摆上绿叶红花的插花,
挂上腊梅迎春之类的水彩画或油画。

Việc lựa chọn màu sắc nên phù hợp với nhu cầu tâm lý của mọi người và nên
chọn những gam màu ấm. Phòng khách có thể chọn những gam màu sáng trung
tính như be, hồng, cam nhạt. Chẳng hạn như thảm màu đỏ, rèm cửa màu be, bày
biện đan xen lá xanh và hoa đỏ, treo tranh màu nước hoặc tranh sơn dầu về các
loại hoa mai đón xuân.

卧室的色彩可采用暖而宁静,有助于增加睡意;床上的垫毯、被套的
颜色也以中性暖色为宜,如灯光可用橘黄色或淡红色,书房采用暖色调,
构成温暖而宁静的氛围,以利于读书和工作;书房可布置的空间少,只要
在陈设上巧于设计就行了,如插花或绿化,或用红色灯光、奶黄色窗帘等。

Màu sắc của phòng ngủ có thể là màu ấm và màu trầm, hỗ trợ cho việc tăng
cảm giác buồn ngủ; màu của chăn và vỏ chăn trên giường cũng nên chọn màu
ấm trung tính, chẳng hạn như dùng ánh đèn màu cam hoặc đỏ nhạt, phòng sách
sử dụng gam màu ấm, tạo bầu không khí ấm cúng và yên tĩnh, có lợi cho việc
đọc sách và làm việc. Không gian bày biện của phòng sách không cần nhiều, chỉ
cần là các đồ trang trí được thiết kế một cách khéo léo, như cắm hoa hoặc phủ
xanh không gian phòng sách, hoặc sử dụng đèn màu đỏ, rèm cửa màu vàng kem,
...

练习:把下列句子翻译成越南语:

(1)目前对你来说,过一个愉快的假期就是一剂良药。

Hiện tại/trước mắt đối với bạn mà nói, một kỳ nghỉ vui vẻ chính là một
liều thuốc tốt.
(2)你的拜访对我来说是一种光荣。

Chuyến thăm của bạn / được bạn đến thăm là một vinh dự đối với tôi.

(3)对他来说,生活似乎已失去了一切乐趣。

Đối với anh ta mà nói, cuộc sống dường như đã mất hết niềm vui.

(4)薪金提高 10%对一般做文书工作的职员来说相当于全年收入增加
3600 美元。

Đối với nhân viên văn thư bình thường mà nói, tăng 10% lương tương ứng
với mức thu nhập hàng năm tăng 3600 đô la Mỹ.

(5)恩,对你来说有好处。

ừ. điều này đối với bạn mà nói rất có ích .

(6)对于您的工作来说,您最喜欢什么?

Đối với công việc của anh mà nói, anh thích nhất cái gì?

(7)对我来说生命似乎太短暂了,不应用来结仇和记恨。

Đối với tôi mà nói, cuộc sống dường như quá ngắn, không nên dùng thời gian
đó gây thù chuốc oán.

(8)物质生活是否充实,视乎你要过怎样的生活,对我来说,有 100 万
和 1000 万,生活方式没有很大区别,最重要的是你过的生活是否自己生
活。

Đời sống vật chất của bạn có được đáp ứng đầy đủ hay không còn tùy thuộc
vào việc bạn muốn sống như thế nào, đối với tôi mà nói thì 1 triệu hay 10 triệu
không có sự khác biệt lớn trong lối sống, điều quan trọng nhất là bạn có sống
cuộc sống của chính mình hay không.

(9)对我来说改变是困难的,所以我只能顺水推舟了。

Đối với tôi mà nói thay đổi là một điều khó khăn, cho nên tôi chỉ có thể thuận
nước đẩy thuyền.
(10)对小鸟来说,蓝天是一片自由驰骋的天地;对花朵来说,蓝天是灿
烂的阳光的家乡;对我来说,蓝天是我想象飞翔的地方。

Đối với loài chim mà nói, bầu trời xanh là thế giới mà chúng có thể tự do bay
lượn, đối với những đóa hoa mà nói, bầu trời xanh là quê hương của những ánh
dương rực rỡ, đối với tôi mà nói, bầu trời xanh là nơi trí tưởng tượng của tôi
được mặc sức bay bổng

11.社会主义政策有利于煤炭工业中的公有制。

Các chính sách của xã hội chủ nghĩa có lợi cho chế độ công hữu trong ngành
công nghiệp than đá

12.该案复审时,陪审团作出了有利于被告的裁决。

khi phúc thẩm bản án này, bồi thẩm đoàn đã đưa ra phán quyết có lợi cho bị
cáo.

13.我们赞助本地的艺术活动,这有利于促进公共关系。

Chúng tôi tài trợ cho các hoạt động nghệ thuật địa phương, vấn đề này giúp ích
cho việc đẩy mạnh quan hệ công chúng.

14.自金币改铸以来,汇兑总是有利于英国而不利于法国。

Kể từ khi đúc lại tiền vàng đến nay, việc trao đổi tiền tệ có lợi cho Anh nhưng
gây bất lợi cho Pháp.

15.新鲜空气和运动有益于健康。

Không khí trong lành và việc tập thể dục rất có lợi/tốt cho sức khỏe.

16.各种蔬菜都是有益于健康的食物。

Các loại rau củ đều có lợi cho sức khỏe

17.我们应该做一切有益于人民的事情。

Chúng ta nên làm những việc có lợi cho nhân dân.

18.体育运动有益于增进我们的体质。
Thể dục thể thao có lợi cho việc tăng cường sức khỏe của chúng ta.

19.植物油比动物油更有益于健康。

Dầu thực vật có lợi cho sức khỏe hơn dầu động vật.

20.每天读书非常有益于我们的学习

Đọc sách mỗi ngày có lợi cho việc học tập của chúng ta.

21. 坦率的谈论有助于消除疑虑。

Nói chuyện thẳng thắn giúp xóa bỏ nghi ngờ.

22. 助听器有助于克服听觉缺陷。

Máy trợ thính giúp khắc phục các khiếm khuyết về thính giác.

23. 坦率交换意见有助于增进互相了解。

Trao đổi ý kiến thẳng thắn giúp hiểu nhau hơn.

24. 考试之后放个假有助于弛缓紧张情绪。

Một kỳ nghỉ sau kỳ thi sẽ giúp giảm bớt căng thẳng.

25. 这些因素可能有助于纺织工业的发展。

Những yếu tố này có thể có lợi cho sự phát triển của ngành dệt may.

Giúp phát triển ngành công nghiệp diệt may

二、越汉翻译:环境污染

VẤN ĐỀ RÁC THẢI

垃圾问题

Rác là một vấn đề xã hội nóng hổi, là vấn đề nhức nhối của các nước trên thế
giới.

垃圾是一个社会热乎乎的问题,(同时)也是世界各国的一个棘手问题。
Hiện nay, mỗi năm cả trái đất có thêm hơn 10 tỉ tấn rác. Trong đó, Mỹ hơn 2 tỉ
tấn, đứng đầu thế giới. Bình quân một người Đức thải ra 800kg rác, là nước có
lượng rác bình quân đầu người lớn nhất.

目前/如今/目今/目下,全球每年增加超过 100 亿吨垃圾。其中,美国超过


2 亿吨,为首世界//世界第一\排名第一\在世界上居首位。一个德国人平

均产生/排泄\800 公斤垃圾,是(世界上)人均垃圾产量最多的国家。

Nhật Bản là nước châu Á có lượng rác hàng năm nhiều nhất. Lượng rác ở Trung
Quốc cũng tăng với tốc độ nhanh.

日本是亚洲每年垃圾量最大的国家。中国的垃圾量也迅速增长/。

Hiện nay, thế giới đang áp dụng 4 phương pháp hiện đại sau: một là biến rác
thành tài nguyên, tiến hành khai thác lại. Hai là, biến rác thành năng lượng, hiện
trên thế giới có hơn 600 nhà máy điện rác. Ba là cố gắng giảm lượng rác . Nhiều
nước như Anh, Mỹ đã áp dụng nhiều biện pháp pháp luật để giảm lượng rác .
Thứ tư là xử lý , biến rác trở nên vô hại . Tóm lại , ý thức bảo vệ môi trường
ngày càng được nâng cao, tương lai sẽ có càng nhiều biện pháp xử lý rác xuất
hiện.

目前/如今/目今/目下,世界正在应用以下四个现代方法:其一,/第一,/
一是变垃圾为资源/把/将垃圾变成资源,重新开拓。 二是变垃圾为能源,
全世界现有 600 多个垃圾发电厂。三是,尽量减少垃圾量,英国和美国等
许多国家已经采取了许多法律措施来减少废物量。四是处理垃圾,让垃圾
变成无害。总之,环保意识越增强未来出现的垃圾处理措施越多/环境保护
越来越高,未来会出现很多预防措施。

Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

环境污染
Trong một báo cáo để chuẩn bị cho kỳ họp đặc biệt vừa qua của đại hội
đồng Liên hợp quốc, Tổ chức y tế Thế giới (WHO) cho biết: 1/4 số căn bệnh có
thể phòng tránh được là do ô nhiễm môi trường gây ra, đặc biệt là bệnh tiêu
chảy và các bệnh về đường hô hấp, trong đó, 2/3 số bệnh nhân là trẻ em.

在为最近的联合国大会特别会议做准备的一份报告中,世界卫生组织
(WHO)表示/认为/提出/指出,四分之一的可预防疾病是由环境污染引起
的,尤其是痢疾和呼吸系统疾病,其中三分之二患者是儿童。

Theo WHO , ô nhiễm môi trường ở các nước thế giới thứ 3 trầm trọng hơn
so với các nước đang phát triển , ở các nước đang phát triển , tỉ lệ mắc bệnh
đường hô hấp và tiêu chảy cao hơn 100 lần so với các nước công nghiệp hóa .

据世界卫生组织,第三世界的环境污染比发展中国家更严重,发展中
国家呼吸病和痢疾的发病率是工业化国家的 100 倍。

Cũng theo WHO , nhiều nước chưa thực hiện đúng mục tiêu bỏ ra 0,7 %
tổng sản phẩm quốc nội ( GDP ) để cải thiện môi trường .

此外,据世界卫生组织称,许多国家尚未实现将国内生产总值
(GDP)的 0.7% 用于改善环境的目标。

练习:把下列句子翻译成汉语:

(1). Hiểu lầm do ai gây ra thì người đó phải đi giải quyết.

(由)谁引起的误会谁就要去解决。

(2) . Ô nhiễm môi trường do chất thải của các nhà máy gây ra đang là vấn đề đau
đầu của các nhà quản lý.

由工厂废弃物造成环境污染是管理者头疼的问题。

(3) . Các loại bệnh tật hiện nay phần lớn đều do thức ăn không đảm bảo gây ra.

现在大多数疾病都是由不安全的食品引起的。

(4) Tỉ lệ tai nạn do lái xe say rượu gây ra ngày càng ít đi.
由醉酒驾驶导致交通事故的比率越来越/日益减少。

(5) Cảnh sát đang điều tra nguyên nhân tai nạn do bên nào gây ra.

警察正在调查交通事故的原因是由哪一方造成的。

(6) Sai lầm này do sơ xuất của anh ấy gây ra.

这个错误是由他的疏忽造成的。

(7) Tất cả mọi tội lỗi gây ra đều bởi tại lòng tham.

所有的罪过都由贪婪造成的。

(8) Tất cả chỉ vì hiểu lầm mà gây ra cãi cọ.

所有都由误会而引起争吵的。

(9) Nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường đều do ý thức của người dân

污染环境的原因都是由人民意识引起的。

(10) Nó yêu nhất là tiền, yêu hơn cả tính mạng của bản thân

他最爱就是钱,比自己的性命更/还爱。/胜过自己的生命。

(11) Tôi hạnh phúc nhất khi ở bên gia đình

我最幸福的时候就是跟家庭在一起。

(12) Ánh trăng đẹp nhất vào đêm rằm tháng 8

中秋月圆之夜是月亮最美的时候。

13. Tôi nhớ nhất là khi cô ấy cười.

我最记得就是她的微笑。

14. Trên đời này, tình cảm đẹp nhất chính là tình thân.

在这个世界上,最美好的感情是亲情。

15. Đau khổ nhất là khi người mình yêu ra đi.

最痛苦时是当你爱的人离开时。
最痛苦时是你爱的人离开。

16. Bạc bẽo nhất là đồng tiền.

钱是最薄情的。

17. Vui nhất là những cố gắng của bản thân được mọi người ghi nhận.

最开心的是自己的努力受到了大家的认可。

18. Buồn nhất là bạn không hiểu tôi.

最难过的是你不了解我。

19. Tôi lo nhất là sản phẩm không được người tiêu dùng hoan nghênh.

我最担心的是产品不受消费者的欢迎。

20. Tôi thích nhất là tinh thần kiên cường của đội tuyển bóng đá Việt Nam.

我最喜欢的是越南足球队坚韧不拔的精神。
练习:

练习 1:把下列句子翻译成汉语:

1. Mẹ mua máy tính về để con học chứ không phải để chơi điện tử.
我给你买了一台电脑是为了学习而不是玩游戏。
2. Tài liệu để viết luận văn tốt nghiệp có đủ không?

写毕业论文的材料够用吗?

3. Tôi học thái cực quyền để rèn luyện sức khỏe.

我学太极拳是为了锻炼身体。

4. Góp ý là để sửa sai chứ không phải tôi muốn trách cứ gì bạn.

建议是为了纠正错误而不是我想怪你。

5. Để có một mái ấm hạnh phúc, nó phải ngày đêm làm việc vất vả.

为了一个幸福的家庭,他要日以继夜地工作。
6. Để mua được nhà, tôi quyết định bán xe ô tô.

为了买房子,我决定卖掉汽车。

7. Nó nói vậy chỉ để đóng kịch.

他这样说只是为了演戏。

8. Cô ấy làm thế để lừa tiền của ông thôi.

她这样做是为了骗你的钱。

9. Không để mất cơ hội.

不要错过机会。

10.Đừng làm gì để phải hối hận cả đời.

别做任何事情让你会后悔一辈子。

11. Tôi biết nói gì để giải thích đây?

我该说什么来解释呢?

12.Đừng nói nhiều, để yên cho tôi làm.

别多说,让我一个人做。

13. Nó thường xuyên đến muộn để người khác phải chờ


他经常来晚让别人等待。
( 14 ) Cô ấy cố tình làm vậy để gây mất đoàn kết .
她故意这样做为了让大家不团结。
( 15 ) Thôi đừng níu kéo gì nữa , hãy để cô ấy đi đi .
别再挽留了,让她走吧。
( 16 ) Hạnh phúc ở ngay bên cạnh bạn .
幸福就在你身边。
(17 ) Ở đây có bán sách ngoại văn không ạ ?
在这儿卖外文书吗?
( 18 ) Mùa đông ở đây rất lạnh nhưng không có tuyết rơi
这里的冬天很冷但没有下雪。
19. Ở Bắc Kinh có những điểm tham quan du lịch nào nổi tiếng?

北京有哪些名胜古迹 ?

20. Ngày quốc khánh, ở đâu cũng ngập tràn cờ và hoa.

在国庆节,到处都是鲜花旗帜。

21. Tôi sinh ra ở Hà Nội.

我在河内出生。

22. Bình minh ở trên biển thật đẹp biết bao.

海上的日出真美丽。

23. Nó cũng ở lớp thầy đấy mà ra.

他也已经在那位老师的班级学习的。

24. Em có ý nghĩa rất quan trọng ở trong lòng anh.

你在我心里很重要。

25. Hễ là người tham gia hội thi thì đều có quà tặng.

每位参赛者都有一份礼物。

26. Tin tức này tôi đọc ở báo Hà Nội mới.

这个消息是我在河内新报纸上看到的。
27. Tôi chờ mong tin vui ở bạn.

我期待着你的好消息。

28. Mày đừng hi vọng ở nó.

你别希望在他。

29. Không thể tin được ở nó.

不能相信在他。
30. Sống ở đời cần biết điều.

在生活中需要自知之明。

练习二:把以下短文翻译成越南语:

环境污染

Ô nhiễm môi trường

环境对于我们来说,是非常重要的,它就像一把大伞,为我们遮风挡
雨,保护我们的家园,如果离开了这把神奇的伞,那我们的家园就会像撒
哈拉大沙漠一样,一片死气沉沉,荒无人烟。所以我要向大家发出倡议:
让我们一起保护环境吧!

Đối với chúng ta mà nói, môi trường có vai trò rất quan trọng, nó giống như
một chiếc ô lớn, che mưa chắn gió cho chúng ta, bảo vệ Trái Đất của chúng ta.
Nếu như rời xa chiếc ô thần kì này, Trái Đất sẽ giống như hoang mạc Sahara,
khắp nơi u ám, không một bóng người. Vậy nên tôi muốn đưa ra kiến nghị với
tất cả mọi người: chúng ta hãy cùng chung tay bảo vệ môi trường!

然而现在我们身边,环境越来越恶化,有一次我看见一个大人在路边随便
丟了一张纸,我非常伤心,心想:如果每个人都丢一张废纸,那么这个世
界会是什么后果呢?真是太可怕了,整个世界就会变成白色的垃圾站,越
想越可怕,我急忙把这个纸片捡起来,丟进垃圾桶里。

Tuy nhiên, môi trường xung quanh chúng ta ngày càng xấu đi, có một lần tôi
thấy người lớn tùy tiện vứt một tờ giấy bên vệ đường, tôi rất buồn và nghĩ rằng:
Nếu ai cũng ném một tờ giấy vụn thì sẽ gây ra những hậu quả như thế nào? Thật
là đáng sợ, cả thế giới sẽ biến thành một bãi rác trắng, càng nghĩ lại càng thấy
đáng sợ, tôi vội vàng nhặt mảnh giấy bỏ vào thùng rác.

还有一次,我在电视上看见一篇有关环境的报道:福建那边的江水浑浊不
清,江里的鱼都死了,浮在了江面,每条鱼的嘴里都吐着白沫,江边还飘
着白色垃圾,有小食品袋,糖果皮....这一景象真是惨不忍睹。人们的生
活水平在提高,自身的环保意识却在下降。
Một lần khác, tôi xem một phóng sự về môi trường trên TV: Dòng sông ở
Phúc Kiến đục ngầu, cá chết nổi trắng mặt sông, từ miệng nó sủi bong bóng, rác
thải nổi lềnh bềnh, bên cạnh có những túi đựng thức ăn , vỏ bánh kẹo… cảnh
tượng này thực sự rất thê thảm. Mức sống của người dân ngày càng được cải
thiện, nhưng nhận thức về môi trường của họ lại đang đi xuống.

还有那些没有道德的伐树者,他们可有想过树给我们带来的好处呢?树为
我们人类付出了那么多!那么多树为我们挡住袭来的沙尘暴和可怕的龙卷
风,这些伐树者真应该静静的好好的反省一下,如果没有了树,我们的生
活环境又是什么样子呢?

Còn một số lâm tặc không có đạo đức, họ đã bao giờ nghĩ đến lợi ích của cây
xanh đối với chúng ta chưa ? Vì loài người cây xanh đã phải đánh đổi nhiều như
vậy ! Rất nhiều cây cối đã che chắn cho chúng ta khỏi những trận bão cát và
những trận lốc xoáy khủng khiếp. Những tên lâm tặc này thật sự nên tự suy
ngẫm về điều này. Nếu như không có cây cối, môi trường sống của chúng ta sẽ
ra sao?

可见目前我们环境的恶劣,也是在向我们发出了警告提醒我们爱护环境刻
不容缓!我认为爱护环境,人人有责,所以我们要从现在做起,从身边做
起,不要随地吐痰,不乱丢纸屑,少用本子,用完的本子可以当验算本,
看完的报纸可以练习毛笔字。把保护环境当做最重要的工作做下去,树立
环保意识做环保守护者。

Có thể thấy rằng môi trường của chúng ta hiện tại đang rất tệ, nó cũng đang đưa
ra lời cảnh báo nhắc nhở chúng ta bảo vệ môi trường trước khi quá muộn. Tôi
cho rằng bảo vệ môi trường, mọi người đều có trách nhiệm, vì vậy chúng ta phải
hành động ngay từ bây giờ, bắt đầu từ bên cạnh chúng ta, không được khạc nhổ
bừa bãi, không vứt giấy rác linh tinh, dùng sách vở tiết kiệm, dùng xong có thể
làm nháp, đọc xong báo có thể dùng để luyện viết bút long. Bảo vệ môi trường
là nhiệm vụ hàng đầu, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và là người bảo vệ
môi trường.
“保护环境,人人有责。”我要把这句话铭记在心,把这句话当作一
颗种子,我会用细心去浇灌它,让它茁壮成长,让“爱护环境,人人有
责”这句话传递下去。我相信,只要我们齐心协力,在不久的将来,我们
周围的环境一定会更加美好。

“Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi người.” Tôi sẽ ghi nhớ câu nói
này và coi nó như một hạt giống, chăm sóc cẩn thận, để nó phát triển mạnh mẽ,
để câu nói " bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi người" lưu truyền khắp
nơi. Tôi tin rằng, chỉ cần chúng ta đồng tâm hiệp lực, môi trường xung quanh
chúng ta sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

环保,是人人都应该做到的一件大事,但是,有些人却连小事都做不
好,乱扔垃圾、塑料袋这样的事情已经司空见惯了,有些垃圾,如废电池
放入土中,便会让一平方米的土壤成为长不出庄稼的废物;如果投入水中
一个人一生的水便会毁于一旦。

Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ lớn mà ai cũng nên làm. Tuy nhiên, một số
người thậm chí không thể làm tốt những việc nhỏ nhặt, việc vứt rác, vứt túi ni
lông bừa bãi đã trở thành một thói quen. Một số loại rác như pin, nếu chôn trong
đất sẽ khiến một mét vuông đất trở thành phế thải không thể trồng trọt được; nếu
ném xuống nước, nguồn nước sống của một người sẽ bị huỷ diệt trong chốc lát.

垃圾袋漫天飞舞,如果被小动物吃掉,便会失去宝贵的生命。环保这样重
要,那应该怎么做呢?让你来提几个建议:一、尽量少用垃圾袋,用了也
不要乱扔。二、给市长写封建议书,建议将排防污水等有害环境的工厂变
成无公害工厂,保护大气层和臭氧层,使它们不受危害。

Túi đựng rác bay khắp bầu trời, nếu như động vật nhỏ ăn phải sẽ mất đi sinh
mạng quý giá. Bảo vệ môi trường quan trọng như thế, vậy chúng ta cần phải làm
gì? Để tôi đưa ra một vài gợi ý: Một là, sử dụng túi đựng rác càng ít càng tốt, có
dùng thì cũng đừng vứt bừa bãi. Hai là, viết đề xuất cho thị trưởng, đề nghị các
nhà máy xả nước thải và các chất độc hại ra môi trường thành các nhà máy
không gây ô nhiễm, để bảo vệ tầng khí quyển và tầng ozon khỏi bị nguy hại.
三、不乱扔垃圾,你可以把它们放入分类垃圾箱,为环保城市尽一份力量
我想:如果我们能做到,那我们中国便会成为一个没有垃圾的城市了,让
我们从我做起,从小事做起,为环保城市增加一份力量吧!

Ba là, không vứt rác bừa bãi, bạn có thể bỏ chúng vào các thùng rác đã được
phân loại, góp một phần sức lực bảo vệ môi trường thành phố. Tôi nghĩ, nếu như
chúng ta có thể làm được điều này, thì Trung Quốc của chúng ta sẽ trở thành
một nơi không có rác thải, bắt đầu từ chính chúng ta, bắt đầu từ những điều nhỏ
nhặt, góp một phần sức lực để bảo vệ môi trường thành phố.

You might also like