You are on page 1of 160

Chương 1 Thầ n kinh thự c vậ t

Câu hỏi 32-37


Bảy câu hỏi đầu tiên trong chương này đều dựa trên biểu đồ về hệ thống thần kinh ngoại
vi. Tôi nghĩ đây là phương pháp thích hợp và hiệu quả nhất và cách thức ngắn gọn nhất
để giúp các bạn đánh giá hoặc phân loại, nhiều khía cạnh cần thiết của giải phẫu thần kinh
thực vật, sinh lí học và dược lí được dựa trên vài nguyên tắc chính và từ khóa. Tôi hi vọng
phương pháp này sẽ có lợi ích cho bạn.
Biểu đồ chỉ ra khái quát, đường li tâm ở hệ thống thần kinh ngoại vi- tự động (giao cảm và
phó giao cảm) và hệ thống thần kinh thân thể- từ tủy sống tới đích ngoại vi.
Dây thần kinh là:
a) Tiền hạch phó giao cảm
b) Hậu hạch phó giao cảm
c) Tiền hach giao cảm
d) Hậu hạch giao cảm tới cấu trúc khác trừ tuyến mồ hôi
e) Tiền hạch giao cảm tới tủy thượng thận
f) Tiền hạch giao cảm, chi phối tuyến mồ hôi
g) Hậu hạch giao cảm tới tuyến mồ hôi
h) Thần kinh vận động, hệ thống thần kinh thân thể

1
32. thần kinh tự động, và nghiên cứu dược lí của các dây thần kinh a, c ,e ,f, và h ám chỉ
rằng chúng cùng có một đặc tính phổ biến rất quan trọng tới sự hiểu biết về dược lí thần
kinh ngoại vi. Phát biểu nào sau đây tổng quát nhất về đặc tính đó
a) Cholinergic, kích hoạt thụ thể nicotic sau synap
b) Adrenergic nhưng loại thụ thể trên tế bào đích phụ thuộc vào tế bào nào và ở đâu
c) Không thể giải phóng chất dẫn truyền thần kinh với sự có mặt của atropin
d) Có khả năng kích hoạt trực tiếp tất cả thụ thể adrenergic và cholinergic
e) Phục hồi chất dẫn truyền thần kinh đó sau mỗi quá trình hoạt động hơn là tổng hợp
chất dẫn truyền thần kinh mới
33. những đánh giá tượng tự về dây thần kinh d, dây thần kinh hậu hạch giao cảm đặc biệt,
ám chỉ rằng nó khác biệt với tất cả dây thần kinh khác được chỉ ra trong biểu đồ. Phát biểu
nào mô tả chính xác điểm khác biệt đó
a) Atropine khóa chọn lọc các thụ thể được kích hoạt bởi các chất dẫn truyền thần
kinh được giải phóng từ dây thần kinh d
b) Nó gây giãn phế quản( giãn cơ thắt khí phế quản) khi được kích hoạt
c) Nó là adrenergic hoặc noradrenergic nếu bạn mong ước sử dụng vào điều kiện thay
thế

2
d) Chất dẫn truyền thần kinh chính được tổng hợp bởi dây thần kinh d là epinephrine
e) Khi thần kinh được kích hoạt sinh lí bởi hoạt động tiềm năng, những hoạt động của
dây thần kinh giải phóng chất dẫn truyền thần kinh là kết thúc nhanh chóng bới
hydroxyl hóa trong khe synap
34. sự tái hấp thụ vào dây thân kinh là quá trình sinh lí chính cho việc chấm dứt hoạt động
sau synap của chất dẫn truyền thần kinh ngoại vi. Dây thần kinh nào ứng dụng cho quá
trình này?
A,a B,b C,c D,d E,e F,f G,g H,h
35. dây thần kinh d, dây thần kinh hậu hạch giao cảm đặc biệt, được kích hoạt bởi hoạt
động tiềm năng thông thường. loại thụ thể nào dưới đây thích hợp cho chất dẫn truyền giải
phóng ra từ dây thần kinh d
A,α1 Adrenergic B,α2 Adrenergic C,β1 Adrenergic
D,β2 Adrenergic E,Muscarinic F,Nicotinic
G,Nó phụ thuộc vào loại đích mô
36.nghiên cứu đã tiết lộ rằng một vài thứ là duy nhất về dây thần kinh g, sợi hậu hạch chi
phối tuyến mồ hôi. Cụm từ nào mô tả dưới đây chỉ ra sự khác biệt đó
a) Cocain khóa giải phóng chất dẫn truyền thần kinh của nó
b) Adrenergic
c) Cholinergic, nhưng cấu tạo và chức năng như một phần của thần kinh trung ương
d) Chất dẫn truyền thần kinh của nó hoạt động trên thụ thể nicotic
e) Sử dụng epinephrine như là chất dẫn truyền
37. dây thần kinh g, dây thần kinh hậu hạch chi phối tuyến mồ hôi, được kích hoạt bởi
hoạt động tiềm năng thông thường được tạo ra. chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng
ra hoạt động trên thụ thể nào dưới đây
A,α1 Adrenergic B,α2 Adrenergic C,Muscarinic
D,Nicotinic E,β1 Adrenergic F,β2 Adrenergic
38. giả thiết rằng tất cả con đường li tâm trong biểu đồ là hoạt động bổ trợ(một sự chấp
nhận khá hợp lí) thậm chí ở mức độ thấp. chúng tôi thêm tubocararine hoặc pancuronium
và hệ thống, và mong muốn nó khóa kích hoạt của chất dẫn truyền thần kinh trên cấu trúc.
Dây thần kinh nào chi phối cấu trúc đó và thường kích hoạt chúng trong sự vắng mặt của
thuốc và thuốc tương tự.
A,a B,b C,c D,d E,e F,f G,g H,h
39-45

3
Hình vẽ minh họa chỉ ra nhiều yếu tố chính của quá trình tổng hợp norepinephrine, giải
phóng, hoạt động, và những bước khác trong sự dẫn truyền adrenergic. chú ý rằng đích sẽ
không chỉ là thụ thể α-adrenergic,β-adrenergic mà nó phụ thuốc vào tế bào đích là gì.

39. ty thể trong đầu cuối của dây thần kinh adrenergic chứa phong phú MAO. Vai trò sinh
học của enzym tại vị trí đó là gì
a) Kho lưu trữ chứa Ne tới điểm cuối của dây thần kinh vì vậy việc giải phóng có thể
xảy ra với đáp ứng hoạt động tiềm năng
b) Chuyển hóa thoái hóa NE thành dạng tự do ở đoạn cuối dây thần kinh
c) Chuyến hóa dopamin thành NE
d) Cung cấp năng lượng chuyển hóa cho giải phóng không xuất bào của NE với đáp
ứng amphetamine và các thuốc giải phóng catecholamine khác
e) Tổng hợp ATP được yêu cầu để vận chuyển NE tự do trong thần kinh tới nơi dự trữ
40. các nghiên cứu siêu cấu trúc , kết hợp với kĩ thuật hóa sinh phù hợp, chỉ ra rằng lượng
lớn NE trọng thần kinh adrenergic thông thường được lưu trữ ở túi màng gắn hoặc hạt
nhỏ. Chúng tôi sử dụng một loại thuốc, qua thời gian làm cạn kiệt chất dẫn truyền thần
kinh và giảm đáp ứng với kích hoạt thần kinh giao cảm. nghiên cứu in vitro với tế bào
nhuộm crom( tế bào phân tán từ tủy sống) tiết lộ rằng thuốc hoạt động ức chế sự hấp thu
của NE vào túi, nó không có tác độngtrực tiếp trên tổng hợp catecholamine. Thuốc nào
dưới đây phù hợp cho mô tả đó
A,Pargyline B,Prazosin C,Propranolol D,Reserpine E,Tyramine
41. tự sử dụng chất gây nghiện cocaine và có nhiều thay đổi đáng kể trong chức năng tim
mạch và tác động kích thích thần kinh trung ương khi sử dụng thuốc. cocaine gây ra
những tác động chính ở ngoại vi và trung ương theo cơ chế nào?
a) Kich hoạt α2-adrenergic receptors dẫn tới giải phóng NE
b) Phong tỏa tái hấp thu NE thông qua bơm amine pump
c) Kích hoạt trực tiếp thụ thể sau synap α- and β-adrenergic receptors, dẫn tới đáp
ứng giao cảm

4
d) ức chế MAO, dẫn tới tăng mức NE trong thần kinh
e) ngăn chặn xuất bào NE
42. chúng tôi sử dụng một thuốc chủ vận chọn lọc ở thụ thế trước synap (α2), ở hệ thống
thần kinh ngoại vi. Nó không có tác động trên α1 receptors, β receptors, hoặc thụ thể
tuyến nào khác- quan trọng trong chức năng của hệ thống thần kinh ngoại vi. Chỉ một đáp
ứng nào dường như xảy ra?
a) Kích hoạt xuất bào NE
b) Kich hoạt bơm amine, kích thích tái hấp thu NE
c) ức chế dopamine β-hydroxylase, enzym biến đổi dopamine thành NE trong thần
kinh
d) ức chế giải phóng NE với đáp ứng hoạt động tiềm năng
e) kích thích MAO trong dây thần kinh
43. chúng tôi sử dụng liều trị liệu của một thuốc chọn lọc và cạnh tranh khóa thụ thể sau
synap α-adrenergic (α1), nó không có tác động trên thụ thể (α2) hoặc thụ thể β-adrenergic
trong ngoại vi,liệu là chất chủ vận hay đối vận. loại thuốc nào giống nhât với mô tả
a. Ephedrine b. Labetalol c. Phentolamine d. Phenylephrine e. Prazosin
44. oxybutymin được chỉ định điều trị bàng quang tăng hoạt, giảm triệu chứng thúc giục,
khẩn cấp đi tiểu, và đi tiểu thường xuyên. Nó ngăn cản kích hoạt sinh lý của cơ thắt cổ
bàng quang và đông thời ngăn cản sự giãn cơ thắt đó. Tác dụng phụ bao gồm táo bón, khô
miệng, nhìn kém, chứng sợ ánh sáng, bí tiểu,nhịp tim tăng nhẹ. Nhà sản xuất khuyên rằng
đột quỵ tim hoặc sốt cao bởi vì giảm mồ hôi ở nhiệt độ nóng đã được công bố. oxybutynin
không có tác động trên thành mạch máu- có thể thay đổi áp lực máu. Dựa trên thông tin
đó, thuốc thử nào dưới đây gần giống với oxybutymin?
a. Atropine b.ức chế β-Adrenergic (propanolol) c. Isoproterenol
d. Neostigmine e. Phentolamine
45.một người bị bệnh béo phì đến bác sĩ lâm sàng địa phương để tìm viên thuốc có thể
giúp giảm cân. Bác sĩ kê đơn dextroamphetamine. Bên cạnh đó gây tác động gián tiếp
mong muốn ở trung ương- chán ăn, tác động đến adrenergic ngoại vi ở cơ thể, cho nhiều
bệnh nhân nó có thể chết. dextroamphetamine và amphetamine nói chung gây ra đáp ứng
tự động ngoại vi theo cơ chế nào?
a) Kích hoạt MAO
b) ức chế tái hấp thu NE thông qua bơm amine
c) Thay thế, giải phóng NE trong thần kinh
d) Tăng cường tổng hợp NE, dẫn tới quá sản xuất chất dẫn truyền thần kinh lượng lớn
e) ổn định điểm cuối thần kinh bằng cách kích hoạt trực tiếp thụ thể α2

5
46. chúng tôi sử dụng một liều epinephrine và quan sát đáp ứng:trực tiếp tăng nhịp tim,
co mạch và tốc độ dẫn truyền xung động thần kinh. Thụ thể adrenergic nào chịu trách
nhiệm cho đáp ứng trực tiếp trên tim
a. α1 b. α2 c. β1 d. β2 e. β3a
47. một bệnh nhân nhận được echothiphate trong cấp cứu mắt. loại enzym nào bị ảnh
hưởng bởi thuốc tự động này?
a. kich thíchTyrosine hydroxylase b. ức chế Acetylcholinesterase (AchE)
c. ức chế Catechol-O-methyltransferase (COMT) d. kích thích Monoamine oxidase
(MAO)
e. kích thích DOPA decarboxylase
48.chúng tôi muốn kê đơn scopolamine, như là hệ thống phân phối thuốc qua da, cho bệnh
nhân di chuyển cho chuyến đi đắt tiền và nhạy cảm với say tàu xe. Những bệnh đi kèm
nào sau đây sẽ cân nhắc với việc kê đơn thuốc vì rất có thể để gây ra tác dụng phụ, hay bị
chống chỉ định?
a) Tăng nhãn áp góc đóng
b) Nhịp tim chậm
c) Có tiền sử dị ứng sứa
d) Áp lực máu lúc nghỉ 112/70
e) Suy giáp nhẹ
f) Bệnh parkinson( giai đoạn sớm chưa được điều trị)
49. chúng tôi có bệnh nhận với bệnh tăng huyết áp chủ yếu, và không thường xuyên lưu
hành catecholamine mức độ cao. Mục đích của chúng tối là phong tỏa cả thụ thể α- và β-
adrenergic chỉ dùng một loại thuốc. thuốc nào có thể làm được điều đó?
a. Labetalol b. Metoprolol c. Nadolol d. Pindolol e. Timolol
50. một người đàn ông đã lướt web tìm kiếm thuốc kích thích tình dục, hoặc các chất
khác để tăng cường năng lực tình dục và hiệu suất bằng cách dùng yohimbine. Anh ta tiêu
thụ một lượng lớn thuốc và phát triển những triệu chứng độc tính của thuốc. yohimbine
mà bạn được học là chất đối vận chọn lọc α2-adrenergic.đáp ứng nào mong muốn cho
việc đáp ứng với thuốc này?
a) Nhịp tim chậm
b) Co thắt khi phế quàn
c) Tuyến ngoại tiết tăng cường bài tiết
d) Tăng huyết áp
e) Giảm co bóp cơ tim do giảm co tâm nhĩ

6
51. một bệnh nhân bị alzheimer được nhận chất ức chế AchE đặc hiệu cho việc chỉ định,
chính bởi vì nó thân dầu có khả năng thâm nhập vào trung ương tốt. loại thuốc nào mà
bệnh nhân được nhận
a. Tacrine b. Edrophonium c. Neostigmine d. Pyridostigmine e.
Ambenonium
52. một đứa trẻ bị quá liều một thuốc- ảnh hưởng tới hệ thống thần kinh tự động và thần
kinh thân thể. Khi mức độ thuốc trong máu tăng anh ta có biểu hiện tụt huyết áp, tăng nhịp
tim, run cơ xương. Hơn nữa thuốc gây ra dấu hiệu và triệu chứng mong muốn của phong
tỏa hạch thực vật, cùng với làm yếu và mất cảm giác của cơ xương. Loại thuốc nào mà
bệnh nhận đã sử dụng
a. Bethanechol b. Nicotine c. Pilocarpine d. Scopolamine e.
Tubocurarine
53. quan sát biểu đồ bệnh nhân tiết lộ rằng hai năm trước cô ấy được diều trị với ritodrine.
Điều kiện hay nguyên nhân nào cho việc sử dụng thuốc trên.
a) Bệnh parkinson
b) Hen suyễn
c) Suy nhược
d) Tăng huyết áp
e) Sinh non
54. một bệnh nhân nhận betanechol sau phẫu thuật ổ bụng. nhịp tim cô ấy giảm nhẹ và cô
ấy biểu hiện khó thở. Những giải thích nào dưới đây chịu trách nhiệm cho đáp ứng thuốc ở
trên tim và phổi
a) Tác dụng mong muốn
b) Đặc ứng(một cá thể nhạy cảm bất thường với thuốc hoặc thứ ăn)
c) Kích hoạt hạch phó giao cảm
d) Phản xạ ức chế nhịp tim
e) Hen suyễn chưa được chẩn đoán
55. một người đàn ông 35 tuổi, nặng 150 pound, và cao 5feet 10 inch được vân chuyển tới
khu cấp cứu trong tình trạng kiệt sức. anh ta phàn nàn về chúng, đau đầu dữ dội, ra mồ hôi
nhiều và đánh trống ngực.18 tháng trước bác sĩ anh ta nói anh ta còn khỏe mạnh trừ tăng
huyết áp độ 2, nhưng anh ta từ chối mọi chế dộ điều trị và chảm sóc sức khỏe cho năm
rưỡi đó. Anh ta từ chối bất kì loại thuốc kê đơn hoặc qua quầy hàng, hợp pháp hoặc cách
khác.
Giả thiết rằng bây giờ tiết lộ rằng anh ta là tăng nhịp tim và có sự bất thường nhịp
tím( nhịp nhanh xoang, với nhịp đập thất thường thỉnh thoảng được ghi chú trên điện tâm

7
đồ). Nhịp tim anh ta lúc nghỉ khoảng 130 nhip/ phút thỉnh thoảng cao hơn. Áp lực máu lúc
nghỉ là khoảng 200/140mmHg. Phát hiện tim mạch đã được chỉ ra trong hình vẽ dưới đây.

Nhân viên đầu tiên chăm sóc cho bệnh nhân biết rằng tất tả thuốc ức chế β-adrenergic
đường uống được chấp nhận cho điều trị tăng huyết áp chủ yếu và cùng với giảm nhan áp
lực máu cần thiết cho bệnh nhân. Vì vậy,anh ta sử dụng tiêm tĩnh mạch propanolol(ở mũi
tên trong hình) và liều lớn của thuốc bởi vì triệu chứng dường như đáp ứng.
Không biết với MD là sự thật là dấu hiệu và triệu chứng bệnh nhân là bởi vì tăng tiết
epinephrine từ tủy thượng thận
Các phát biểu nào dưới đây mô phỏng kết quả của thuốc ức chế β adrenergic hoặc bất kì
thuốc ức chế β khác mà không có hoạt động ức chế α, không bổ sung thuốc nào khác.
Bệnh nhân tăng tiết epinephrine không được chẩn đoán
a) Suy tim, sốc tim, chết

b) kéo dài chuẩn hóa của nhịp tim, co thắt và áp lực máu

c) chuẩn hóa huyết áp nhưng tiếp tục tồn tại tăng nhịp tim

d) Phục hồi tốc độ và nhịp xoang bình thường, nhưng không thay đổi huyết áp từ các
cấp độ trước
e) Tăng huyết áp và nhịp tim đột ngột và đáng kể

56. người chăm sóc cân nhắc kê đơn nadolol cho bệnh nhân 53 tuổi. điều kiện nào là
chống chỉ định cho việc sử dụng thuốc

a) Đau thắt ngực mạn tính ổn định

b) Hen suyễn

c) Tăng huyết áp thiết yếu

d) Suy tim nhẹ


8
e) Nhịp tim nhanh xoang

57. một vài thuốc ophthalmic hoạt động theo cơ chế và hữu ích cho quản lí tăng nhãn áp
góc rộng mạn tính.loại thuốc nào dưới dây làm giảm áp lực nhãn áp bằng cách giảm sản
xuất thủy dịch hơn là thay đổi kích thước của đồng tử

a. Timolol b. Echothiophate c. Isoflurophate d. Neostigmine e.


Pilocarpine

58. chúng tôi đưa liều hiệu quả atropine cho một người bị ngộ độc với chất ức chế AchE.
Cấu trúc nào vẫn bị quá kich hoạt bởi quá nhiều Ach sau khi atropine được đưa vào

a) Cơ trơn đường hô hấp

b) Nút xoang nhĩ ở tim

c) Tuyến nước bọt và tuyến lệ

d) Cơ xương

e) Cơ trơn thành mạch

59. guanadrel là thuốc chống tăng huyết áp. Nó giảm co thắt động mạch và đông thời giảm
áp lực máu bằng cách giảm số lượng NE ở thần kinh adrenergic ngoại vi. Giảm áp lực
máu là không kèm với phản xạ nhịp tím nhanh và thực tế giảm nhịp tim từ mức độ tiền
thuốc là kết quả phổ biến. tác động chính trên mắt của guanadrel là đâu. Hủy bỏ mở rộng
ảnh hưởng giao cảm suốt cơ thể thường gây tiêu chảy, đi tiểu thường xuyên. Dựa trên mô
tả trên, thuốc nào gần giống với guanadrel trong điều kiện định tính hoàn toàn hiệu lực tự
động nhưng không đặc hiệu về cơ chế hoạt động?

a. Acetylcholine b. Atropine c. Epinephrine d. Isoproterenol

e. Norepinephrine f. Propranolol g. Reserpine

60. một bệnh nhân bị bệnh COPD được nhận thuốc phong tỏa thụ thể muscaric hít đường
miệng để duy trì giãn khí phể quản. thuốc nào sau đây bệnh nhân được nhận?

a. Albuterol b. Diphenhydraminec. Ipratropium d. Pancuronium e.


Pilocarpine

61. chúng tôi cso bệnh nhân nữ 48 tuổi với tiền sử nhược cơ. Cô ấy được điều trị thuốc ức
chế AchE đường uống cho vài năm và đáp ứng tốt tới tận bây giờ. Cô ấy hiện nay biểu
hiện yếu cơ và các dấu hiệu và triệu chứng phản ánh quá liều thuốc do việc duy trì thuốc
của cô ấy hoặc suy thoái cơ( điều trị không đủ). Chúng tôi sẽ sử dụng chất ức chế AchE

9
tĩnh mạch hoạt động nhanh để giúp chẩn doán sự khác biệt. thuốc nào dường như phù hợp
cho việc đó.

a. Edrophonium b. Malathion c. Physostigmine d. Pralidoxime e.


Pyridostigmine

62. thông thường bao gồm một lượng nhỏ EPI trong dung dịch của thuốc tê tại chỗ khi
tiêm(truyền xung quanh điểm cuối dây thần kinh nhận cảm) như khi vết rách da cần được
khâu. Lý do nào cho việc sử dụng EPI trong đó?

a) Để đối kháng với tác dụng thuốc co mạch mạnh và cường độ cao và tác động nhạy
cảm của thuốc gây tê

b) Để chống trầm cảm tim do thuốc tê gây ra

c) Để ngăn ngừa sốc phản vệ ở những bệnh nhân bị dị ứng với thuốc tê

d) Để giảm nguy cơ độc tính gây ra bởi sự hấp thu hệ thống của thuốc tê

e) Làm ngắn hoạt động bền vũng của thuốc tê

63. một bệnh nhân với biểu hiện của phản ứng quá mẫn với vòi ong. Sự lựa chọn thuốc
nào cho việc điều trị nhiều vấn đề về tim và phổi nếu không được điều trị đúng bệnh nhân
có thể dẫn tới chết?

a. Atropine b. Diphenhydraminec. Epinephrine d. Isoproterenol e.


Norepinephrine

64.phentolamine và prazosin về cơ bản thuộc cùng một nhóm. Đặc tính và đặc điểm nổi
bật nào được ứng dụng cho cả hai thuốc?

a) Là chất đối kháng cạnh trạnh ở thụ thể α-adrenergic

b) ức ché sâu bài tiết acid dạ đày

c) gây ra co thắt khi phế quản vơi tỉ lệ mắc cao ở hen phế quản

d) gây nhịp tim chậm

e) được sử dụng lâu dài cho điều trị tăng huyết áp đầu tiên

65.cải thiện co thắt tâm nhĩ trái khi dobutamine được đưa cho bệnh nhân nam 60 tuổi với
cung lượng tim thấp bởi vì giảm tần số tim và thể tích nhát bóp. Thụ thể nào chịu trách
nhiệm hoạt động của Dobutamine để gây ra đáp ứng đó.

a. chất chủ vận α-Adrenergic


10
b. chất đối vận α-Adrenergic

c. chất chủ vận β1-Adrenergic

d. chất đối kháng β1-Adrenergic

e. trộn lẫn giữa chất chủ vận α và β

f. trộn lẫn chất đối kháng α và β

66.thật công bằng để nói rằng EPI, NE và aceteycholine đóng vai trò quan trọng như là
chất chủ vận cho hầu hết thụ thể dưới sự kiểm soát của hệ thống thần kinh ngoại vi. Tuy
nhiên, dopamine chỉ đóng vai trò nhỏ nhưng vô cùng quan trọng đặc biệt là khi dùng tiêm
tĩnh mạch ở liều thấp. chức năng nào ở ngoại vi là bị ảnh hưởng bởi catecholamine này ?

a) Giãn khí phể quản thông qua giãn cơ trơn khi phế quản

b) Kích hoạt trực tiếp các thụ thể nhận áp( thụ thể baro) trong đáp ứng với áp lực
máu thay đổi kịch phát bởi các chất chủ vận

c) Kich hoạt trực tiếp của cấu trúc cầu thận làm giải phóng aldosteron

d) ức chế giải phóng EPI từ tế bào nhuộm crom( tế bào của tủy thượng thận)

e) điều khiển dòng máu thận thông qua kiểm soát trương lực động mạch thận

67. chúng tôi quan sát thấy tăng áp động mạch trong khi tiêm truyền tĩnh mạch chậm của

một thuốc cho đối tượng bình thường. thuốc nào gây ra đáp ứng như vậy?

a. Albuterol b. Amphetamine c. Epinephrine d. Metoprolol e. Phenylephrine

68.chúng tôi sử dụng phương pháp in vitro mới để theo dõi tất yếu và hoạt động sau synap

của NE được giải phóng khi hoạt động tiềm năng được tạo ra trong thần kình adrenergic.

Vài mili giây sau đó, đáp ứng trở lên quá mức. quá trình nào sau đây chiếm tỉ lệ quan

trọng của đáp ứng và chấm dứt hoạt động của NE

a) Chuyển hóa bởi enzym ở gần thụ thể màng sau synap và/hoặc ở khe synap

b) Tái hấp thu vào điểm cuối của dây thần kinh

c) Chuyển hóa bởi COMT

11
d) Thoái hóa bởi MAO

e) Chuyển đổi thành chất dẫn truyền thần kinh lỗi trong đầu cuối của dây thần kinh

69. chúng tôi sử thuốc ức chế không chon lọc β-adrenergic cho bệnh nhân. Điều kiện nào

được cân nhắc là phù hợp và an toàn?

a) Đau thắt ngực, ống dẫn tinh

b) Hen suyễn

c) Chậm nhịp tim

d) Tiểu đường, phụ thuộc insulin và kiểm soát kém

e) Tắc nghẽn tim độ 2 hoặc hơn

f) Cường giáp, triệu chứng và cấp tính

g) Suy tim sung huyết nặng

70. một bệnh nhân đưa vào cấp cứu với tình trạng suy kiệt nghiêm trọng và có các dấu

hiệu và triệu chứng như sau:

Hành vi kì lạ, mê sảng

Mặt đỏ

Phổi sạch không khó thở không ran

Tần số tim cao

Không xó âm thanh tại ruột

Bụng chướng, bàng quang đầy

Da khô và nóng

Giảm tiết nước bọt và tuyến lệ

Sốt cao

Giãn đồng tử không đáp ứng với ánh sáng

12
Thuốc nào gây ra những dấu hiệu và triệu chứng như vậy?

a) Chất ức chế AchE

b) Chất phong tỏa α-Adrenergic

c) Kháng muscarinic

d) Phó giao cảm( chủ vận muscarinics)

e) Hoạt động ngoại vi của cạn kiệt catecholamine

71.acebutolol và pindolol được phân loại là chất ức chế β với hoạt động giao cảm nội

tại.. với ý nghĩa thực tế điều đó có nghĩa là gì?

a) Chất chủ vận từng phần

b) Gây ra giải phóng EPI,NE

c) Cảm ứng tổng hợp catecholamine

d) Tiềm năng hoạt động của NE trên thụ thể α-adrenergic

e) Hữu ích khi tác động kích thích tim được mong muốn

72. một bé trai 10 tuổi được chẩn đoán giảm chú ý. Thuốc nào được chứng minh là hiệu

quả cho việc giảm triệu chứng của bé trai?

a. Dobutamine b. Methylphenidate c. Pancuronium

d. Prazosin e. Scopolamine f. Terbutaline

73. trong quá trình phẫu thuật chúng tôi sử dụng hexamethonium cho bệnh nhân hôn mê.

Tác động nào được mong muốn cho đáp ứng với thuốc

a) Chậm nhịp tim bằng cách kich hoạt phản xạ thụ thể nhận áp

b) Tăng nhu động của ruột dạ dày có thể đại tiện tái phát

c) Tằng thải trừ nước bọt

d) Đồng tử thu nhỏ

13
e) Giãn mạch

74. một bệnh nhân tăng nhãn áp góc mở được điều trị bằng thuốc ophthalmic ức chế β. Cơ

chế nào dưới đây cho việc giảm áp lực nội nhãn?

a) Co rút cơ vòng mống mắt đồng tử

b) co rút cơ giãn mống mắt

c) giảm tổng hợp/ bài tiết thủy dịch

d) giãn tĩnh mạch phổi

e) trực tiếp mở lưới trabecular

75.một người đàn ông 65 tuổi bị giảm thị lực. kiểm tra võng mạc mắt liên quan thần kinh

thị giác. Kiểm tra thị lực cho thấy giảm thị lực ngoại vi, và tonometry cho thấy áp lực

nhãn áp của anh ta tăng lên. Thuốc mà anh ta điều trị làm cải thiện độ kịch liệt của thị lực

và áp lực nhãn áp trở về bình thường?

a. Baclofen b. Homatropine c. Phenylephrine d. Scopolamine e. Timolol

76.. Cấu trúc chi phối giao cảm là ngoại trừ nguyên tắc là tất cả dây thần kinh hậu hạch

giao cảm là adrenergic.

a) Động mạch ở da

b) Động mạch ở phủ tạng

c) Cơ tia trong mống mắt

d) Nút xoang nhĩ của tim

e) Tuyến mồ hôi

77.một bệnh nhân có tiền sử hen suyễn với co thắt khí phế quản và chứng mày đay, thuốc

cảm ứng giải phóng histamine là góp phần chính cho đáp ứng này. Thuốc nào dương như

14
gây ra những vấn đề đó -không bởi vì co thắt khi phế quản hoặc tác động chủ vận

histamine - nhưng khá hiệu quả trong giải phóng histamine từ tế bào mast.?

a. Atropine b. Neostigmine c. Pancuronium d. Propranolol e. d-Tubocurarine

78.một bệnh nhân nhận truyền đơn succinylcholine để tạo điều kiện thuận lợi đặt nội khí

quản trước phâu thuật. liều dùng chính xác cho đại đa số bệnh nhân, và tác động thông

thường của thuốc giảm bớt một cách tự nhiên sau vài phút. Người đàn ông này duy trì

apneic cho một thời gian dài bất thường. Sự bất thường cholinesterase dựa trên khía cạnh

di truyền cuối cùng được xác định là nguyên nhân. Chúng tôi sử dụng thuốc nào nếu

chúng tôi lo lắng tới đáp ứng bất thường kéo dài của thuốc.?

a. Atropine b. Bethanechol c. Neostigmine

d. không một thuốc nào e. Physostigmine f. Tubocurarine

79.chúng tôi dùng liều hiệu quả của một thuốc và quan sát các đáp ứng:

Kích thích tim

Giãn mạch máu nhưng không co thắt cái nào

Giãn phế quản

Tăng lượng đường trong máu

Không giãn cũng không co đồng tử móng mắt

Thuốc nào được sử dụng để gây r a đáp ứng như vậy?

a. Atropine b. Epinephrine c. Isoproterenol d. Norepinephrine e.

Phenylephrine

80.thế hệ 1 kháng histamine như là dephenhydramine, phenothiazine thuốc chống loạn

thần( chloropromazine) và chống trầm cảm ba vòng(imipramine) có hoạt động dược lực,

tác dụng phụ, độc tính, chống chỉ định là giống với thuốc nào dưới đấy?

15
a. Atropine b. Bethanechol c. Isoproterenol d. Neostigmine e. Propranolol

81.physostigmine là thuốc được dùng chống ngộ độc của thuốc kháng

muscarinic( atropine). Chất ức chế AchE khác- neostigmine thì không có thể. Điều đó là

bởi vì neostigmine không thể vượt qua tác dụng không mong muốn của thuốc kháng

muscaric ở đâu?

a) Hệ thống thần kinh trung ương

b) Tuyến ngoại tiết

c) Tim

d) Cơ xương

e) Cơ trơn

82. một bệnh nhân với biểu hiện ngộ độc thức ăn được cho là botulism. Đặc điểm đúng ,

phát hiện hoặc cơ chế liên quan tới chất độc này

a) Hoàn toàn suy tất cả chất dẫn truyền thần kinh cholinergic

b) Đáp ứng thích hợp khi dùng pralidoxime

c) Tổn thương phó giao cảm ,nhưng không phải giao cảm, kích hoạt hệ thống thần

kinh

d) Tất cả các cấu trúc đều quá kich thích có thụ thể muscarinic cholinergic

e) Tê liệt chọn lọc cơ xương

83.bạn tình nguyện làm ở bệnh viện ở một nước nghèo trên thế giới. việc lựa chọn thuốc

là giới hạn. một bệnh nhân với biểu hiện suy tim cấp, với mục đích sử dụng thuốc

dobutamine tiêm tĩnh mạch. Tuy nhiên ở đây là không có sẵn. loại thuốc khác nào hoặc

kết hợp thuốc như thế nào sẽ phù hợp mà có dược lực tương đương như mong muốn

dobutramine đã làm?

16
a. Dopamine (ở liều rất cao) b. Ephedrine c. Ephedrine +

propranolol

d. Norepinephrine + phentolamine e. Phenylephrine + atropine

84. tổng quát, cấu trúc bị ảnh hưởng bởi đáp ứng kích hoạt giao cảm tới cả kích hoạt thần

kinh giao cảm và thành phần nội tiết tố EPI được giải phóng từ tủy thượng thận. cấu trúc/

chức năng nào là duy nhất mà đáp ứng với EPI mà không có ở NE và không có kiểm soát

trực tiếp thần kinh

a) Giãn cơ trơn đường hô hấp

b) Nút nhĩ thất: tăng tính tự động và độ dẫn truyền

c) Co thắt động mạch vành

d) Giãn võng mạc ở mắt

e) Giải phóng renin từ cấu trúc cận cầu thận

85.hình ảnh dưới đây chỉ ra hầu hết các đáp ứng được đánh giá ở đối tượng( khỏe mạnh,

chưa nhận loại thuốc nào) ở trạng thái nghỉ trước và sau khi nhận một liều thuốc chưa biết.

chú ý áp lực máu chỉ ra có thể là áp lực máu trung bình, việc giảm gây ra bởi không rõ là

do áp lực tâm trương.

Loại thuốc nào gây ra đáp ứng quan sát được như vậy?

17
a. Atropine b. Isoproterenol c. Neostigmine d. Phenylephrine e. Propranolol

86. một bệnh nhân nhận một liều đơn succinylcholine cho trước phâu thuật đặt nội khí

quản. cơ xương tê liệt trong suốt 3h phâu thuật được duy trì bởi loại thuốc ức chế thần

kinh cơ không phân cực( cura like). Phẫu thuật đã qua và kế hoạch để đảo ngược tê liệt cơ

xương. Thuốc nào được sử dụng đầu tiền để ức chế tác dụng không mong muốn của chất

làm đảo ngược cơ trơn và tuyến, và thuốc nào được dùng để đảo ngược thực sự tê liệt cơ

xương?

a) Atropine để kiểm soát các đáp ứng cơ xương, tim, và tuyến, và neostigmine để đảo

ngược tê liệt cơ xương

b) ức chế β đầu tiên để kiểm soát các đáp ứng tim, physostingmine cho đảo ngược

c) belladoma alkaloids để ức chế đáp ứng cơ xương, tim và tuyến và pralidoxime để

khôi phục lại chức năng cơ xương

d) EPI đầu tiền để kiểm soát cơ trơn và tuyến, acetylcholine để tái kich hoạt lại cơ

xương

e) Physostigmine để kiểm soát các đáp ứng cơ trơn và tuyến ngoại tiết, pancuronium

cho đảo ngược tê liệt cơ xương

87. bạn đang làm kế hoạch rằng cơ chế sinh hóa liên quan đến nguyên nhân tăng tiết EPI

từ tủy thượng thận. bạn muốn đánh giá hoạt động của bước enzym giới hạn trong tổng hợp

catecholamine và tác dụng của thuốc trị liệu. enzym nào tập trung trong nghiên cưu này?

a. Catechol-O-methyltransferase (COMT) b. Dopamine decarboxylase

c. Dopamine β-hydroxylase d. Monoamine oxidase (MAO)

e. Phenylethanolamine N-methyltrasnferas f. Tyrosine hydroxylase

18
88.thần kinh adrenergic tới tim được kích hoạt dẫn đến phản xạ tăng nhịp tim và co thắt

tim, với đáp ứng đột ngột và giảm áp lực máu đáng kể. cơ chế sinh học chính nào chấm

dứt hoạt động giải phóng NE

a) Khuêch tán ra khỏi thụ thể màng sau synap

b) Hydroxyl hóa bằng deaminases không đặc hiệu

c) Chuyển hóa không kich hoạt bởi MAO

d) Chuyển hóa không kich hoạt bởi COMT

e) Tái hấp thụ vào thần kinh adrenergic từ chỗ giải phóng NE

89.một bệnh nhân nam 59 tuổi có tiền sử khí phế thũng từ 20 năm hút thuốc lá, tăng

cholesterol được điều trị bằng atorvastatin, và tăng huyết áp độ 2 bằng sử dụng

metolazone. Anh ta có biểu hiện trên lâm sàng hiện này với phàn nàn mới: tiểu đêm, đi

tiểu thường xuyên và không có khả năng đi tiểu mạnh mẽ và làm trống bàng quang của

mình. Sau khi công việc hoàn tất anh ta được chẩn đoán là phì đại tuyến tiền liệt lành tính.

Chúng tôi bắt đầu điều trị hằng ngày với tamsulosin. Tác dụng phụ nào với bệnh nhân khi

sử dụng tamsulosin.

a) Chậm nhịp tim

b) Tăng nguy cơ bệnh lý cơ xương do stastin

c) Hạ huyết áp thế đứng

d) Chứng sợ ánh sáng và đáp ứng đau đớn với ánh sáng nhẹ

e) Khó thở hoặc các đợt trầm trọng của khí phế thũng

90.một bệnh nhân bước ra khỏi văn phòng bác sĩ nhãn khoa và ra ngoài ánh sáng mặt trời

sau bài kiểm tra mắt. anh ta nhận được một thuốc áp dụng tại chỗ. Thuốc không chỉ giãn

19
đồng tử mà còn giảm khả năng tập trung của mắt khi nhìn gần. thuốc mà bệnh nhân nhân

là được phân loại và hoạt động tương tự như thuốc mẫu?

A,Acetylcholine B,Epinephrine C,Homatropine

D,Isoproterenol E,Pilocarpine F,Propranolol

91. chúng ta nhận được sự chấp thuận của hội đồng đánh giả thể chế đểnghiên cứu khả

năng đáp ứng trong ống nghiệm của phân tích động mạch được cô lập( thu được trong quá

trình phẩu thuật) đối với nhiều loại dược lí và các can thiệp khác. Các mẫu mô là ống trụ

dài 1cm khác với tiểu động mạch binh thường ( nhưng đã bị khử) thu được từ chân dưới

của bệnh nhận được phẫu thuật cắt cụt chi vì ung thư.

Thiết lập của chúng tôi cho phép chúng tôi sử dụng các thành mạch với dung dịch sẽ giữ

cho các mô hoạt động và cấu trúc nguyên vẹn trong nhiều giờ. Để theo dõi và thay đổi áp

lực tưới máu(mmHg, tương tự trong huyết áp sinh vật nguyên vẹn) và tốc độ dòng

chảy(mL/phút) và để đánh giá tác dụng của các loại thuốc vận mạch khác nhau trên hệ

thống.

Chúng tôi thêm vào chất tương tự Ach vào huyết tương để gât ra đáp ứng mong muốn ở

bệnh nhân lành lặn.

Dưới thiết lập thí nghiệm, việc thêm Ach gây ra tăng áp lực và giảm dòng chảy,cả phán

ánh co thăt mạch

Giải thích nào tốt nhất cho phát hiện này

a) Ach giải phóng NE từ nội mạc – gây ra co mach

b) Atropine được thêm từ mô lỏng trước khi thêm Ach

c) Độc tố Botulinum được thêm vào chất lỏng trước khi thêm Ach

d) Nội mạc mạch máu đã bị tổn thương hoặc bị loại bỏ

20
e) Đáp ứng này chính xác như mong đợi khi tiêm Ach vào cơ thể lành lặn

92.một phụ nữ 33 tuổi bị ngộ độc sau khi nhận liều tiêm bất hợp pháp và tập trung quá độc

tố botulinum. Cơ chế hóa học thần kinh chính mà độc tố clostridium gây ra tác động như

vậy?

a) Kích hoạt trực tiếp tất cả thụ thể muscarinic và nicotinic

b) ức chế giải phóng Ach từ tất cả dây thần kinh cholinergic

c) ngăn chặn tái hấp tự NE

d) giải phóng NE thông qau quá trình không xuấ bào

e) ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên thụ thể nicotic

93.một bệnh nhân bị quá liều diphenhydramine, chịu đựng không chỉ ở suy nhược thần

kinh trung ương mà còn tác dụng phụ ở thần kinh ngoại vi. Cơ chế chính nào mà

diphenhydramine hoạt động ở ngoại vi tự động?

a) Kích hoạt cà β1 và β2 adrenoceptor

b) Phong tỏa thụ thể α-adrenergic

c) Hoạt động như chất đối kháng cạnh tranh Ach trên thụ thể muscarinic

d) Quá kích thích trực tiếp của thụ thể nicotinis ở hạch

e) Đột ngột giải phóng EPI từ tủy thượng thận

94.một bệnh nhân với ngộ độc thuốc được vận chuyển tới phòng cấp cứu. bác sĩ sử dụng

pralidomxime như một phần kế hoạch điều trị khẩn cấp hiệu quả. Mô ta nào trên phù hợp

cho bệnh nhân?

a) Một bé trai 13 tuổi bị quá liều methylphenidate cho bệnh thiếu chú ý của bé

b) Bệnh nhân 43 tuổi bị quá liều neostigmine- được kê đơn cho nhược cơ với nỗ lực

tự sát

21
c) Cô gái 6 tuổi vào tủ thuốc lấy 10 viên thuốc uống prazosin của cha cô ấy

d) Một nông dân đã vô tình nhiễm thuốc độc trừ sâu từ máy phun thuốc trừ sâu

e) Bệnh nhân hen suyễn tình cờ tự mình tiêm tĩnh mạch EPI trong nỗ lực điều trị

phản ứng phản vệ đang tiến triển

95.để tạo điều kiện thuận lợi cho kiểm tra mắt chúng tôi dùng thuốc gây giãn đồng tử,

nhưng không làm biên đổi sự điều tiết kiểm soát. tất cả các thuốc dưới đâylà có sẵn như

thuốc mắt. cái nào tốt nhất để đạt được mục tiêu của chúng tôi?

A,Atropine B,Epinephrine C,Homatropine

D,Isoproterenol E,Pilocarpine F,Timolol

96.một bệnh nhân 26 tuổi bị chảy nước mũi, chảy nước mắt quá mức và tắc nghẽn mắt từ

việc cảm lạnh thông thường. diphenhydramine làm giảm thiếu các triệu chứng. cơ chế nào

của thuốc làm giảm triệu chứng khi có sự hiện diện của rhinovirus?

a. kích hoạt α-Adrenergic

b. ức chế β-Adrenergic

c. phong tỏa kênh Canxi

d. ức chế Histamine (H1) receptor

e. phong tỏa Muscarinic receptor

97.bạn điều trị cho 10 bệnh nhân bị hạ huyêt áp cấp tính từ rất nhiều nguyên nhân bao

gồm việc quá liều thuốc điều trị chống tăng huyết áp, tất cả đều gây hạ huyết áp. Cách tiếp

cận thông thường để phục hồi áp lực máu và một thứ đã hoạt động tố mỗi lần trước đó là

tiêm tĩnh mạch x mg của phenylephrine

22
Hiện nay bệnh nhân bị hạ huyết áp do thuốc nghiêm trong xuất hiện trong khoa cấp cứu.

anh ta đã sử dụng thuốc này trong nhiều tháng. Anh ta không bị suy giảm lưu lượng cũng

không xuất huyết.

Bạn cho phenylephrine với cùng liều lượng và theo cùng một lộ trình bạn luôn luôn có.

Nó không gây thay đổi huyết áp. Loại thuốc nào sau đây bệnh nhân có thể dùng quá liều?

A,Atenolol B,Bethanechol C,Prazosin D,Propranolol Reserpine

98.đây là một ngày kì lạ cho ban ở trong phòng cấp cứu. Bây giờ bạn điều trị cho bệnh

nhân normovolemic khác với thuốc gây hạ huyết áp, và đưa ra liều phenylephrine. Lần

này thuốc gây ra phản ứng vận mạch lớn hơn nhiều hơn bạn đã từng gặp: áp suất tâm thu

tăng đột ngột, nếu không nguy hiểm.

Thuốc nào mà bệnh nhân dùng dường như là quá liều thuốc trên?

A,,Atenolol B,Bethanechol C,Prazosin D,Propranolol E,Reserpine

99.một phụ nữ 43 tuổi được chẩn đoán là nhược cơ với biểu hiện yếu cơ xương. Chúng tôi

không chắc chắn liệu cô ấy có suy thoái cholinergic hoặc suy thoái cơ, vì vậy chúng tôi sử

dụng một liểu thường xuyên thích hợp tĩnh mạch edrophonium. Giả thiết rằng bệnh nhận

chắc chắn bị suy thoái cholinergic. Cái đáp ứng nào dường như là đối với thuốc?

a) tăng huyết áp từ co thắt mạch ngoại vi

b) Thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực và nhịp tím nhanh do thuốc và co mạch vành

c) Co thắt tâm nhĩ sớm do tăng tự động co thắt tâm nhĩ

d) Cải thiện nhanh chóng trương lực cơ xương và chức năng

e) Khó thở hoặc suy

Đáp án:

23
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

3 A C D G C C H B

4 D B D E A C C B A A

5 D A B E A A B A D G

6 C A D C A E E C B F

7 C A B E C E E E D C

8 A A A D A B A F E C

9 C D B C D B E C E E

Chương 2: THE CENTRAL NERVOUS


SYSTEM
Thuốc an thần – gây ngủ Ethanol và chất cồn liên quan

Thuốc chống động kinh Thuốc gây tê, gây mê

Thuốc ức chế parkinson Thuốc giảm đau

Thuốc kích thích thần kinh trung ương Thuốc hạ huyết áp

Thuốc chống trầm cảm

Thuốc chống loạn thần

Question
24
Hướng dẫn: Mỗi câu gồm một câu hỏi hoặc một khẳng định chưa hoàn thành, nó có
một số đáp án. Chọn 1 đáp án đúng nhất với mỗi câu hỏi.

Câu 100: Một người phụ nữ 42 tuổi tiến triển chứng bồn chồn bắt an “akathisias”, chứng
khó đọc parkinsonian-like, chảy sữa galactorrhea”, và vô kinh, trong quá trình điều trị
thuốc. Cơ chế của thuốc dựa vào receptor( drug-receptor-based) nào sau đây, tác động
trên hệ thần kinh trung ương, phù hợp nhất đã gây ra bởi các đáp sau?

A. Chẹn thụ thể α – adrenergic


B. Chẹn thụ thể của dopamin
C. Chẹn thụ thể của muscarinic
D. Tính quá nhạy cảm của thụ thể nicotinic
E. Sự kích thích của thụ thể nicotinic
Câu 101: Một bệnh nhân đang bị chấn thương tại một cơ quan nhận một thuốc để làm dễ
chịu sự đau đớn của vết thương và những thay đổi trong khi băng bó. Bệnh nhân cảm thấy
tốt, mất cảm giác đau nhanh chóng, nhưng mặc dù mất cảm giác đau trong quá trình điều
trị thì nhịp tim và huyết áp tăng đáng kể, nó phù hợp với khái niệm rằng hệ thống thần
kinh giao cảm bị hoạt hóa bởi cơn đau và không bị tác động bởi thuốc giảm đau. Khi
thuốc phát huy tác dụng, trương lực cơ của bệnh nhân cũng tăng dần lên. Bệnh nhân tỉnh
lại đôi lúc do mắt mở một các định kì. Khi thuốc không còn tác dụng, bệnh nhân có ảo
giác và cư xử rất kích động. Thuốc nào sau đây phù hợp nhất đã được dùng?

A. Fentanyl
B. Ketamine
C. Midazolam
D. Succinylcholine
E. Thiopental
Câu 102: Một bệnh nhân đã được điều trị bởi levodopa đươc chuyển sang đơn thuốc với
thuốc iệt dược gôm có cảm levodopa và carbidopa. Đâu là hoạt động chính của carbidopa,
là lý do căn bản cho sự kết hợp sử dụng này?

A. Ngăn chặn sự giải phóng Ach trong CNS( central nervous system), do đó làm cho
khả năng của levodopa dễ dàng phục hổi sự cân bằng dopamin-Ach.
B. Giúp kích thích bổ sung vitamine B6, cho sự thiếu hụt xảy ra trong điều trị bằng
levodopa.
C. Tăng tính thấm của levodopa qua hàng rào máu não, đưa levodopa dễ dàng vào
được hệ thần kinh trung ương
D. Ức chế sự chuyển hóa của levodopa thành dopamine bên ngoài hệ thần kinh trung
ương
25
E. Giảm huyết áp do levodopa gây ra bằng cách ngăn chặn thụ thể dopamine mạch
máu
Câu 103: Một người có mặt cùng bạn trong phòng cấp cứu đố bạn về kiến thức cơ bản về
thuốc gây tê cục bộ và các sử dụng của chúng. Cô ấy hỏi bạn các định thuốc mà phù hợp
cho dùng cục bộ( ví dụng vào màng nhày), nhưng nó không thể đưa vào bằng đường tiêm
bởi vì tính chất hóa sinh của nó, cái mà làm cho nó hoà tan kém. Thuốc nào là câu trả lời
phù hợp nhất với câu hỏi của cô ấy?

A. Benzocaine
B. Bupivacaine
C. Etidocaine
D. Mepivacaine
E. Procaine
Câu 104: Một bác sĩ xem xét cho một bệnh nhân dùng dài hạn(nhiều tháng, năm)
phenobarbital để kiểm soát tình trạng bệnh tương đối phổ biến. Đối với hầu hết những sự
chỉ định thuốc như này, mới mẻ hơn và được cho là hiệu quả hơn những thuốc có sẵn và
được ưu tiên. Đối với trường hợp nào sau đây, nó được xem là hợp lý và thích đáng để sử
dụng barbiturate?

A. Dấu hiệu/ triệu chứng cai rượu


B. Sự điều khiển trạng thái lo âu
C. Trường hợp động kinh nhất định
D. Trầm cảm nội sinh( phụ thuộc vào SSRIs)
E. Rối loạn giấc ngủ như chứng mất ngủ
Câu 105: Một lý do của việc giảm sử dụng tricyclic chống trầm cảm như là
imipramine, và sự phát triển sử dụng những nhóm thuốc mới, đó là sự phổ biến của tác
dụng không mong muốn của tricyclic hoặc những phản ững có hại. Miêu tả nào sau
đây đúng nhất về tác dụng không mong muốn hoặc phản ứng có hại mà có thể thường
xảy ra nhất khi sử dụng tricyclic?

A. Tác động chống cholinergic( antimuscarinic)


B. Chứng rối loạn nhịp tim
C. Nhiễm độc gan
D. Nhiễm độc thận
E. Sự co giật
Câu 106: Một bạn nam 17 tuổi được chẩn đoán bị động kinh sau khi biểu hiện có những
cơn co giật lặp đi lặp lại sau vụ tai nạn xe máy mà anh ta bị thương ở gần dầu. Sau khi
điều trị cơn co giật cấp với tiêm thuốc thích hợp, cậu ấy dược bắt đầu với đơn dùng
26
phenytoin đường uống, liều dùng hằng ngày đến khi kiểm soát được triệu chứng và đạt
được nồng độ thuốc trong huyết tương . Thời gian bán thải của thuốc trong lần điều trị đầu
tiên được đo là 24h, một giá trị khá là tiêu biểu cho những người lớn khỏe mạnh khác mà
không sử dụng thêm thuốc nào khác.

Bây giờ cậu ấy biểu hiện trong khoa thần kình với biểu hiện chứng giật cầu mắt, mất điều
hòa, chứng nhìn đôi, sự suy giảm nhận thức, và những dấu hiệu, triệu chứng khác phù hợp
với độc tính của phenytoin. Mẫu máu, được lấy vào buổi tối, có nồng độ phenytoin trong
huyết tương là 30 mcg/mL. Giá trị này cao hơn 50% nồng độ huyết thanh cao nhấ trong
khoảng điều trị thông thường và gấp hai lần mức độ thấp nhất có hiệu quả thông thường.
Những giá trị này đưuọc tổng hợp trong hình ảnh minh họa sau.

Chúng ta sẽ không dùng thêm liều phenytoin cho đến khi nồng đô trong huyết giảm xuống
khoảng điều trị, và bệnh nhân không còn dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của nhiễm độc
phenytoin. Tuy nhiên khẳng đinh nào sau đây tổng hợp một cách đúng đắn về việc chúng
ta nên làm, hoặc mong đợi xảy ra, tiếp theo?

A. Sử dụng lumazenil, sẽ nhanh chóng đảo ngược các dấu hiệu và triệu chứng của ngộ
độc phenytoin nhưng có thể gây co giật tái phát.
B. Sự thải trừ của phenytoin từ huyết tương sẽ tuân theo dược động học bậc không
trong vài ngày
C. Sử dụng một amphetamine hoặc kích thích thần kinh trung ương khác để đảo ngược
sự suy giảm CNS chung vì sử dụng quá kiều phenytoin.
D. Sử dugnj phenobarnital để tác đọng hệ thống P450, bằng cách này thúc đẩy thải trừ
các chất chuyển hóa của phenytoin.
E. Nồng độ phenytoin trong huyết tương sẽ giảm xuống 15 mcg/mL, ở giữa khoảng
điều trị, vào buổi chiều ngày hôm sau( 24h sau, mỗi thời gian bán thải bình thường).
27
Câu 107. Chúng ta có một bênh nhân với bệnh Parkinson. Các dấu hiệu và triệu chứng có
thể được phân loại mức độ vừa phải nhưng đang dần tăng lên và không đáp ứng tốt với
thuốc điều trị. Bác sĩ quyết định đánh giá theo kinh nghiệm chủ quan một thuốc ức chế
Parkinson, thuốc này ức chế có chọn lọc vào monoamine oxidase type B(MAO-B). Thuốc
nào sau đây có thể phù hợp?

A. Bromocriptine

B. Carbidopa

C. Phenelzine

D. Selegiline

E. Tranylcyprominea

Câu 108. Meperidine rất giống với Morphine ở nhiều tính chất. Tuy nhiên với nồng độ
trong máu cao hoặc quá liều, merperidine có thể gây ra những đáp ứng có hại nghiêm mà
không được thấy như với morphine hoặc các thuốc giảm đau opioid khác. Đâu là điểm
khác biệt mà chỉ có trong tác dụng của meperidine?

A. Táo bón dẫn đến liệt ruột


B. Tăng cường đáp ứng với cơn đau( nghịch lý hyperalgesta)
C. Co thắt đường mật dữ dội
D. Trạng thái giống như rối loạn tâm thần có thể co giật
E. Suy hô hấp, ngừng thở
Câu 109: Chlorproazine và haloperidol có được xem như là loại thuốc đầu tương đối lâu
đời vẫn được sử dụng để chống loạn thần – phenothiazines và butyrophenoes theo thứ tự
tương ứng. Trong khi nhiều hoạt động và tác dụng phụ của những thuốc này là giống nhau
về tính chất, chúng cũng khác nhau về nhiều tính chất như là, đối với tỷ lệ mắc và mức độ
nghiêm trọng. Tác dụng và tác dụng phụ nào sau đây thường xuyên xảy ra một các tiêu
biểu, và có thể nó là nghiêm trong hơn, với haloperidol?

A. Phản ứng ngoại suy


B. Tăng cường tác dụng phụ giống atropin
C. “ lethal blood dyscasias’’
D. Hạ thuyết áp tư thế đứng
E. Bí tiểu phải đặt ống thông bàng quang

28
Câu 110: Một bệnh nhân được đưa đến phòng cấp cứu. Một bạn đi cùng với bệnh nhân
đến ED( emergency deparment) nói rằng “ Anh ấy đã dùng PCP Phencyclidine. Đáp án
nào sau đây mô tả đúng nhất về hoạt động của phencyclidine?

A. Gây ra tác dụng ngoại vi và trung tâm của nó thông qua đặc tính antimusscarinic.
B. Gây ra có triệu chứng suy giảm nặng nề
C. Gây ra ảo giác
D. Có hoạt tính kích hoạt thụ thể opioid mạnh
E. Quá liều có thể được điều trị với flumazenil
Câu 111: Sau một vài tuần sử dụng thuốc, một bệnh nhân tường thuật khát sâu và đi tiểu
nhiều và loãng( nhạt) mỗi ngày. Thuốc nào sau đây phù hợp nhất với các dấu hiệu và triệu
chứng trên?

A. Diazepam

B. Fluoxetine

C. Haloperidol

D. Lithium

E. phenytoin

Câu 112: Một cậu bé 12 tuổi được điều trị với methylphenidate trong 3 năm gần đây. Em
gái của cậu ấy phát hiện một lọ thuốc và tiêu thị một lượng đủ để gây độc nghiêm trong.
Những phát hiện nào sau đây bạn rất có thể mong đợi?

A. Tăng huyết áp, tim đập nhanh, co giật


B. Tăng huyết áp, co thắt phế quản
C. Buồn ngủ, khó chịu, tiêu chảy
D. Co đồng tử, nhịp tim chậm, tiết nước bọt, đổ mồ hôi
E. Hạ thân nhiệt, yếu cơ hoặc liệt cơ, đồng tử không đáp ứng với ánh sáng
Câu 113: Hít vào hai thuốc gây mê phổ biến, A và B, có được MAC như sau :

A. MAC = 2%

B. MAC = 100%
Dựa vào dữ kiện ở trên thì khẳng định nào sau đây là đúng

A. Thuốc A có thời gian tác dụng dài hơn thuốc B


B. Thuốc A hòa tan được trong máu hơn thuốc B
29
C. Thuốc B làm giảm đau tốt hơn và làm giãn cơ hơn thuốc A
D. Nồng độ thuốc trong khí hít cần thiết cho một cuộc phẫu thuật của thuốc B cao hơn
so với thuốc A
E. Thời gian để bắt đầu gây mê toàn thân dài hơn 50 lần của thuốc B so với thuốc A

Câu 114: Một người phụ nữ 31 tuổi đã được điều trị với fluoxetine trong 5 tháng. Cô được
chẩn đoán mắc một vấn đề y tế khác và nhận được một hoặc nhiều loại thuốc, nếu không,
sẽ phù hợp và có thể không có vấn đề. Cô được đưa đến ED với các dấu hiệu sinh tồn
không ổn định, cứng cơ, đau cơ, kích thích thần kinh trung ương và ý thức thay đổi, và run
rẩy. Những loại thuốc bổ sung nào sau đây rất có thể gây ra những phản ứng này?

A. Codein cho ho
  B. Loratadine cho dị ứng theo mùa

C. Midazolam và fentanyl, được sử dụng để làm giảm sự khó chịu từ nội soi

D. Sumatriptan cho chứng đau nửa đầu

E. Zolpidem cho chứng mất ngủ ngắn hạn

Câu 115: Một người phụ nữ 72 tuổi với tiền sử bị lo âu đã được điều trị bằng diazepam,
quyết định dùng gấp ba lần liều lượng hàng ngày bời vì sự tăng lên sợ hãi về “ Những
Ồn ào của môi trường sống”. Hai ngày sau khi việc cố gắng tự kê đơn của mình, bà ấy
được phát hiện với trạng thái cực kì thờ ơ( lethargic) và không còn phản xạ, với phản
xạ khó chịu và phản ứng với các kích thích đau đớn một cách rõ rệt. Nhịp thở là 8/ min
và nông. Thuốc nào sau đây chúng ta có thể đặc biệt kê cho bà ấy để đảo ngược các dấu
hiệu và triệu chứng này?

A. Dextroamphetamine

B. Flumazenil

C. Naltrexone

D Physostigmine

E. Pralidoxime

30
Câu 116: Một bệnh nhân đã được điều trị bệnh Parkinson trong khoảng một năm với
những lốm đốm màu đỏ trên da. Loại thuốc nào sau đây là nguyên nhân có khả năng nhất?

A. Amantadine

B. Bromocriptine

C. Levodopa (alone)

D. Levodopa combined with carbidopa

E. Pramipexole

Câu 117: Một cậu bé đã được điều trị chứng động kinh trong một năm được chuyển đến
bác sĩ nha khoa để đánh giá và điều trị có thể xảy ra đối với sự phát triển quá mức của các
mô nướu. Một số răng gần như được bao phủ hoàn toàn bằng mô tăng sản. Những loại
thuốc sau đây là nguyên nhân rất có thể của bệnh lý miệng?

A. Carbamazepine

B Lorazepam

C. Phenobarbital

D. Phenytoin

E. Valproic acid

Câu 118: Một bệnh nhân bị bệnh động mạch vành không được chẩn đoán được cho dùng
thuốc. Một thời gian ngắn sau đó, cô phát triển sự căng cứng và đau đớn dữ dội. Điện tâm
đồ cho thấy thay đổi phân đoạn ST kèm theo chỉ định thiếu máu cơ tim cấp. Bệnh nhân bị
thiếu máu cơ tim cấp và đau thắt ngực(angina pectoris) do hậu quả của thuốc. Những loại
thuốc sau đây rất có thể gây ra phản ứng này?

A. Clozapine

B. Pentazocine

C. Phenytoin

D. Sumatriptan

E. Zolpidem

31
Câu 119: Một bênh nhân với tình trạng động kinh được tiêm tĩnh mạch một liều
lorazepam. Theo như được đào tạo thì phenytoin nên được cho tiếp theo, nhưng theo
người chăm sóc lại cho dùng fosphenytoin. Miều tả nào sau đây là đúng nhất về lợi ích
của fosphenytoin hơn là phenytoin?

A.Gây ít kích thích mạch máu / tĩnh mạch, có thể được tiêm với tốc độ nhanh hơn
B. Kích thích trực tiếp thông khí( tác động lên hành não) bị tổn thương trong tình
trạng động kinh
C.Có cơ chế tác dụng chống co giật khác và hiệu quả hơn phenytoin rõ ràng
D. Có thời gian cho tác dụng dài mà điều trị chống co giật qua đường uống là
không cần thiết khi tình trạng động kinh đã dừng lại.
E. Thiếu hoạt động chống co giật nội tại nhưng làm chậm sự thanh thải lorazepam,
do đó kéo dài hành động chống co giật lorazepam.
Câu 120: Oxit nitơ là một thành phần phổ biến trong kỹ thuật gây mê trong tình trạng
khẩn cấp. Nó được sử dụng cùng với các loại thuốc khác như thuốc gây mê dạng lỏng dễ
bay hơi hydrocarbon halogen, và thường được bao gồm 80% trong tổng số hỗn hợp khí
hít. Điều nào sau đây tóm tắt tốt nhất tại sao oxit nitơ không thể được sử dụng một mình
trong gây mê toàn thân?

Hầu như thiếu hoạt động giảm đau, bất kể nồng độ


A. Nồng độ hít vào > 10% có xu hướng ảnh hưởng tiêu cực đến
B. MAC (nồng độ phế nang tối thiểu)> 100%
C. Methemoglobinemia xảy ra ngay cả với nồng độ hít vào thấp
D. Độ hòa tan lớn như vậy trong máu mà những tác dụng của nó = mất một thời gian
cực kỳ dài để biểu hiện
E. Tần số co thắt phế quản rất cao
Câu 121: Một bệnh nhân biểu hiển phản ứng nghiêm trọng và xấu đi nhanh chóng với
thuốc. Một bác sĩ cho sử dụng nhanh thuốc hạ sốt,hydrat hóa IV và bromocriptine hoặc
dantrolene để kiểm soát các triệu chứng với hy vọng để ngăn chặn kết quả gây tử vong.
Những loại thuốc hoặc nhóm thuốc sau đây rất có thể gây ra những phản ứng bất lợi này?

A. Benzodiazepines, đặc biệt là sử dụng nó như thuốc ngủ

B. Chlorpromazine

C. Levodopa

D. Phenytoin

E. SSRIs

32
Câu 122: Ropinirole là một loại thuốc tương đối mới, gần đây đã được phê duyệt để điều
trị bệnh mà thường được gọi là hội chứng chân không yên (còn được gọi là hội chứng
Ekbom). Thuốc hoạt động như một chất chủ vận thụ thể dopamine ở một số bộ phận của
não. Với cơ chế hoạt động này, rối loạn nào sau đây rất có thể là một chỉ định khác cho
thuốc này?

A. Lo lắng ban ngày


B. Hypersomnia (buồn ngủ quá mức)
C. Bệnh Parkinson
D. Tâm thần phân liệt
E. Tình trạng động kinh
F. Điều trị đau nặng
Câu 123: Một người đàn ông 34 tuổi có triệu chứng lo âu và trầm cảm nhẹ đã nghe tới
buspirone trên truyền hình và hỏi liệu nó có thể phù hợp với anh ta không. Theo các tiêu
chuẩn chẩn đoán mới nhất, thuốc sẽ phù hợp, đặc biệt là kiểm soát triệu chứng ngắn hạn.
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất một tính chất quan trọng của loại thuốc này?

A. Liên quan đến hội chứng cai nghiện, nếu không được giám sát, thường gây tử vong
B. Có khả năng bị lạm dụng đáng kể
C. Có khả năng làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu, thuốc
benzodiazepin và thuốc kháng histamine an thần (ví dụ, diphenhydramine), do đó
phải tránh các tương tác như vậy bằng mọi giá
D. Yêu cầu chuẩn độ liều gần như hàng ngày để tối ưu hóa đáp ứng
E. Ít khi gây buồn ngủ
Câu 124: Một bệnh nhân trong khoa thần kinh tại bệnh viện của bạn phát hiện tình trạng
động kinh. Thuốc nào sau đây là thuốc IV tốt nhất để cho bệnh nhân?

A. Carbamazepine

B. Lorazepam

C. Phenobarbital

D. Phenytoin

E. Valproic acid

Câu 125: Một bệnh nhân đã có một phản ứng dị ứng nghiêm trọng được ghi nhận với
thuốc gây tê cục bộ loại ester. Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ester, và sẽ kích thích khả
năng gây ra phản ứng dị ứng hoặc phản vệ nhất nếu bệnh nhân này nhận được nó?

33
A. Bupivicaine

B. Lidocaine

C. Mepivacaine

D. Prilocaine

E. Tetracaine

Câu 126: Một phụ nữ 66 tuổi được chẩn đoán mắc bệnh Alzheimer, với các triệu chứng
được mô tả là nhẹ đến trung bình. Phương pháp dược lý nào sau đây tóm tắt tốt nhất một
cơ chế tác dụng của các loại thuốc hiện tại, được sử dụng cho bệnh Alzheimer sớm và có
các tác động chủ yếu trong CNS( central nervous system), dự phòng làm chậm một số
bệnh lý não tiềm ẩn?

A. Kích hoạt quần thể thụ thể serotonin


B. Chặn giải phóng dopamine hoặc kích hoạt thụ thể
C. Ức chế acetylcholinesterase
D. Ức chế MAO

E. Hòa tan huyết khối mạch máu não

Câu 127: Trihexyphenidyl được kê như một thuốc thêm vào với các thuốc khác, được sử
dụng để điều tị bệnh Parkinson. Điều nào sau đây là mục đích hoặc tác dụng có khả năng
nhất của thuốc này như là một phần của toàn bộ kế hoạch điều trị thuốc?

A. Chống lại sự làm giảm đau( sedative) của thuốc có thể gây ra bởi các thuốc khác
B. Để giúp khác phục hơn nữa sự mất cân bằng giữa Dopamin và Ach cái mà giải
thích cho dấu hiệu và triệu chứng của những người bị Parkinson
C. Để kiểm soát các phản ứng dị ứng ở da rất phổ biến với thuốc chống động
kinh( antiparkinson) điển hình
D. Để ngăn chặn sự biểu hiện của các phản ứng hưng phấn/ vui buồn thất thường của
các thuốc chống động kinh khác
E. Để đẩy lùi chứng khó vận động nếu bệnh Parkinson gây ra bởi thuốc chống loạn
thần
Câu 128: Đầu năm 2006, FDA đã chấp thuận cho thị trường một loại thuốc theo toa mới
(Thuốc Thuốc X,) sẽ được sử dụng dưới dạng miếng dán da (áp dụng miếng dán lên da
còn nguyên vẹn, thuốc được hấp thụ từ đó).

34
Loại thuốc mới này thuộc nhóm thuốc rất cũ, khi được sử dụng theo lộ trình thông thường,
có thể tương tác với các loại thực phẩm như phô mai và thịt chế biến (và một số loại bánh
mì, thực phẩm khác và đồ uống có cồn) dẫn đến tương tác có thể tăng huyết áp (đến mức
nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong). Sau hơn một thập kỷ thử nghiệm, FDA đã chấp
thuận sử dụng cho người lớn. Ở liều thấp nhất, không yêu cầu hạn chế chế độ ăn uống.

Dựa trên thông tin này, loại thuốc mới này, Thuốc X, rất có thể được phân loại, và loại
nào sau đây có khả năng sử dụng lâm sàng nhất?

A. Tác nhân giống như amphetamine cho ADD / ADHD


B. Barbiturat được sử dụng cho lo lắng vào ban ngày
C. Benzodiazepine cho lo lắng và giấc ngủ
D. Ức chế MAO cho trầm cảm
E. Thuốc giảm đau giống morphin cho đau dữ dội / mãn tính
Câu 129: Bác sĩ nhi khoa viết đơn thuốc cho một sản phẩm kết hợp (của một số loại
thuốc) có chứa dextromethorphan, là một đồng phân của một chất tương tự codein. Bệnh
nhân là một cậu bé 12 tuổi. Điều nào sau đây là mục đích có thể nhất mà thuốc được kê
đơn?

A. Kiểm soát cơn đau nhẹ vừa phải sau khi chàng trai bị gãy cổ tay khi chơi bóng đá
B. Kiểm soát tiêu chảy do vi khuẩn sinh ra từ thực phẩm
C. Cung cấp thuốc an thần vì trẻ có ADD / ADHD
D. Ức chế ho dữ dội liên quan đến cơn cúm
E. Điều trị đái dầm
Câu 130: Chúng tôi cung cấp một “ thường có hiệu quả”( “ usually effective”) và một liều
điều trị thiopental cho bệnh nhân. Nó được đưa ra bằng cách tiêm bolus IV. Trong vòng
vài giây, bệnh nhân đã ngủ. Chúng tôi không cung cấp thuốc khác. Điều nào sau đây có
nhiều khả năng xảy ra sau đó?

A. Giảm đau đáng kể và có ích trên lâm sàng sẽ tồn tại trong một giờ hoặc lâu hơn B.
Tăng đáng kể tiêu thụ oxy não

C. Thuốc sẽ được chuyển hóa ngay lập tức bởi hệ thống enzyme P450 ở gan

D. Bệnh nhân bị co giật cấp tính (ví dụ, trạng thái động kinh)

E. Bệnh nhân sẽ tỉnh táo sau khoảng 3-5 phút

Câu 131: Nhiều quy định pháp lý đã áp đặt các hạn chế khác nhau đối với việc bán quá
mức các sản phẩm có chứa pseudoephedrine, ví dụ, các sản phẩm thuốc thông mũi khác

35
nhau. Đó là bởi vì pseudoephedrine có thể được tổng hợp khá dễ dàng. Loại thuốc nào sau
đây dễ bị ảnh hưởng đến trị tuệ và lạm dụng thuốc cao nhất:

A. Methamphetamine
B. Morphine
C. Oxycodone
D. Pentazocine
E. Phencyclidine (“PCP”)
Câu 132 Bác sĩ gây mê chuẩn bị một số loại thuốc cho bệnh nhân như một phần của chăm
sóc trước và trong phẫu thuật thông thường. Thuốc nào sau đây không có phạm vi tác
dụng thông thường của nó có khả năng trực tiếp để ức chế toàn bộ chức năng CNS hoặc
mức độ ý thức của bệnh nhân, hoặc để giảm đau?

A. Clonidine

B. Droperidol

C. Pancuronium

D. Propofol

E. Thiopental

Câu 133: Một phụ nữ 26 tuổi bị trầm cảm đã được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm
trong vài tháng. Hôm nay cô ấy phàn nàn về việc mất thời gian và mắc bệnh galactorrorr,
và đánh giá cẩn thận của bạn cho thấy cô ấy đã phát triển một số chứng khó đọc không
giống như những gì bạn thường kết hợp với một loại thuốc chống loạn thần phenothiazine
hoặc butyrophenone (ví dụ, haloperidol). Xét nghiệm thai là âm tính. Thuốc nào sau đây
có nhiều khả năng đã gây ra những phát hiện này?

A. Amoxapine

B. Citalopram

C. Fluoxetine

D. Sertraline

E. Tranylcypromi

Câu 134: Một bệnh nhân đã được sử dụng một chất ức chế monoamin oxydase đường
uống (MAOI), nhưng thực tế đội ngũ y tế hiện đang chăm sóc cô không rõ về thuốc này.
Bệnh nhân nhận được một loại thuốc dẫn đến một phản ứng gây tử vong đặc trưng bởi sốt
36
sâu, mê sảng, hành vi tâm thần và trạng thái động kinh. Nó được tìm thấy đã xảy ra do
một tương tác với MAOI. Loại thuốc nào sau đây, hoặc nhóm thuốc, rất có thể được cho
sử dụng bởi đội ngũ y tế này?

A. A barbiturate

B. Diazepam

C. Meperidine

D. Morphine

E. Phenytoin

Câu 135: Một người phụ nữ trẻ được một số người bạn của cô đưa đến khoa cấp cứu. Có
vẻ như họ đã ra khỏi quán bar đêm, và ai đó đã bỏ thứ gì đó vào đồ uống có cồn của cô ấy,
món đầu tiên và duy nhất cô ấy uống vào tối hôm đó. Bây giờ cô ấy buồn ngủ lạ thường
và chỉ nhớ một chút về những gì đã xảy ra giữa thời gian cô ấy uống đồ uống và bây giờ.
Có người tình cờ nghe thấy một người bảo trợ quán bar khác nói về “ roofies”. Hiểu biết
về dược lý của bạn, bạn nghi ngờ đồ uống của cô ấy bị tăng vọt với rohypnol. Giả sử dự
đoán của bạn là chính xác, loại thuốc nào sau đây có khả năng đảo ngược tác dụng của
flunitrazepam?

A. Diazepam

B. Flumazenil

C. Ketamine

D. Naltrexone

E. Triazolam

Câu 136: Khi quyết định điều trị bằng dược lý cho nhiều bệnh nhân mà bạn đã chẩn đoán
bị trầm cảm, bạn đã từng cân nhắc bắt đầu với SSRI hoặc trong một số trường hợp dùng
Tricyclin. Hôm nay bạn đánh giá một bệnh nhân và nghi ngờ trầm cảm nội sinh. Trong khi
thảo luận về các lựa chọn điều trị, họ đề cập đến một loại thuốc theo tên và hỏi bạn về nó;
Họ đã xem nhiều quảng cáo về nó trên các tạp chí và trên truyền hình. Thuốc ( generic
name) là bupropion. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bupropion về nó khác như
thế nào với hoặc cả hai SSRI hoặc tricyclic?

A. Có tỷ lệ mắc trầm cảm trên thần kinh trung ương cao hơn, gây buồn ngủ
B. Tỷ lệ tăng cân cao hơn
37
C. Rối loạn chức năng tình dục ít do thuốc
D. Hạ huyết áp lúc nghỉ phổ biến và nghiêm trong hơn, gây hạ huyết áp tư thế
E. Tác dụng phụ nghiêm trọng và thường xuyên xảy ra như thuốc ức chế hệ
cholinergic( giống atropine)
F. Ức chế mạnh hơn monoamin oxydase
136. Khi quyết định điều trị bằng thuốc cho nhiều bệnh nhân bạn đã chẩn đoán bị trầm
cảm, bạn đã từng cân nhắc bắt đầu với SSRI hoặc, trong một số trường hợp, một tricyclic.
Hôm nay bạn đánh giá một bệnh nhân và nghi ngờ trầm cảm nội sinh. Trong khi thảo luận
về các lựa chọn điều trị, bệnh nhân đề cập đến một loại thuốc và hỏi bạn về nó; họ đã thấy
nhiều quảng cáo về nó trên các tạp chí và trên Tivi. Thuốc (tên chung) là bupropion. Điều
nào sau đây báo cáo mô tả tốt nhất bupropion về sự khác biệt của nó với SSRI hoặc
tricyclic?

A. Tỷ lệ mắc trầm cảm thần kinh trung ương cao hơn, buồn ngủ

B. Tỷ lệ tăng cân cao hơn

C. Rối loạn chức năng tình dục

D. Giảm huyết áp khi nghỉ ngơi, huyết áp ổn định và nghiêm trọng hơn nhiều

E. Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn và thường xuyên hơn anticholinergic (giống như
atropine)

F. Ức chế mạnh hơn monoamin oxydase (MAO)

137. Một bệnh nhân nữ 33 tuổi được điều trị bằng haloperidol được theo dõi trong khoa
cấp cứu (ED). Chồng cô phản hồi nhanh chóng rằng cô sốt nặng hơn, cứng cơ và run. Mức
độ ý thức giảm dần. Nhiệt độ là 104 ° F, và mức độ creatine kinase (CK) trong huyết thanh
tăng cao. Điều nào sau đây là lời giải thích tốt nhất cho những phát hiện này?

A. Phản ứng dị ứng với thuốc của cô ấy

B. Hội chứng ác tính thần kinh (NMS)

C. Quá liều

D. Parkinson

E. Rối loạn vận động muộn

38
138. Một bệnh nhân sẽ được sử dụng bupivacaine, truyền liên tục qua ống thông ngoài
màng cứng, để giảm đau kéo dài trong quá trình phục hồi sau phẫu thuật.Điều nào sau đây
là mối quan tâm lớn nhất khi sử dụng thuốc này, so với những gì người ta có thể mong đợi
với liều tương đương khác liều gây tê cục bộ toàn thân, lidocaine?

A. Chứng loạn nhịp tim

B. Tê liệt cơ xương (khối vận động) nhiều hơn khối cảm giác

C. Nguy cơ co thắt phế quản cao hơn

D. Tăng huyết áp, khủng hoảng tăng huyết áp

E. Nhiễm độc thận

139. Gần như tất cả các loại thuốc được sử dụng như liệu pháp chính, hoặc là thuốc bổ trợ
để điều trị bệnh Parkinson, hay bệnh Parkinson do thuốc gây ra tác dụng mong muốn của
chúng trực tiếp trong não . Thuốc nào sau đây phát huy tác dụng chính của nó trong ruột,
không phải trong não?

A. Amantadine B. Benztropine

C. Bromcriptine D. Carbidopa E. Selegiline

140. Bạn có một bệnh nhân bị đau sau phẫu thuật nghiêm trọng, bệnh nhân không giảm
đau hiệu quả từ liều thường có hiệu quả của morphin. Bác sĩ yêu cầu chuyển ngay sang
pentazocine (với liều giảm đau thường có hiệu quả). Điều nào sau đây là kết quả có khả
năng xảy ra nhất của việc ngừng morphin và ngay lập tức thay thế pentazocine?

A. Suy hô hấp đôt ngột và nhiều hơn D. Co giật

B. Phát triển cấp tính phụ thuộc vào thể chất E. Đau nặng hơn

C. Hôn mê

141. Phương pháp dược lý được lựa chọn để quản lý một bệnh nhân mắc bệnh Parkinson
nhẹ và được chẩn đoán gần đây sẽ là tăng cường cụ thể hoạt động của dopamine nội sinh
trong não bằng cách ức chế bất hoạt chuyển hóa của nó. Một trong những loại thuốc sau đây
hoạt động chủ yếu theo cơ chế đó?

A. Benztropine B. Selegiline

C. Trihexyphenidyl D. Bromocriptine

39
E. Clorpromazine

142. Clorpromazine đã được kê toa cho một bệnh nhân bị tâm thần phân liệt, và bệnh nhân
đã dùng thuốc, với liều thường có hiệu quả, trong khoảng 6 tháng. Hôm nay anh ấy đến
bệnh viện với các điều kiện y tế khác cần phẫu thuật và sử dụng các loại thuốc khác, và
chúng tôi quyết định sẽ không khôn ngoan khi ngừng chlorpromazine và có nguy cơ hành vi
loạn thần trong khi chúng tôi thực hiện các can thiệp khác. Những dấu hiệu / triệu chứng
nào khác mà bệnh nhân cũng có thể có hoặc mắc phải do kết quả của phẫu thuật và điều trị
bằng thuốc rất có thể bị ảnh hưởng khi tiếp tục sử dụng chlorpromazine?

A. Động kinh và nguy cơ co giật B. Huyết áp thấp

C. Buồn nôn và ói mửa D. Bí tiểu do phẫu thuật bụng

E. Xerostomia (khô miệng) gây ra bởi thuốc antimuscarinic được sử dụng để ngăn ngừa
nhịp tim chậm phẫu thuật

143. Có những lo ngại về việc lạm dụng cocaine và quá nhiều ca tử vong đã xảy ra do hút
crack cocaine hoặc tiêm hoặc hít phải thuốc. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cơ chế
chính mà cocaine phát huy tác dụng có hại trong hệ thần kinh trung ương hay ở ngoại vi?

A. Kích hoạt trực tiếp, như một chất chủ vận, cả thụ thể α- và β1-adrenergic

B. Tăng cường kích hoạt thụ thể adrenergic qua trung gian thần kinh bằng cách ức chế tái
hấp thu tế bào thần kinh-norepinephrine

C. Ức chế sự bất hoạt catecholamine bằng cách ức chế MAO và catechol-O-


methyltransferase

D. Gây nhịp tim chậm và giãn mạch, dẫn đến hạ huyết áp và suy tim cấp tính, bằng cách
ngăn chặn giải phóng NE thần kinh

E. Kích thích dẫn truyền thần kinh tự chủ một cách hiệu quả, dẫn đến tăng giải phóng
norepinephrine thần kinh

144. Chúng tôi quản lý một loại thuốc có hồ sơ dược lý phù hợp với kích hoạt chọn lọc
(như một chất chủ vận) của thụ thể dopamine D2. Cái nào trong sau đây là thuốc có khả
năng nhất?

A. Bromocriptine B. Clorpromazine

C. Fluphenazine D. Haloperidol E. Promethazine

40
145. Chúng tôi thực hiện phân tích tổng hợp về khả năng của các loại thuốc chống loạn
thần khác nhau gây táo bón, bí tiểu, mờ mắt và khô miệng, tất cả đều phản ánh sự phong tỏa
đáng kể các thụ thể muscarinic trong hệ thần kinh ngoại biên. Loại thuốc nào sau đây, hoặc
nhóm thuốc chính của nó, có khả năng gây ra những tác dụng không mong muốn này?

A. Clorpromazine B. Clozapine

C. Haloperidol D. Olanzapine E. Sertraline

146. Một bệnh nhân đang điều trị bằng methadone dài hạn như là một phần của kế hoạch
tổng thể nhằm hạn chế nghiện và lạm dụng opioid. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất một
đặc tính của thuốc này?

A. Gây ra sự kích hoạt giống như pentazocine lên các thụ thể and và phong tỏa các thụ thể

B. Có sinh khả dụng đường uống lớn hơn morphin, đặc biệt là khi bắt đầu uống

C. Đáng chú ý là không có tác dụng phụ giảm đau opioid điển hình như táo bón và suy hô
hấp

D. Hữu ích cho điều trị duy trì ở những người phụ thuộc opioid- (ví dụ, heroin-), nhưng
thiếu tác dụng giảm đau hữu ích trên lâm sàng

E. Khi đột ngột dừng lại sau khi dùng thuốc lâu dài, gây ra hội chứng cai nghiện dữ dội
hơn, nhưng nặng hơn, liên quan đến việc rút morphine hoặc heroin

147. Một cô bé 14 tuổi được mẹ đưa đến ED.quan sát thấy rằng con gái của cô đã đột ngột
trải qua sự suy giảm ý thức thường xuyên liên quan đến các giai đoạn nhìn chằm chằm vào
không gian kéo dài khoảng 30 giây. Đánh giá thần kinh hơn nữa cho thấy các dấu hiệu và
triệu chứng phù hợp với động kinh không vận động. Với loại thuốc nào sau đây chúng ta
nên bắt đầu điều trị?

A. Alprazolam B. Diazepam

C. Ethosuximide D. Midazolam E. Phenytoin

148. Một phụ nữ 43 tuổi bị tăng huyết áp và mắc hội chứng mạch vành cấp tính gây tử
vong ngay sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc. Khám nghiệm tử thi cho thấy rất ít hiệu trong
điều trị xơ vữa động mạch vành, nhưng những thay đổi EKG được ghi nhận ngay trước khi
41
chết cho thấy thiếu máu cơ tim đáng kể bởi các động mạch vành trước giảm dần và hẹp
động mạch vành. Nguyên nhân cái chết được cho là liên quan đến co thắt mạch vành. Loại
thuốc nào sau đây có khả năng gây ra sự rủi ro này nhất?

A. Bromocriptine cho bệnh Parkinson

B. Ergotamine dùng để hủy bỏ cơn đau nửa đầu

C. Morphine cho giảm đau sau chấn thương

D. Phenoxybenzamine dùng cho hội chứng carcinoid

E. Phenytoin để kiểm soát co cứng- co giật (tonic-clonic) tổng quát

149. Một người đàn ông 20 tuổi bị động kinh không vận động (vắng ý thức) được điều trị
bằng ethosuximide. Cơ chế hoạt động chính của ethosuximide là gì?

A. Chặn kênh canxi B. Tăng tần số mở kênh clorua

C. Tăng GABA D. Tăng tính thấm kênh kali

E. Chặn kênh natri

150. Promethazine, một dẫn xuất phenothiazine với hoạt tính ngăn chặn thụ thể histamine
chống nôn, chống ho đáng kể, có một hồ sơ lâm sàng khá giống với diphenhydramine. Gần
đây, FDA đã ủy quyền cho một hộp đen cảnh báo cho các loại thuốc được sử dụng rộng rãi
này. FDA hiện cảnh báo chống lại việc sử dụng thuốc, ở tất cả các liều lượng và hình thức,
cho trẻ em từ 2 tuổi trở xuống. Tử vong đã xảy ra ở những bệnh nhân trẻ tuổi này, ngay cả
khi đáp ứng với liều lượng mà trước đây được coi là điều trị và an toàn. Điều nào sau đây là
nguyên nhân rất có thể gây tử vong do promethazine ở những bệnh nhân này?

A.Complete heart block sau tâm thu

B. Khủng hoảng tăng huyết áp, xuất huyết nội sọ

C. Rối loạn vận động giống như Parkinsonia, bao gồm cả rối loạn vận động muộn

D. Tiêu chảy nặng và khó chữa dẫn đến mất nước và điện giải

E. Suy nhược thông khí, ngưng thở, trầm cảm quá mức

151. Một bệnh nhân trong khoa cấp cứu yêu cầu khâu vết thương sâu 2 cm. Để giảm bớt
sự khó chịu, trước tiên chúng tôi xâm nhập vào khu vực xung quanh bằng chất gây tê.

42
Những chức năng hoặc cảm giác nào sau đây có khả năng biến mất đầu tiên khi các hiệu
ứng Ma túy tích tụ và cuối cùng xuất hiện trở lại khi các hiệu ứng Ma túy bị bào mòn?

A. Chức năng tự động B. Hoạt động thần kinh vận động

C. Đau đớn D. Áp lực (áp lực sâu hoặc nặng)

E. Nhiệt độ

152. Một phụ nữ 55 tuổi trải qua phẫu thuật. Cô nhận được một số loại thuốc để chăm sóc
tiền sản, đặt nội khí quản và liệt cơ xương trong phẫu thuật; và hỗn hợp thuốc gây mê dạng
hít để hoàn thành việc gây mê cân bằng. Đến cuối quy trình, cô bị tăng thân nhiệt, tăng
huyết áp, tăng kali máu, nhịp tim nhanh, cứng cơ và nhiễm toan chuyển hóa. Loại thuốc nào
sau đây có nhiều khả năng đã tham gia phản ứng này?

A. Fentanyl B. Halothane

C. Ketamine D. Midazolam E. Propofol

153. Một phụ nữ 30 tuổi bị co giật một phần được điều trị bằng vigabatrin. Điều nào sau
đây là cơ chế hoạt động chính của vigabatrin?

A. Chặn kênh natri B. Tăng tần suất mở kênh clorua

C. Tăng GABA D. Chặn kênh canxi

E. Tăng tính thấm kênh kali F. Ức chế thụ thể NMDA

154. Một bệnh nhân bị động kinh được bắt đầu điều trị bằng đường uống với thuốc chống
co giật thích hợp. Không lâu sau khi bắt đầu điều trị, anh biểu hiện những hành vi loạn thần
không có mặt trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc chống động kinh. Trong số các thuốc
chống động kinh sau đây, có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh tâm thần cao nhất?

A. Ethosuximide B. Phenobarbital

C. Phenytoin D. Axit valproic E. Vigabatrin

155. Một phụ nữ 24 tuổi có tiền sử bệnh động kinh đang được điều trị bằng phenytoin. Cô
ấy khỏe mạnh trên mọi phương diện khác nhưng mang thai. Điều nào sau đây chúng ta nên
làm trong suốt phần còn lại của thai kỳ?

A. Thêm axit valproic

B. Ngừng tất cả các thuốc chống co giật


43
C. Tăng lượng sắt trong chế độ ăn uống hàng ngày

D. Kê toa bổ sung axit folic hàng ngày

E. Chuyển từ phenytoin sang Phenobarbital

156. Một bệnh nhân được chuyển đến khoa cấp cứu bằng xe cứu thương sau nhiều lần
ngất xỉu. Nguyên nhân được cho là do hạ huyết áp thế đứng do thuốc nghiêm trọng do
phong tỏa adrenergic từ một trong những tác dụng phụ chính của thuốc. Những loại thuốc
sau đây là nguyên nhân rất có thể của vấn đề này?

A. Buspirone B. Clorpromazine

C. Diphenhydramin D. Haloperidol E. Zolpidem

157. Một bệnh nhân sắp được phẫu thuật nội soi không thoải mái được điều trị bằng
midazolam và fentanyl, cả hai đều được IV. Cả hai loại thuốc gây trầm cảm CNS tổng quát
và an thần mong muốn. Điều nào sau đây là tác dụng chính mà midazolam được sử dụng
như một chất bổ sung?

A. Gây mất trí nhớ trong thời gian ngắn

B. Gây giảm đau để bổ sung tác dụng an thần của fentanyl

C. Chống lại tác dụng nhịp tim nhanh của fentanyl

D. Ngăn ngừa tăng huyết áp do fentanyl gây ra

E. Ngăn chặn / ngăn chặn trầm cảm do fentanyl gây ra

158. Clozapine, như một ví dụ về thuốc chống loạn thần không điển hình, hiếm khi sử
dụng như là liệu pháp đầu tiên (ban đầu) của bệnh tâm thần phân liệt. So với các thuốc
chống loạn thần cũ, nó có liên quan đến nguy cơ phản ứng bất lợi nghiêm trọng cao hơn
nhiều. Điều nào sau đây tóm tắt tốt nhất những rủi ro lớn hơn là gì?

A. Mất bạch cầu hạt B. Tác dụng phụ ngoại tháp (parkinsonia)

C. Hạ đường huyết D. Hạ huyết áp, nặng

E. Trầm cảm hoặc bắt giữ

159. Một phụ nữ đã dùng thuốc theo quy định trong suốt thai kỳ. Bắt đầu khoảng một
tháng trước ngày sinh dự kiến của cô ấy, chúng tôi bắt đầu dùng thuốc bổ sung vitamin K
qua đường miệng và khi em bé chào đời, anh ấy được tiêm vitamin K. Mục tiêu là giảm
44
nguy cơ chảy máu quá mức hoặc bất thường, do thuốc gây ra suy giảm do các yếu tố đông
máu phụ thuộc vitamin K ở gan ở trẻ sơ sinh. Những loại thuốc sau đây là những biện pháp
phòng ngừa rất có thể cần thiết

A. Bupropion B. Diazepam

C. Methadone D. Naloxone E. Phenytoin

160. Một bệnh nhân thường xuyên bị đau mặt và bộc phát ngôn ngữ hôi (coprolalia).
Những loại thuốc sau đây rất có thể là điều trị ban đầu tốt nhất và có thể hiệu quả và an toàn
nhất cho việc này, giả sử không có chống chỉ định cụ thể nào khi sử dụng nó?

A. Clozapine B. Haloperidol

C. Levodopa D. Methylphenidate E. Phenobarbital

161. Khi chúng ta dùng carbidopa cùng với levodopa trong bệnh Parkinson, chúng ta tăng
khả dụng sinh học của levodopa bằng cách ức chế sự hình thành dopamine trong ruột. Tuy
nhiên, sự ức chế carbidopa do dopa decarboxylase tạo ra có lợi cho sự chuyển hóa ngoại
biên của levodopa thành một chất chuyển hóa khác (3-O-methyldopa) cạnh tranh với
levodopa để vận chuyển qua hàng rào máu não. Điều này được xúc tác bởi catechol-
Omethyltransferase (COMT). Loại thuốc nào sau đây ức chế COMT, và do đó có thể làm
tăng khả dụng sinh học trung tâm và tác dụng của levodopa?

A. Donepezil B. Entacapone

C. Selegiline D. Tacrine E. Trihexyphenidyl

162. Một bệnh nhân có tiền sử uống rượu quá mức. Anh ta bị bắt vì lái xe khi say rượu và
được giới thiệu đến một bác sĩ để trị liệu. MD đã kê đơn một loại thuốc để ngăn chặn việc
uống rượu thêm, được sử dụng cùng với các biện pháp can thiệp khác. Bệnh nhân được
hướng dẫn không sử dụng bất kỳ loại rượu nào, không sử dụng nước súc miệng có chứa cồn
hoặc thậm chí sử dụng đồ vệ sinh có cồn, vì rượu có thể gây xáo trộn, nếu không tương tác
nguy hiểm với thuốc. Bệnh nhân đã bỏ qua lời khuyên và quyết định có một bữa tiệc rượu.
Trong vài phút, anh ta bị đỏ bừng mặt, đau đầu nhói, buồn nôn và nôn. Những loại thuốc
sau đây anh ta có khả năng nhất dùng được ?

A. Naltrexone B. Diazepam

C. Disulfiram D. Phenobarbital E. Tranylcypromine

45
163. Chúng tôi bắt đầu một bệnh nhân bị trầm cảm nội sinh bằng một loại thuốc ức chế
chọn lọc tái hấp thu serotonin (5-HT) và có hiệu quả tối thiểu đối với việc tái hấp thu
norepinephrine hoặc dopamine. Loại thuốc nào sau đây phù hợp nhất với mô tả này?

A. Amitriptyline B. Bupropion

C. Fluoxetine D. Imipramine E. Venlafaxin

164. Một người đàn ông 29 tuổi sử dụng secobarbital và rượu để thỏa mãn cơn nghiện
barbiturat và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác. Trong tuần qua anh ta đã bị tống
giam và không được dùng thuốc. Anh ta được đưa đến phòng y tế vì sự lo lắng nghiêm
trọng, tăng độ nhạy cảm với ánh sáng, chóng mặt và run toàn thân do cai thuốc. Khi kiểm
tra thể chất, anh ấy bị tăng phản xạ. Những tác nhân nào sau đây là lựa chọn tốt nhất để làm
giảm các triệu chứng cai nghiện của anh ấy?

A. Buspirone B. Clohydrat

C. Clorpromazine D. Lorazepam E. Trazodone

165. Một người đàn ông 50 tuổi đã tiêu thụ một lượng lớn ethanol trên cơ sở gần như hàng
ngày trong nhiều năm. Một ngày nọ, không thể tìm thấy bất kỳ ethanol nào, anh ta ăn một
lượng lớn metanol (rượu gỗ) mà anh ta đã mua cho đèn lồng trại của mình. Những loại
thuốc sau đây chúng ta nên quản lý để điều trị tốt nhất ngộ độc và các dấu hiệu và triệu
chứng xảy ra?

A. Diazepam B.Ethanol

C. Flumazenil D. Phenobarbital E. Phenytoin

166. Nhiều báo cáo tin tức vào mùa xuân và mùa hè năm 2006 đã kể về một số lượng lớn
người chết vì những kẻ lạm dụng thuốc phiện đã mua và tự điều trị các loại thuốc bất hợp
pháp có chứa lượng fentanyl gây chết người. Một bệnh nhân đã nhận được loại thuốc có
fentanyl này trong khoa cấp cứu của bạn, hầu như không còn sống. Những loại thuốc nào
sau đây bạn nên quản lý trước, với hy vọng tốt nhất rằng nó có thể kịp thời đảo ngược tác
dụng gây chết người của fentanyl?

A. Diazepam B. Flumazenil

C. Naloxone D. Naltrexone E.Phenytoin

167. Một cậu bé 10 tuổi bị đái dầm về đêm. Bố mẹ anh đưa anh đến một phòng khám
chuyên quản lý tình trạng này. Các bác sĩ viết một đơn đặt hàng cho một liều imipramine

46
thấp. Sau một vài tuần dùng thuốc, các đợt đái dầm giảm đáng kể. Điều nào sau đây tốt nhất
cho tác dụng có lợi của thuốc ở bệnh nhân này?

A. Làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng trầm cảm bằng cách tăng tái hấp thu
catecholamine thần kinh

B. Khối thụ thể muscarinic trong cơ bắp bàng quang

C. Gây ra sự an thần khiến cậu bé ngủ suốt đêm mà không có chỗ trống

D. Giảm lưu lượng máu thận, lọc cầu thận và lượng nước tiểu

E. Phát hành hormone chống bài niệu (ADH)

168. Một bệnh nhân được chuyển đến khoa cấp cứu của bạn vì một cơn động kinh. Một
đánh giá về lịch sử của anh ta cho thấy rằng anh ta đã được điều trị bởi các bác sĩ khác nhau
cho các tình trạng y tế khác nhau, và không có cuộc đối thoại giữa hai bác sĩ về những gì họ
đã kê đơn. Một bác sĩ đã kê đơn thuốc để điều trị trầm cảm trong thời gian ngắn. Một người
khác đã kê đơn thuốc tương tự để giúp bệnh nhân bỏ thuốc lá. Điều nào sau đây có khả năng
nhất được chỉ định bởi cả hai bác sĩ, và là nguyên nhân có khả năng nhất của các cơn động
kinh?

A. Bupropion B. Chlordiazepoxide

C. Fluoxetine D. Imipramine E. Liti

169. Khoảng một năm trước, bạn chẩn đoán các dấu hiệu và triệu chứng tâm thần phân liệt
ở một người đàn ông 23 tuổi nếu không khỏe mạnh. Là kết quả của liệu pháp tâm lý chuyên
sâu, chuẩn độ cẩn thận liều lượng chlorpromazine và tuân thủ tốt đáng kể về phần bệnh
nhân, anh ấy đủ khỏe để trở lại làm việc. Vài tháng sau, tại một chuyến thăm theo lịch trình,
bạn quan sát thấy nhiều dấu hiệu và triệu chứng của bệnh parkinson do thuốc, và bệnh nhân
báo cáo các triệu chứng khá đau khổ của bệnh akathisias. Tuy nhiên, ông nói rằng không có
sự tái phát của các biểu hiện tâm thần phân liệt. Cách tiếp cận nào sau đây có khả năng làm
giảm bớt các phản ứng vận động và chủ quan của động cơ, và có nguy cơ thấp nhất gây ra
các dấu hiệu và triệu chứng tâm thần phân liệt xuất hiện trở lại?

A. Thêm chất ức chế catechol-O-methyltransferase (ví dụ: tolcapone)

B. Thêm một chất ức chế cholinesterase hoạt động tập trung (ví dụ: donepezil hoặc
tacrine)

C. Thêm benztropine

47
D. Thêm levodopa hoặc levodopa cộng với carbidopa

E. Chuyển từ chlorpromazine sang haloperidol

170. Isoflurane và halothane là những ví dụ điển hình của thuốc gây mê dạng lỏng dễ bay
hơi. Phát biểu nào sau đây so sánh hay đối chiếu tốt nhất hành động của họ?

A. Halothane và isoflurane thường làm tăng huyết áp, thông qua các tác dụng co mạch
trực tiếp

B. Halothane có liên quan đến nguy cơ nhiễm độc thận và gan cao hơn, đặc biệt ở những
bệnh nhân đã được gây mê bằng thuốc này trước đó

C. Isoflurane kéo dài khoảng QT (tái cực tâm thất), và có liên quan đến nguy cơ gây ra
nhịp nhanh thất có thể gây tử vong cao hơn nhiều so với halothane

D. Isoflurane làm nhạy cảm cơ tim với tác dụng gây rối loạn nhịp tim của catecholamine
nhiều hơn halothane

E. Sử dụng isoflurane để gây mê cân bằng đòi hỏi phải sử dụng bổ sung oxit nitơ và thuốc
ức chế thần kinh cơ, sử dụng halothane không

171. Chúng tôi có một bệnh nhân mắc bệnh Parkinson, và sử dụng một loại thuốc hoạt
động trong CNS như một chất chủ vận cho các thụ thể dopamine. Nó không có tác dụng
trực tiếp đến tổng hợp dopamine, tái hấp thu tế bào thần kinh hoặc bất hoạt chuyển hóa.
Loại thuốc nào sau đây phù hợp nhất với mô tả này?

A. Amantadine B. Apomorphin

C. Belladonna D. Bromocriptine

E. Selegiline

172. Một bệnh nhân bị sốt nặng, cứng cơ xương và mất cân bằng điện giải tự động và toàn
thân như là một phần của phản ứng bất lợi nghiêm trọng đối với thuốc thần kinh. Chẩn đoán
làm việc là hội chứng ác tính thần kinh. Ngoài việc sử dụng dantrolene trong nỗ lực khôi
phục một số yếu tố của chức năng cơ xương bình thường, loại thuốc nào sau đây có khả
năng nhất sẽ được cung cấp để giúp giảm triệu chứng bổ sung?

A. Benztropine B. Bromocriptine

C.Diazepam D. Flumazenil

48
E. Naloxone F. Propranolol
Đáp án:

100 B 111 D 122 C 133 A


101 B 112 A 123 C 134 C
102 D 113 D 124 B 135 B
103 A 114 D 125 C 136 C
104 C 115 B 126 C
105 A 116 A 127 B
106 B 117 D 128 D
107 D 118 D 129 D
108 D 119 A 130 C
109 A 120 C 131 A
110 C 121 B 132 C

Đáp án

136.C 137.B 138.A 139.D 140.E 141.B 142.C 143.B 144.A 145.A
146.B 147.C 148.B 149.A 150.E 151.C 152.B 153.C 154.E 155.D

156.B 157.A 158.A 159.E 160.B 161.B 162.C 163.C 164.D 165.B
166.C 167.B 168.A 169.C 170.B 171.D 172.D

CHương 3: THUỐ C TÁC DỤ NG LÊN TIM


MẠ CH
49
Mỗi câu sẽ có một câu hỏi hoặc một khẳng định chưa hoàn thành, sẽ có một vài đáp
án. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho câu trả lời.

173. Hình ảnh dưới đây cho thấy các phản ứng của tim mạch điển hình đối với việc tiêm
tĩnh mạch với 4 loại thuốc adreneric vào một người bình thường, nghỉ ngơi. Giả sử liều
của mỗi loại đủ gây ra tác dụng dự kiến, nhưng không phải cao để tác dụng độc hại xảy ra.
Sử dụng khi không dùng kèm thuốc khác và đủ thời gian cho phép hết tác dụng của bất kỳ
thuốc nào trước đó, huyết động nghỉ ngơi bình thường. Đường nét đứt giữa đường huyết
áp tâm trương và huyết áp tâm thu đại diện cho áp lực động mạch trung bình.

Sau đây là tên viết tắt của từng loại thuốc được sử dụng

 EPI, epinephrine
 ISO, isoproterenol
 NE, norepinephrine
 PHE, phenylephrine
 PHN, phentolamine
 PRO, propranolol
Hãy chọn câu trả lời cho từng loại thuốc được sử dụng lần lượt ở 1,2,3,và 4

A. EPI, NE, PHE, ISO


B. ISO, EPI, NE, PHE
C. ISO, PHE, EPI, NE

50
D. NE, ISO, PHE, EPI
E. PHE, EPI, NE, PRO
F. PHE, ISO, NE, EPI
G. PRO, PHN, PHE, ISO
174. Một người đàn ông 65 tuổi bị suy tim sung huyết nặng(CHF), ông ấy sẽ bị khó
thở khi bay một chuyến bay. Sau vài năm điều trị bằng thuốc hàng đầu cho bệnh suy
tim, chúng tôi thử nghiệm theo kinh nghiệm digoxin để cải thiện sự co bóp của co tim.
Trong vòng 4 tuần, ông ấy có một cải thiện rõ rệt đối với các triệu chứng của mình.
Mô tả nào sau đây tốt nhất để mô tả hoạt động tế bào chính của digoxin trong khả năng
của nó cải thiện sức khỏe tổng thể và chức năng của tim mạch nói chung

A. Kích thích chức năng của thụ thể β1-adrenergic

B. Tạo điều kiên cho GTP liên kết cới các protein G thụ thể

C. Tăng giải phóng canxi(Ca2+)

D. Ức chế bơm Na+/K+/ATPase

E. Kích thích sự tổng hợp cyclic adenosine 5’-monophosphate (cAMP)

175. Một bệnh nhân có các đợt siêu âm định kỳ nhịp tim nhanh(PSVT). Loại thuốc sau
đây sẽ phù hợp nhất để điều trị ngoạt trú dự phòng của tình trạng bệnh của bệnh nhân?

A. denosine
B. Lidocaine
C. Nifedipine
D. Nitroglycerin
E. Verapamil
176. Chúng tôi kê đơn thuốc chẹn β-adrenergic cho bệnh nhân có cơn đau thắt ngực do
gắng sức gây ra (đau thắt ngực ổn định) , tỷ lệ và mức độ nghiên trọng của các cơn đau
thắt ngực giảm dần. Điều nào sau đây giải thích tốt nhất về dược lý và quá trình chẹn β
trong trường hợp này?

A. Giảm nhu cầu oxy của cơ tim

B. Làm giãn mạch vành

C. Tác dụng chống tập kết tiểu cầu/ chống huyết khối

D. Giảm sức cản ngoại biên

51
E. Làm chậm tốc độ dẫ truyền nút AV

177. Bệnh nhân của bạn là một người nam 50 tuổi với sự kiểm soát tốt nhất của bệnh
đái tháo đường type 2 và và có chức năng thận bình thường ( không có vết albumin
niệu). Hãy chọn thuốc thích hợp nhất để ddieuf trị trong giai đoạn đầu của bệnh tăng
huyết áp cho bệnh nhân?

A. Thuốc ức chế men chuyển angiotensin(ACE) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin

B. Thuôc chẹn β-adrenergic

C. Nifedipine

D. Thuốc lợi tiểu Thiazide

E. Verapamil hoặc diltiazem

178. Chúng tôi có một bệnh nhân nam 50 tuôi bị tăng acid uric máu không triệu chứng,
chúng tôi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân là bệnh tăng huyết áp ( huyết áp 139/90
mmHg, dựa trên các kết quả được thu sau nhiều lần đo cho bệnh nhân ở tư thế nằm
nghỉ và nghỉ ngơi). Loại thuốc nào sau đây làm hạ huyết áp cho bệnh nhân nhưng kèm
theo có khả năng nhiều nhất làm tăng nồng độ acid uric huyết thanh của bệnh nhân, và
dẫn đến gout?

A. Captopril

B. Hydrochlorothiazide

C. Labetalol

D. Loartan

E. Verapamil

179. Chúng tôi chẩn đoán bệnh tăng huyết áp ở một bệnh nhân nữ 58 tuổi. Cô ấy có xu
hướng nhịp tim nhanh. Ghi chú của bác sĩ nhãn khoa của cô ấy là cô ấy bị tăng nhãn áp
góc mở mãn tính. Hãy chọn thuốc phù hợp nhất để điều trị cho bệnh nhân này?

A. Captopril

B. Diltiazem

C. Hydrochlorothiazide

52
D. Timolol

E. Verapamil

180. Một bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp của chúng tôi có tiền sử đau thắt
ống dẫn tinh. Những thuốc hay nhóm thuốc nào sua đây là lựa chọn hợp lý nhất để
điều trị chống tăng huyết áp vì nó giúp hạ huyết áp, trực tiếp làm giảm nhu cầu và tiêu
thụ oxy của cơ tim và thậm chí có xu hướng ức chế quá trình tế bào có lợi cho co thắt
mạch vành.

A. Thuốc ức chế men chuyển angiotensin(ACE) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin

B. Thuôc chẹn β-adrenergic

C. Nifedipine

D. Thuốc lợi tiểu Thiazide

E. Verapamil hoặc diltiazem

181. Chúng tôi có một bệnh nhân mới được chẩn đoán là tăng huyết áp, bắt đầu cho
bệnh nhân dùng thuốc hạ huyết áp tại liều mà được cân nhắc trị liệu cho hầu hết bệnh
nhân. Ngay sau khi trị liệu bệnh nhân thấy đau ngực. Sự thay đổi trên điện tâm đồ chỉ
ra sự thiếu máu cục bộ cơ tim. Các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm chỉ ra rằng gia
đoạn co thắt của mạch vành, và dường như thuốc hạ huyết áp này gây ra co mạch. Hãy
chọn thuốc hoặc nhóm thuốc hạ huyết áp nào mà gây ra thiếu máu cục bộ và đau thắt
ngực?

A. Atenolol

B. Diltiazem

C. Hydrochlorothiazide

D. Losartan

E. Metolazone

182. Một người phụ nữ 28 tuổi tiếp nhận dùng thuốc điều trị tăng huyết áp. Sau đó cô
ta mang thai. Chúng tôi nhận ra rằng thuốc điều trị cô ấy đang dùng có ảnh hưởng đến
thai nhi, thậm chí là gây tử vong ( nó thuộc loại thai kỳ X). Do đó chúng tôi cần cho cô
ấy dừng không sử dụng loại thuốc này và thay thế bằng một loại thuốc khác có tác

53
dụng tương đương và an toàn hơn cho thai nhi. Loại thuốc nào thích hợp nhất để sử
dụng cho cô ấy trước khi mang thai?

A. α-Methyldopa

B. Captopril

C. Furosemide

D. Labetalol

E. Verapamil

183. Chúng tôi vừa chẩn đoán cao huyết áp độ I cho một bệnh nhân nam 30 tuổi có tiền
sử hen suyễn. Anh ta thường xuyên sử dụng một corticosteroid dạng hít, dường như có
hoạt động tốt, nhưng vẫn cần sử dụng albuterol dạng hít khoảng một lần mỗi ba tuần cho
ngặn chặn việc tấn công của hen suyễn. loại thuốc hay nhóm thuốc nào làm trầm trọng
thêm rủi ro của bệnh nhân hen suyễn và đối kháng với đáp ứng mong muốn của albuterol
mặc dù nó có thể kiểm soát được huyết áp của anh ta rất tốt?

A. Diltiazem

B. Hydrochlorothiazide

C. Labetalol

D. Ramipril

E. Verapamil

184. chúng tôi điều trị cho một bệnh nhân với thuốc có ảnh hưởng hệ thống đông-tan
huyết cho đủ thời gian để hiệu lực của thuốc và ổn định mức máu ở mức điều trị. Chúng
tôi sau đó cô lập tiểu cầu từ mẫu máu và kiểm tra đáp ứng kết tập in vitro với ADP,
collagen, PAF, và thromboxane A2. Đáp ứng kết tập với ADP bị ức chế, đáp ứng với chất
chủ vận tiền kết tập tiểu cầu khác thì không bị ảnh hưởng. thuốc nào dưới đây chúng tôi
dùng cho bệnh nhân này?

A. Aspirin

B. Bivalirudin

C. Clopidogrel

D. Heparin
54
E. Warfarin

185. một đối tượng người lớn khỏe mạnh được tiêm tĩnh mạch một thuốc thử. Cả huyết
áp và sức cản ngoại vi tăng nhanh. Điều đó được đi theo sau bởi giảm nhịp tim. Trong thí
nghiệm lặp lại, chúng tôi thấy rằng đáp ứng với mạch không bị ảnh hưởng bởi tiền xử lí
với prazosin. Tuy nhiên tiền xử lí với atropine ngặn chặn đáp ứng chronostropic ở
tim(phản xạ nhịp tim nhanh). Thuốc thử nào dường như được sử dụng sau đây?

A. Angiotensin II

B. Dobutamine

C. Isoproterenol

D. Norepinephrine

E. Phenylephrine

186. bạn đang theo dõi tiền sử y khoa của bệnh nhân nam 59 tuổi. anh ấy sử dụng
ramipril, pravastatin, and metformin được 5 năm, escitalopram được 12 tháng trước để
giúp kiểm soát bệnh tâm thần trầm cảm của anh ta. ở lần ghé thăm lâm sàng gần đây, một
năm trước, anh ta được nói là tiếp tục thuốc chữa bệnh hiện tại thậm chí bắt đầu chậm giải
phóng niacin bởi vì chế độ ăn, hoạt động thể dục, và những biến đổi lối sống khác và
thuốc chữa bệnh hiện tại là không đủ. Lý do nào khi thêm niacin?

A, đối kháng với hấp thu đủ vitamin B gây ra bởi sự chống tâm thần trầm cảm

B đối kháng với chứng ăn nhiều và ăn quá nhiều gây ra bởi metformin

C làm giảm mức độ triglyceride không đáp ứng đủ với statin

D ngặn chặn bệnh thần kinh gây ra bởi statin

E làm chậm sự tiến triển bệnh thận tiểu đường gây ra bởi chất ức chế men chuyển

187. Quinidine được sử dụng cho một bệnh nhân rung nhĩ tái phát và người đó từ chối bất
kỳ biện pháp can thiệp nào khác ngoài thuốc để điều trị bệnh và kiểm soát rối loạn nhịp
tim. Điều nào sau đây là tác dụng mạnh nhất của Quinidine để áp dụng cho bệnh nhân
này?

A. Có tác dụng làm tăng huyết áp thông qua co mạch trực tiếp

B Chống chỉ định nếu bệnh nhân cũng cần điều trị chống đông máu

55
C Làm chậm quá trình khử cực nút SA tự phát vì tác dụng của nó

D Có xu hướng làm chậm tốc độ dẫn truyền xung điện qua nút AV

E Sẽ làm tăng khả năng co bóp của tim (tác dụng kích thích dương tính) độc lập với tác
dụng chống rối loạn nhịp tim

188. Một bệnh nhân dùng thuốc điều trị tăng huyết áp trong khoảng thời gian 1 năm sẽ
tiến ới một xét nghiệm Coomb dương tính. Hãy chọn loại thuốc phù hợp nhất.

A. Captopril

B. Clonidine

C. Labetalol

D. Methyldopa

E. Prazosin

189. Một bệnh nhân bị tăng huyết áp và nhịp tim nhanh. Kết quả hóa sinh máu và cộng
hưởng từ MRI và kết quả trên lâm sàng hướng tới tăng tiết adrenaline từ u tủy thượng
thận. Khối u đấy có thể mổ được nhung bệnh nhân phải đợi vài tháng cho cuộc phẫu thuật
này. Chúng tôi kê đơn phenozibenzamine trong thời gian chuyển tiếp với mục đích ngăn
chặn những triệu chứng gây ra bởi khối u. phenozibenzamine hoạt động như thế nào?

A Kiểm soát huyết áp bằng cách ức chế thụ thể α-adrenagic ở hệ thống mạch ngoại vi

B Kiểm soát nhịp tim bằng cách ức chế chọn lọc thụ thể β-adrenagic

C Ức chế tổng hợp các catecholanin ở tủy thượng thận

D Giảm huyết áp bằng cách ức chế men chuyển và bradykinase

E Kích thích COMT vì vậy không tạo điều kiện để kích hoạt chuyển hóa epinepherin

56
190. Chúng tôi muốn so sánh và đối chiếu cấu tạo tim và huyết động của thuốc chẹn kênh
canxi dihydropyridine tác dụng tức thời ( CCBs) và nondihydropyridine, verapamil và
diltiazem (benzothiazepines). Điều nào sau đây tóm tắt tốt nhất về cách verapamil hoặc
diltiazem khác với nifedipine như thế nào?

A. Thích hợp để sử dụng kết hợp với thuốc chẹn β hoặc digoxin

B Gây ra phản xạ nhịp tim nhanh nhiều hơn

C Nguyên nhân làm chậm đáng kể tốc độ dẫn truyền nút AV

D Gây ra sự lưu thông đáng kể

E Có tác dụng kích thích dương tính đáng kể

191. Digoxin ảnh hưởng đến một loạt các đặc tính sinh lý điện tim. Một số tác dụng của
nó được gây ra trực tiếp bởi thuốc. Những tác dụng khác là gián tiếp: nó có thể liên quan
đến việc tăng nhịp điệu tim hoặc các sự bù trừ khác phát sinh khi cung lượng tim được cải
thiện ở cải thiện ở bệnh nhân suy tim. Đối với một số tham số, các hiệu ứng trực tiếp và
gián tiếp có thể đối lập về mặt đính tính, nhưng cái này sẽ chiếm ưu thế hơn cái kia. Điều
nào sau đây là tác dụng dự kiến chiếm ưu thế của thuốc?

A Tăng tốc độ khử cực nút SA

B Giảm tự động tâm nhĩ

C Giảm tự động tâm thất

D Tốc độ truyền tin ở nút AV bị chậm

E Tốc độ dẫn truyền chậm qua cơ tim và hệ thống bó His-Purkinje

192. Một bệnh nhân bị tăng huyết áp giai đoạn III. Sau khi đánh giá các đáp ứng với một
số loại thuốc hạ huyết áp khác hoặc kết hợp thuốc, bác sĩ cho bệnh nhân uống hydralazine.
Những thuốc bổ trợ nào sau đây có khả năng cần thiết để kiểm soát các tác dụng phụ đối
với tim mạch dự kiến và không mong muốn của hydralazine?

A Captopril với Nifedipine

B Digoxin với Spironolactone

C Digoxin với vitamin K

D Hydrochlorothiazide với một thuốc chẹn β


57
E. Nitroglycerin

F. Triamterene với amiloride

193.chúng tôi sử dụng một thuốc với mục đích làm giảm sự tăng LDL của bệnh nhân và
tổng mức độ cholesterol và tăng mức độ HDL. Thuốc được chọn ức chế tổng hợp
cholesterol bằng cách ức chế HMG CoA reductase. Loại thuốc nào dưới đây phù hợp với
cơ chế như miêu tả?

A. Clofibrate

B. Gemfibrozil

C. Lovastatin

D. Nicotinic acid (niacin)

E. Probucol

194. chúng tôi có bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống trầm cảm ba vòng (imipramine) ức
ché sự tái hấp thu catecholamine. Chúng tôi bây giờ phải bắt đầu cho anh ấy với thuốc trị
liệu chống tăng huyết áp. Nếu chúng tôi muốn tiếp tục sử dụng thuốc chống trầm cảm trên
thì thuốc nào dưới đây dường như có ảnh hưởng chống tăng huyết áp bị ức chế?

A. Diazoxide

B. Guanadrel

C. Hydralazine

D. Prazosin

E. Propranolol

195.chúng tôi sử dụng nitroprusside đường tĩnh mạch cho kiểm soát tăng huyết áp tồi tệ
trong phẫu thuật. liều được dùng quá cao và thuốc được dùng quá lâu. Tính đối kháng với
hiệu quả chống tăng huyết áp đã xảy ra. Huyết áp tăng và những dấu hiệu và triệu chứng
tiến triển của độc tính tồi tệ của thuốc. chuyển hóa chính nào của nitroprusside chịu trách
nhiệm cho những vấn đề trên?

A. chất chủ vận hiệu lực cao trên α-adrenergic

B. chất ức chế không thuận nghịch Na-K-ATPase

58
C. chất chủ vận không thuận nghịch cho thụ thể angiotensin II

D. cyanide

E. nitric oxide

196. một người đàn ông 64 tuổi bị xỡ vữa động mạch vành và suy tim nhẹ được điều trị
với digoxin và nhiều thuốc khác. Anh ta phàn nàn về buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.
điên tâm đồ tiết lộ rằng nhịp đôi và ức chế tim độ 2. Tương tác thuốc được nghi ngờ.
thuốc nào dường như kết hợp cùng làm kích phát vấn đề đó.

A. Captopril

B. Cholestyramine

C. Furosemide

D. Lovastatin

E. Nitroglycerin

197. Ở mức huyết áp cao, thuốc tim mạch bệnh nhân quen thuốc gây ra những dấu hiệu và
triệu chứng giống với triệu chứng khi ngộ độc aspirin :đau đầu nhẹ, ù tai và rối loạn thị
lực như nhìn đôi?

A. Atropine

B. Captopril

C. Dobutamine

D. Propranolol

E. Quinidine

198. chúng tôi có bệnh nhân được chẩn đoán đau thắt ngực do co thắt mạch. Thuốc nào
dưới đây dường như là phù hợp và hiệu quả cho trị liệu dài hạn với mục đích giảm tỉ lệ
hoặc co thắt mạch vành tồi tệ?

A. Aspirin

B. Atorvastatin

C. Diltiazem

59
D. Nitroglycerin

E. Propranolol

199. đó là thuốc được chấp nhận và phổ biến khi dùng heparin không phân đoạn cùng với
nhóm thuốc khác mà ảnh hưởng tới sự kết tập và quá trình tan huyết khổi. điều kiện, tất
nhiên, là để kiểm tra liều của tất cả các thuốc, các test máu thích hợp, và tất cả các đáp
ứng của bệnh nhân bởi vì nguy cơ chính là không kiểm soát hoặc chảy máu quá nhiều nếu
không xuất huyết ồ ạt.

Có một loại trừ chính. Với thuốc nào dưới đây là chống chỉ định sử dụng đồng thời với
heparin bởi vì nguy cơ chảy máu quá nhiều hoặc xuất huyết ồ ạt?

A.Alteplase (t-PA)

B. Aspirin

C. Clopidogrel

D. Streptokinase

E. Warfarin

200. người đàn ông nam 56 tuổi bị suy tim. Bác sĩ gia đình chăm sóc cho anh ta từ khi anh
ta là chàng thanh niên trẻ, điều trị cho anh ta với digoxin, furosemide và triamterence cho
vài năm. Bệnh nhân bây giờ tiến triển rung nhĩ và vì vậy bác sĩ anh ta bắt đầu dùng
quinidine và warfarin. Hậu quả nào dưới đây khi thêm quinidine?

A. phát triển dấu hiệu và triệu chứng cảu ngộ độc quinidine

B. hạ natri máu bởi vì quinidine có khả năng tăng cường mất natri qua đường niệu

C. khởi phát dấu hiệu và triệu chứng của ngộ độc digoxin

D. tiến triển ngược của hạ kali máu

E. ngăn chăn nhanh chóng co bóp tim, khởi phát suy tim

201. bạn đi qua một phòng nơi chuyên gia về tim mạch nói về sự khác nhau của những
thuốc chống loạn nhịp. bạn dừng lại và lắng nghe chỉ khi anh ta bình luận về chống loạn
nhịp trong nhóm Vaughan-William Ic. Cái nào dưới đây dường như là dúng và lâm sàng
liên quan thông điệp “tại nhà” về thuốc chống loạn nhịp thuộc nhóm này?

A. chỉ được sử dụng cho chống loạn nhịp khi nhồi máu cơ tim cấp
60
B, đặc biệt phù hợp cho bệnh nhân có tỷ lệ tống máu thấp

C Là thuốc ưu tiên ( thuốc được lựa chọn ) cho rối loạn nhịp thất tương đối vô hại

D Gây ra xơ phổi và hội chứng giống như suy giáp khi sử dụng dài hạn

E Có tác dụng giảm nhịp tim đáng kể ( gây ra chứng loạn nhịp tim gây chết người)

202. Một người đàn ông 44 tuổi béo phì có mức triglyceride trong huyết tương cực cao,
nhưng mức cholesterol trong giới hạn bình thường. Sau khi điều trị bằng một loại thuốc
được chỉ định đặc biệt cho tăng nồng độ triglyceride máu, nồng độ triglyceride máu giảm
xuống gần như bình thường. Những thuốc nào sau đây tạo ra sự tiến triển tích cực này?

A. Atorvastatin

B. Cholestyramine

C. Colestipol

D. Ezitemibe

E. Gemfibrozil

203. Một bệnh nhân được tiếp nhận quá nhiều Nitroprusside, và các biểu hiện độc hại
đang phát triển. Những loại thuốc nào sau đây chúng ta nên sử dụng để giúp quá trình
chuyển hóa Nitroprusside có thể thành một chất ít độc hơn?

A. Epinephrine

B. Sodium thiosulfate

C. Thrombin

D. Vitamin C

E. Vitamin E

F. Vitamin K

204. Acid Nicotinic ( niacin) với liều lượng lớn để điều trị tăng glyceride máu, gây ra tình
trạng bong da thường xuyên. Cơ chế nào sau đây có khả năng góp phần vào phản ứng giãn
mạch và đỏ da?

A Kích thích các thụ thể α-adrenergic

61
B Kích hoạt kênh canxi trong cơ trơn mạch máu

C Sản xuất các tuyến tiền liệt địa phương

D Phát hành angiotensinII

E Giải phóng histamine

205. Một bệnh nhân tăng huyết áp giai đoạn II được điều trị thông thường bằng liều ức
chế men chuyển có hiệu quả. Sau một thời gian thích hợp, huyết áp không được hạ xuống
một cách thỏa đáng. Bệnh nhân đã tuân thủ điều trị bằng thuốc và các khuyến nghị khác
( ví dụ: giảm cân, tập thể dục). Một thiazide được thêm vào chế độ ức chế men chuyển.
Điều nào sau đây là kết quả không mong muốn nhất và sớm nhất của phần bổ sung thuốc
này mà bạn nên theo dõi chặt chẽ?

A Hạ huyết áp đến mức ngất

B Hạ kali máu do tác dụng hiệp đồng của thuốc ức chế men chuyển và thiazide đối với bài
tiết kali ở thận

C Khởi phát suy tim cấp do trầm cảm của co bóp thất

D Khủng hoảng tăng huyết áp nghịch lý

E Kéo dài đột ngột khoảng thời gian P-R và tăng mức độ của tim

206. Một phụ nữ 52 tuổi bị tăng huyết áp, tăng cholesterol máu và đau thắt ngực ổn định,
mãn tính sẽ bị táo bón nặng. Nó được cho là do một loại thuốc của cô ấy gây ra. Đâu là
loại thuốc có thể nhất?

A. Atorvastatin

B. Captopril

C. Labetalol

D. Nitroglycerin

E. Verapamil

62
207. Thuốc ức chế enzyme (ACE),chuyển đổi angiotensin là một trong những thuốc hàng
đầu để kiểm soát tăng huyết áp cần thiết( tiền tăng huyết áp hay tăng huyết áp giai đoạn
1). Tuy nhiên, trái ngược với các lựa chọn thay thế chính( thuốc lợi tiểu giống thiazide
hoặc thiazide, thuốc chẹn β hoặc thuốc chẹn kênh canxi) thuốc ức chế men chuyển có tỷ lệ
tương đối cao của các phản ứng bất lợi khá bất thường. Điều nào sau đây là đúng?

A Rối loạn nhịp tim, thường liên quan đến khối AV

B Viêm gan C

C Hirsutism

D Hạ kali máu

E Protein niệu, suy thận

208. Một người đàn ông 45 tuổi bị nhồi máu cơ tim(MI) đang được điều trị bằng một số
loại thuốc bao gồm của heparin tiêm tĩnh mạch không phân đoạn. Test phân Guaiac ( tìm
hồng cầu trong phân) khi nhập viện là âm tính, nhưng bây giờ là bốn và anh ấy trải qua
một giai đoạn xuất huyết. Loại thuốc nào sau đây sẽ là thuốc tốt nhất để chống lại tác dụng
heparin quá mức trong tuần hoàn?

A. Acid aminocaproic

B. Dipyridamole

C. Nhân tố IX

D. Protamine sulfat

E. Vitamin K

209. Một bệnh nhân có nhiều rối loạn tim mạch có mặt trong phòng khám của bạn. Anh ấy
phàn nàn rằng anh ấy sốt đau khớp và có các triệu chứng giống cúm. Những triệu chứng
này cộng với phát ban trên mặt và kết quả xét nghiệm máu, tất cả đều chỉ ra một hội
chứng giống như bệnh lupus do thuốc. Nhịp tim, HA và tất cả các phát hiện tim mạch
khác là hoàn toàn bình thường. Những loại thuốc sau đây là nguyên nhân rất có thể của
những triệu chứng này?

A. Aspirin có liều lượng thấp, dùng cho các tác dụng bảo vệ tim/ kháng tiểu câu

B. Atorvastatin để phòng ngừa tiên phát CAD

63
C. Captopril cho tăng huyết áp và suy tim

D. Carvedilol cho tăng huyết áp và suy tim và dự phòng đau thắt ngực

E. Furosemide quản lý điều trị suy tim

F. Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi dùng cho đau thắt ngực do gắng sức

G. Procainamide dùng cho rung nhĩ

210. Một người đàn ông 45 tuổi yêu cầu bác sĩ của mình kê dơn thuốc sildenafil để cải
thiên hiệu suất tình dục của mình. Do rủi ro từ tương tác thuốc nghiêm trọng, bác sĩ không
kê đơn này cho bệnh nhân, và bệnh nhân không nên cố gắng lấy các loại thuốc khác nếu
anh ta đang dùng loại thuốc nào sau đây?

A. Một chất ức chế men chuyển angiotensin

B. Một thuốc chẹn β-adrenergic

C. Một chất khử nitrovas( ví dụ Nitroglycerin)

D. Một thuốc hạ huyết áp loại statin

E. Một thuốc lợi tiểu thiazide hoặc vòng

211. Một bác sĩ đang chuẩn bị sử dụng một loại thuốc có cảnh báo nhãn: Không dùng
thuốc này cho bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim mức độ 2 hoặc lớn hơn, hoặc cho dùng các
loại thuốc có thể gây ra rối loạn nhịp tim. Những phát hiện nào sau đây sẽ được chỉ định
cụ thể về rối loạn nhịp tim và rối loạn nhịp tim mức độ 2 nói riêng?

A. Nhịp không được bình thường ở vùng thượng vị

B. Huyết áp thấp

C. Nhịp tim thất thường( chậm) nhưng có nhịp xoang bình thường

D. Điện tâm đồ cho thấy nhịp thất lạc vị trí

E. Điện tâm đò cho thấy khoảng PR kéo dài và một số sóng P không đưuọc theo sau bởi
phức hợp QPS bình thường

F. Điện tâm đồ cho thấy phức hợp QRS mở rộng bất thường

212. Một người phụ nữ 70 tuổi được điều trị bằng Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi vì thỉnh
thoảng bị đau thắt ngực do gắng sức. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về cơ chế mà
64
nitroglycerin gây ra các hiệu ứng chống đau thắt ngực mong muốn của nó hoặc một chất
liên quan đến nó?

A. Chẹn thụ thể α-adrenergic

B. Tạo thành xyanua giống như quá trình chuyển hóa nitroprusside

C. Tăng tổng hợp cục bộ và giải phóng adennosine

D. Tăng mức cGMP nội bào

E. Kích thích phosphodieserase

213. Một bệnh nhân 67 tuổi than phiền đau cơ. Những biểu hiện đau xuất hiện ở chân và
thân. Bệnh nhân không có biểu hiện sốt, bầm tím hoặc bất kỳ chấn thương hoặc căng cơ
nào gần đây. Có myoglobin niều, giảm độ thanh thải creatinin đáng kể trên bề mặt lâm
sàng và tăng creatine kinase(CK) trong huyết thanh đến mức gần gấp 10 lần giới hạn trên
của bình thường. Những loại thuốc nào sau đây là nguyên nhân rất có thể của những biểu
hiện này?

A. Aspirin có liều lượng thấp, dùng cho các tác dụng bảo vệ tim/ kháng tiểu câu

B. Captopril cho tăng huyết áp và suy tim

C. Carvedilol cho tăng huyết áp và suy tim và dự phòng đau thắt ngực

D. Furosemide quản lý điều trị suy tim

E. Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi dùng cho đau thắt ngực do gắng sức

F. Procainamide dùng cho rung nhĩ

214. Chúng tôi sử dụng các kỹ thuật huyết động xâm lấn để đo lường hoặc tính toán tác
động của các loại thuốc khác nhau lên các thông số như áp lực động mạch, tổng sức cản
ngoại vi và áp lực tĩnh mạch trung tâm (tâm nhĩ phải). MỤc tiêu của chúng tôi là đáng giá
xem thuốc chủ yếu gây ra sự giãn nở động mạch hoặc tĩnh mạch hoặc ảnh hưởng đến cả
hai bên của tuần hòan. Những thuốc nào sau đây có tác dụng giãn mạch cho cả tuần hoàn
động mạch và tĩnh mạch?

A. Diazoxide

B. Hydralazine

C. Minoxidil
65
D. Nitroprusside

E. Nifedipine

215. Một thanh niên 20 tuổi chơi khúc côn cầu được huấn luyện viên của anh ấy giới thiệu
cho bạn. Vận động viên trẻ đó bị thâm tím quá mức sau một cuộc thi đấu 2 ngày trước.
Đầu gối của anh ấy đã làm phiền đến anh ấy vì vậy anh ta đã sử dụng 2 viên Apirin 325mg
trước trận thi đấu. Trong quá trình thi đấu anh ta phải kiểm tra vết thương 10 lần nhưng
anh ta từ chối mọi kết luận chấn thương quá mức hoặc bất thường. Khi bạn tìm ra nguyên
nhân, bạn yêu cầu một vài xét nghiệm máu.. Thử nghiệm nào sau đây mà bạn hi vọng là
bất thường do sử dụng Aspirin trước đó?

A. Thời gian thromboplastin một phần được kích hoạt(APTT)

B. Thời gian cháy máu

C. INR(tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế)

D. Số lượng tiểu cầu

E. Thời gian prothrombin

216. Một bệnh nhân trong phòng bệnh chăm soc mạch vành phát triển các cơn nhịp tim
nhanh tái phát AV(PSVT). Loại nào sau đây thường được coi là thuốc đầu tiên để ngăn
chặn kịp thời chứng loạn nhịp tim?

A. Adenosine

B. Digoxin

C. Edrophonium

D. Phenylephrine

E. Propranolol

217. Một người đàn ông 60 tuổi nhập viện vì nhồi máu cơ tim cwo tim cấp tính được điều
trị bằng warfarin ( trong số các loại thuốc khác). Cơ chế chính của warfarin là gì gây ra
những ảnh hưởng mà nó được đưa ra?

A. Tăng nồng độ huyết tương của yếu tố IX

B. Ức chế tổng hợp thrombin và các bước đông máu sớm

66
C. Sự ức chế tổng hợp prothrmbin và các yếu tố đông máu VII, IX và X

D. Ức chế kết tập tiểu cầu trong ống nghiệm

E. Kích hoạt plasminogen

F. Liên kết đồng yếu tố ion Ca2+ trong một số bước đông máu
218. Một người đàn ông 83 tuổi đã được điều trị hiệu quả bằng hydrochlorothiazide để kiểm soát kiển
soát bệnh tăng huyết áp. Gần đây ông cảm thấy mệt mỏi, yếu hơn. Phân tích hóa học máu cho thấy hạ
kali máu. Một loại thuốc khác là ... được thêm vào, và 1 tháng sau huyết thanh K + của anh ấy bình
thường. Thuốc rất có thể giúp bình thường hóa nồng độ kali huyết thanh của mình?

A. Acetazolamide D. Metolazone

B. Amiloride E. Mannitol

C. Furosemide

219. Một phụ nữ 66 tuổi bị suy tim và giảm thính lực nhẹ, được dùng thuốc lợi tiểu như là
một phần của chế độ bao gồm thuốc chẹn và thuốc ức chế men ACE. Trong quá trình
điều trị, cô bị khiếm khuyết dẫn truyền AV và được tìm thấy là hạ canxi máu và hạ đường
huyết. Cô ấy cũng báo cáo những gì cô mô tả là làm cho thính giác trở nên tồi tệ hơn, đặc
trưng chủ yếu bởi không có khả năng phân biệt giữa các từ có âm tương tự. Đo thị lực xác
nhận mất thính lực. Các dấu hiệu và triệu chứng lưu ý ở đây giảm bớt khi ngừng thuốc
Loại thuốc nào sau đây có khả năng nhất đóng góp cho những phát hiện này?

A. Acetazolamide D. Hydrochlorothiazide

B. Amiloride E. Mannitol

C. Furosemide

220. Một phụ nữ mang thai 30 tuổi cần heparin để điều trị dự phòng huyết khối. Điều nào
sau đây tóm tắt tốt nhất cơ chế hoạt động chính của heparin?

A. Kích hoạt plasminogen

B. Tăng mức độ huyết tương của yếu tố IX

67
C. Ức chế kết tập tiểu cầu trong ống nghiệm

D. Ức chế sự tổng hợp prothrombin và các yếu tố đông máu VII, IX và X

E. Ức chế thrombin và các bước đông máu sớm

F. Lyses tiểu cầu

221. Một người đàn ông 42 tuổi bị MI cấp tính được điều trị bằng alteplase. Mà sau đây
mô tả chính xác nhất cách thức thuốc này thể hiện dự định của nó hiệu ứng?

A. Khối thụ thể ADP tiểu cầu

B. Ức chế sản xuất thromboxane tiểu cầu

C. Ức chế tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K–dependent ( vitamin K phụ
thuộc protein)

D. Ngăn chặn sự kết tụ của các tiểu cầu lân cận bằng cách chặn Glycoprotein IIb / IIIa thụ
thể

E. Thúc đẩy chuyển đổi plasminogen thành plasmin

222. Một bệnh nhân bị rung tâm nhĩ được đặt trên chứng loạn nhịp tim dài hạn kiểm soát
với amiodarone. Ngoài việc giám sát tiêu chuẩn thành công, định kỳ đánh giá điều nào sau
đây nên được thực hiện để phát hiện tác dụng phụ là duy nhất của thuốc này?

A. Đường huyết, triglyceride, cholesterol và nồng độ natri

B. Ngưỡng nghe (đo thính lực) và nồng độ albumin huyết thanh

C. Thời gian chuẩn độ prothrombin và kháng thể kháng nhân (ANA)

D. Chức năng phổi và tình trạng hormone tuyến giáp

E. Số lượng tế bào bạch cầu và nồng độ urat huyết thanh

223. Một phụ nữ 64 tuổi đã bị một vài cơn thiếu máu não thoáng qua (TIAs). Aspirin sẽ là
phương pháp điều trị ưu tiên, nhưng cô ấy có tiền sử nhạy cảm nghiêm trọng với aspirin
68
biểu hiện như là phế quản dữ dội và nổi mề đay. Điều nào sau đây bạn sẽ coi là tốt nhất
thay thế cho aspirin?

A. Acetaminophen D. Dipyridamole

B. Aminocaproic axit E. Streptokinase

C. Clopidogrel

224. Một bệnh nhân, người có tốc độ dẫn truyền nút AV quá chậm Thật không may đã không được nhận
biết, được bắt đầu bằng một loại thuốc. Ngay khi nồng độ trong máu tăng lên theo phạm vi trị liệu thông
thường mà bệnh nhân đi vào khối tim hoàn chỉnh. Loại thuốc nào sau đây có khả năng nhất đã kéo dài
khoảng thời gian P-R này, cuối cùng dẫn đến khối tim hoàn chỉnh?

A. Captopril D. Nitroglycerin

B. Losartan E. Thuốc thảo dược

C. Nifedipin F. Verapamil

225. Một bệnh nhân bị suy tim, tăng huyết áp vô căn ở giai đoạn 2 và tăng lipid máu (tăng
cholesterol LDL và HDL-C thấp bất thường) là dùng furosemide, captopril, atenolol và
simvastatin (một HMG CoA chất ức chế men khử). Trong một cuộc kiểm tra thể chất theo
lịch trình, khoảng một tháng sau khi bắt đầu tất cả trên các loại thuốc, bệnh nhân phản hồi
có ho nặng, hacking và không ngừng ho.

Các dấu hiệu quan trọng khác và đánh giá thể chất tổng thể, phù hợp với kiểm soát tốt cả
suy tim và huyết áp và cho biết không bệnh tiềm ẩn khác hoặc bất thường. Kết quả xét
nghiệm máu chưa được

có sẵn. Điều nào sau đây là nguyên nhân gây ho nhất?

A. Một tác dụng phụ dự kiến của captopril

B. Phản ứng dị ứng với statin

C. Khó thở do captopril được biết đến và hoạt động co thắt phế quản mạnh mẽ

D. Quá nhiều bumetanide, dẫn đến hạ kali máu

E. Tăng kali máu do tương tác giữa bumetanide và captopril


69
F. Phù phổi từ bumetanide

226. Một phụ nữ 60 tuổi bị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) được đưa ra một liều tiêm
truyền tĩnh mạch nhanh (bolus) heparin, và nhỏ giọt heparin cũng được bắt đầu. Ba mươi
phút sau, cô ấy chảy máu nhiều từ chỗ tiêm tĩnh mạch. Heparin bị dừng lại, nhưng vẫn
tiếp tục chảy nhiều. Bạn quyết định cho protamine sulfate để đảo ngược tác dụng phụ của
heparin. Câu nào mô tả đúng nhất cơ chế tác dụng của thuốc giải độc này?

A. Kích hoạt tầng đông máu, ghi đè lên hoạt động của heparin

B. Gây ra sự bất hoạt thủy phân của heparin

C. Gây kết tập tiểu cầu, do đó cung cấp một hiệu ứng cầm máu tự nhiên

D. Thay đổi cấu trúc của antithrombin III để ngăn chặn liên kết với heparin

E. Kết hợp với heparin như một cặp ion, do đó trung hòa nó

227. Một bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp, suy tim và bệnh mạch máu ngoại biên đã
được điều trị bằng các loại thuốc phù hợp cho từng khoảng 3 tháng. Anh ta hết thuốc và
dự định sẽ mua thuốc theo toa trong một tuần hoặc lâu hơn. Trong vòng một hoặc hai
ngày sau khi ngừng thuốc, anh ta gặp phải một tình trạng nhịp tim nhanh nghiêm trọng
kèm theo nhịp tim nhanh, và một lần

tăng huyết áp đột ngột lên 240/140 mm Hg trên mức tiền xử lý cấp độ. Anh phàn nàn về
đau ngực, lo lắng và đau đầu dữ dội. Sớm sau đó, ông bị đột quỵ do xuất huyết. Loại thuốc
hay nhóm thuốc nào sau đây, người đàn ông đột nhiên dừng lại dùng, rất có thể gây ra
những phản ứng này?

A. Chất gây ức chế ACE D. Furosemide

B. Clonidin E. Nifedipine (một công thức tác dụng


dài)
C. Digoxin
F. Warfarin

228. Một bệnh nhân đã được sử dụng một liều thuốc khác trong 5 ngày liên tục. Liều lượng được thực
hiện chính xác, bắt đầu với liều duy trì thông thường; không có chiến lược liều tải được sử dụng. Sau đó,
70
và khá nhanh chóng, họ xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng của các sự huyết khối lan rộng; số lượng
tiểu cầu giảm đồng thời đáng kể với huyết khối. Bệnh nhân chết trong vòng 24 giờ kể từ khi xuất hiện các
dấu hiệu và triệu chứng. Cái nào nhiều nhất có khả năng gây ra?

A. Abciximab D. Nifedipin

B. Clopidogrel E. Warfarin

C. Heparin (không phân đoạn)

229. Bệnh nhân của bạn bị bệnh lưỡng cực, tăng cholesterol máu, đau thắt ngực ổn định
mãn tính, và giai đoạn I tăng huyết áp vô căn. Anh ấy đã uống lithium và một SSRI cho
bệnh lưỡng cực. Thuốc tim mạch bao gồm atorvastatin, diltiazem, nitroglycerin ngậm
dưới lưỡi, captopril và hydrochlorothiazide.

Kết quả nào sau đây, do các tương tác các thuốc liên quan đến các kết quả này, bạn sẽ
mong đợi?

A. Phát triển rối loạn tâm thần cấp tính từ một tương tác thuốc ức chế men chuyển - thuốc
chống loạn thần

B. Sự phát triển của trạng thái hypomanic từ sự đối kháng của hoạt động của lithium bởi
nitroglycerin C. Nhiễm độc lithi do hạ natri máu do hydrochlorothiazide gây ra

D. Mất kiểm soát cholesterol từ sự đối kháng của chất ức chế men chuyển HMG CoA do
thuốc chống loạn thần

E. Đau thắt ngực vì thuốc chống loạn thần chống lại tác dụng của thuốc chẹn kênh canxi

F. Đau thắt ngực vì lithium đối kháng với các tác động của nitroglycerin

 230. Một bệnh nhân đang nằm viện và chờ chụp mạch vành. Tiền sử của anh ấy bao gồm
đau thắt ngực được mang đến bởi ít tập thể dục, và được đi kèm với những thay đổi điện
tâm đồ nhất thời với thiếu máu cơ tim. Không có bằng chứng về co thắt mạch vành. Trong
bệnh viện anh đang dùng nitroglycerin và morphin (tiêm tĩnh mạch chậm truyền dịch),
cộng với oxy qua ống thông mũi.
71
Anh ta đột nhiên phát triển các cơn khó chịu ở ngực. Nhịp tim trong các tập này tăng lên
170 - 190 nhịp / phút; huyết áp đạt 180 - 200 / 110 - 20 mm Hg và những phát hiện nổi bật
về EKG đang được thực hiện nhịp đập ngoài tâm thất chấm dứt tự phát, cộng với đoạn ST
độ cao. Mặc dù có một số điều cần phải được thực hiện ngay lập tức quan tâm, quản lý mà
một trong những điều sau đây có khả năng khắc phục (ít nhất là tạm thời) phần lớn các
dấu hiệu và triệu chứng và tư thế nguy cơ thấp nhất của việc làm hại thêm?

A. Aspirin E. Thuốc tê

B. Captopril F. Nitroglycerin (tăng liều dưới dạng


bolus)
C. Furosemide
G. Thuốc thảo dược
D. Labetol

231. Một nhân viên tại nhà năm đầu tiên thông báo rằng một bệnh nhân đang gặp phải sự
cố icant và huyết áp tăng nhanh (hiện 180/120 mm Hg). Một trong các loại thuốc mà bệnh
nhân đã dùng là nifedipine có tác dụng ngay lập tức dạng viên nang uống. Có một liều
công thức nifedipine này ở đầu giường, Vì vậy, MD chích viên nang mở ra và nhét thuốc
vào trong miệng bệnh nhân. Kỹ thuật này tránh được chuyển hóa đầu tiên qua đường
truyền của thuốc và tạo ra sự hấp thụ nhanh chóng và tất cả các tác động liên quan đến
chẹn kênh canxi. Điều nào sau đây là kết quả có khả năng nhất, được đưa ra

Kịch bản?

A. Khối nút AV

B. Tăng nhịp tim hơn nữa, làm rối loạn nhịp thất

C. Hạ huyết áp và nhịp tim chậm

D. Bình thường hóa huyết áp và nhịp tim

E. Huyết áp trở lại bình thường, không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim hoặc điện tâm đồ

232. Một bệnh nhân mắc nhiều bệnh tim mạch đang được điều trị digoxin, furosemide,
triamterene, atorvastatin và nitroglycerin được ghi chép lại bởi bác sĩ gia đình mà ông đã
có trong nhiều thập kỷ. Bệnh nhân bây giờ cảm thấy buồn nôn, ói mửa, và chán ăn, và mô
tả một màu vàng xanh nhạt tô màu cho các vật màu trắng và đèn sáng. Những dấu hiệu và
triệu chứng là nhiều nhất đặc tính của độc tính do một trong những loại thuốc sau đây?
72
A. Atorvastatin D. Nitroglycerin

B. Digoxin E. Triamterene

C. Furosemide F. Sự kết hợp triamterene-furosemide (tương


tác thuốc)

233. Bệnh nhân của bạn bị tăng huyết áp nặng (Giai đoạn 4) đang bị được kiểm soát bằng
sự kết hợp của hydralazine, furosemide và carvedilol. Anh ta cũng đã có những cơn rung
tâm nhĩ đang được quản lý lâu dài với quinidine và warfarin để điều trị dự phòng huyết
khối. Anh ấy hiện nay sốt, ớn lạnh, đau khớp và một sự đổi màu tía trên mặt. Chẩn đoán là
một hội chứng giống lupus do thuốc. Thuốc nào trong chế độ lưu ý ở trên rất có thể đã
chiếm cho phát hiện này?

A. Carvedilol D. Quinidin

B. Furosemide E. Warfarin

C. Hydralazine

234. Chúng tôi có một bệnh nhân nữ 28 tuổi bị tăng huyết áp giai đoạn II căng thẳng, nhịp
tim nhanh và thỉnh thoảng đánh trống ngực (ngoại tâm thu thất nhịp đập). Thông thường
chúng tôi có thể xem xét việc kê đơn chặn β để kiểm soát huyết áp và phản ứng tim,
nhưng bệnh nhân của chúng tôi cũng bị hen suyễn và cô ấy đang cố gắng để có thai
Những loại thuốc sau đây sẽ là thay thế tốt nhất cho chẹn β về khả năng hiệu quả đối với
áp lực và nhịp tim, và về mặt an toàn tương đối?

A. Diltiazem D. Phentolamine

B. Enalapril E. Thuốc thảo dược

C. Furosemide

235. Một bệnh nhân trình bày với những gì ban đầu được cho là siêu căng thẳng giai đoạn
2. Nguyên nhân thực sự tiềm ẩn - một pheochromocytoma - không được tìm kiếm cũng
như không được phát hiện trong quá trình làm việc ban đầu. Một loại thuốc hạ huyết áp
bằng miệng được quy định. Chúng tôi sớm phát hiện ra rằng huyết áp của bệnh nhân đã

73
tăng lên đến mức trên mức tiền xử lý rất nhiều đến nỗi chúng tôi lo lắng về những tác
động nguy hiểm sắp xảy ra do tăng huyết áp do thuốc gây ra. Đồng thời với việc tăng
huyết áp do thuốc, bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng của suy tim. Những
loại thuốc sau đây là nhiều khả năng quản lý?

A. Captopril D. Losartan

B. Hydrochlorothiazide E. Propranolol

C. Labetol F. Verapamil

236 Một bệnh nhân đang điều trị bằng warfarin dài hạn đến phòng khám cho cô ấy đo thời
gian prothrombin hàng tuần. Chỉ số INR của cô rất nguy hiểm kéo dài, và kiểm tra thể
chất cho thấy xuất huyết. Cô ấy đã có tình trạng chảy máu cam trong 2 ngày qua. Chúng
tôi sẽ ngăn chặn warfarin cho đến khi chỉ số INR trở nên chấp nhận được (và có lẽ tiêp
nhận bệnh nhân để theo dõi). Tuy nhiên, chúng tôi lo ngại về việc cô ấy bị chảy máu liên
tục. Mà trong số các loại thuốc sau đây, rất có thể bạn sẽ quản lý để chống lại tác dụng quá
mức warfarin?

A. Aminocaproic axit D. Phytonadione (vitamin K)

B. Epoetin alfa E. Protamine sulfat

C. Sắt sunfat

237. Một bệnh nhân bị tăng huyết áp và suy tim đã được điều trị 2 năm với carvedilol và
lisinopril. Anh ấy vừa được phẫu thuật thay khớp háng, và vì anh ấy không cứu thương,
anh ấy bắt đầu không tập trung

heparin, sau phẫu thuật, để điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu. Uống thuốc kháng
acid và ranitidine (chất đối kháng H2) đã được thêm vào để điều trị dự phòng loét căng
thẳng cấp tính. Năm ngày sau khi dùng anh bị khó thở đột ngột và điện tâm đồ và các chỉ
định khác của MI cấp tính. Các số lượng tiểu cầu bệnh nhân thấp là nguy hiểm thấp. Điều
nào sau đây là vấn đề tiềm ẩn nhất?

A. Sự thay thế ngẫu nhiên của heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH) cho unracrac-
heparin tion

B. Quản lý aspirin tình cờ / vô ý


74
C. Thiếu máu tán huyết do tương tác thuốc ức chế carvedilol-ACE

D. Giảm tiểu cầu do Heparin

E. Giảm tác dụng heparin bằng cách tăng độ thanh thải trao đổi chất (gây ra bởi ranitidine)

238. Đối với nhiều bệnh nhân tăng huyết áp, chúng tôi có thể kê đơn lisinopril (hoặc một
thay thế trong cùng một lớp) hoặc losartan. Cái nào sau đây báo cáo tóm tắt chính xác làm
thế nào losartan khác với lisinopril hoặc thuốc liên quan của nó?

A. Lisinopril cạnh tranh ngăn chặn sự co mạch qua trung gian catecholamine, losartan
không

B. Lisinopril ức chế tổng hợp Angiotensin II một cách hiệu quả, losartan không

C. Losartan gây ra tỷ lệ co thắt phế quản và tăng axit uric máu cao hơn

D. Losartan được ưa thích để kiểm soát tăng huyết áp trong khi mang thai, trong khi
captopril chống chỉ định

E. Losartan thích hợp dùng cho bệnh nhân suy tim, trong khi đó captopril và các loại
thuốc liên quan nên tránh

239. Một người đàn ông 46 tuổi bị tăng huyết áp giai đoạn II, tăng huyết áp nguyên phát
cholesterol máu, và mức đường huyết lúc đói tăng nhẹ (130 mg / dL) sau nhiều lần đo
lường. Nồng độ cholesterol của anh ấy (tổng, HDL, LDL) đã không được điều chỉnh một
cách chấp nhận được bởi thay đổi chế độ ăn uống và sử dụng hàng ngày của một Statin.
Các bác sĩ thêm ezetimibe vào chế độ. Phát biểu nào sau đây là đúng về hành động của
ezetimibe, hoặc những gì có thể dự kiến đáp ứng với việc sử dụng nó?

A. Gây ảnh hưởng sâu vào tim tiêu cực sâu sắc gây nguy cơ tắc nghẽn tim

B. Thường xuyên gây hạ huyết áp thế đứng mà lần lượt kích hoạt phản xạ tim kích thích

C. Nhiều khả năng hơn các loại thuốc khác làm tăng nguy cơ gây ra statin nghiêm trọng
bệnh cơ

D. Giảm sự hấp thu cholesterol ở ruột, không có tác dụng ức chế gan trực tiếp tổng hợp
cholesterol

75
E. Tăng đáng kể nguy cơ vỡ mảng xơ vữa động mạch

240. Một người đàn ông 58 tuổi bị nhồi máu cơ tim giai đoạn đầu tiên của anh ấy về ACS.
Tạo hình mạch máu và đặt stent là không thể vì phòng thí nghiệm tim mạch đang bận rộn
với các bệnh nhân ưu tiên cao khác, vì vậy quản lý bằng một loại thuốc tan huyết khối là
lựa chọn duy nhất. Cái nào sau đây là yếu tố quyết định quan trọng nhất, nói chung, về sự
thành công của trị liệu tan huyết khối về mặt cứu cánh cơ tim khả thi?

A. Chọn một trình kích hoạt plasminogen (nhân bản) của người Viking (ví dụ: t-PA), thay
vì một trong đó có nguồn gốc từ vi khuẩn

B. Vị trí nhồi máu (tức là, thành trước của tâm thất trái so với vị trí / tường khác)

C. Sự hiện diện của các mạch máu thế chấp đến động mạch vành liên quan đến nhồi máu

D. Huyết áp tâm thu tại thời điểm MI được chẩn đoán

E. Thời gian từ khi bắt đầu nhồi máu đến khi dùng thuốc tan huyết khối

241. Một bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành dùng quá liều sublingual nitroglycerin
trong một nỗ lực để loại bỏ sự khó chịu ở ngực do một đợt thiếu máu cục bộ. Đến lúc giúp
đỡ, anh ta đã chết vì quá liều thuốc anh đã dùng để tìm kiếm sự cứu trợ. Điều nào sau đây
mô tả đúng nhất cơ chế có khả năng mà thuốc chống thiếu máu / chống thiếu máu cục bộ
này dẫn đến bệnh nhân tử vong?

A. Gây co thắt phế quản gây tử vong

B. Gây co giật co giật toàn thân, với cái chết phát sinh từ ngưng thở

C. Gây ra đột quỵ xuất huyết do tăng huyết áp

D. Chứng co thắt mạch vành

E. Thiếu máu cơ tim nặng hơn

242. Một bệnh nhân trình bày trong khoa cấp cứu với hạ huyết áp cấp tính cần điều trị. Hạ
kali máu được loại trừ là nguyên nhân hoặc đóng góp và thông tin được thu thập từ bệnh
nhân và gia đình cho biết nguyên nhân là do quá liều thuốc hạ huyết áp. Một cách tiếp cận
76
để điều trị là quản lý dược lý (thông thường hiệu quả) liều phenylephrine, một chất chủ
vận α-adrenergic. Bạn làm điều đó và huyết áp không tăng học và liều thứ hai cũng không
có tác dụng. Thuốc hạ huyết áp nào mà bệnh nhân có khả năng quá liều nhất?

A. Captopril hoặc một chất ức chế men chuyển khác

B. Hydralazine

C. Thuốc thảo dược

D. Thuốc lợi tiểu thiazide (ví dụ, hydrochlorothiazide)

E. Verapamil

243. Một bệnh nhân nam cao tuổi vừa được giới thiệu đến phòng khám của bạn đã được
dùng một loại thuốc để giảm triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Ngoài tác dụng
của nó đối với các cơ trơn của tuyến tiền liệt và niệu đạo, điều này thuốc có thể hạ huyết
áp theo cách mà theo phản xạ kích hoạt nhịp tim nhanh, inotropy tích cực, và tăng dẫn
truyền nút AV. Thuốc không giãn cũng không co thắt phế quản. Nó làm cho con ngươi
của mắt hạn chế và can thiệp vào giãn đồng tử trong ánh sáng mờ. Liều uống ban đầu của
thuốc này có liên quan đến tỷ lệ ngất cao. Mà nguyên mẫu tương tự như loại thuốc không
tên này về mặt dược phẩm hồ sơ logic?

A. Captopril E. Thuốc thảo dược

B. Hydrochlorothiazide (thuốc lợi tiểu thiazide nguyên F. Propranolol


mẫu)
G. Verapamil
C. Labetol

D. Nifedipin

244. Bạn đang dự tính bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển cho bệnh nhân với
tăng huyết áp cần thiết. Những điều kiện liên quan đến bệnh nhân chống chỉ định sử dụng
chất ức chế men chuyển và do đó nên loại trừ trước khi bạn kê đơn thuốc này?

A. Hen suyễn

B. Suy tim

77
C. Tăng lipid máu, bệnh mạch vành

D. Hạ kali máu

E. Là một phụ nữ đang mang thai hoặc có thể mang thai

245. Một bệnh nhân bị nhịp tim chậm xoang. Nhịp tim thấp đến mức nguy hiểm, và một
loại thuốc hiệu quả và an toàn cần phải được đưa ra ngay lập tức. Cái nào sau đây sẽ là sự
lựa chọn tốt nhất?

A. Atropin D. Thuốc tê

B. Amiodarone E. Phentolamine

C. Edrophonium

246. Một bệnh nhân được bắt đầu điều trị bằng abciximab. Mà một trong những điều sau
mô tả đúng nhất thuốc này làm thế nào gây ra tác dụng mong muốn của nó?

A. Ngăn chặn thụ thể thrombin một cách chọn lọc

B. Chặn thụ thể ADP

C. Khối thụ thể glycoprotein IIb / IIIa

D. Ức chế cyclooxygenase

E. Ức chế sản xuất tuyến tiền liệt

247. Chúng tôi quản lý reserpine hàng ngày, với liều lượng hiệu quả thông thường, cho
một thời gian đủ để thuốc phát huy tác dụng tối đa và mong đợi của nó. Những tác động
nào sau đây rất có thể sẽ xảy ra?

A. Tích lũy NE trong các khớp thần kinh, dẫn đến co mạch và nhịp tim nhanh

B. Suy giảm các cửa hàng NE nội tại dẫn đến giảm huyết áp, tim tỷ lệ và hợp đồng

C. Khô miệng, mờ mắt, táo bón và bí tiểu

D. Chuyển hóa thêm NE thành epinephrine, phát triển pheochromocytoma- như khối u
78
E. Sự nhạy cảm của các thụ thể α-adrenergic trước và sau synap

248 Một bệnh nhân bị đau thắt ngực được bắt đầu sử dụng hệ thống phân phối qua da
nitroglycerin (miếng dán da ) để dự phòng đau thắt ngực của mình. Anh ấy dán 24 h một
ngày, 7 ngày một tuần, ngoại trừ vài phút khi anh ấy tắm mỗi ngày. Điều nào sau đây là
mối quan tâm chính với những người xung quanh quản lý đồng hồ của điều này hoặc các
công thức tác dụng dài khác của nitrovasodilators a. Ngộ độc xyanua

B. Phát triển khả năng chịu đựng các hành động giãn mạch của họ

C. Dần dần phát triển nhịp tim chậm phản ứng với liều liên tiếp

D. Khởi phát chậm, các phản ứng bất lợi đặc trưng bao gồm huyết khối và

giảm tiểu cầu

E. Co mạch nghịch lý dẫn đến tăng huyết áp

249. Một bệnh nhân xuất hiện ở khoa cấp cứu (ED) đau thắt ngực nghiêm trọng và thiếu máu cơ tim cấp
tính được xác nhận bằng điện tâm đồ và các chỉ số lâm sàng khác. Nhóm ED không biết là thực tế là thiếu
máu cục bộ là do co thắt mạch vành, không phải do tắc động mạch vành với thrombi. Với nguyên nhân
này, một trong những loại thuốc sau đây, dùng với liều thường có hiệu quả, thực sự có thể làm co thắt
mạch máu, và kết quả là thiếu máu cục bộ tồi tệ hơn?

A. Alteplase (t-PA) D. Nitroglycerin

B. Aspirin E. Propranolol

C. Captopril F. Verapamil

250. Nhiều nghiên cứu lâm sàng đã được thực hiện để điều tra những lợi ích sử dụng
aspirin hàng ngày trong phòng ngừa tiên phát bệnh tim mạch vành và đột tử ở người lớn.
Kết quả có phần không nhất quán, trong một phần vì các liều lượng khác nhau đã được
nghiên cứu, và có những khác biệt quan trọng trong lần đã được nghiên cứu. Tuy nhiên,
nhiều (nếu không hầu hết) các nghiên cứu đã tiết lộ rằng đối với một số bệnh nhân có
nguy cơ mắc bệnh, aspirin tăng tỷ lệ phản ứng bất lợi đặc biệt không mong muốn, thậm
chí khi liều lượng được giữ trong phạm vi liều lượng thường được áp dụng- sửa chữa cho

79
bảo vệ tim mạch (81 mg / ngày). Điều nào sau đây là phản ứng bất lợi rất có thể liên quan
đến thuốc?

A. Hoại tử gan trung tâm

B. Đột quỵ xuất huyết

C. Bệnh thận

D. Nhịp tim nhanh và hạ huyết áp dẫn đến thiếu máu cơ tim cấp

E. Đau thắt ống dẫn tinh

251. Một bệnh nhân tăng huyết áp cần thiết đã được điều trị với liều cố định sản phẩm kết
hợp có chứa hydrochlorothiazide và triamterene. Hồ sơ huyết áp và điện giải huyết thanh
đã được giữ trong phạm vi chấp nhận có thể giới hạn trong 18 tháng qua. Bây giờ, tuy
nhiên, huyết áp đã tăng lên điểm mà các bác sĩ muốn thêm một loại thuốc hạ huyết áp thứ
ba. Các thuốc được bắt đầu; Sau vài tuần, huyết áp rơi vào mức phạm vi chấp nhận được,
nhưng bệnh nhân đã trở thành tăng kali máu. Cái nào sau đây thuốc đã được thêm vào và
rất có thể chịu trách nhiệm cho giảm huyết áp và sự gia tăng không mong muốn của nồng
độ kali huyết thanh.

A. Diltiazem D. Ramipril

B. Thuốc thảo dược E. Verapamil

C. Propranolol

252. Một bệnh nhân bị nhịp tim nhanh trên thất. Chúng tôi tiêm một loại thuốc và nhịp tim giảm
xuống mức bình thường hoặc ít nhất là dễ chấp nhận hơn. Mặc dù điều này thuốc gây ra phản ứng mong
muốn, nó đã làm như vậy mà không có bất kỳ tác dụng trực tiếp nào trong hoặc trên tim. Loại thuốc nào
sau đây được sử dụng nhiều nhất?

A. Edrophonium D. Propranolol

B. Esmolol E. Verapamil

C. Phenylephrine

80
253. Một người đàn ông 69 tuổi bị suy tim NYHA Giai đoạn II (nhẹ nhẹ). Ông được đặt
vào liều điều trị thông thường của digoxin và furosemide. Tại một kiểm tra theo dõi 3
tháng sau, chúng tôi thấy giảm nhẹ triệu chứng suy tim. Điện giải trong huyết thanh và tất
cả các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm khác đều hạn mức bình thường. Tại thời điểm
này, bạn sẽ mong đợi sự thay đổi điện tâm đồ nào để thấy phản ứng với các hiệu ứng
mong đợi của digoxin, so với cơ sở dòng (tiền xử lý) EKG?

A. Sóng P mở rộng, biên độ tăng

B. Khoảng thời gian P-R kéo dài

C. Phức hợp QRS mở rộng

D. Khoảng thời gian R-R rút ngắn

E. Đoạn S-T nâng cao

254. Một phụ nữ 23 tuổi không mang thai đã sử dụng một chế phẩm ergotamine uống để
kiểm soát chứng đau nửa đầu thường xuyên của cô. Cô ấy sử dụng quá liều thuốc trong
khi cố gắng hủy bỏ một cơn đau cực kỳ nghiêm trọng và khó chịu. Điều nào sau đây bất
lợi về tim mạch hoặc tim mạch hậu quả rất có thể xảy ra do quá liều ergot?

A. Thiếu máu cơ tim và ngoại biên (ví dụ, chân tay) do co mạch mạnh

B. Suy thận thứ phát do tiêu cơ vân

C. Chảy máu tự phát do ức chế trực tiếp kích hoạt / kết tập tiểu cầu

D. Syncope thứ phát đến hạ huyết áp cấp tính

E. Nhịp tim nhanh, nhịp tim nhanh từ kích hoạt thụ thể adrenergic β1

255. Một bệnh nhân bị tăng huyết áp nặng (HA là 220/120) và nhịp tim nhanh (96 nhịp/
mỗi phút) mặc dù thường có tác dụng hạ huyết áp hiệu quả điều trị bằng thuốc. Tiến triển
thêm cho thấy bệnh nhân có một nguyên nhân hiếm gặp của những điều này và các dấu
hiệu và triệu chứng khác: pheochromocytoma. Bạn nhận ra rằng thuốc chẹn-adrenergic rất
hữu ích như thuốc hạ huyết áp và giúp đỡ để bình thường hóa nhịp tim ở bệnh nhân nhịp
nhanh xoang. Là kết quả của chẩn đoán và kiến thức của bạn, bạn quản lý một liều thường

81
có hiệu quả một trình chặn không chọn lọc (1/2). Điều nào sau đây là có khả năng nhất kết
quả của việc này?

A. Huyết áp giảm nhanh chóng, sau đó là nhịp tim nhanh

B. Giải phóng epinephrine từ khối u bị ức chế, huyết động bình thường hóa

C. Nhịp tim và chức năng tim tăng nhanh vì thuốc chặn đã kích hoạt giải phóng
epinephrine bổ sung từ khối u

D. Hậu quả thất trái giảm; cung lượng tim tăng thông qua tăng cả hai thể tích nhịp tim trái
và nhịp tim

E. Tổng sức đề kháng ngoại biên tăng, cung lượng tim giảm, bệnh nhân đi vào tim sự thất
bại

 256. Một người đàn ông 59 tuổi trình bày trong khoa cấp cứu với khó chịu ngực. Điện
tâm đồ chỉ ra nhồi máu xuyên màng và thông tim nhanh chóng và đánh giá kết quả phòng
thí nghiệm trước cho thấy tăng cholesterol máu đáng kể. Bệnh nhân được cung cấp tất cả
các loại thuốc được liệt kê, cho cả quản lý ngay lập tức thiếu máu cục bộ và các triệu
chứng của nó và cho phòng ngừa lâu dài của một MI sau đó, và có khả năng gây tử vong.
Cái nào các loại thuốc sau đây cung cấp cứu trợ ngay lập tức về hậu quả của thiếu máu cơ
tim nhưng không có tác dụng lâu dài để giảm nguy cơ mắc bệnh đến tử vong hoặc rối loạn
chức năng tâm thất từ MI khác?

A. Aspirin D. Nitroglycerin

B. Atorvastatin E. Propranolol

C. Captopril

257. Một phụ nữ bình thường 65 tuổi được chuyển đến lồng ngực phẫu thuật ICU sau
phẫu thuật tim. Cô ấy có những câu chuyện lan tỏa song phương, một nhịp đập của 110 /
phút, huyết áp tĩnh mạch tăng và huyết áp 160/98 mm Hg. Người phẫu thuật muốn tiêm
một liều chính xác của thuốc IV để kiểm soát nhịp tim và huyết áp, nhưng lấy một ống
tiêm có chứa thuốc sai. Nhịp tim của bệnh nhân tăng lên 150 / phút và máu của cô ấy áp
suất tăng lên 180/106 mm Hg. Những loại thuốc sau đây có khả năng nhất?

A. Dobutamine D. Propranolol
82
B. Esmolol

C. Neostigmine E. Verapamil

258. Một người đàn ông 50 tuổi nhận thức rõ về lợi ích của aspirin về giảm nguy cơ tử
vong do nhồi máu cơ tim cấp tính, chủ yếu bởi vì ông đã xem và nghiên cứu cẩn thận
nhiều quảng cáo và internet bài viết về điều này. Ông lưu ý rằng liều aspirin thường dùng
cho bảo vệ tim mạch là 81 mg / ngày, nhưng lý do là liều càng lớn thì tác dụng bảo vệ
càng lớn. Anh ấy đã uống ít nhất 1000 lần aspirin hai lần

ngày trong 6 tháng qua. Trong khi anh ấy may mắn về việc không có rõ ràng tác dụng phụ
đường tiêu hóa, ông bị MI. Kết quả khám nghiệm tử thi cho thấy tắc tiểu cầu đáng kể của
một số mạch vành. Mà

Những điều sau đây rất có thể giải thích cơ chế mà aspirin kích hoạt những sự kiện này?

A. Acetylated tiểu cầu glycoprotein IIb / IIIa thụ thể, kích hoạt tập hợp

B. Sự kết dính thuận lợi của tiểu cầu với nội mô mạch máu (mạch vành)

C. Vỡ mảng xơ vữa động mạch trong mạch vành, lộ tiểu cầu collagen

D. Ức chế tổng hợp gan của các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin KÊ

E. Kích hoạt quá mức tiểu cầu bằng ADP

259. Bạn đang tranh luận với một đồng nghiệp về việc sử dụng trình chặn α nào, bổ sung,
để kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân pheochromocytoma. Đồng nghiệp của bạn nói chính
xác rằng phenoxybenzamine là loại ưu tiên thuốc uống. Bạn nói rằng Prazosin sẽ là một
lựa chọn tốt hơn. Mà của mọi người tuyên bố thấp về Prazosin là chính xác so với
phenoxy- benzamine, và thực sự có thể hỗ trợ đề xuất của bạn rằng nó sẽ là lựa chọn nào
tốt hơn?

A. Gây ra không chỉ phong tỏa α ngoại biên mà còn ức chế epinephrine tuyến thượng thận
giải phóng

B. Có thời gian tác dụng dài hơn, cho phép dùng thuốc ít thường xuyên hơn

C. Có hoạt tính ngăn chặn nội tại tốt, phenoxybenzamine không

83
D. Quá liều và hạ huyết áp có thể gây ra, dễ quản lý dược phẩm hơn một cách hợp lý

E. Sẽ không gây hạ huyết áp thế đứng, đó là hậu quả phổ biến của phenoxybenzamine

260. Một người đàn ông bị phình động mạch chủ ở gốc động mạch chủ, hậu quả của hội chứng Marfan.
Anh ta trải qua một cuộc khủng hoảng tăng huyết áp đòi hỏi phải kiểm soát huyết áp nhanh chóng.
Nitroprusside sẽ được truyền cho các tác dụng hạ huyết áp ngay lâp tức. Chúng ta phải quản lý loại thuốc
nào sau đây với nitroprusside để giảm thiểu nguy cơ vỡ phình động mạch khi huyết áp giảm?

A. Atropin B. Diazoxide C. Furosem D.Phentolam


ine
173 C 204 C 234 A E.Propranolo
174 D 205 A 235 E
l
175 E 206 E 236 D Đáp án :
176 A 207 E 237 D
177 A 208 D 238 B
178 B 209 G 239 D
179 D 210 C 240 E
180 E 211 E 241 E
181 A 212 D 242 C
182 B 213 F 243 E
183 C 214 D 244 E
184 C 215 B 245 A
185 A 216 A 246 C
186 C 217 C 247 B
187 C 218 B 248 B
188 D 219 C 249 E
189 A 220 E 250 B
190 C 221 E 251 D
191 D 222 D 252 C
192 D 223 C 253 B
193 C 224 F 254 A
194 B 225 A 255 E
195 D 226 E 256 D
196 C 227 B 257 A
197 E 228 C 258 B
198 C 229 C 259 D
199 D 230 D 260 E
200 C 231 B    
201 E 232 B    
202 E 233 C    
84
Chương 4: Hệ tiết niệu
và thuốc lợi tiểu

Thuốc phong bế Carbonic anhydrase Thuốc giữ K


Nhóm thuốc "trân cao" Thiazide (benzothiadiazides)
Thuốc lợi tiểu thẩm thấu
Câu hỏi
HƯỚNG DẪN: Mỗi mục bao gồm 1 câu hỏi hoặc 1 phát biểu chưa hoàn
chỉnh cùng một số đáp án. Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi.

261. Thuốc lợi tiểu hạ Kali máu có ý nghĩa lâm sàng, và vì vậy nó
quan trọng trong việc hiểu biết về thuốc lợi tiểu giảm kali và thuốc lợi tiểu
giữ kali, do thuốc lợi tiểu giữ kali đóng vai trò quan trọng trong chống và
điều trị hạ kali máu. Thuốc nào sau đây thuộc nhóm giữ Kali máu?
A.Amiloride
B. Bumetanide
C.Hydrochlorothiazide
D.Metolazone
E. Torsemide

262.Một bệnh nhân bị suy tim, cung lượng tim giảm và kích hoạt giao cảm
qua trung gian phản xạ mạnh, đây là phản xạ của cơ thể nhằm đảm bảo áp
lực tưới máu tới các cơ quan quan trọng. Bệnh nhân bị phù nề và cổ trướng
do chức năng tim kém và hoạt động bù trừ của thận. Nhóm thuốc nào sau
đây nên chống chỉ định đối với bệnh nhân trên vì nó có thể làm nặng hơn
tình trạng suy tim và ảnh hưởng đến tuần hoàn chung?
A.Amiloride
B. Ethacrynic acid
C.Hydrochlorothiazide
D.Mannitol

85
E. Spironolactone
263. Một trong những bệnh nhân đang được điều trị với Spironolactone
Câu nào sau đây miêu tả chính xác nhất tác dụng của thuốc?
A.Chống chỉ định trong suy tim, đặc biệt trường hợp nặng.
B. Ức chế sự tái hấp thu Na+ ở ống lượn gần.
C.Can thiệt vào quá trình tổng hợp aldosterone.
D.Là sự lựa chọn cho bệnh nhân có khối u vỏ thượng thận.
E. Hiệu quả hơn hydrochlorothiazide.

264. Một bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu được 6 tháng với
tình trạng tăng đường huyết lúc đói và sau ăn. Kiểm tra HbA 1c thấy tăng so
với giá trị bình thường thu được 6 tháng trước Bạn nghi ngờ các vấn đề về
đường huyết là do thuốc lợi tiểu. Thuốc nào sau đây có khả năng gây ra
nhất?
A.Acetazolamide
B. Amiloride
C.Chlorothiazide
D.Spironolactone
E. Triamterene

265.Chlorthalidone và torsemide thuộc 2 nhóm thuốc lợi tiểu khác nhau về


cơ chế, nhưng chúng đều gây hạ kali máu Nhận định nào sau đây miêu tả
chính xác cơ chế chung mà 2 thuốc trên gây mất kali ở thận
A.Hoạt động như chất chủ vận aldosterone, từ đó gây mất K.
B. Chặn bơm K phụ thuộc ATP.
C.Tăng vận chuyển Na đến các tế bào của ống lượn xa, nơi Na được đưa
vào tế bào bởi kênh Na, trao đổi với K, làm Kali bị loại bỏ khỏi nước
tiểu.
D.Ức chế kênh Na,K-ATPase dẫn tới K được vận chuyển tích cực theo
nước tiểu.
E. Giảm sự thẩm thấu ở ống thận, dẫn tới khuếch tán thụ động K vào nước
tiểu.
266. Một bệnh nhân đã nằm ngả khi đang khám nha khoa trong vòng 45
phút. Sau khi khám xong người bệnh đứng dậy đột ngột và cảm thấy đau
đầu nhẹ và say xẩm. Nguyên nhân là huyết áp thấp, vì hạ kali máu do lợi
tiểu quá mức. Được cho là bệnh nhân này đã được bác sĩ chỉ định một loại
thuốc và sử dụng trong vài tháng. Thuốc nào dưới đây có khả năng nhất?
A.Acetazolamide
B. Furosemide
C.Hydrochlorothiazid
D.Spironolactone
E. Triamterene
86
267. Một bệnh nhân nam 52 tuổi lần đầu tiên đến phòng khám của bạn từ
một thị trấn khá xa. Thuốc ông ta dùng duy nhất là statin, aspirin (81
mg/ngày) và metolazone. Người dược sĩ điền đơn thuốc này đã hướng dẫn
bệnh nhân sử dụng aspirin và statin, nhưng không may gọi metolazone là
"thuốc nước". Và bạn thắc mắc về nó. Giả sử kê đơn phù hợp, lí do nào
dưới đây giải thích cho việc metolazone được quy định như vậy?
A.Tác dụng hỗ trợ trong điều trị khối u vỏ thượng thận
B. Tác dụng hỗ trợ trong xơ gan do nghiện rượu.
C.Tăng huyết áp kèm theo tiền sử bệnh gout và tiểu đường.
D.Điều trị tăng huyết áp
E. Điều trị phù và cổ trướng trong suy tim.

268. 268. Nồng độ kali trong nước tiểu được đo trước và sau vài
tuần sử dụng thuốc lợi tiểu quai (liều hàng ngày điển hình). Nhận thấy nồng
độ K trong nước tiểu thấp hơn đáng kể so với giá trị bình thường. Nhận
định nào sau đây giải thích chính xác nhất cho quan sát trên?
A.Đạt được đáp ứng mong muốn của thuốc.
B. Nhóm thuốc lợi tiểu này chỉ gây thải Kali trong mô hình thử nghiệm
"invitro".
C.Phép đo này bị sai.
D.Bệnh nhân giảm tiết aldosterone do cắt bỏ tuyến thượng thận 2 bên.
E. Bệnh nhân có suy giảm chức nặng thận đáng kể.
269. Một bệnh nhân có nồng độ acid uric huyết thanh cao, đã có 2 lần được
chẩn đoán gout cấp tính và có nguy cơ dẫn đến tăng acid uric thận cấp tính.
Chúng ta sẽ điều trị cho bệnh nhân này bằng thuốc chống viêm thích hợp và
các tác nhân khác, nhưng có vẻ như làm giảm độ hòa tan của acid uric trong
nước tiểu bằng cách tăng pH nước tiểu có thể giúp hạn chế phát sinh các
vấn đề về thận. Thuốc nào sau đây có tác dụng mong muốn trên thận mà
không có nguy cơ làm tăng đáng kể acid urix máu?
A.Acetazolamide
B. Hormon chống bài niệu (ADH) (thuốc vận mạch [VP])
C.Ethacrynic acid
D.Furosemide
E. Hydrochlorothiazide

270.Một bệnh nhân nam 58 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và tăng sản-
terolemia được chẩn đoán mắc suy tim Chúng tôi bắt đầu điều trị bằng
thuốc lợi tiểu quai. Nhận định nào sau đây bạn cho rằng xảy ra cùng với
việc tăng lượng nước tiểu gây ra bởi thuốc lợi tiểu này?
A.Nước tiểu loãng (hypotonic) do cơ chế cô đặc nước tiểu bình thường bị
suy yếu
87
B. Tăng calci máu do giảm bài tiết Ca2
C.Giảm bài tiết Cl–
D.Nhiễm toan chuyển hóa do tăng bài tiết bicarbonate
E. Giảm nồng độ acid uric huyết thanh (urate) do tăng thải acid uric

271.Một bệnh nhân bị suy tim nhẹ và phù, để đáp ứng đầy đủ liều lượng
chlorthalidone khuyến cáo tối đa. Thuốc nào dưới đây là bước phù hợp và
hiệu quả để phục hồi đáp ứng lợi tiểu?
A.Phối hợp hydrochlorothiazide
B. Phối hợp metolazone
C.Thay thế chlorthalidone bằng furosemide
D.Thay thế chlorthalidone bằng hydrochlorothiazide
Cố gắng làm tăng liều chlorthalidone bằng bất kì cách nào272. Một bệnh
nhân tăng huyết áp đã được điều trị lâu dài với lisinopril . Thuốc đã không
làm kiểm soát huyết áp như mong đợi, vì thế bác sĩ quyết định thêm
triamterene làm thuốc thứ hai duy nhất. Tác dụng nào sau đây là kết quả
của việc thêm thuốc lợi tiểu này để ức chế men chuyển?
A.Huyết áp sẽ tăng đột ngột
B. Kiểm soát huyết áp tốt hơn nhưng có nguy cơ tăng kali máu
C.Cả hai thuốc đều làm suy giảm chức năng tim
D.Ho có thể trở nên nghiêm trọng thậm chí trước đó một mình lisinopil
không gây ho
E. Tăng natri máu, do thuốc ức chế men chuyển chống lại tác dụng ức chế
tái hấp thu natri của triamterene

273.Hướng dẫn sử dụng của nhà sản suất thuốc có ghi thận trọng khi sử
dụng thuốc với bất kì thuốc nào làm tăng hoặc giảm nồng độ natri máu .
Nguy cơ dẫn tới tác dụng không đầy đủ hoặc quá mức của thuốc phụ thuộc
vào nồng độ natri máu thay đổi theo hướng như thế nào. Điều này dĩ nhiên
đòi hỏi sử dụng thận trọng và tránh (nêu có thể) đối với các thuốc lợi tiểu
nói chung. Thuốc nào dưới đây người sử dụng cần lưu ý thận trọng hơn cả?
A.Cholestyramine
B. Lithium
C.Nifedipine
D.Phenylephrine
E. Statin- loại thuốc hạ cholesterol

274.Một bệnh nhân sống ở Death Valley, California (thấp hơn 240 feet so
với mực nước biển), dự định sẽ có một chuyến chinh phục đỉnh Everest (độ
cao xấp xỉ 29,000 feet so với mực nước biển). Bạn lo lắng người này có thể
bị "say độ cao". Người này không có tình trạng y tế đáng kể và không sử
dụng thuốc nào kèm theo thuốc mà bạn kê cho chuyến đi trên. Bạn sẽ
88
khuyên nhà thám hiểm này loại thuốc nào trước chuyến đi, và tiếp tục sử
dụng cho đến khi anh ta trở lại độ cao thấp hơn đáng kể so với mực nước
biển?
A.Acetazolamide
B. Amiloride
C.Bumetanide
D.Furosemide
E. Spironolactone
F.Triamterene
275. Một bênh nhân bị suy tim được chỉ định sử dụng digoxin và
furosemide, các chỉ số đều ổn định trong vòng 3 năm. Người này xuất hiện
viêm khớp dạng thấp cấp tính và được chỉ định liều khá cao thuốc chỗng
viêm không steroid- một loại ức chế con đường chuyển hóa của cả hai
enzym COX-1 and -2. Kết quả nào khi sử dụng kết hợp NSAID dưới đây là
đúng nhất?
A.Nhiễm toan do tăng clo máu thể hiện bởi độc tính cấp của thuốc lợi tiểu.
B. Tăng đáng kể tác dụng giữ kali của furosemide
C.Phù, tăng cân và các dấu hiệu/triệu chứng khác do thiểu niệu
D.Tăng bài tiết digoxin
E. Giảm tác dụng của digoxin do sự cạnh tranh gắn thụ thể trên tế bào cơ
tim của NSAID

276.Một bệnh nhân đang bị tăng nhãn áp gõ mở. Thuốc "cho thận" nào sau
đây có thể kê để bổ trợ giảm áp lực nội nhãn và giúp kiểm soát tình trạng
bệnh?
A.Acetazolamide
B. Amiloride
C.Furosemide
D.Spironolactone
E. Triamterene

277.Cơ chế chính của Furosemide bao gồm ức chế kênh đồng vận chuyển
Na, K, 2Cl−. Kênh đồng vận chuyển trên thuộc phần nào của đơn vị
thận (nephron).
A.Nhánh lên của quai Henle
B. Ống góp
C.Nhánh xuống của quai Henle
D.Ống lượn xa
E. Ống lượn gần

278.Một bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm nặng và đang được điều trị với
1 kháng sinh aminoglycoside. Thuốc lợi tiểu nào sau đây nên tránh (nếu có
89
thể) do nguy cơ tác dụng phụ phổ biến nghiêm trọng?
A.Acetazolamide
B. Furosemide
C.Metolazone
D.Spironolactone
E. Triamterene
279. Một bệnh nhân gần đây được chẩn đoán u vỏ thượng thận. Giữa các
triệu chứng và dấu hiệu thích hợp của bệnh Cushing là tăng huyết áp, tăng
cân do giữ nước, tăng natri và kali máu. Thuốc nào dưới đây nên chỉ định
đơn độc hoặc phối hợp để đối kháng một cách chọn lọc với cả thận và tác
dụng toàn thân củ sự dư thừa hormone?
A.Acetazolamide
B. Amiloride
C.Furosemide
D.Metolazone
E. Spironolactone

280.Một bệnh nhân được chuyển đến trung tâm y tế của khoa bạn do ngoại
tâm thu khởi phát gần đây, block nhĩ thất, mù màu (tình trạng nhìn đơn
sắc), các biểu hiện ngoài tim và các triệu chứng ngộ độc digoxin. Người
này được bác sĩ cá nhân điều trị các vấn đề sức khỏe này trong suốt 30 năm
qua và chỉ định sử dụng furosemide và digoxin cho chứng suy tim Xét
nghiệm máu cho thấy nồng độ digoxin trong huyết tương trong ngưỡng
bình thường. Người ta tin rằng vấn đề chính do lợi tiểu gây ra. Tác dụng
nào của thuốc lợi tiểu giải thích cho độc tính của digoxin?
A.Tăng calci máu
B. Giảm kali máu
C.Giảm natri máu
D.Cạnh tranh vị trí gắn với digoxin
E. Ức chế chuyển hóa và thải trừ digoxin
281. Một người đàn ông 48 tuổi mắc suy tim cấp do hậu quả của nhiễm
trùng huyết Tiền sử bệnh tốt. Mặt khác, thấy mắc đái tháo đường type 1
kém kiểm soát và có dị ứng mạnh với kháng thể sulfanamide 10 năm trước.
Bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng quan trọng của nhiễm trùng huyết là phù
và cổ chướng Người ta chỉ định chính xác kháng thể và inotropes cho tim,
nhưng cũng cần bổ trợ thuốc lợi tiểu nhằm giảm khối lượng tuần hoàn và
hậu gánh trong suy tim.
Thuốc lợi tiểu nào giúp kiểm soát các vấn đề huyết động và hạn chế tối
đa nguy cơ thay đổi mức đường huyết hoặc các phản ứng do dị ứng
sulfamide gây ra?
90
A.Ethacrynic acid
B. Furosemide
C.Hydrochlorothiazide
D.Mannitol
E. Metolazone

282.Amiloride là thuốc hữu dụng trong kiểm soát sự giảm kali máu gây ra
bởi các thuốc khác Ý nào dưới đây miêu tả đúng nhất về cơ chế của
amiloride trong tác dụng giữ kali?
A.Chặn ảnh hưởng của chất chủ vận aldosterol lên thụ thể nằm ở ống thận
B. Chặn kênh natri, và cuối cùng là trao đổi 2 ion Na-K
C.Nhanh chóng bất hoạt sự chuyển hóa của aldosterol
D.Kích thích bơm Na,K-ATPase của ống lượn gần
E. Ức chế tổng hợp và giải phóng cortisol và aldosterol của vỏ thượng thận

283.Một bệnh nhân bị suy tim nặng đang được điều trị tích cực. Tình trạng
thiểu niệu nghiêm trọng. Qua tiêm truyền tĩnh mạch dopamin liều điều trị
thường xuyên thấy lượng nước tiểu tăng nhanh và đáng kể. Cơ chế nào của
dopamin liên quan đến tác dụng trên?
A.Chẹn thụ thể β-adrenergic trên thận, do đó ức chế giải phóng renin và
aldosterol từ vỏ thượng thận qua trung gian angiotensin.
B. Trực tiếp ức chế đồng vận chuyển Na-K-2Cl− của quai Henle.
C.Cải thiện lưu lượng máu đến thận và chức năng lọc của thận.
D.Hạ thấp mức thẩm thấu từ tủy đến vỏ thận, từ đó làm yếu cơ chế cô đặc
nước tiểu.
E. Giảm tính thấm của nhánh lên của quai Henle và phần cuối của ống thận.
284. Một bệnh nhân đã từngcó nhiều đợt tái phát hạ natri máu, và có nguy
cơ tái lại nhiều lần. Anh ta hiện được chỉ định 1 loại thuốc lợi tiểu. Thuốc
nào dưới đây sẽ làm tái nhanh nguy cơ hạ natri máu, điều mà chúng ta cần
tránh?
A.Bumetanide
B. Ethacrynic acid
C.Furosemide
D.Hydrochlorothiazide
E. Torsemide

285.Một bệnh nhân bị tăng huyết áp. Anh ta được điều trị với
hydrochlorothiazide và thuốc chẹn kênh calci, cho đáp ứng tốt. Người này
cũng dùng atorvastatin điều trị tăng cholesterol máu và aspirin điều trị dự
phòng sơ vữa động mạch do huyết khối.
Hiện nay anh ta được chẩn đoán mắc rối loạn co giật. Chúng tôi bắt đầu
điều trị bằng 1 loại thuốc chống co giật thích hợp, may mắn thuốc này
91
không làm biến đổi chuyển hóa của các thuốc tác dụng lên các vấn đề tim
mạch. Chúng tôi cũng đọc được rằng việc tác dụng lên hệ thống tuần hoàn
của acerazollamide có thể chứng mình là một liệu pháp hữu ích trong điều
trị chống co giật: nhiễm toan chuyển hóa giúp chống sự gia tăng và phát
triển của chứng co giật. Vì thế, chúng tôi cũng bắt đầu với điều trị bằng
acetazolamide. Việc sử dụng thêm acetazolamide có thể dẫn tới kết quả gì
dưới đây?
A.Tăng quá mức nồng độ natri máu.
B. Tăng huyết áp (đối kháng của cả 2 loại thuốc hạ huyết áp)
C.Giảm nồng độ kali máu do tác dụng hiệp đồng với thiazide
D.Xuất huyết (tăng cường tác dụng của aspirin)
E. Tăng đột ngột khối lượng tuần hoàn, khởi phát của suy tim.
286. Bảng sau cho biết mô hình bài tiết các chất điện giải tiêu biểu của một
mẫu thuốc lợi tiểu, bao gồm những thay đổi định tính và không phản ánh
cường độ thay đổi của thuốc. Bảng cho biết (khối lượng tịnh) của các chất
điện giải tăng hay giảm mà không phản ánh sự thay đổi nồng độ ion trong
nước tiểu.

Thuốc Na+ K+ Ca2+ Mg2+ Cl- HCO3-


1. ↑ ↑ ↓ ↑ ↑ 
2 ↑ ↑ ↑ ↑ ↑ 
3 ↑ ↓   ↑ ↑
4 ↑ ↑   ↓ ↑

 tăng thải vào nước tiểu; ↓, giảm thải vào nước tiểu; 0, không thay đổi; /
tăng hoặc giảm, phụ thuộc liều.
Thuốc nào sau đây có tác dụng tương tự mẫu thuốc trên?
A.Acetazolamide
B. Amiloride
C.Chlorthalidone
D.Furosemide
E. Hydrochlorothiazide
Đáp án

Câu hỏi Đáp án 274 A

261 A 275 C

262 D 276 A

263 D 277 A

264 C 278 B

265 C 279 E

266 B 280 B
92
267 D 281 A

268 A 282 B

269 A 283 C

270 A 284 D

271 C 285 C

272 B 286 D

273 B

Chương 5: HỆ HÔ HẤP: HEN VÀ COPD

Thuốc chủ vận adrenergic Thuốc ổn định TB Mast


Anti muscarinic Thuốc làm loãng chất nhày
Methylxanthines Thuốc ức chế ho
Ức chế tổng hợp Leukotriene và ức Thuốc chẹn thụ thể Histamine H1
chế thụ thể

CÂU HỎI

CHỈ DẪN: mỗi mục sẽ chứa 1 câu hỏi hoặc một mệnh đề chưa hoàn chỉnh
cùng với một vài đáp án. Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi.

287. Thuốc chủ vận adrenergic rõ ràng đóng một vai trò trong việc quản lý
một số bệnh nhân bị hen suyễn, cho dù điều trị dự phòng (thuốc kiểm soát)
hoặc điều trị cứu hộ. Những loại thuốc nào sau đây được phân loại là một
chất chủ vận adrenergic, nhưng không có tác dụng sinh lý hoặc hữu ích lâm
sàng trên trương lực cơ trơn đường thở ?

A. Albuterol
B. Epinephrine
C. Norepinephrine
D. Salmeterol
E. Terbutaline
93
F. Theophylline

288. Một bệnh nhân bị hen suyễn có co thắt phế quản vừa phải và khò khè
khoảng hai lần một tuần. Các loại thuốc hiện tại là albuterol dạng hít, được
sử dụng cho cả điều trị dự phòng và hủy bỏ các đợt cấp đang diễn ra (liệu
pháp cấp cứu) và hít beclomethasone. Nếu bác sĩ chọn sử dụng salmeterol,
trạng thái nào sau đây tốt nhất nên sử dụng trong quản lý bệnh nhân này ?
A. Thay thế cho Albuterol
B. Sự thay thế cho corticosteroid
C. Một tiện ích bổ sung cho các loại thuốc hiện tại để có thêm lợi ích
dự phòng
D. Liệu pháp chính (duy nhất), thay thế cả albuterol và steroid
E. Các tác nhân ưa thích để kiểm soát triệu chứng cấp tính (liệu pháp
cấp cứu)

289. Một bệnh nhân 22 tuổi di chuyển từ một thị trấn nhỏ đến thành phố
của bạn và hiện đang được bạn chăm sóc. Họ có tiền sử bệnh hen suyễn, và
bác sĩ chăm sóc chính trước đây của họ đã điều trị bằng theophylline đường
uống. Điều nào sau đây tóm tắt tốt nhất về hiệu quả hoặc tình trạng hiện tại
của thuốc này ở những bệnh nhân như chúng tôi đã mô tả ?

A. Liều lượng là đơn giản và thuận tiện, hiếm khi cần phải điều chỉnh
B. Sự thay thế tuyệt vời cho một loại thuốc hít steroid trong liệu pháp
cứu hộ
C. Tốt nhất là một tác nhân thứ hai hoặc thứ ba để kiểm soát hen suyễn
lâu dài
D. Có hoạt tính chống viêm mạnh mẽ và hữu ích trên lâm sàng
E. Thuốc an thần là một tác dụng phụ chính, ngay cả với liều điều trị
hoặc nồng độ trong máu

290. Một người đàn ông lớn tuổi bị COPD đang được điều trị bằng nhiều
loại thuốc, một trong số đó là ipratropium dạng hít. Điều nào sau đây là cơ
chế chính chiếm tác dụng có lợi của thuốc này ?

A. ức chế chất hoà giải phế quản nội sinh


B. Tăng cường giải phóng epinephrine từ tủy thượng thận
C. Ức chế sự phân hủy cAMP thông qua ức chế phosphodiesterase
D. Ngăn chặn các phản ứng kháng nguyên-kháng thể dẫn đến giải
phóng trung gian tế bào mast

94
E. Kích thích tỷ lệ thông khí (CNS tác dụng trong tủy não)
F. Ức chế tổng hợp và giải phóng các chất trung gian gây viêm

291. Một cô gái 16 tuổi được điều trị hen suyễn phát triển chứng run cơ
xương do thuốc. Điều nào sau đây là nguyên nhân có khả năng nhất ?
A. Albuterol
B. Beclomethasone
C. Cromolyn
D. Ipratropium
E. Montelukast

292. Một bệnh nhân 26 tuổi bị hen suyễn đang được điều trị bằng
montelukast. Điều nào sau đây là cơ chế chính mà thuốc này hoạt động ?

A. Ngăn chặn tác dụng gây viêm của một số chất chuyển hóa axit
arachidonic
B. Tăng cường giải phóng epinephrine từ tủy thượng thận (suprarenal)
C. Tăng đáp ứng thụ thể β-adrenergic đường thở với norepinephrine nội
sinh
D. Ức chế sự phân hủy cAMP thông qua ức chế phosphodiesterase
E. Ngăn chặn các phản ứng kháng nguyên-kháng thể dẫn đến giải
phóng trung gian tế bào mast
F. Kích thích tỷ lệ thông khí (CNS hiệu lực thi hành trong tủy não)

293. Một người đàn ông lớn tuổi, trong tình trạng suy hô hấp rõ ràng do
tình trạng khí phế thũng và viêm phế quản mãn tính xuất hiện ở khoa cấp
cứu. Một loại thuốc theo chỉ định của bác sĩ, được điều trị bởi bác sĩ
chuyên khoa hô hấp, là N-acetylcystein. Điều nào sau đây là tác dụng chính
hoặc mục đích của loại thuốc này ?

A. Ức chế thụ thể cho cysteinyl leukotrienes


B. Ức chế sự bất hoạt chuyển hóa của epinephrine hoặc các chất chủ
vận β2 đã được dùng
C. Ức chế tổng hợp leukotriene
D. Kịp thời ngăn chặn viêm đường thở
E. Đảo ngược phế quản qua trung gian ACh
F. Dịch nhầy đường dẫn khí để loại bỏ dễ dàng hơn bằng cách hút hoặc
dẫn lưu tư thế

95
294. Một phụ nữ 23 tuổi mắc bệnh hen suyễn có những gì được mô tả là
nhạy cảm với aspirin (hyper) và bị co thắt phế quản nghiêm trọng khi đáp
ứng với liều nhỏ của thuốc. Cơ chế nào sau đây là cơ chế có khả năng nhất
mà aspirin gây ra các vấn đề về phổi của cô ấy ?

A. Khối tổng hợp các prostaglandin nội sinh có hoạt tính giãn phế quản
B. Gây ra sự hình thành các kháng thể chống lại salicylate trên tế bào
mast đường thở
C. Gây mẫn cảm với thụ thể H1 trên cơ trơn đường dẫn khí
D. Gây mẫn cảm với các thụ thể muscarinic trên cơ trơn đường dẫn khí
E. Ngăn chặn hoặc làm giảm liên kết epinephrine với thụ thể β2-
adrenergic (đường thở và các nơi khác)

295. Một cậu bé được chẩn đoán mắc bệnh hen suyễn. Triệu chứng chủ yếu
của anh là ho thường xuyên, không phải co thắt phế quản hoặc thở khò khè.
Các loại thuốc trị hen suyễn khác đã được bắt đầu sử dụng, nhưng cho đến
khi tác dụng của chúng phát triển đầy đủ, chúng tôi muốn giảm cơn ho mà
không có nguy cơ ức chế ổ thở hoặc gây ra an thần hoặc các tác dụng
không mong muốn khác. Điều nào sau đây sẽ đáp ứng tốt nhất những nhu
cầu này ?

A. Codeine
B. Dextromethorphan
C. Diphenhydramine
D. Hydrocodone
E. Promethazine

296. Một người mẹ đưa đứa con trai 10 tuổi của mình, người có tiền sử
bệnh hen suyễn được kiểm soát kém, đến khoa cấp cứu (ED). Cậu bé đang
ở giai đoạn khá sớm của những gì sẽ chứng tỏ là một cơn hen nặng. Khí
máu động mạch chưa được phân tích, nhưng rõ ràng là chàng trai đang gặp
nguy kịch. Cậu bé đang thở hổn hển với nỗ lực tuyệt vời với tốc độ khoảng
160 nhịp / phút.
Dựa vào lịch sử của cậu bé và chẩn đoán có khả năng, nhóm chăm sóc
sức khỏe chỉ định tất cả các loại thuốc được liệt kê theo các lộ trình đã nêu,
và với các mục đích dự kiến được ghi nhận. Tình trạng của cậu bé nhanh
chóng được cải thiện và nhóm nghiên cứu để lại cậu bé cùng mẹ trong khi

96
họ đi chăm sóc các bệnh nhân ED khác. Trong vòng một vài phút người mẹ
đi ra khỏi căn phòng của con trai bà điên cuồng gào thét “con trai tôi đã
ngừng thở!” Những loại thuốc được liệt kê rất có thể gây ra ngừng thở ?

A. Albuterol, hít, được đưa ra bởi máy phun sương để giãn phế quản
kịp thời
B. Atropine, hít, dùng với albuterol
C. Midazolam, IV, để bình thường hóa tỷ lệ thông khí và giảm bớt sự lo
lắng
D. Methylprednisolone (glucocorticosteroid), IV, để ức chế kịp thời
tình trạng viêm đường thở
E. Nước muối bình thường, hít vào, để hydrat hóa niêm mạc đường thở

297. Chúng tôi kê toa một loại thuốc corticosteroid dạng hít cho bệnh nhân
hen suyễn. Trước đây họ chỉ sử dụng một thuốc giãn phế quản adrenergic
tác dụng nhanh cho cả điều trị dự phòng và điều trị các cơn cấp tính. Họ sử
dụng steroid theo chỉ dẫn trong 5 ngày, sau đó ngừng dùng. Điều nào sau
đây là lý do có khả năng nhất khiến bệnh nhân bỏ thuốc ?

A. Xáo trộn nhịp tim nhanh và đánh trống ngực xảy ra


B. Tiêu chảy không ngừng phát triển chỉ sau một ngày sử dụng steroid
C. Cô có ít hoặc không có sự cải thiện rõ rệt về hơi thở
D. Thuốc gây buồn ngủ cực độ, cản trở các hoạt động ban ngày
E. Thuốc khiến cô ấy giữ nước và tăng cân

298. Một bệnh nhân sử dụng quá liều theophylline và phát triển độc tính
khi đáp ứng với thuốc. Điều nào sau đây là hậu quả rất có thể của việc
này ?

A. Rối loạn nhịp tim


B. Buồn ngủ tiến đến ngủ rồi hôn mê
C. Nhiễm độc gan
D. Co thắt phế quản nghịch lý
E. Co giật

299. Thuốc ức chế Acetylcholine esterase, chất chủ vận muscarinic như
pilocarpin và thuốc chẹn β là một trong những loại thuốc được sử dụng để
quản lý nhiều bệnh nhân mắc bệnh tăng nhãn áp. Họ cũng chia sẻ các đặc
tính có liên quan đặc biệt đến bệnh nhân hen suyễn. Phát biểu nào sau đây

97
tóm tắt tốt nhất sự liên quan đó là gì ?

A. Chống chỉ định, hoặc gây ra rủi ro lớn cho những người mắc bệnh
hen suyễn
B. Làm thoái hóa tế bào mast, gây co thắt phế quản
C. Có xu hướng tăng áp lực nội nhãn ở những bệnh nhân mắc cả bệnh
tăng nhãn áp và hen suyễn
D. Có xu hướng tăng áp lực nội nhãn ở những bệnh nhân mắc cả bệnh
tăng nhãn áp và hen suyễn
E. Hữu ích cho bệnh hen suyễn cấp tính, không dành cho bệnh nhân
cấp cứu

300. Một bệnh nhân bị tình trạng hen suyễn trình bày trong khoa cấp cứu.
Khí máu cho thấy nhiễm toan hô hấp nặng và thiếu oxy. Ngay cả liều tiêm
lớn của một chất chủ vận β2 chọn lọc cũng không thể làm giãn đường thở
đầy đủ; đúng hơn, chúng sẽ gây ra tác dụng nguy hiểm của nhịp tim nhanh.
Những biện pháp can thiệp hoặc phương pháp dược lý nào sau đây có khả
năng kiểm soát các triệu chứng cấp tính và khôi phục hiệu quả của thuốc
giãn phế quản của thuốc adrenergic ?

A. Thêm cromolyn dạng hít


B. Cho tiêm một liều corticosteroid
C. Cho tiêm diphenhydramine
D. Chuyển sang epinephrine
E. Chuyển sang isoproterenol (chất chủ vận β1 / β2)

HỆ HÔ HẤP: HEN VÀ COPD

ĐÁP ÁN
287 C 288 C
289 C 290 A
291 A 292 A
293 F 294 A
98
295 B 296 C
297 C 298 E
299 A 300 B

CHƯƠNG 6: CÁC CHẤT KIỂM SOÁT


CỤC BỘ: AUTACOIDS VÀ CHẤT
TRONG QUÁ TRÌNH VIÊM
Thuốc đối kháng thụ thể histamine Prostaglandin và có
liên quan

Thuốc chủ vận serotonin eicosanoids

Thuốc đối kháng serotonin NSAIDS (và các


chất ức chế tổng hợp eicosanoid khác)

Tăng axit uric máu, bệnh gút Các alkaloid

QUESTIONS:

301. Axit Arachidonic được chuyển hóa theo hai con đường chính:
cyclooxygenase và lipoxygenase. Đâu là sản phẩm cuối cùng của con
đường lipoxygenase?

A. Leukotrienes

99
B. Yếu tố hoạt hóa tiểu cầu (PAF)

C. Prostacyclin (PGI2)

D. Prostaglandins

E. Thromboxanes

F. Uric acid

302. Một bệnh nhân có các biểu hiện nhẹ và toàn thân của phản ứng dị ứng.
Trước khi bạn kê một liệu trình diphenhydramine ngắn để giảm triệu
chứng, bạn nên hiểu rõ loại thuốc này có một cơ chế hoạt động tương tự,
gây ra nhiều tác dụng phụ, chống chỉ định tương tự, áp dụng cho thuốc “tự
trị” mà bạn nên làm quen. Đó là thuốc nào trong số các thuốc sau?

A. Atropine

B. Bethanechol

C. Norepinephrine

D. Phentolamine

E. Physostigmine

F. Propranolol

303. Một bệnh nhân bị rối loạn dị ứng trải qua co thắt phế quản và nổi mề
đay đáng kể. Histamine được giải phóng từ các tế bào mast, có vai trò quan
trọng trong những phản ứng này. Loại thuốc nào sau đây có thể gây ra rủi
ro thêm cho bệnh nhân này không phải vì nó có bất kỳ tác dụng ức chế phế
quản nào, nhưng vì nó giải phóng khá nhiều histamine từ tế bào mast?

A. Atropine

B. Isoproterenol

C. Neostigmine

D. Pancuronium

E. Propranolol

100
F. d-Tubocurarine

304. Một bệnh nhân có tiền sử đau nửa đầu thường xuyên và nghiêm trọng.
Chúng tôi cung cấp một loại thuốc thường trị đau đầu, nửa đầu:
Sumatriptan, trong các chất “kiểm soát cục bộ” nào sau đây, nó có tác dụng
chủ yếu?

A. Histamine

B. PGF2α

C. Prostacyclin

D. Serotonin

E. Thromboxane A2

305. Một bệnh nhân nam bị viêm khớp nặng sẽ điều trị lâu dài bằng
indomethacin. Nhưng nó có nguy cơ loét đường tiêu hóa do NSAID gây ra
và muốn kê một loại thuốc khác để điều trị dự phòng loét. Nên chọn loại
thuốc nào sau đây?

A. Celecoxib

B. Cimetidine

C. Diclofenac

D. Diphenhydramine

E. Misoprostol

306. Aspirin gây ra co thắt phế quản và co thắt phế quản đáng kể ở một
bệnh nhân được xác định là nhạy cảm với aspirin. Cơ chế nào sau đây đúng
nhất tại sao aspirin gây ra các vấn đề về hô hấp ở bệnh nhân này?

A. Quá mẫn qua trung gian thuốc của các thụ thể H1 trên cơ trơn đường
dẫn khí

B. Quá mẫn qua trung gian thuốc của các thụ thể muscarinic trên cơ trơn
đường dẫn khí

C. Tăng cường hình thành các kháng thể chống lại salicylate trên tế bào

101
mast đường thở

D. Ức chế tổng hợp các prostaglandin nội sinh có hoạt tính giãn phế quản

E. Giảm (chặn) liên kết epinephrine với thụ thể β2-adrenergic trên các tế
bào cơ trơn đường dẫn khí

307. Một đứa trẻ dùng thuốc gần như là một liều acetaminophen gây chết
người. Bệnh lý nào sau đây có khả năng liên quan nhất đến quá liều thuốc
này?

A. Bệnh thận cấp tính

B. Rối loạn dẫn truyền A-V, khối tim

C. Suy gan

D. Tình trạng hen suyễn

E. Tình trạng động kinh

308. Một bệnh nhân bị tăng axit uric máu không triệu chứng được bắt đầu
sử dụng probenecid. Trong một vài ngày, bệnh nhân bị bệnh gút cấp tính.
Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về cách probenecid kích hoạt giai
đoạn viêm khớp gút cấp tính này?

A. Tăng tổng hợp axit uric bằng probenecid

B. Sự kết hợp của probenecid và urate trong khớp

c. Phản ứng đặc ứng

D. Probenecid gây ra nhiễm toan toàn thân, kết tinh axit uric

E. Giảm bài tiết qua thận của axit uric

309. Một phụ nữ 29 tuổi gần đây bị đau nửa đầu. Vì nhiều lý do khác nhau,
bạn không thể kê đơn thuốc triptan, vì vậy bạn kê thuốc ergotamine. Đâu là
cơ chế hoạt động chính của thuốc này trong điều trị đau nửa đầu?

A. Kích hoạt thụ thể serotonin

B. Ức chế tổng hợp thromboxane / cải thiện lưu lượng máu não

102
C. Ức chế giống như propranolol của các thụ thể β-adrenergic

D. Giảm tốc độ trao đổi chất của não (giảm nhu cầu oxy)

E. Hoạt động antimuscarinic mạnh

310. Các loại thuốc như methotrexate, hydroxychloroquine hoặc


penicillamine thường được dùng để kiểm soát viêm khớp dạng thấp, không
được kiểm soát đầy đủ bởi NSAIDs “truyền thống” (ví dụ, aspirin,
ibuprofen hoặc indomethacin). Phát biểu nào sau đây tóm tắt đúng nhất
những thuốc đó khác với NSAID điển hình như thế nào?

A. Kích hoạt hệ thống miễn dịch để vô hiệu hóa các chất trung gian gây
viêm

B. Là liệu pháp chính cho bệnh viêm khớp do gút

C. Không có độc tính nghiêm trọng

D. Cung cấp nhanh hơn nhiều dấu hiệu, triệu chứng viêm khớp

E. Chậm, dừng, có thể đảo ngược bệnh lý khớp trong viêm khớp dạng thấp

311. Trong một thời gian, các coxibs (một loại thuốc ức chế COX-2 chọn
lọc) được kê đơn ưu tiên cho các thuốc ức chế cyclooxygenase không chọn
lọc để kiểm soát các tình trạng như viêm khớp dạng thấp. Phát biểu nào sau
đây mô tả đúng nhất hoạt động hoặc tính chất của các chất ức chế COX-2
này?

A. Có liên quan đến nguy cơ loét dạ dày hoặc tá tràng thấp hơn

B. Chữa viêm khớp, thay vì chỉ giúp giảm triệu chứng

C. Có hiệu quả ức chế tổng hợp axit uric

D. Có nguy cơ thấp hơn về các biến cố bất lợi về tim hoặc gây tử vong

E. Có thời gian hoạt động nhanh hơn đáng kể

312. Có một bệnh nhân bị tăng axit uric máu. Cách tiếp cận dược lý sẽ là ức
chế tổng hợp acid uric. Enzyme nào sau đây muốn nhắm mục tiêu với thuốc
được sử dụng?

103
A. 5’-Lipoxygenase

B. Cyclooxygenase 1

C. Cyclooxygenase 2

D. Phospholipase A2

E. Xanthine oxidase

313. Mục tiêu lâm sàng (như đã lưu ý trong Câu hỏi 312) là ức chế tổng
hợp axit uric. Chọn loại thuốc sau đây ?

A. Allopurinol

B. Aspirin

C. Celecoxib

D. Corticosteroids (glucocorticoids)

E. Probenecid

F. Zileuton

314. Chúng tôi quản lý một loại thuốc làm gián đoạn / ức chế sự hình thành
eicosanoid và gây ra tác dụng chống viêm đáng kể, bằng cách ức chế không
chọn lọc cả cyclooxygenase-1 và -2 (COX-1 và -2). Loại thuốc sau đây
chúng tôi đã cung cấp?

A. Acetaminophen

B. Allopurinol

C. Celecoxib

D. Indomethacin

E. Misoprostol

F. Monteleukast

315. Glucocorticoids được sử dụng rộng rãi cho một loạt các phản ứng
viêm và các bệnh mà chúng gây ra. Xét về các phản ứng viêm và các phản
ứng trao đổi chất cơ bản, enzyme hoặc quá trình nào sau đây là mục tiêu
104
chính của các thuốc này khi chúng được sử dụng ở liều dược lý (siêu âm)?

A. Cyclooxygenases (COX-1 and -2)

B. Histidine decarboxylase

C. 5’-lipoxygenase

D. Phospholipase A2 (PLA2)

E. Xanthine oxidase

316. Bradykinin đóng vai trò quan trọng trong các phản ứng tại chỗ đối với
tổn thương mô và một loạt các quá trình viêm. Nó cũng có tác dụng giãn
mạch. Phát biểu nào sau đây là đúng về peptide nội sinh này?

A. Captopril ức chế sự bất hoạt chuyển hóa của nó

B. Thuốc được chuyển hóa thành, hoặc tạo ra oxit nitric, chống lại tác dụng
mạch máu bradykinin.

C. Huyết áp tăng là phản ứng tim mạch chiếm ưu thế

D. Các thuốc chẹn histamine H1 mới hơn (ví dụ: fexofenadine; Thuốc
kháng histamine thế hệ hai) cũng cạnh tranh ngăn chặn các thụ thể
bradykinin

E. Các đáp ứng chính của thận với bradykinin nội sinh là co thắt động mạch
và giảm GFR

317. Một trẻ sơ sinh có vấn đề về khí máu và huyết động do một ống động
mạch thông suốt (mở). Loại thuốc sau đây sẽ được sử dụng để cố gắng
đóng ống?

A. Cimetidine

B. Diphenhydramine

C. Indomethacin

D. Misoprostol

E. Prostaglandin E1 (PGE1; alprostadil)

318. Một phụ nữ 29 tuổi bị đau nửa đầu thường xuyên. Sumatriptan được
105
chỉ định cho điều trị đau nửa đầu. Không lâu sau khi uống thuốc, cô ấy
được đưa đi cấp cứu tại bệnh viện. Dấu hiệu sinh tồn của cô không ổn định,
bị cứng cơ, nhược cơ, kích thích thần kinh trung ương, ý thức thay đổi, run
rẩy. Biết rằng trong vài tháng cô ấy đã uống một loại thuốc khác tương tác
với triptan. Loại thuốc nào sau đây có khả năng nhất?

A. Acetaminophen

B. Codein

C. Diazepam

D. Fluoxetine

E. Phenytoin

319. Một bệnh nhân bị ảnh hưởng nặng nề từ nhiều phản ứng hô hấp trên:
sốt mùa hè (dị ứng theo mùa) và bệnh hen suyễn bị kích thích. Chúng tôi kê
thuốc nedocromil dạng hít để dự phòng. Điều nào sau đây là cơ chế chính
mà nedocromil gây ra tác dụng mong muốn của nó?

A. Cạnh tranh ngăn chặn thụ thể histamine H1, do đó ngăn chặn co thắt phế
quản

B. Thông mũi, màng nhầy nhờ co mạch cục bộ

C. Liên kết trực tiếp các kháng nguyên, ngăn chúng tương tác với các
kháng thể tế bào mast

D. Ức chế giải phóng từ các tế bào mast nhạy cảm miễn dịch

E. Ức chế tổng hợp histamine và leukotriene

320. Một bệnh nhân (giả sử anh ta không dùng thuốc khác) đã dùng liều
aspirin quá cao trong vài tuần. Độc tính aspirin cấp thấp (salicylism) phát
triển. Dấu hiệu hoặc triệu chứng nào sau đây sẽ là biểu hiện rõ nhất của
salicylism và nồng độ salicylate cao gây ra nó?

A. Táo bón

B. Ho

C. Tăng huyết áp

106
D. Cận thị

E. Ù tai

321. Nói chung nên tránh dùng Aspirin như một loại thuốc chống viêm,
giảm đau hoặc hạ sốt cho bệnh nhân bị tăng axit uric máu hoặc bệnh gút.
Đó là bởi vì nó chống lại tác dụng của một loại thuốc quan trọng mà bệnh
nhân tăng axit uric máu có thể đang dùng. Loại thuốc nào sau đây có tác
dụng mong muốn giảm hoặc loại bỏ bởi NSAID nguyên mẫu này?

A. Acetaminophen

B. Allopurinol

C. Colchicine

D. Indomethacin

E. Naproxen

F. Probenecid

322. Misoprostol, một chất tương tự của PGE1, đôi khi được sử dụng bổ
sung để kích thích sản xuất chất nhầy dạ dày và giúp giảm tỷ lệ loét dạ dày
liên quan đến điều trị NSAID dài hạn hoặc liều cao trong điều trị viêm
khớp. Phát biểu nào sau đây sử dụng chính khác cho autacoid có nguồn gốc
lipid này?

A. Đóng ống động mạch thông suốt(mở) ở trẻ sơ sinh

B. Tránh thai ở những phụ nữ không nên dùng estrogen hoặc proestin

C. Phá thai kết hợp với mifepristone “RU486”

D. Dự phòng hen suyễn thay cho corticosteroid

E. Ức chế co bóp tử cung ở phụ nữ chuyển dạ sớm

323. Bradykinin là một nonapeptide hoạt động trên ít nhất hai thụ thể riêng
biệt, được đặt tên là B1 và B2. Trong số các tác dụng sinh lý hoặc sinh lý
bệnh chính của bradykinin là trung gian của cảm giác/đau ngoại biên, co
thắt phế quản, viêm và chức năng tim mạch/huyết động thông qua tác dụng
giãn mạch trên mạch máu ngoại biên. Loại thuốc nào sau đây ức chế sự bất

107
hoạt chuyển hóa của bradykinin?

A. Acetaminophen

B. Captopril

C. Cimetidine

D. Ketoconazole

E. Phenelzine

324. Tiêm histamine trong da có tác dụng quan trọng đối với trương lực cơ
trơn mạch máu. Con đường nào sau đây làm trung gian cho phản ứng này
với hoạt hóa thụ thể histamine H1?

A. Hoạt hóa dòng tế bào Na+

B. Hoạt hóa tyrosine kinase

C. Nâng mức AMP tuần hoàn nội bào (cAMP)

D. Tăng hình thành inositol triphosphates (IP3)

E. Ức chế hoạt động cyclase adenylate

325. Một bệnh nhân được chuyển bằng xe cứu thương đến khoa cấp cứu do
đã sử dụng quá liều aspirin, có thể gây tử vong. Loại thuốc nào sau đây sẽ
là thuốc bổ trợ hữu ích để kiểm soát ngộ độc aspirin trong trường hợp này?

A. Acetaminophen

B. Amphetamines (ví dụ: dextroamphetamine)

C. N-acetylcystein

D. Phenobarbital

E. Natri bicarbonate

326. Cho hai thuốc chẹn thụ thể histamine nguyên mẫu. Diphenhydramine
là điển hình của thuốc kháng histamine cũ (thuốc đối kháng thụ thể
histamine cạnh tranh) và fexofenadine đại diện của thuốc kháng histamine
thế hệ thứ hai. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất, so sánh hoặc đối

108
chiếu các loại thuốc này hoặc các nhóm dược lý của chúng?

A. Diphenhydramine và các loại thuốc khác trong nhóm (ethanolamines) có


xu hướng gây buồn ngủ thường xuyên hơn so với fexofenadine và thuốc
kháng histamine thế hệ thứ hai

B. Diphenhydramine là thuốc chống dị ứng được ưa thích cho bệnh nhân bị


phì đại tuyến tiền liệt hoặc bệnh tăng nhãn áp góc, trong khi fexofenadine
và các thuốc liên quan bị chống chỉ định

C. Quá liều Diphenhydramine có xu hướng gây nhịp tim chậm, trong khi
quá liều fexofenadine có xu hướng gây tăng nhịp tim đáng kể

D. Fexofenadine và thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai có hoạt tính giãn
phế quản nội tại nên chúng thích hợp làm liệu pháp chính/duy nhất cho
người bị hen suyễn

E. Fexofenadine và các thuốc trong nhóm này có hiệu quả tốt hơn trong
việc ức chế tiết axit dạ dày qua trung gian histamine

327. Một bệnh nhân đã dùng một trong những loại thuốc dưới đây trong
khoảng 4 tháng và đang trải nghiệm hiệu quả điều trị mong muốn từ nó.
Bác sĩ kê indomethacin để điều trị một đợt viêm khớp dạng thấp đặc biệt
nghiêm trọng. Trong vòng vài ngày, tác dụng điều trị của thuốc đầu tiên suy
yếu nghiêm trọng, các hoạt động của nó được đối kháng bởi indomethacin.
Thuốc nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng nhất bởi indomethacin?

A. Allopurinol, được dùng để điều trị dự phòng tăng axit uric máu

B. Captopril, dùng cho tăng huyết áp cần thiết

C. Fexofenadine, được đưa ra để quản lý các phản ứng dị ứng theo mùa

D. Sumatriptan, được đưa ra để điều trị đau nửa đầu

E. Warfarin, được điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch

328. Một bệnh nhân dùng aspirin quá liều, cấp tính mà không được can
thiệp đúng cách có thể sẽ gây tử vong. Điều nào sau đây sẽ xảy ra trong giai
đoạn muộn ngộ độc aspirin (salicylate)?

A. Hạ thân nhiệt

109
B. Nhiễm kiềm chuyển hóa

C. Nhiễm kiềm hô hấp

D. Hô hấp cộng với nhiễm toan chuyển hóa

E. Kích thích thông khí

329. Một bệnh nhân đến khoa cấp cứu trong tình trạng quá liều thuốc. Bác
sĩ biết loại thuốc này là gì và do đó yêu cầu chăm sóc triệu chứng và hỗ trợ
phù hợp, cộng với dùng đa liều N-acetylcystein. Giả sử kế hoạch điều trị
của bác sĩ là chính xác, loại thuốc nào sau đây là nguyên nhân có thể gây
quá liều nhất?

A. Acetaminophen

B. Aspirin

C. Colchicine

D. Diphenhydramin

E. Loratadin

F. Methotrexate

330. Một bệnh nhân bị bệnh gút cấp tính. Ban đầu, bác sĩ nghĩ về việc kê
đơn chỉ một hoặc hai liều colchicine uống, cách nhau 12 giờ, nhưng sau đó
quyết định khác. Lý do chính để tránh colchicine, ngay cả với khoảng cách
liều uống rất ngắn, là do điều nào sau đây?

A. Ức chế tủy xương

B. Co thắt phế quản

C. Rối loạn tiêu hóa cũng tệ như sự khó chịu của bệnh gút cấp tính

D. Nhiễm độc gan

E. Một hoặc hai liều uống hiếm khi làm giảm cơn đau gút

F. Khúc xạ/dung nạp chỉ với một hoặc hai liều

331. Một bệnh nhân bị tăng axit uric máu được đặt trên thuốc “antigout”.
Trước khi bắt đầu dùng thuốc, người ta đo tổng lượng axit uric (lượng,
110
không phải nồng độ) trong mẫu nước tiểu 24 giờ và sau đó làm tương tự vài
tuần sau khi tiếp tục điều trị bằng thuốc với liều điều trị. Mẫu sau điều trị
cho thấy giảm đáng kể hàm lượng urate. Không có bệnh lý mới phát triển
trong quá trình trị liệu, và lượng purine hàng ngày của bệnh nhân không
thay đổi. Loại thuốc sau đây đã được đưa ra?

A. Acetaminophen

B. Allopurinol

C. Colchicine

D. Indomethacin

E. Probenecid

332. Một bệnh nhân bị sốt mùa hè (dị ứng theo mùa) đến cửa hàng, có ý
định mua một loại thuốc uống để thoải mái hơn. Bệnh nhân thấy giá của
loratadine và thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai có liên quan và bị sốc vì
giá của chúng rất đắt. Gần đó trên kệ, họ thấy thuốc giảm dị ứng nhãn hàng
khác rẻ hơn nhiều, có thành phần là diphenhydramine. Nếu họ dùng đủ liều
điều trị của diphenhydramine, dựa trên hướng dẫn trên nhãn, những tác
dụng hoặc tác dụng phụ nào sau đây mà bệnh nhân có khả năng gặp phải
nhất?

A. Rối loạn nhịp tim

B. Tiêu chảy

C. Buồn ngủ

D. Ợ nóng từ tăng tiết axit dạ dày

E. Tăng bài tiết nước tiểu

333. Một bệnh nhân bị bệnh gút cấp tính. Điều nào sau đây mô tả chính xác
về cách axit uric gây ra viêm khớp?

A. Kích hoạt sự hình thành vi ống trong bạch cầu

B. Kích hoạt trực tiếp thụ thể leukotriene B4

C. Hoạt động của yếu tố hoại tử khối u (TNF)

111
D. Cơ học làm hỏng bề mặt khớp của khớp

E. Tách phosphoryl hóa, oxy hóa dẫn đến tổn thương mô

334. Bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp đã được điều trị bằng diclofenac,
ibuprofen, indomethacin và sulindac. Ngoài ra, cô đã trải qua vô số lần xuất
huyết tiêu hóa để đáp ứng với những loại thuốc đó. Chúng tôi bắt đầu điều
trị bằng etanercept. Điều nào sau đây là cơ chế có khả năng nhất mà
etanercept ngăn chặn các dấu hiệu, triệu chứng hoặc sinh lý bệnh cơ bản
của viêm khớp dạng thấp?

A. Ức chế tổng hợp eicosanoid bằng cách ức chế phospholipase A2

B. Ức chế sự di chuyển bạch cầu bằng cách ngăn chặn sự hình thành vi ống

C. Trung hòa yếu tố hoại tử khối u lưu hành (α-TNF)

D. Ức chế có chọn lọc và hiệu quả COX-2

E. Kích thích tổng hợp collagen và mucopolysacarit trong khớp

ĐÁP ÁN:

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
30x A A F D E D C E A
31x E A E A D D A C D D
32x E F C B D E A B D A
33x C B C D C

Chương 7:

112
Hệ thống tiêu hóa và dinh dưỡng
335. Một bệnh nhân bị bệnh trào ngược dạ dày nghiêm trọng (GERD). Ngoài việc chỉ
định một số biện pháp giảm triệu chứng ngay lập tức, bác sĩ kê đơn liều thường có hiệu
quả của một sản phẩm kháng axit kết hợp OTC, để ức chế axit dạ dày một cách đầy đủ
nhất có thể. Loại thuốc nào sau đây có khả năng đáp ứng tiêu chí đó nhất?
A. Atropine
B. Calcium carbonate
C. Cimetidine
D. Esomeprazole
E. Misoprostol
F. Propantheline

336. Một bệnh nhân có nhiều vấn đề y tế đang dùng một số loại thuốc, bao gồm
theophylline, warfarin, quinidine và phenytoin. Mặc dù có khả năng tương tác, liều
lượng của từng loại được điều chỉnh cẩn thận để nồng độ và tác dụng trong huyết thanh
của chúng được chấp nhận. Tuy nhiên, bệnh nhân bị một số vấn đề về tiêu hóa và bắt
đầu dùng một loại thuốc cung cấp bởi bạn của mình. Bệnh nhân gặp phải các tác dụng
quá mức hoặc độc hại từ tất cả các loại thuốc khác của mình, và xét nghiệm máu cho
thấy nồng độ trong huyết thanh của chúng cao. Đâu là loại thuốc mà bệnh nhân rất có
thể tự ý dùng?
A. Cimetidin
B. Esomeprazole
C. Famotidin
D. Nizatidin
E. Ranitidin

337. Có hai bệnh nhân. Một bệnh nhân yêu cầu ngăn chặn tác dụng của một loại thuốc
chống ung thư gây ra tỷ lệ mắc bệnh cao và nôn mửa nặng (một loại thuốc có khả năng
gây bệnh cao). Bệnh nhân kia bị viêm dạ dày tiểu đường nặng và trào ngược dạ dày thực
quản, cần phải giảm đau. Thuốc nào sẽ phù hợp nhất cho cả hai chỉ định (giả sử không
có chống chỉ định cụ thể)?
A. Diphenoxylate
B. Dronabinol
C. Loperamid
D. Metoclopramide
E. Ondansetron

338. Một bệnh nhân có nhiều vấn đề về tiêu hóa đang dùng acid chenodeoxycholic
(chenodiol) như một phần của chế độ thuốc. Điều nào sau đây là mục đích lớn nhất cho
việc sử dụng loại thuốc này?
A. Làm tan sỏi cholesterol trong ống dẫn mật
B. Tăng cường tiêu hóa đường ruột và hấp thụ chất béo chế độ ăn uống
C. Giúp đảo ngược sự kém hấp thu của các vitamin tan trong chất béo từ chế độ
ăn uống
D. Kích thích tiết axit dạ dày ở achlorhydria
E. Ức chế lậu và hậu quả của nó

339. Một bệnh nhân nghiện rượu trong nhiều năm có biểu hiện bệnh viêm hệ thống gan.
Loại thuốc nào sau đây khi dùng với liều tương đối cao sẽ phù hợp nhất để làm giảm các
113
dấu hiệu và triệu chứng của tình trạng này, cùng các bất thường sinh hóa tiềm ẩn?
A. Diphenoxylate
B. Esomeprazole
C. Lactulose
D. Loperamid
E. Ondansetron

340. So với các vitamin hòa tan trong nước, các vitamin tan trong chất béo thường có
độc tính tiềm tàng lớn hơn đối với người dùng khi dùng quá mức. Điều nào sau đây là lý
do chính của cho hiện tượng này?
A. Dùng với liều lượng lớn hơn
B. Được lưu trữ trong cơ thể
C. Có khả năng hòa tan phospholipids màng
D. Tham gia vào các con đường trao đổi chất thiết yếu hơn
E. Chuyển hóa chậm hơn nhiều

341. Một bệnh có nhân biểu hiện khó chịu, da và niêm mạc nhợt nhạt. Xét nghiệm máu
cho thấy thiếu huyết cầu tố, giảm tế bào hồng cầu vi mô và số lượng tế bào hồng cầu;
giảm hematocrit; giảm số lượng hồng cầu lưới; và giảm tổng lượng huyết sắc tố. Giả sử
chẩn đoán có khả năng nhất là đúng, loại thuốc nào sau đây sẽ phù hợp nhất để điều trị?
A. Cyanocobalamin (B12)
B. Acid folic
C. Sắt
D. Vitamin C
E. Vitamin D

342. Một bệnh nhân sẽ bắt đầu dùng một trong những loại thuốc dưới đây. Khi kê toa,
bác sĩ khuyên họ không nên bổ sung vitamin B6 (pyridoxine), bởi vì vitamin có khả
năng chống lại tác dụng mong muốn của thuốc được kê đơn. Lời khuyên này áp dụng
cho loại thuốc nào sau đây?
A. Captopril cho bệnh suy tim hoặc tăng huyết áp
B. Haloperidol cho hội chứng Tourette
D. Levodopa / carbidopa trong bệnh Parkinson
D. Niacin cho tăng triglyceride máu
E. Phenytoin cho bệnh động kinh

343. Một bệnh nhân nghiện rượu lâu năm có biểu hiện chứng giật nhãn cầu, các cử động
mắt kỳ lạ và nhầm lẫn (bệnh não Wernicke nam). Mặc dù uống rượu bia nhiều gây tình
trạng thiếu chất dinh dưỡng, bác sĩ vẫn cần kiểm soát bệnh não. Loại thuốc nào sau đây
thích hợp nhất?
A. α-Tocopherol (vitamin E)
B. Cyanocobalamin (vitamin B12)
C. Folic acid
D. Phytonadione (vitamin K)
E. Thiamine (vitamin B1)

344. Một bệnh nhân mắc bệnh lao đang được điều trị bằng isoniazid có biểu hiệu dị
cảm, đau cơ và không ổn định. Những vitamin nào sau đây cần được cung cấp với liều
bổ sung để đẩy lùi các triệu chứng này hoặc sử dụng ngay từ đầu để ngăn ngừa ở những
bệnh nhân có nguy cơ cao?

114
A. Vitamin A
B. Vitamin B1 (thiamine)
C. Vitamin B6 (pyridoxine)
D. Vitamin C
E. Vitamin K

345. Một người lạm dụng opioid, mua một lượng lớn diphenoxylate để tự điều trị cho
các phản ứng chủ quan, và tiêu thụ tất cả cùng một lúc. Anh ta không thể làm điều này
một lần nữa bởi vì anh ta đã tiêu thụ một sản phẩm kết hợp không chỉ chứa opioid mà
còn chứa một loại thuốc khác gây ra một loạt các phản ứng toàn thân khó chịu. Loại
thuốc nào sau đây rất có thể là loại thuốc khác được tìm thấy kết hợp với diphenoxylate?
A. Apomorphin
B. Atropin
C. Ipecac
D. Magie sunfat
E. Naltrexone

346. Khi kiểm tra định kì, một bệnh nhân nói: “Đôi khi sau khi ăn tôi bị ợ nóng... có thể
do chứng khó tiêu axit”. Vì các triệu chứng có vẻ nhẹ và không thường xuyên, bác sĩ đề
nghị một thử nghiệm theo kinh nghiệm về thuốc kháng axit OTC để giảm triệu chứng
kịp thời. Bác sĩ giới thiệu một số nhãn hiệu cho bệnh nhân thử. Tất cả các sản phẩm
được liệt kê là các sản phẩm kết hợp có chứa muối magiê và muối nhôm. Điều nào sau
đây là lý do lớn nhất cho việc đại đa số các sản phẩm này có chứa hai loại thuốc hoặc
muối đặc biệt này?
A. Muối Al chống lại tác dụng kích thích niêm mạc dạ dày của muối Mg
B. Muối Al yêu cầu kích hoạt bởi một enzyme phụ thuộc Mg để ức chế bơm
proton tế bào thành phần
C. Muối Mg gây tác dụng lợi tiểu giúp giảm tích lũy hệ thống của muối Al bằng
cách tăng bài tiết Al qua thận
D. Muối Mg tăng cường khả năng của muối Al để ức chế bài tiết axit dạ dày
E. Muối Mg có xu hướng gây ra tác dụng nhuận tràng (tăng khả năng vận động)
chống lại xu hướng muối Al gây táo bón

347. Một bệnh nhân bị đau dữ dội và cảm giác nóng ở vùng bụng trên. Nội soi cho thấy
một số vết loét lành tính ở niêm mạc của dạ dày. Loại thuốc nào sau đây có khả năng
giảm nhanh nhất triệu chứng chỉ với một liều duy nhất?
A. Antacids
B. Belladonna alkaloids
C. Cimetidine or another H2 blocker
D. Misoprostol
E. Propantheline

348. Bác sĩ bắt gặp một bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế bơm proton, bismuth,
metronidazole và tetracycline. Điều nào sau đây là mục đích có thể nhất để cho sự kết
hợp thuốc này?
A. Viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh
B. Hội chứng ruột kích thích (IBS)
C. Đau rát nặng, loét dạ dày hoặc tá tràng thứ phát sau H. pylori
D. “Tiêu chảy khi đi du lịch”, tiêu chảy nặng, Escherichia coli cảm ứng, do
uống nước bị ô nhiễm

115
E. Loét xảy ra khi đáp ứng với liệu pháp NSAID dài hạn, liều cao trong điều trị
viêm khớp

349. Một bệnh nhân đang mang thai cần tránh bổ sung vitamin, đặc biệt là ở liều cao, vì
chất này gây khả năng quái thai cao. Bác sĩ cũng tránh sử dụng bất kỳ loại thuốc nào là
dẫn xuất của chất dinh dưỡng này trong thai kỳ, vì lý do tương tự. Biện pháp phòng
ngừa nào sau đây được áp dụng?
A. A
B. B12
C. C
D. E
E. Folic acid

350. Một bệnh nhân bị loét dạ dày nhiều nhưng không điều trị. Ngay sau khi ăn một bữa
ăn lớn và một lượng lớn rượu, anh ta gặp phải tình trạng rối loạn tiêu hóa nặng. Anh ta
dùng một loại thuốc chữa ợ nóng không kê đơn. Trong vòng một hoặc hai phút, anh ta
gặp những triệu chứng nghiêm trọng. Một số vết loét đã bắt đầu chảy máu và anh ta bị
đau.
Bệnh nhân bị hạ huyết áp sâu do mất máu tiêu hóa trên và được chuyển đến bệnh viện.
Nội soi xác nhận chảy máu nhiều; bác sĩ nội soi nhận xét rằng các tổn thương đã được
kéo dài ra, gây ra tổn thương mô thêm dẫn đến xuất huyết.
Những loại thuốc hoặc sản phẩm sau đây bệnh nhân rất có thể dùng?
A. Một muối nhôm
B. Một sản phẩm kháng axit kết hợp nhôm-magiê
C. Magiê hydroxit
D. Ranitidin
E. Natri bicarbonate

351. Một bệnh nhân đang được điều trị bằng một số loại thuốc theo toa, một trong số đó
là misoprostol. Điều nào sau đây là mục đích có thể nhất cho việc sử dụng loại thuốc
này?
A. Điều trị thường quy bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
B. Dự phòng loét dạ dày trong khi điều trị lâu dài với một số thuốc chống viêm
không steroid
C. Diệt vi khuẩn Heliobacter pylori ở bệnh nhân loét dạ dày cấp tính và tái phát
D. Ngăn ngừa loét cấp tính (ví dụ, trong môi trường hậu phẫu)
E. Kiểm soát loét có xu hướng phát triển trong thai kỳ

352. Một bệnh nhân bị phân mỡ do suy tụy thứ phát do xơ nang. Loại thuốc nào sau đây
thường được coi là thuốc hợp lý và thường có hiệu quả nhất để điều trị?
A. Atorvastatin (thuốc giảm cholesterol loại statin)
B. Cimetidine (hoặc một chất thay thế, ví dụ, famotidine)
C. Muối mật
D. Metoclopramide
E. Pancrelipase

353. Một phụ nữ 26 tuổi nhận ra mình đang mất thính giác. Cô được một nhóm hỗ trợ
trên web tư vấn và đọc các bài báo cho rằng axit nicotinic (niacin), một loại vitamin B-
hòa tan trong nước, có thể cải thiện lưu lượng máu ốc tai và giảm thính lực. Cô không
muốn mua máy trợ thính như bác sĩ tai mũi họng khuyên dùng nên đến cửa hàng thực

116
phẩm sức khỏe và mua chất mà cô ấy đã đọc trên web. Tin rằng nếu liều niacin được
khuyến nghị là tốt, và tăng gấp đôi liều sẽ tốt hơn, cô bắt đầu dùng quá liều. Người phụ
nữ trẻ này có thể gặp phải tác dụng phụ nào sau đây sau khi bắt đầu tiêu thụ phức hợp
vitamin này?
A. Rối loạn nhịp tim
B. Đỏ bừng mặt và ngứa
C. Tăng cholesterol máu, tăng triglyceride máu
D. Hạ đường huyết
E. Photophobia do bệnh giãn đồng tử nặng

354. Một số loại thuốc tên là “Thuốc hồng” dùng đường uống và không cần kê đơn,
được sử dụng rộng rãi để giúp giảm bớt buồn nôn và ói mửa nhanh, đau bụng và tiêu
chảy. chúng cũng được khuyên dùng để dự phòng bệnh tiêu chảy khi đi du lịch, bệnh
tiêu chảy xảy ra do ăn phải thức ăn hoặc đồ uống bị nhiễm vi khuẩn E. coli. Những sản
phẩm này có chứa bismuth subsalicylate, và vì có một hợp chất giống như aspirin
(salicylate), chúng không nên được dùng hoặc dùng cho một số bệnh nhân. Yếu tố nào
sau đây liên quan đến bệnh nhân hoặc bệnh đi kèm chống chỉ định sử dụng thuốc hoặc
sản phẩm này?
A. Tăng huyết áp cần thiết
B. Cúm, thủy đậu hoặc bệnh do virus khác ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên
C. Nóng bừng và các dấu hiệu / triệu chứng khác của thời kỳ mãn kinh
D. Phì đại tuyến tiền liệt hoặc tăng nhãn áp ở nam giới cao tuổi
E. Thấp khớp hoặc viêm xương khớp
F. Dấu hiệu và triệu chứng dị ứng theo mùa nghiêm trọng

355. Một bệnh nhân khoa tiêu hóa đang được điều trị bằng sulfasalazine. Điều nào sau
đây là mục đích có thể nhất mà nó đang được đưa ra?
A. Viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh
B. E.coli tiêu chảy gây ra tiêu chảy
C. Nhiễm H. pylori dạ dày
D. Bệnh viêm ruột
E. Dự phòng loét dạ dày do NSAID

356. Một bệnh nhân bị suy thận đang chờ ghép. Giữa các lần lọc máu, bác sĩ muốn giảm
tải lượng phosphate cơ thể bằng cách giảm hấp thu phosphate trong chế độ ăn uống và
loại bỏ một số phosphate đã có trong máu. Loại thuốc nào sau đây sẽ phù hợp nhất cho
mục đích này?
A. Nhôm hydroxit
B. Bismuth subsalicylate
C. Magie hydroxit / oxit
D. Natri bicarbonate
E. Sucralfate

357. Trong nhiều năm, các sinh viên đã đọc và được thử nghiệm về việc sử dụng
pirenzipine như một loại thuốc tốt để ức chế bài tiết axit ở bệnh nhân mắc bệnh loét dạ
dày hoặc rối loạn quá trình axit-bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison. Thuốc có thể
ức chế bài tiết axit bằng cách ngăn chặn các thụ thể muscarinic M1 tự trị (postynaptic
hoặc postganglionic), do đó làm giảm bài tiết proton của tế bào thành phần thường được
kích hoạt bởi sự kích hoạt hệ thống thần kinh đối giao cảm. Về cơ chế hoạt động của
pirenzipine, câu nào sau đây tóm tắt tốt nhất lý do tại sao thuốc này khó có thể được

117
chấp thuận tại Hoa Kỳ để quản lý các rối loạn tiêu hóa liên quan đến tăng tiết axit dạ
dày?
A. Nguyên nhân gây tăng huyết áp đáng kể ở hầu hết bệnh nhân
B. Gây ra yếu cơ xương đáng kể bằng cách ngăn chặn kích hoạt tế bào cơ
C. Gây tiêu chảy và micturition dồi dào, dẫn đến mất chất lỏng và chất điện giải
D. Có khả năng gây nhịp tim nhanh phản xạ nặng
E. Hiệu quả thấp vì nó chỉ ức chế một chất trung gian tham gia tiết axit dạ dày

358. Một phụ nữ bị hội chứng ruột nặng, dễ bị kích thích, đặc trưng bởi tiêu chảy
thường xuyên và khó chịu. Cô đã không đáp ứng với các liệu pháp đầu tiên và được bắt
đầu với alosetron. Điều nào sau đây là tác dụng phụ đáng lo ngại nhất liên quan đến
thuốc này?
A. Rối loạn nhịp tim (nghiêm trọng, ví dụ, rung tâm thất)
B. Táo bón, tắc ruột, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ
C. Phản ứng ngoại tháp Parkinsonia
D. Xơ phổi
E. Suy thận

359. Một bệnh nhân đang trải qua hóa trị ung thư được dùng ondansetron để điều trị dự
phòng buồn nôn và nôn do thuốc. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về cơ chế hoạt
động chính của thuốc này trong phác đồ này?
A. Kích hoạt các thụ thể opioid loại loại trong vùng kích hoạt chemoreceptor
B. Ngăn chặn thụ thể serotonin trung tâm (5-HT3)
C. Ngăn chặn thụ thể dopamine
D. Ngăn chặn thụ thể histamine H1 trong não và tai trong
E. Ức chế nhu động dạ dày và bài tiết axit thông qua phong tỏa muscarinic

Đáp án
335. D 339. C 343. E 347. A 351. B 355. D
336. A 340. B 344. C 348. C 352. E 356. A
337. D 341. C 345. B 349. A 353. B 357. E
338. A 342. C 346. E 350. E 354. B 358. B
359. B

CHƯƠNG 8:
Hệ nội tiết, thuốc kích thích tử cung và
thuốc giãn cơ
118
Hướng dẫn: Mỗi mục bao gồm 1 câu hỏi hoặc một mệnh đề chưa được
hoàn thành kèm theo một vài câu trả lời. Chọn 1 đáp án đúng nhất cho mỗi
câu hỏi.

360. Một bệnh nhân bị ung thư tuyến giáp chưa được chẩn đoán trước đó
và có cường giáp ( bão giáp). Một thuốc được cung cấp như một dạng kiểm
soát sớm, và có thể là cứu cánh, là propanolol. Tóm tắt nào dưới đây chỉ ra
đúng nhất lý do tại sao chúng ta dùng thuốc này, hay tác dụng chúng ta
mong muốn là gì?

A. Ức chế thụ thể của tế bào nhu mô đối với hormone tuyến giáp

B. Ức chế giải phóng hormone tuyến giáp bằng một tác động trực tiếp
lên tuyến giáp

C. Ức chế sự tổng hợp hormone tuyến giáp

D. Giảm bớt các dấu hiệu tim mạch nguy hiểm và các triệu chứng của
việc thừa hormone tuyến giáp

E. Hạ nồng độ TSH

361. Một nhân viên bán hàng du lịch 44 tuổi mới được chẩn đoán là đái
tháo đường type 2. Bác sĩ chỉ định bài tập thể dục và chế độ ăn kiêng,
nhưng người đàn ông này không muốn tuân thủ theo. Anh ta thường xuyên
uống một cốc cà phê vào buổi sáng, lên xe và lái đi cho đến khi đến công
việc tiếp theo vào buổi chiều muộn. Anh ta nói rằng anh hiếm khi dừng lại
và ăn giữa chừng.

Giải pháp sau đó là sử dụng một liều uống duy nhất, nhưng bạn lại lo lắng
về việc thuốc gây ra hoặc làm tồi tệ hơn sự tụt đường huyết trong trường
hợp “bỏ bữa” này. Thuốc nào trong các thuốc sau đây thể hiện sự liên quan
nhiều nhất với những rủi ro của sự gây ra hay làm trầm trọng sự tụt đường
huyết

A. Acarbose

B. Glyburide

119
C. Metformin

D. Pioglitazone

E. Repaglinide

362. Một người phụ nữ được cho là có nguy cơ cao bị loãng xương hậu
mãn kinh được bắt đầu sử dụng alendronate. Ý nào dưới đây tiêu biểu cho
cơ chế tác động chính của bisphosphonate?

A. Kích hoạt vitamin D

B. Trực tiếp hình thành các tinh thể hydroxyapatite trong xương

C. Cung cấp bổ sung calcium trong bữa ăn

D. Cung cấp bổ sung phosphate, chất mà gián tiếp làm tăng huyết
thanh Ca++

E. Giảm thiểu số lượng và hoạt tính của osteolasts trong xương

363. Một và bệnh nhân đang được điều trị với bisphosphonate liều cao do
bệnh Paget xương (Bệnh paget xương là chứng rối loạn bất thường ở cấu
trúc xương. Thông thường, trong quá trình hình thành và xây dựng cấu
trúc xương, các tế bào xương cũ sẽ dần bị thay thế bởi các tế bào xương
mới. Khi bị bệnh paget xương, khả năng thay thế này sẽ bị ngăn cản, khiến
các tế bào xương mới không thay thế kịp thời các tế bào xương cũ, các
phần xương này sẽ trở nên yếu và dễ gãy) tiến triển một rối loạn nội tiết.
Trong các rồi loạn dưới đây, rối loạn nào là có khả năng xảy ra nhất?

A. Hội chứng Cushing

B. Đái tháo nhạt

C. Đái tháo đường

D. Cường tuyến cận giáp

E. Cường giáp

364. Metyrapone được sử dụng trong kiểm tra sự suy giảm chức năng của
120
một tuyến nội tiết cụ thể hay một chu trình sinh học mà tuyến đó điều
khiển. Khi ta dùng thuốc này cho mục đích chẩn đoán, cấu trúc hay chức
năng nào có khả năng đánh giá cao nhất?

A. Tế bào α của đảo tụy

B. Tế bào β của đảo tụy

C. Tế bào Leydig của tinh hoàn

D. Trục tuyến yên – tuyến thượng thận

E. Độ nhạy của tuyến giáp với TSH

365. Một người đàn ông 65 tuổi đang điều trị dài hạn với một thuốc khiến
tăng đường huyết, tăng huyết áp, và giảm mật độ xương. Xét nghiệm máu
cho thấy thiếu máu. Mẫu phân ban đầu có máu ẩn trong phân và sau đó có
xuất hiện “bã cà phê”. Thuốc nào trong các thuốc sau đây có khả năng gây
ra các hội chứng của bệnh nhân này nhất?

A. Beclomethasone

B. Hỷochlorothiazide

C. Metformin

D. Pamidronate

E. Prednisone

366. Một người phụ nữ bị rối loạn nhịp tim được điều trị dài hạn với
amiodarone. Thuốc này có thể gây ra các thay đổi hóa sinh, các biểu hiện
lâm sàng và hội chứng mà giống với bệnh hay rối loạn nội tiết nào sau đây?

A. Bệnh Addison

B. Hội chứng Cushing

C. Đái tháo nhạt

D. Đái tháo đường

121
E. Cường giáp

F. Hội chứng quá kích buồng trứng

367. Một bệnh nhân cao tuổi bị đái tháo đường type 2 được điều trị bằng
chlopropamide, theo chỉ định của bác sĩ điều trị chính. Những phản ứng bất
lợi hay tác dụng phụ nào sau đây là điển hình nhất trong những sự đoán sau
do sử dụng chlopropamide?

A. Đỏ da, đau đầu, sau khi uống rượu

B. Hạ natri huyết

C. Nước tiểu ưu trương hơn so với bình thường

D. Giảm nồng độ T3 và T4 trong huyết thanh, các triệu chứng suy giáp

E. Tăng cân không do sự ảnh hưởng của đường huyết

368. Một phụ nữ 22 tuổi bị tấn công tình dục. Cô ấy yêu cầu một liều thuốc
tránh thai khẩn cấp. Loại thuốc nào dưới đây thường được kê đơn nhất, giả
sử không có chống chỉ định nào?

A. Ergonovine ( hay methylergonovine)

B. Mifepristone

C. Ralosifene

D. Ritodrine

E. Tamoxifen

369. Một bệnh nhân bị cường giáp do ung thư tuyến giáp, và đội ngũ y tế
kết luận rằng radioodine đường uống (sodium iodine 131 [131I]) là phương
pháp điều trị ưu tiên. Liều dùng được tính toán một cách chính xác, và
thuốc được đưa và cơ thể. Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất về phương
án này?

A. Thuốc chẹn β-adrenergic không nên được sử dụng để kiểm soát

122
triệu chứng khi sử dụng [131I]

B. Triệu chứng cường giáp biến mất gần như hoàn toàn trong vòng 24-
48h sau khi sử dụng [131I]

C. Nhiều bệnh nhân được điều trị với 131I bị ung thư di căn không ở
tuyến giáp trong đáp ứng thuốc

D. Các thuốc ức chế tuyến giáp nên được dùng đến và bao gồm cả
ngày dùng 131I

E. Có tỷ lệ cao mắc bệnh suy giáp chậm sau khi dùng 131I để loại bỏ
khối u tuyến giáp, và do đó sau này có thể phải bổ sung hormone tuyến
giáp

370. Một phụ nữ 50 tuổi có nguy cơ mắc ung thư vú rất cao và được dùng
tamoxifen để dự phòng bệnh. Tamoxifen có tác dụng nào trong các tác
dụng sau?

A. Chặn thụ thể estrogen trong mô vú

B. Chặn thụ thể estrogen trong nội mạc tử cung

C. Tăng nguy cơ loãng xương

D. Tăng cholesteron LDL huyết thanh và cholesterol toàn phần, giảm


HDL

E. Giảm nguy cơ rối loạn huyết khối

371. Một phụ nữ 50 tuổi mới được chẩn đoán là đái tháo đường type 2. Các
bài tập thể dục và chế độ ăn không kiểm soát được hoàn toàn đường huyết,
vì vậy điều trị bằng thuốc là cần thiết. Các bác sĩ dự tính kê metformin.
Phát biểu nào sau đây về thuốc này là đúng?

A. Lợi ích và tác dụng không mong muốn không bị ảnh hưởng bởi tình
trạng chức năng gan

B. Nhiễm acid lactic xảy ra thường xuyên, nhưng hiếm khi nghiêm
trọng

123
C. Hạ đường huyết hiếm khi xảy ra

D. Hữu ích, như là liệu pháp đơn trị liệu cho cả bệnh tiểu đường type 1
và 2

E. Tăng cân là một tác dụng phụ phổ biến

372. Một người đàn ông 76 tuổi than phiền về sự khó khăn tiến triển bắt
đầu khi ông đi tiểu và phải thức dậy nhiều lần để đi tiểu và ban đêm. Kiểm
tra trực tràng thấy tuyến tiền liệt to, bề mặt mịn. Hiệu giá kháng nguyên
huyết thanh tuyến tiền liệt tăng lên. Lưu lượng nước tiểu tăng, kích thước
tuyến tiền liệt giảm, đáp ứng với điều trị bằng finasteride. Ý nào sau đây
tóm tắt đúng nhất cơ chế finasteride làm giảm triệu chứng?

A. Chặn thụ thể α-adrenergic

B. Chặn thụ thể testosterone

C. Ức chế tổng hợp dihydrotestosterone

D. Ức chế tổng hợp testosterone

E. Giảm nồng độ testosterone huyết thanh bằng cách tăng đào thải qua
thận

373. Một bệnh nhân ngoan cố bị đái tháo đường type 2 nổi tiếng là không
tuân thủ các đề nghị về thuốc và chế độ ăn. Tuy nhiên, anh ta nghỉ là anh ta
đủ thông minh để lừa bác sĩ với cách: anh ta uống thuốc và loại bỏ tất cả
lượng carbohydrat một vài ngày trước khi đến phòng khám, biết rằng anh ta
sẽ lấy 1 fingerstick cho 1 lần kiểm tra nồng độ glucose huyết thanh. Cách
đơn giản nhất, tiết kiệm nhất, và cho nhiều thông tin nhất để bác sĩ đánh giá
được sự không tuân thủ trước đó và sự kiểm soát đường huyết dài hạn được
thể hiện hay đo lường theo cách nào dưới đây?

A. Nồng độ glucose trong máu tĩnh mạch

B. Xét nghiệm dung nạp glucose

C. Hb A1C

124
D. Nồng độ thuốc điều trị tiểu đường trong huyết thanh

E. Nồng độ ketone trong nước tiểu ( trong mẫu lấy tại thời điểm thăm
khám)

F. Nồng độ glucose trong nước tiểu

374. Nhiều phương pháp điều trị insulin thường là sự biến đổi của insulin
“thông thường”. Sự biến đổi bao gồm thay thế một vài amino acid trong
protein sử dụng kỹ thuật tái tổ hợp DNA, kết hợp insulin với NPH ( neutral
protamine Hagedorn), hay kết hợp nó với zinc. Đối với tất cả các insulin
này, ý nào dưới đây là kết quả phổ biến nhất của mỗi thay đổi?

A. Loại bỏ các phản ứng dị ứng

B. Có thể sử dụng bằng đường tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch

C. Sự biến đổi của xâm nhập, thời gian tác dụng

D. Ngăn cản sự hấp thu K+ của tế bào khi glucose đi vào tế bào

E. Kích hoạt lại sự sản xuất insulin nội sinh (tụy)

F. Tác dụng chọn lọc trên sự chuyển hóa glucose, ít hoặc không ảnh
hưởng đến lipid

375. Bạn cần kê đơn một thuốc uống để giúp kiểm soát nồng độ glucose
trong máu của một bệnh nhân. Anh ấy bị đái tháo đường type 2. Để giải
thích thuốc có tác dụng như thế nào, bạn miêu tả nó như là một “sự chặn
tinh bột” mà ức chế sự hấp thu tại ruột của carbohydrates trong chế độ ăn.
Bạn cũng lưu ý rằng hơi ( trong dạ dày), sự co bóp hay tiếng “cằn nhằn”
trong bụng có thể phát triển. Thuốc nào dưới đây đúng nhất với sự miêu tả
này?

A. Acarbose

B. Bất kì thiazolidinedione (“glitazone”)

C. Glipizide

125
D. Metformin

E. Tolbutamine

376. Một phụ nữ trẻ có hoạt động tình dục bị hen suyễn tái phát đều đặn
được dùng prednisone để ngăn chặn sự viêm đường thở và 2 loại thuốc hít
giãn phế quản adrenergic: salmeterol để điều trị dự phòng và albuterol để
can thiệp cấp tính ( liệu pháp cấp cứu). Cô ấy bắt đầu uống thuốc tránh thai
(tổ hợp estrogen-progestin). Tóm tắt nào dưới đây là tương tác thuốc có thể
xảy ra nhất?

A. Thuốc tránh thai thất bại, mang thai

B. Hội chứng cai glucocorticoid ( khủng hoảng addison)

C. Tăng tác dụng phụ của corticosteroid (prednisone)

D. Tăng những rủi ro về độc tính trên tim mạch của nhóm adrenergic

E. Tái phát viêm đường thở (tác dụng đối kháng corticosteroid)

377. Một bệnh nhân đái tháo đường type 1 đang được điều trị với ínulin
glargine. Đặc tính quan trọng trên lâm sàng nào dưới đây làm cho insulin
glardine tách biệt, hay những khác biệt của nó với các dạng insulin khác mà
có thể dùng thay thế?

A. Nồng độ trong máu, tác dụng hạ đường huyết sau khi tiêm insulin
glargine là tốt hơn và được miêu tả như một cao nguyên chứ không phải
chỉ là một đỉnh nhọn nhất định

B. Phản ứng giống difsulfiram (acetaldehyde tích lũy từ ức chế chuyển


hóa EtOH)

C. Insulin glargine xâm nhập cực nhanh, hữu dụng trong kiểm soát sự
tăng đường huyết ngay sau bữa ăn

D. Insulin glargine thể hiện ít hoặc không có rủi ro về hạ đường huyết


nếu bệnh nhân bỏ nhiều bữa liên tiếp

E. Insulin này làm tăng sự nhạy cảm của tế bào nhu mô đối với insulin

126
(ví dụn như sử dụng insulin nội sinh), nó không chỉ cung cấp hay thay
thế, insulin do đó tăng sự kiểm soát đường huyết.

378. Một bệnh nhân đang trong tình trạng nguy cấp vì sử dụng thuốc quá
liều. Dấu hiệu đáng ngại nhất và các triệu chứng bao gồm kích thích tim
quá mức (nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đau thắt ngực…). Bác sĩ cấp
cứu yêu cầu tiêm một liều chẹn β-adrenergic, nói một cách chính xác đây là
thuốc duy nhất có khả năng làm chức năng tim bình thường nhanh và cứu
sống bệnh nhân. Thuốc nào trong các thuốc sau đây có khả năng là thuốc
bệnh nhân đã bị quá liều?

A. Một loại sulfonylurea thế hệ 2 (ví dụ: glipizide, glyburide)

B. Insulin

C. Levothyroxine

D. Prednisone (glucocorticoid đường uống)

E. Propylthiouracil

379. Một người đàn ông 54 tuổi được điều trị hiệu quả các rối loạn sức
khỏe bị rối loạn cương dương. Ông dùng một liều sildenafil và ngay sau đó
bị hạ huyết áp cấp tính và nặng. Khi được đưa đến khoa cấp cứu, huyết áp
của ông ấy rất thấp, nhịp tim nhanh, và điện tâm đồ cho thấy sự thay đổi
của thiếu máu cơ tim cấp. Người đàn ông này có khả năng đã dùng loại
thuốc nào khác?

A. Digoxin

B. Glipizide

C. Nitroglycerin

D. Propanolol

E. Testosterone

380. Một bệnh nhân bị suy giáp sau khi phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp sẽ yêu
cầu một liệu pháp thay thế hormone suốt đời. Nhóm thuốc nào dưới đâu là

127
phù hợp nhất trong trường hợp thông thường?

A. Levothyroxine (T4)

B. Liothyronine

C. Liotrix

D. Protireline

E. Thyroid khô

381. Một bệnh nhân bị co thắt cơ xương (tetany) rõ rệt sau khi cắt tuyến
giáp gần đây. Loại thuốc nào sau đây có khả năng được chọn nhất để kiểm
soát những phản ứng bất lợi này để phẫu thuật?

A. Caicitonin

B. Calcium gluconate

C. Plicamycin (mithramycin)

D. PTH (hormone parathyroid)

E. Viatmin D

382. Một người đàn ông 40 tuổi bị phì đại tuyến giáp đối xứng liên quan
đến sự tăng nồng độ hormone T3 và T4, và được điều trị bằng
propylthiouracil (PTU). Tóm tắt nào dưới đây đúng nhất về cơ chế tác dụng
chính của PTU?

A. Chặn quá trình biến đổi iodide thành thyroid

B. Tăng bất hoạt chuyến hóa tại gan của T3 và T4 lưu hành

C. Ức chế sự phân giải protein của Thyroglobulin

D. Ức chế thyroidal peroxidase

E. Giải phóng T3 và T4 vào máu

383. Bệnh nhân của bạn, người mà đang uống thuốc tránh thai, đã nghe
128
được và hỏi bạn về những rủi ro về huyết khối là kết quả của việc dùng các
thuốc này. Để giảm các rủi ro nghiêm trọng về phản ứng huyết khối này,
nhưng vẫn cung cấp biện pháp tránh thai hợp lý, bạn nên kê đơn loại thuốc
nào sau đây?

A. Một sản phẩm tổ hợp với liều estrogen cao hơn

B. Một sản phẩm tổ hợp với liều progestin cao hơn

C. Một sản phẩm tổ hợp với liều estrogen thấp hơn

D. Một sản phẩm tổ hợp với liều progestin thấp hơn

E. Một OC chỉ bao gổm estrogen

384. Một người phụ nữ chuyển dạ sớm và bác sĩ chỉ định ritodrine. Ý nào
dưới đây là tác dụng chính mà thuốc này làm chậm hay ức chế co bóp tử
cung?

A. Chặn sự tổng hợp prostagladin

B. Chặn thụ thể oxytoxin ở tử cung

C. Ức chế giải phóng oxytoxin từ thùy sau tuyến yên

D. Kích thích thụ thể α-adrenergic

E. Kích thích thụ thể β-adrenergic

385. Một người phụ nữ 27 tuổi được chẩn đoán tăng huyết áp. Để xác định
liệu sự sản xuất cortisol có độc lập khỏi sự chi phối của tuyến yên không,
bạn quyết định ức chế sự sản xuất ACTH bằng cách kê đơn một
glucocorticoid hiệu lực cao. Loại glococorticoid nào dưới đây là tốt nhất
cho trường hợp này?

A. Dexamethasone

B. Hydrocortisone

C. Methylprednisolone

129
D. Prednisone

E. Triamcinolone

386. Một bệnh nhân bị hội chứng Cushing được điều trị chiếu xạ tia X vào
tuyến yên. Nó có thể tốn vài tháng điều trị để cải thiện triệu chứng và
chuyển hóa. Cho đến lúc đó, loại thuốc nào sau đây có thể được kê đơn bổ
sung để ức chế sự tổng hợp glucocorticoid?

A. Cimetidine

B. Cortisol (liều cao)

C. Fludrocortisone

D. Ketoconazole

E. Sprironolacton

387. Một người phụ nữ đã và đang sử dụng thuốc tránh thai


(estrogen+progestin) vài năm được chẩn đoán động kinh và bắt đầu điều trị
với phenytoin. Điều nào dưới đây là hậu quả có khả năng xảy ra nhất khi
dùng phenytoin?

A. Mất bạch cầu hạt hoặc thiếu máu bất sản, cần dừng cả 2 loại thuốc
ngay lập tức

B. Động kinh nặng thêm từ tăng độ thanh thải phenytoin

C. Độc tính của phenytoin đáng kể và khởi phát nhanh

D. Tăng đáng kể nguy cơ bất thường sọ ở thai nhi

E. Giảm hiệu quả tránh thai

F. Huyết khối từ thành phần estrogen của thuốc tránh thai

388. Một người phụ nữ muốn được kê đơn thuốc tránh thai đường uống, và
bạn cần lựa chọn giữa một tổ hợp estrogen+progestin và một “minipil” (chỉ
có progestin). Điểm khác nhau chính là, so sánh giữa thuốc kết hợp 2

130
hormone và thuốc chỉ có progestin:

A. Liên quan đến những nguy cơ cao hơn về huyết khối

B. Là chất diệt tinh trùng trực tiếp

C. Gây ra nhiều vấn đề về kinh nguyệt (chu kỳ không đều, vô kinh,


đốm…)

D. Có hiệu quả tránh thai tốt hơn

E. Phải uống trong 1 chu kỳ kinh nguyệt, thay vì hằng ngày nên khó
tuân thủ

389. Một người phụ nữ đang uống một thuốc tránh thai tổ hợp estrogen-
progestin. Cô bị vô số tác dụng phụ. Tác dụng phụ nào sau đây là có khả
năng do cái mà có thể được miêu tả là một sự “thừa estrogen” nhất, và
không có khả năng do hàm lượng progestin trong thuốc?

A. Mệt mỏi

B. Tăng huyết áp

C. Hạ huyết áp

D. Tăng khẩu vị

E. Tăng cân

390. Một bệnh nhân bị một rối loạn nội tiết có nhiễm acid lactic, và suýt
chết, đó là kết quả của một phản ứng bất lợi nghiêm trọng nhưng không
phổ biến vì điều trị bằng thuốc nội tiết. Điều nào dưới đây có khả năng nhất
gây ra vấn đề nghiêm trọng đó?

A. Insulin glargine, được kê đơn cho đái tháo đường type 1

B. Levothyroxine, được chỉ định để duy trì trạng thái của euthyroid sau
khi cắt bỏ tuyến giáp

C. Metformin, kê đơn cho đái tháo đường type 2

131
D. Propylthiouracil, kê đơn cho bệnh cường giáp

E. Spironolactone, kê đơn cho u vỏ thượng thận

391. Một bệnh nhân mắc đái tháo đường type 2 bắt đầu tăng cân sau vài
tháng kể từ khi bắt đầu điều trị với một nhóm thuốc trị đái tháo đường. Một
cuộc kiểm tra hoàn chỉnh cho thấy các triệu chứng phù nề và dấu hiệu suy
tim. Thuốc trị tiểu đường nào sau đây có khả năng gây ra các triệu chứng
trên nhất?

A. Acarbose

B. Biguanides

C. Glitazones (thiazolidinediones, như là rosiglitazone)

D. Metformin

E. Sulfonylureas, cả thế hệ 1 và 2 (ví dụ: tolbutamide,


chlorpropamide, glyburide, glipizide)

392. Một người phụ nữ chuyển dạ sớm đến mức có những lo ngại lớn về sự
phát triển không đầy đủ của phổi thai nhi và nguy cơ suy hô hấp. Liệu pháp
Ritodrine được thực hiện để làm chậm quá trình chuyển dạ, nhưng có vẻ
như cô ấy sắp sinh. Thuốc nào sau đây nên được dùng bổ sung, cụ thể là
cho mục đích giảm các nguy cơ và biến chứng của hệ hô hấp chưa trưởng
thành của trẻ sơ sinh?

A. Albuterol (β2 agonist)

B. Betamethasone

C. Ergonovine (hay methylergonovine)

D. Indomethacin

E. Magnesium sulfate

393. Chúng ta kê đơn etidronate cho một phụ nữ mãn kinh mà có nguy cơ
cao bị loãng xương. Tác dụng phụ hay phản ứng bất lợi nào dưới đây có thể

132
xảy ra nhất cho bệnh nhân do dùng thuốc này?

A. Sỏi đường mật

B. Viêm thực quản

C. Mất nước/điện giải do tiêu chảy

D. Hoại tử gan

E. Tổn thương thận do hình thành tinh thể canxi

F. Chuột rút, co thắt cơ (tetany)

394. Một người đàn ông 75 tuổi đã phẫu thuật ung thư tuyến tiền liệt, và đã
tìm thấy vị trí di căn trong khi phẫu thuật. Thuốc nào sau đây thích hợp
nhất để điều trị di căn sau đó?

A. Aminoglutethimide

B. Fludrocortisone

C. Leuprolide

D. Mifepristone

E. Spironolactone

395. Một người phụ nữ 53 tuổi bị đái tháo đường type 2 bắt đầu điều trị
bằng glyburine. Câu nào sau đây là cơ chế chính của thuốc này và các
thuốc khác cùng nhóm làm hạ đường huyết?

A. Giảm kháng insulin bằng cách giảm trọng lượng cơ thể

B. Tăng cường bài tiết glucose ở thận

C. Tăng tổng hợp insulin

D. Thúc đẩy sự hấp thu glucose ở cơ, gan và mô mỡ thông qua một
quá trình phụ thuộc insulin

133
E. Giải phóng insulin từ tuyến tụy

396. Một cụ bà 75 tuổi bị đái tháo đường và đang uống một loại thuốc trị
đái tháo đường. Một ngày bà đi mà không ăn trong 18h. Nồng độ glucose
huyết thanh của bà là 48 mg/dL (hạ đường huyết), khi đến khoa cấp cứu bà
được coi là đang ở trong tình trạng nguy kịch. Thuốc nào sau đây có khả
năng làm nặng thêm tình trạng hạ đường huyết lúc đói này nhất?

A. Acarbose

B. Glyburide

C. Metformin

D. Pioglitazone

E. Rosiglitazone

397. Một người đàn ông bị đái tháo đường type 2 đang điều trị bằng 1 tổ
hợp thuốc uống duy trì kiểm soát nồng độ đường huyết. Anh ấy bị hạ
đường huyết và ăn một loại sản phẩm chứa glucose bán trên thị trường để
kiểm soát tình trạng này. Nó không có tác dụng, Nồng độ glucose huyết của
anh ấy vẫn thấp, triệu chứng của anh vẫn tồn tại. Loại thuốc trị đái tháo
đường nào sau đây có khả năng là loại anh ta đã dùng nhất?

A. Acarbose

B. Glyburide

C. Metformin

D. Repaglidine

E. Rosiglitazone

398. Một phụ nữ 35 tuổi bị bệnh Graves, một bướu nhỏ và các triệu chứng
được cho là “nhẹ đến trung bình”. Propylthiouracil được kê đơn. Ý nào sau
đây là phản ứng không mong muốn nghiêm trọng nhất của thuốc này, và
yêu cầu giám sát chặt chẽ?

134
A. Mất bạch cầu hạt

B. Vàng da Cholestatic

C. Bệnh gout

D. Hoại tử ống thận

E. Tiêu cơ vân

F. Ung thư tuyến giáp

399. Một người đàn ông 60 tuổi mắc đái tháo đường type 2 được điều trị
bằng pioglitazone. Ý nào sau đây tóm tắt chính xác nhất cơ chế tác động
của thuốc này?

A. Ngăn cản sự hấp thu carbonhydrate ở ruột non

B. Gây Glucose niệu (tăng thải glucose ở thận)

C. Tăng tạo glucose ở gan

D. Tăng giải phóng glucose nội sinh

E. Tăng độ nhạy cảm của mô đích với insulin

400. Một phụ nữ 27 tuổi bị lạc nội mạc tử cung được điều trị với danazol. Ý
nào sau đây bao gồm tác dụng phụ hay phản ứng không mong muốn mà
bạn phải thường xuyên theo dõi nhất?

A. Thiếu máu do chảy máu âm đạo quá nhiều

B. Xét nghiệm chức năng gan

C. Tâm thần

D. Giảm tiểu cầu

E. Sút cân

401. Một bệnh nhân có tiền sử đái tháo đường type 2 hiện đang ở khoa cấp
cứu. Bệnh của ông bao gồm triệu chứng tiêu hóa không đặc hiệu là buồn
135
nôn và nôn. Ông nói rằng ông bị đầy hơi và đau bụng. Đã vài ngày ông
không cảm thấy thèm ăn. Ông thấy khó chịu và khó thở. Gan to và mềm,
xét nghiệm chức năng gan cho thấy có các tổn thương gan. Bicarbonat
huyết thanh thấp và nồng độ lactate cao. Chức năng thận giảm nhanh
chóng. Chẩn đoán là nhiễm toan lactic và nghi ngờ là bị gây ra bởi 1 loại
thuốc trị tiểu đường. Loại thuốc nào dưới đây có thể là loại thuốc bệnh
nhân đã sử dụng nhất?

A. Acarbose

B. Glipizide

C. Glyburide

D. Metformin

E. Rosiglitazone

402. Bạn đang làm tình nguyện hè tại một phòng khám sức khỏe ở một khu
vực rất nghèo của thế giới. Một người đàn ông 25 tuổi được chẩn đoán mắc
bệnh còi xương kháng vitamin D. Bên cạnh việc dùng viatmin D liều cao
và uống phosphate, thuốc nào sau đây có thể được chỉ định như là một chất
bổ sung để “cải thiện sức khỏe xương” ở những bệnh nhân rickettsial này,
giả sử nguồn tài chính không phải là 1 yếu tố hạn chế?

A. Calcitriol

B. Estrogen

C. Hydrochlorothiazide

D. Pamidronate

E. Prednisone

403. Một bệnh nhân được chuyển đến khoa cấp cứu ngay sau khi dùng quá
liều levothyrixine trong một ca cố gắng tự tử. Thuốc nào dưới đây nên được
dùng đầu tiên để kiểm soát tức thời các tác động liên quan của hormone mà
có khả năng làm chết cô ấy nhất nếu không được kiểm soát đúng?

136
A. Iodine/iodide

B. Liothyronine

C. Propanolol

D. Propylthiouracil

E. Radioiodine (131I)

404. Có 2 dạng chính của thuốc tránh thai dùng đường uống, đó là tổ hợp
estrogen-progestin và 1 loại chỉ có progestin (“minipil”). Ý nào dưới đây là
cơ chế chính mà các thuốc này có tác dụng tránh thai theo mong muốn của
người sử dụng?

A. Acid hóa chất nhầy tử cing, do đó làm cho chất nhầy diệt dinh trừng

B. Loại bỏ/tách trứng đã được thụ tinh ra khỏi nội mạc tử cung

C. Ức chế sự làm tổ (cấy một noãn đã thụ tinh)

D. Ức chế sự rụng trứng

E. Giảm lưu lượng máu tử cung để noãn đã được thụ tinh thiếu oxy và
chết

405. Một người phụ nữ 45 tuổi hậu mãn kinh thấy mệt mỏi, đa niệu, khát
nhiều và tăng đáng kể nồng độ creatinine huyết thanh. Chụp CT thấy bệnh
thận. Một loại thuốc được cho là đã gây ra những tình trạng này. Loại thuốc
nào sau đây có khả năng nhất?

A. Estrogen

B. Etidronate

C. Glipizide

D. Prednisone

E. Vitamin D

406. Chúng ta có một bệnh nhân bị bệnh Cushing nghiêm trọng. Không thể
137
lên lịch phẫu thuật trong vài tháng, vì vậy bác sĩ lên kế hoạch điều trị tạm
thời cho bệnh nhân với một loại thuốc mà cô mô tả là chất ức chế tổng hợp
corticosteroid mạnh. Loại thuốc nào sau đây phù hợp với chất được mô tả
đó?

A. Dexamethasone

B. Hydrocortisone

C. Ketoconazole

D. Prednisone

E. Spironolactone

407. Chúng tôi kê đơn bromocriptine cho một phụ nữ mắc vô kinh nguyên
phát. Kinh nguyệt trở lại bình thường sau khoảng 1 tháng điều trị. Phát biểu
nào dưới đây mô tả đúng nhất về cơ chế tác động như mong muốn của
bromocriptine?

A. Chặn thụ thể estrogen, tăng cường giải phóng gonadotropin

B. Tăng cường tổng hợp hormone kích thích nang trứng (FSH)

C. Ức chế giải phóng prolactin

D. Kích thích buồng trứng tổng hợp estrogen và progestin

E. Kích thích giải phóng hormone gonadotropin (GnRH)

408. Một bệnh nhân đã bị cắt bỏ tuyến cận giáp trong quá trình cát bỏ toàn
bộ tuyến giáp. Ý nào sau đây là hoạt động hay vai trò sinh lý chính của
hormonetuyến cận giáp-cái mà sẽ được yêu cầu sử dụng parathormone hoặc
các chất bổ sung phù hợp khác?

A. Giảm hấp thu Ca++ từ ruột non

B. Giảm bài tiết phosphat

C. Giảm tái hấp thu ở ống thận

138
D. Giảm sự tái hấp thu phosphat từ xương

E. Tăng huy động canxi từ xương

ĐÁP ÁN:

360 361 362 363 364 365 366 367 368

D B C D D E E A B

370 371 372 373 374 375 376 377 378

A C C C C A D A C

380 381 382 383 384 385 386 387 388

A B D C F A D E C

390 391 392 393 394 395 396 397 398

C C B B C E B A A

400 401 402 403 404 405 406 407 408

B D A C D E C C E

Chương 9: KHÁNG SINH (Thuốc chỗng


nhiễm trùng)
Câu 409 – 465
409. Một bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc kháng sinh các dấu hiệu và
139
triệu chứng được cho là do thuốc như: ho, khó thở và có thâm nhiễm phổi;
giảm bạch cầu, xu hướng chảy máu và dị ứng. Điều nào sau đây là nguyên
nhân rất có thể của triệu chứng bệnh nhân này?
A. Amoxicillin B. Azithromycin C. Ciprofloxacin
D. Isoniazid E. Nitrofurantoin

410. Một bệnh nhân bị nhiễm trùng cơ hội với Pneumocystis carinii đang
nhận được điều trị kết hợp sulfamethoxazole (SMZ) + trimethoprim (TMP).
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cơ chế mà sự kết hợp này phát huy
tác dụng mong muốn của nó tốt hơn so với việc chỉ sử dụng một trong hai
loại thuốc?
A. Sự kết hợp này có tác dụng chống virus đáng kể, do đó làm giảm nguy
cơ nhiễm P.carinii cơ hội trong khi điều trị bằng thuốc kháng virus với các
thuốc khác
B. SMZ thấm vào thành tế bào vi khuẩn, cho phép TMP xâm nhập tốt hơn
C. Chúng ức chế các bước liên tiếp trong quá trình tổng hợp axit
tetrahydrofolic của vi khuẩn.
D. TMP ức chế sản xuất các yếu tố kháng thuốc (các yếu tố R ) trực tiếp
chống lại SMZ.
E. TMP giết chết hệ sinh vật đường ruột mặt khác làm giảm sinh khả dụng
đường uống của SMZ.

411. Ticarcillin tương đối độc trong số tất cả các penicillin vì nó có nguy
cơ cao gây ra tác dụng phụ hay phản ứng bất lợi. Điều nào sau đây là tác
dụng không mong muốn nhất?
A. Suy thận cấp
B. Co thắt phế quản, hen suyễn
C. Sốt, đau khớp và các dấu hiệu khác của hội chứng giống lupus
D. Tăng huyết áp, hạ kali máu và chảy máu
140
E. Cảm ứng penicillinase và gây kháng thuốc.

412. Một người đàn ông 39 tuổi bị suy động mạch chủ và có tiền sử kháng
kháng sinh được tiêm tĩnh mạch một liều kháng sinh dự phòng trước khi
phẫu thuật để chèn van tim giả. Khi kháng sinh đang được truyền, bệnh
nhân đỏ ửng ở hầu hết cơ thể. Loại kháng sinh nào sau đây có khả năng
cao nhất đã dùng?
A. Erythromycin B. Gentamicin C. Penicillin G
D. Tetracycline E. Vancomycin

413. Một bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh
(AAPMC) để đáp ứng với điều trị bằng thuốc. Thuốc nào sau đây có thể là
nguyên nhân của vấn đề nghiêm trọng này?
A. Amoxicillin B. Azithromycin C. Clindamycin
D. Metronidazole E. Trimethoprim + sulfamethoxazole (TMP-
SMZ)

414. Một phụ nữ 35 tuổi phàn nàn về ngứa ở vùng âm hộ. Xét nghiệm
nước tiểu cho thấy trichomonads. Thuốc nào sau đây là điều trị thích hợp
cho bệnh trichomonas?
A. Doxycycline B. Emetine C. Metronidazole
D. Pentamidin E. Pyrimethamine 

415. Một người đàn ông 75 tuổi bị sốt 104 ° F (40oC). BN ho tạo ra đờm
có máu với cầu khuẩn gram dương . X-quang ngực cho thấy mật độ tăng ở
thùy trên bên phải. Loại penicillin nào sau đây không có khả năng điều trị
đầy đủ nhiễm trùng này?
A. Cloxacillin B. Dicloxacillin C. Nafcillin
D. Oxacillin E. Ticarcillin
141
416. Một bệnh nhân được bắt đầu điều trị Primaquine để điều trị sốt rét
do P.vivax gây ra ở giai đoạn gan. Trước khi dùng thuốc, BN cần được
sàng lọc để đánh giá nguy cơ trong việc sử dụng thuốc (một số phản ứng
bất lợi phổ biến và nghiêm trọng). Rủi ro nhất có thể gặp phải là:
A. Rối loạn dẫn truyền tim B. Bệnh tan máu C. Nhiễm
độc thận
D. Bệnh lý võng mạc E. Động kinh, co giật

417. Một người đàn ông 50 tuổi mắc bệnh tiểu đường typ2 biểu hiện bị
viêm tai giữa nghi ngờ do Pseudomonas. Điều trị tại chỗ bằng polymyxin B
có hiệu quả. Điều nào sau đây giải thích phù hợp nhất về cơ chế hoạt động
của thuốc?
A. Phá vỡ tính thấm của màng
B. Hình thành các sản phẩm trung gian cản trở sự sao chép DNA
C. Bất hoạt nhóm vi khuẩn sulfhydryl protein
D. Ức chế tổng hợp thành tế bào
E. Ức chế tổng hợp protein bằng cách liên kết với tRNA.

418. Một phụ nữ 27 tuổi vừa trở về sau chuyến du lịch Đông Nam Á. Trong
24 giờ qua, BN bị run, ớn lạnh và đo nhiệt độ 104 ° F. Xuất hiện vết máu,
XN cho thấy dấu hiệu Plasmodium vivax. Những thuốc nào sau đây nên
được sử dụng để diệt trừ giai đoạn ngoài hồng cầu của P.vivax?
A. Cloroguanide B. Thuốc chloroquine C.
Primaquine
D. Pyrimethamine E. Quinacrine

419. Một trẻ sơ sinh non được 1 ngày tuổi phát hiện bị vàng da do bilirubin
tự do tăng cao nhìn thấy trong phòng trẻ sinh non. 1 tuần trước khi sinh,
142
người mẹ đã được điều trị kết hợp kháng Thuốc nào sau đây là nguyên
nhân rất có thể gây ra Kernicterus cho em bé?
A. Cephalosporin thế hệ thứ tư B. Aminopenicillin (ví dụ,
amoxicillin)
C. Azithromycin D. Erythromycin
E. Sulfonamid F. Tetracycline
420. Nuôi cấy đờm của một người đàn ông 65 tuổi bị viêm phổi do tụ cầu
khuẩn tiết ra beta-lactamase. Thuốc nào là lựa chọn tốt nhất cho liệu pháp
penicillin ở bệnh nhân này?
A. Ampicillin B. Carbenicillin C. Oxacillin
D. Penicillin G E. Ticarcillin

421. Một cậu bé trình bày về sự xâm nhập của Taenia saginata (sán dây).
Thuốc nào là phù hợp nhất để điều trị bệnh giun sán này?
A. Ceftriaxone B. Thuốc chloroquine C.
Mebendazole
D. Niclosamid E. Primaquine

422. Một người đàn ông 40 tuổi dương tính với HIV với số lượng T(CD4)
là 200 /mm3. Trong vòng 2 tháng, số lượng tế bào bạch cầu ngoại biên là
1000 /mm3 và huyết sắc tố là 9.0 mg / dL. Thuốc nào có thể gây ra các bất
thường về huyết học đó?
A. Acyclovir B. Dideoxycytidine C. Foscarnet
D. Rimantadine E. Zidovudine

423. Một người đàn ông 86 tuổi có triệu chứng : ho và máu trong đờm 2
ngày qua. Khi nhập viện, nhiệt độ là 103 ° F. Khám thực thể cho thấy rales
ở phổi phải, và kiểm tra X-quang cho thấy mật độ tăng ở thùy giữa bên
phải. Một phết đờm cho thấy nhiều cầu khuẩn gram dương, xác nhận bằng
143
nuôi cấy đờm là Staphylococcus aureus sản xuất penicillinase. Loại kháng
sinh nào sau đây sẽ là tốt nhất để sử dụng?
A. Ampicillin B. Carbenicillin C. Mezlocillin
D. Oxacillin E. Ticarcillin

424. Khi xem xét tất cả các loại thuốc kháng sinh có cơ chế ức chế tổng
hợp protein, hầu như mọi thuốc là kìm khuẩn. Loại thuốc nào sau đây khác
với tất cả các loại thuốc còn lại (thông thường của nồng độ trị liệu trong
huyết thanh là diệt khuẩn, thay vì chỉ ức chế sự phát triển và nhân lên của
vi khuẩn)?
A. Aminoglycoside B. Clindamycin C.
Erythromycins
D. Linezolid E. Tetracyclines

425. Một bệnh nhân bị AIDS được điều trị bằng kết hợp thuốc, một trong
số đó là Zidovudine. Enzim hoặc quá trình sao chép nào sau đây là đích
chính của thuốc này?
A. Enzyme sao chép ngược non-nucleoside B. Enzyme sao chép
ngược nucleoside
C. Tổng hợp RNA D. Lắp ráp tạo hạt
virut
E. Enzym Protease của virus

426. Một phụ nữ 39 tuổi có tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát có
thể bị nhiễm trùng mới. Nuôi cấy mẫu nước tiểu thấy Escherichia coli. BN
được điều trị bằng Ciprofloxacin. Các triệu chứng biến mất khi vi khuẩn bị
tiêu diệt.
Điều nào sau đây là quá trình vi khuẩn chính hoặc enzyme bị ức chế bởi
Levofloxacin?
144
A. Tổng hợp vách tế bào B. Tổng hợp protein
C. Tổng hợp axit folic D. Topoisomerase II (DNA gyword)

E. DNA polymerase

427. Cloramphenicol là một loại kháng sinh hiệu quả nhưng độc tính đáng
kể bởi vậy hạn chế sử dụng thuốc, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Điều
nào sau đây là phản ứng độc hại chính và phổ biến nhất đối với thuốc này
bất kể bệnh nhân ở độ tuổi nào?
A. Thiếu máu không tái tạo B. Nhiễm độc gan C.
Viêm thận kẽ
D. Xơ phổi E. Xoắn đỉnh hoặc rung tâm thất.

428. Một bệnh nhân bị AIDS, đang được điều trị bằng nhiều loại thuốc
kháng sinh và ức chế miễn dịch, bị nhiễm trùng cơ hội do P. carinii gây
ra. Loại thuốc nào sau đây chúng ta có khả năng sử dụng nhiều nhất để
điều trị nhiễm trùng phổi do protozoan này gây ra?
A. Carbenicillin B. Metronidazole C. Nifurtimox
D. Penicillin G E. Pentamidin

429. Một phụ nữ 25 tuổi bị nhiễm trùng đường hô hấp trên do


Haemophilusenzae gây ra được điều trị bằng trimethoprim-
sulfamethoxazole và đáp ứng tốt với thuốc trong vài ngày sau khi điều
trị.Quá trình nào sau đây của vi khuẩn bị ức chế bởi sự kết hợp này và có
tác dụng kháng khuẩn?
ATổng hợp vách tế bào B. Tổng hợp protein C. Tổng hợp
axit folic
D. Topoisomerase II (DNA gyword) E. DNA
polymerase
145
430. Một người đàn ông đã uống nhiều rượu và bị hành hung tại quán
rượu ở địa phương. Ông ta được chuyển đến bệnh viện. Trong số các phát
hiện khác nhau có một bệnh nhiễm trùng được chỉ định điều trị bằng kháng
sinh kịp thời. Với nồng độ cồn trong máu cao, nên tránh loại kháng sinh
nào sau đây vì khả năng gây phản ứng nghiêm trọng giống như disulfiram
có thể gây ra suy hô hấp hoặc suy tim mạch? Giả sử rằng không phải vì
uống rượu, loại kháng sinh được kê đơn sẽ phù hợp với các sinh vật truyền
nhiễm đã được phát hiện.
A. Amoxicillin B. Cefoperazon hoặc cefotetan
C. Erythromycin ethylsuccine D. Linezolid
E. Penicillin G

 431. Thuốc trong nhóm kháng sinh rifamycin (ví dụ, rifampin) có liên
quan đến một số lượng tương tác thuốc đáng kể. Cơ chế hoặc dược động
học mà rifamycin gây ra những vấn đề này là?
A. Loại bỏ các loại thuốc khác từ các vị trí gắn với protein huyết tương
B. Tạo ra sự đề kháng với nhiều loại thuốc khác bằng cách kích thích sự
hình thành kháng thể
C. Tạo ra các enzyme chuyển hóa của microsome gan
D. Tăng đáng kể tốc độ lọc cầu thận và bài tiết của các chất tương tác
E. Giảm hấp thu qua đường uống và sinh khả dụng của nhiều loại thuốc
thông qua việc phụ thuộc pH vào dạ dày.

432. Một phụ nữ 43 tuổi đang hồi phục ở trong một cơ sở chăm sóc hỗ trợ
sau ca phẫu thuật lớn sau khi xuất viện. Cô bị sốt, rales, khó thở, ho và
khạc đờm. Kết quả chụp X quang phổi cho thấy thâm nhiễm phổi hai bên.
Chúng tôi gửi mẫu máu và đờm đến phòng thí nghiệm bệnh lý lâm sàng để
nuôi cấy, kết quả được cho rằng là viêm phổi cộng đồng mắc phải gây ra
146
bởi phế cầu khuẩn kháng kháng sinh. Chúng tôi muốn bắt đầu điều trị bằng
kháng sinh theo kinh nghiệm cho đến khi có kết quả nuôi cấy. Những loại
thuốc sau đây sẽ là tốt nhất cho liệu pháp ban đầu này?
A. Amoxicillin B. Cefazolin C.
Erythromycin
D. Levofloxacin E. Penicillin G F.
Vancomycin

433. Cấy máu và đờm ở một phụ nữ 26 tuổi bị bệnh nặng cho thấy sự hiện
diện của Staphylococcus aureus kháng MRSA. Loại thuốc nào sau đây có
khả năng hiệu quả nhất trong điều trị nhiễm trùng này?
A. Amoxicillin + axit clavulanic
B. Clindamycin
C. Erythromycin
D. Trimethoprim-sulfamethoxazole (TMP-SMZ)
E. Vancomycin

434. So với hầu hết các cephalosporin khác, việc sử dụng cefmetazole,
cefoperazone hoặc cefotetan đều có tỷ lệ cao các phản ứng bất lợi đặc biệt
nguy hiểm đối với một số bệnh nhân. Trong những tình trạng sau đây, tình
trạng nào là phản ứng bất lợi đó?
A. Suy tim cấp
B. Suy thận cấp
C. Xu hướng chảy máu ở bệnh nhân dùng warfarin
D. Tăng huyết áp
E. Độc tính trên tai
F. Phản ứng dị ứng nghiêm trọng ở bệnh nhân dị ứng penicillin nhẹ.

435. Một bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm thường xuyên dùng thuốc
147
kháng khuẩn với sữa hoặc các sản phẩm từ sữa khác để giảm đau dạ dày
từ thuốc. Loại kháng sinh này không hoạt động đầy đủ vì canxi trong sữa
làm giảm tác dụng của thuốc và làm giảm sinh khả dụng đường uống. Loại
thuốc kháng sinh hoặc nhóm thuốc nào sau đây được bệnh nhân sử dụng
nhiều nhất?
A. Aminoglycoside
B. Thuốc kháng sinh, đặc biệt là isoniazid
C. Cephalosporin, thế hệ đầu tiên
D. Cephalosporin, thế hệ thứ ba
E. Penicillin
F. Tetracycline

436. Một bệnh nhân biểu hiện nặng, rõ rệt: tiêu chảy, sốt, đau bụng và
tăng bạch cầu để đáp ứng với điều trị bằng thuốc kháng sinh. BN được xác
định nhiễm C. difficile trong ruột. Loại thuốc nào sau đây thích hợp trong
điều trị viêm đại tràng giả mạc?
A. Amoxicillin B. Azithromycin C.
Clindamycin
D. Metronidazole E. Trimethoprim + sulfamethoxazole

437. Ampicillin và amoxicillin nằm trong cùng một nhóm penicillin. Tuy
nhiên, amoxicilin có những khác biệt quan trọng so với ampicillin là:
A. Sinh khả dụng đường uống tốt hơn, đặc biệt khi dùng trong bữa ăn
B. Có hiệu quả chống lại các sinh vật sản xuất penicillinase
C. Là một penicillin phổ rộng
D. Không gây phản ứng quá mẫn
E. Có hoạt tính antipseudomonal tốt

438. Bệnh nhân có tiền sử có phản ứng phản vệ với penicillin. Những loại
148
kháng sinh hoặc nhóm khác có khả năng có phản ứng chéo . Vì vậy bệnh
nhân này nên tránh sử dụng?
A. Aminoglycoside B. Azithromycin C. Cephalosporin
D. Erythromycin E. Linezolid F. Tetracyclines

439. Một phụ nữ 30 tuổi bị nhiễm P. aeruginosa nghiêm trọng. Bác sĩ


chọn điều trị bằng amikacin chứ không phải gentamicin. Phát biểu nào
sau đây mô tả đúng nhất sự khác biệt amikacin với gentamicin ?
A. Không yêu cầu theo dõi nồng độ trong máu khi trị liệu
B. Cũng có tác dụng diệt khuẩn đáng kể đối với vi khuẩn kỵ khí
C. Có phổ rộng hơn chống lại trực khuẩn gram âm
D. Ít nguy cơ gây độc thính giác.
E. Bảo vệ chống độc tính trên thận của aminoglycoside điển hình

440. Một thanh niên 19 tuổi đang điều trị bệnh Leukemia, bị sốt. Một số
nguyên nhân có thể do nhiễm trùng do vi khuẩn, virus và nấm. Hai ngày
sau, phát hiện BN suy thận cấp. Loại thuốc nào sau đây có khả năng dùng
cao nhất?
A. Acyclovir B. Amphotericin B C. Ceftazidime
D. Penicillin G E. Vancomycin
441. Penicillins, cephalosporin và amphotericin B có cấu trúc khá khác
nhau và phổ kháng khuẩn của amphotericin B khác hẳn với các tác nhân
khác. Những tính chất nào sau đây được là đặc điểm chung cả ba loại
thuốc/nhóm thuốc này?
A. Tác dụng trên VK, mặc dù các cơ chế khác nhau (trên thành tế bào hoặc
màng của các sinh vật nhạy cảm.)
B. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
C. Tương tác với nhiều loại thuốc bằng cách xảy ra sự trao đổi chất ở gan
D. Một tác dụng phụ phổ biến là giảm bạch cầu (tăng số lượng tế bào trắng)
149
E. Nhiễm độc thận nên không được sử dụng ở những bệnh nhân bị suy thận

442. Một bệnh nhân bị nhiễm P. aeruginosa đang dùng Gentamicin tiêm
tĩnh mạch. Nồng độ Aminoglycoside trong máu cao hơn nồng độ ức chế tối
thiểu (MIC), nhưng không đạt đáp ứng lâm sàng .Một đơn đặt hàng thuốc
mới yêu cầu thêm Penicillin, sử dụng tiêm IV riêng biệt để tránh sự không
tương thích về thể chất. Nếu thứ tự này được thực hiện, điều nào sau đây
có khả năng xảy ra nhất?
A. Các aminoglycoside sẽ làm bất hoạt penicillin
B. Các aminoglycoside sẽ trung hòa hóa học và làm mất tác dụng của
penicillin
C. Bệnh nhân có khả năng bị viêm đại tràng do Clostridium difficile (bội
nhiễm)
D. Penicillin sẽ hoạt động hiệp đồng với aminoglycoside
E. Penicillin sẽ làm tăng nguy cơ nhiễm độc thận của aminoglycoside
F. Tăng nguy cơ gây kháng thuốc cho cả hai loại thuốc

443. Penicillin phổ hẹp, nhạy cảm và kháng lại penicillinase, có hoạt
tính tương đối kém chống lại vi khuẩn gram âm. Điều nào sau đây là
tính chất hoặc đặc điểm chính giải thích tại sao các vi sinh vật này
không đáp ứng tốt với penicillin?
A. Tích cực vận chuyển bất kỳ penicillin hấp thụ trở lại không gian
ngoại bào
B. Có màng ngoài dùng làm hàng rào vật lý cho penicillin
C. Thiếu một enzyme bề mặt cần thiết để kích hoạt chuyển hóa
penicillin
D. Thiếu protein gắn penicillin
E. Chuyển hóa bất hoạt các penicillin này bằng các cơ chế không liên
quan đến beta-lactamase
150
444. Một người đàn ông 30 tuổi có tiền sử suy thận mạn tính 2 năm, cần
phải lọc máu để ghép. Ông được dùng cyclosporine để ngăn ngừa thải
ghép. Tác dụng phụ có khả năng nhất của thuốc này là?
A. Suy tủy xương B. Nhiễm độc thận C.
Loét miệng và GI
D. Viêm tụy E. Co giật

445. Amantadine, đôi khi được sử dụng trong kiểm soát bệnh Parkinson,
cũng được sử dụng dự phòng chống nhiễm cúm A. Thử nghiệm nào sau
đây tóm tắt cơ chế hoạt động của thuốc này?
A. Gây ra sự phân giải các tế bào chủ bị nhiễm bệnh bằng cách giải
phóng các enzyme lysosomal nội bào
B. Ức chế sản xuất protein capsid của virus
C. Ngăn chặn phát hành virion
D. Ngăn chặn sự xâm nhập của virus vào tế bào chủ
E. Ngăn chặn DNA của virus

446. Streptomycin và các aminoglycoside khác gây ra tác dụng kháng


khuẩn ở các VK bằng cách ức chế tổng hợp protein. Đích của các loại
thuốc này là?
A. Tiểu đơn vị 30S ribosome B. DNA
C. mRNA
D. Các đơn vị peptidoglycan trong thành tế bào
E. RNA polymerase

447. Một bệnh nhân bị nhiễm trùng trong ổ bụng và khi nuôi cấy phát hiện
do Bacteroides Fragilis. Loại cephalosporin nào sau đây có hoạt tính
mạnh nhất chống lại vi khuẩn kỵ khí như B. Fragilis?
151
A. Cefaclor B. Cefoxitin C.
Cefuroxime
D. Cephalexin E. Cephalothin

448. Một phụ nữ 22 tuổi mới chuyển đến thị trấn. Cô ấy rất khỏe mạnh,
nhưng đang đeo hai máy trợ thính để điều trị mất thính lực hai bên. Bạn
hỏi về lý do có thể cho việc này. Cô nói rằng cô đã mất hầu hết thính giác
sau khi nhận được một loại thuốc kháng sinh bị nhiễm trùng nặng khi
cô 19 tuổi, nhưng không thể nhớ lại loại thuốc cụ thể. Loại thuốc nào
sau đây có khả năng gây ra mất thính lực nhất?
A. Aminoglycoside (ví dụ: gentamicin) B. Cephalosporin,
thế hệ đầu tiên
C. Cephalosporin, thế hệ thứ ba D.
Fluoroquinolone (ví dụ: ciprofloxacin)
E. Penicillin

449. Một phụ nữ 26 tuổi mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
(AIDS) bị viêm màng não do cryptococcus. Cô từ chối dùng thuốc tiêm tĩnh
mạch. Thuốc nào sau đây là lựa chọn tốt nhất để điều trị viêm màng não?
A. Amphotericin B B. Fluconazole C.
Ketoconazole
D. Metronidazole E. Nystatin

450. Một bệnh nhân trưởng thành đang được điều trị bằng
aminoglycoside tiêm ngoài da do nhiễm trùng Pseudomonas aeruginosa
nghiêm trọng. Ông ấy yêu cầu phẫu thuật ngay lập tức.Ông được chỉ
định với midazolam. Một liều succinylcholine được đưa ra để đặt nội khí
quản, với tình trạng tê liệt cơ xương được duy trì trong khi phẫu thuật
với pancuronium. Gây mê cân bằng được cung cấp oxit nitơ, isoflurane
152
và oxy.
Điều nào sau đây là có thể xảy ra khi có aminoglycoside trên bảng điều
trị phẫu thuật khi phẫu thuật cùng với tất cả các loại thuốc khác?
A. Nhiễm độc gan cấp tính từ một tương tác aminoglycoside-isoflurane
B. Sự đối kháng của midazolam có tác dụng gây mê và an thần
C. Tăng độc tính aminoglycoside cho tế bào chủ
D. Tăng hoặc kéo dài đáp ứng với thuốc ức chế thần kinh cơ
E. Giảm nguy cơ rối loạn nhịp tim do catecholamine
 

451. Một bệnh nhân mắc bệnh lao được bắt đầu bằng isoniazid (INH)
trong đa trị liệu. Bác sĩ cũng bắt đầu điều trị bằng vitamin B6 cùng một
lúc. Điều nào sau đây là lý do chính để cung cấp vitamin B6 dự phòng?
A. Tạo điều kiện bài tiết thận INH, do đó bảo vệ chống độc thận
B. Ức chế chuyển hóa INH, do đó làm tăng nồng độ INH trong máu
C. Là một đồng yếu tố cần thiết để kích hoạt INH thành chất chuyển
hóa kháng vi khuẩn của nó
D. Có khả năng hoạt động chống vi trùng của INH
E. Ngăn ngừa một số tác dụng phụ của liệu pháp INH
 
452. Một loại kháng sinh được coi là rất hiệu quả trong điều trị nhiễm
trùng Rickettsia, Mycoplasma và Chlamydia. Nó cũng được sử dụng để
điều trị một số bệnh nhân bị tổn thương mụn trứng cá. Mô tả này áp
dụng cho loại thuốc nào sau đây?
A. Bacitracin B. Gentamicin C.
Penicillin G
D. Tetracycline E. Vancomycin

453. Một người đàn ông 45 tuổi bị hen suyễn tái phát đang được điều trị
153
bằng theophylline đường uống và bổ sung thuốc giãn phế quản adrenergic
(ví dụ, albuterol), hít vào khi cần thiết. Ông ta đã tiếp xúc với
Haemophilusenzae (bởi thành viên trong gia đình) và bắt đầu điều trị bằng
rifampin để điều trị dự phòng. Điều nào sau đây là kết quả có khả năng
nhất của việc thêm rifampin?
A. Thất bại trong điều trị dự phòng rifampin do sự chuyển hóa của nó bởi
theophylin
B. Tăng nguy cơ nhiễm độc theophylin
C. Mất kiểm soát hen suyễn, khởi phát các dấu hiệu và triệu chứng hen
suyễn
D. Sự phát triển nhanh chóng của vàng da ứ mật và suy gan do nhiễm độc
rifampin cấp tính
E. Natri đột ngột và giữ nước, tăng cân, do chuyển hóa suy yếu.
454. Một người đàn ông 55 tuổi bị nhiễm Legionella. Giả sử không có
chống chỉ định, thuốc nào sau đây là thuốc được lựa chọn?
A. Cloramphenicol B. Erythromycin C.
Lincomycin
D. Penicillin G E. Streptomycin

455. Trường hợp nhiễm HIV ở một người đàn ông 28 tuổi đang được bắt
đầu trị liệu với các loại thuốc là ritonavir, saquinavir, zidovudine và
didanosine.
BN được chỉ định sử dụng hai chất ức chế protease và hai chất ức chế men
sao chép ngược nucleoside (NRTI). Điều nào sau đây là mục đích chính
của việc sử dụng ritonavir?
A. Giúp duy trì mức saquinavir đầy đủ bằng cách ức chế sự trao đổi chất
của nó
B. Là các tiền chất tạo ra sự kích hoạt trao đổi chất của NRTI
C. Ngăn chặn sự phát triển của hạ đường huyết
154
D. Giảm hoặc có thể loại bỏ độc tính của vật chủ qua trung gian saquinavir
E. Hoạt động như là chất ức chế chính, chủ động nhất, ức chế protease của
virus trong sự kết hợp này

456. Là một thuốc trong điều trị đa liều đối với bệnh nhân nhiễm trùng
Mycobacterium tuberculosis, một bác sĩ có kế hoạch sử dụng kháng sinh
aminoglycoside. Thuốc nào sau đây (hợp lý nhất) được sử dụng trong điều
trị trực khuẩn lao và liên quan đến một số vấn đề nhỏ về kháng thuốc
hoặc tác dụng phụ điển hình do aminoglycoside gây ra?
A. Amikacin B. Kanamycin C. Neomycin
D. Streptomycin E. Tobramycin

457. Các tác nhân như axit clavulanic, sulbactam hoặc tazobactam thường
được thêm vào một số sản phẩm kết hợp penicillin độc quyền (sản xuất).
Điều nào sau đây là lý do chính?
A. Thêm hoạt tính kháng sinh chống lại Pseudomonas và nhiều loài
Enterobacter
B. Tạo điều kiện cho kháng sinh xâm nhập vào hệ thống thần kinh trung
ương và dịch não tủy
C. Ức chế transpeptidase thành tế bào
D. Ức chế sự bất hoạt của penicillin bởi vi khuẩn sản xuất beta-lactamase
E. Ức chế chuyển hóa gan thông thường của penicillin một cách đáng kể.
F. Giảm nguy cơ và / hoặc mức độ nghiêm trọng của phản ứng dị ứng ở
những bệnh nhân nhạy cảm

458. Một bệnh nhân mắc bệnh lao thể hoạt động đang được điều trị bằng
isoniazid (INH) và kết hợp ethambutol. Điều nào sau đây là lý do chính để
điều trị bao gồm ethambutol?
A. Để tạo điều kiện cho INH xâm nhập vào mycobacteria
155
B. Để tạo điều kiện cho sự xâm nhập của hàng rào máu não
C. Làm chậm sự phát triển của kháng sinh vật
D. Làm chậm bài tiết INH qua thận để giúp duy trì nồng độ trong máu hiệu
quả
E. Chậm hấp thu sau khi tiêm bắp
 
459. Một bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng do vi khuẩn kỵ khí. Nhân viên
nhà hàng năm thứ nhất đã đặt hàng gentamicin để sử dụng. Cách tiếp
cận này chắc chắn sẽ thất bại vì aminoglycoside không có hoạt động
chống lại vi khuẩn kỵ khí. Hãy giải thích tại sao vi khuẩn kỵ khí sẽ
kháng thuốc?
A. Không thể chuyển hóa các aminoglycoside, tất cả đều là tiền chất,
thành các dạng gốc tự do diệt khuẩn của chúng
B. Không thể chuyển hóa oxy hóa aminoglycoside thành các phân tử
không độc hại với tế bào chủ
C. Thiếu oxy phân tử là điều kiện tiên quyết để liên kết thuốc với tiểu
đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn
D. Thiếu khả năng vận chuyển aminoglycoside từ môi trường ngoại
bào khi không có oxy
E. Tổng hợp các yếu tố đề kháng ngày càng tích cực hơn vi khuẩn hiếu
khí

460. Ở những bệnh nhân bị hôn mê gan, hoặc bệnh não hệ thống, việc
giảm sản xuất và hấp thu amoniac từ đường tiêu hóa (GI) sẽ có lợi. Loại
kháng sinh nào sau đây được lựa chọn trong tình huống này và mục đích
này?
A. Cephalothin B. Cloramphenicol C. Neomycin
D. Penicillin G E. Tetracycline

156
461. Một đứa trẻ trước đây khỏe mạnh bị viêm màng não do vi khuẩn.
Giả sử không có chống chỉ định cụ thể, thuốc nào sau đây là thuốc được
lựa chọn?
A. Ceftriaxone B. Erythromycin C. Penicillin
G
D. Penicillin V E. Procaine penicillin

462. Một bệnh nhân đang được điều trị bằng kháng sinh khi bị nhiễm
khuẩn đường ruột kháng vancomycin. Họ đã sử dụng một loại thuốc
không kê đơn có chứa ephedrine và tăng huyết áp dẫn đến đau đầu. Họ
được chuyển đến bệnh viện và xét nghiệm máu cho thấy một số ức chế
tủy xương. Loại kháng sinh nào sau đây có khả năng nhất liên quan đến
hình ảnh lâm sàng này?
A. Azithromycin B. Ciprofloxacin C.
Erythromycin estolate
D. Gentamicin E. Linezolid
463. Một phụ nữ 59 tuổi được chẩn đoán mắc bệnh lao (TB).
Trước khi kê toa một chế độ đa trị liệu, cần phải biết tiền sử dùng thuốc
cẩn thận vì một trong những loại thuốc thường được sử dụng để điều trị
bệnh lao gây cảm ứng enzyme cytochrom P450 gây tổn thương gan. Loại
thuốc có khả năng nhất?
A. Ethambutol B. Isoniazid C.
Pyrazinamid
D. Rifampin E. Vitamin B6

464. Một bệnh nhân cần một loại kháng sinh có hiệu quả nhất đối với P.
aeruginosa. Thuốc nào sau đây dùng phối hợp với quinolone?
A. Ciprofloxacin B. Enoxacin C.
Lomefloxacin
157
D. Norfloxacin E. Ofloxacin

465. Một bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng do vi khuẩn (thường sẽ đáp ứng
với penicillin hoặc cephalosporin đường uống). Tuy nhiên, tiền sử của BN
ghi lại phản ứng phản vệ với cả hai loại thuốc. Điều nào sau đây là lựa
chọn tốt nhất để điều trị nhiễm trùng và có ít nguy cơ phản ứng chéo và
phản ứng dị ứng nhất?
A. Clotrimazole B. Gentamicin C.
Metronidazole
D. Tetracycline E. Vancomycin

ĐÁP ÁN

409. E 419. E 429. C 439. C 449. B 459. D


410. C 420. C 430. B 440. B 450. D 460. C
411. D 421. D 431. C 441. A 451. E 461. A
412. E 422. E 432. D 442. D 452. D 462. E
413. C 423. D 433. E 443. B 453. C 463. D
414. C 424. A 434. C 444. B 454. B 464. A
415. E 425. B 435. F 445. E 455. A 465. E
416. B 426. D 436. D 446. A 456. D
417. A 427. A 437. A 447. B 457. D
418. C 428. E 438. C 448. A 458. C

Mục Lục:

CHương 1: Thuốc tác động lên hệ thần kinh thực vật trang 1

Vũ Thị Diệu Linh

158
Chương 2: Thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương trang 24

Nguyễn Hồng Nhung

Hà Thu Trà

Chương 3: Thuốc tác động lên hệ tim mạch Trang 50

Nguyễn Thị Vân Hạnh


Nguyễn Thị Bảo Ngọc
Chương 4: Hệ tiết niệu và thuốc lợi tiểu Trang 86
Nguyễn Thị Hương Giang
Chương 5: Hệ hô hấp: hen và COPD Trang 95
Trần Hoàng Minh Đức
Chương 6: Các chất kiểm soát cục bộ: autacoids và chất trong quá trình
viêm Trang 101
Tạ Thị Thu Hằng

Chương 7: Hệ thống tiêu hóa và dinh dưỡng Trang 115

Đinh Hải Anh

Chương 8: Hệ nội tiết Trang 121

Dương Vân Thanh

Chương 9: Thuốc kháng sinh Trang 141

Nguyễn Phương Thanh

159
160

You might also like