Professional Documents
Culture Documents
KHÁNG SINH-đã G P
KHÁNG SINH-đã G P
LỊCH SỬ KS
Ức chế sự tổng hợp thành của vi khuẩn (ức chế sự Các chất ức chế sự tổng hợp/ ức chế chức
tổng hợp peptidoglycan) năng của acid nucleic
Beta - lactam
Nitro - 5 - imidazol, nitrofuran
Glycopeptid
Quinolon
Fosfomycin
Các chất ức chế sự tổng hợp protein cần cho vi khuẩn
Rifampicin
Gắn 50S ribosom: Macrolid, Chloramphenicol, Sulfamid, trimethoprim
Lincosamid Các chất ức chế chức năng màng tế bào vi
Gắn 30S ribosom: Tetracyclin, Aminoglycosid = aminosid
khuẩn
Polymyxin, Daptomycin
12/06/2021
Cơ chế
SX enzyme làm biến đổi, vô hoạt kháng sinh
Biến đổi điểm tác động (điểm đích) của kháng
sinh
Giảm tính thấm của thành vi khuẩn, xuất hiện
bơm đẩy KS ra ngoài
Thay đổi con đường chuyển hóa
Phối hợp nhiều cơ chế
12/06/2021
Biến đổi và vô hoạt kháng sinh với những enzym của vi Làm giảm tính thấm của thành vi khuẩn:
khuẩn: VK Gr -: thay đổi cấu trúc porin => giảm thấm
Là cơ chế thường gặp nhất
betalactam
Enzym betalactamase
Enzym của sự acetyl hóa, phosphoryl hóa, nucleotidyl Bơm đẩy tetracyclin ra khỏi TB VK
hóa Phát triển một kiểu biến dưỡng khác không bị
Biến đổi điểm tác động (điểm đích) của kháng sinh: kháng sinh ức chế:
Thay đổi PBP Đề kháng kháng sinh nhóm Sulfamid,
Thay đổi vị trí điểm gắn trên đơn vị 30S ribosom của các trimethoprim.
Aminoglycosid.
Phối hợp nhiều cơ chế
Beta-lactam
Glycopeptid
Fosfomycin
12/06/2021
NỘI DUNG
3 4
Ức chế TH Tổn thương
Gắn vào PBP
peptidoglycan thành TB VK
2 1
N
O
PBP: Penicillin binding protein
12/06/2021
NHÓM BETA-LACTAM
S
S
R
PENAM Penicillin G, V Penicillin
R 6 PENICILLIN A Penicillin M Carboxy-
B A
N R’ Penicillin Ureido-
N
COOH
O
Penicillin
O
Penam COOH
Cephem
CEPHEM Cephalosporin I
CEPHALOSPORIN Cephalosporin II
R
Cephalosporin III
R R’ Cephalosporin IV
NH Cephalosporin V
N O
O COOH
Carbapenem Monobactam
- Aztreonam CARBAPENEM Ertapenem, Imipenem, Meropenem
MONOBACTAM Aztreonam
Phổ kháng khuẩn của penicillin A thêm: Tiêm IM, Tmax = 15 – 20 phút, T1/2 ngắn # 1/2 h
Ureido - penicillin
- Trực khuẩn mủ xanh Thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng còn hoạt tính
- Mezlocillin
- Enterobacter, Klebsiella, Bacteroides Kết hợp probenecid: trong trị lậu cầu
- Piperacillin
12/06/2021
giang mai, lậu, than... < 1%: HC stevens-Johnson, viêm da hoại tử, co thắt
thanh, khí quản, sốc phản vệ, viêm thận mô kẽ, thiếu máu
CCĐ: Tiền sử dị ứng tiêu huyết, co giật
Thận trọng/ người suy thận Benzathin Peni, Procain Peni IM có thể rất đau và tạo áp xe
nơi tiêm
IV > 10x106 Đv Peni có thể gây thừa Na hay K/ huyết nguy
hiểm ( tim mạch, co giật..)
AMINOPENICILLIN AMINOPENICILLIN
AMINOPENICILLIN PENICILLIN M
CG I
Cầu khuẩn Gram (+): liên cầu khuẩn, phế
Cefalexin
cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn meti - S.
NHÓM CEPHEM (CEPHALOSPORIN) Cefazolin
Cầu khuẩn Gram (-): Neisseria.
Cefalotin
Trực khuẩn Gram (-): H.influenza, E.coli,
Cefaloridin
R7 Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae.
Cefadroxil
S Không tác động/ B.fragilis
R-CO-NH 7 6
1
2
1 8
N5 4
3
R
3 CG II
O Cefaclor # CGI, hiệu lực tốt hơn trên trực khuẩn
COOH Cefamandol Gram âm.
Cefuroxim Cefoxitin, cefotetan: tốt trên VK kỵ khí
Cefoxitin Gram - : Bacteroides fragilis.
Cefotetan
CG III
Cefoperazon Phổ kháng khuẩn Của CG II + Các vi khuẩn CG V
Cefotaxim họ khuẩn đường ruột Ceftobiprole
Trực khuẩn mủ xanh: (Ceftazidim)
Ceftriazon Tác động trên B.fragilis kém hơn cefotetan Ceftaroline
và cefoxitin
Ceftazidim
Cefixim
Cefpodoxim
Latamoxef
Phổ kháng khuẩn Đường dùng: tùy tính chất, có thể PO, IM, IV.
Kháng penicillinase của tụ cầu vàng (meti-S), không bền Chỉ định: NT tai mũi họng, hô hấp, da, đường tiểu...
đối với Cephalosporinase của nhiều vi khuẩn TDP:
Cefazolin tác dụng trên G+ tốt hơn các CG1 khác => Dị ứng (chéo với penicillin:10-15 %), rối loạn tiêu hóa, xáo
thường dùng trong dự phòng phẫu thuật. trộn về máu
Cefaloridin: độc với thận
Cefalotin: gây viêm TM hay viêm huyết khối TM
Xáo trộn về máu
12/06/2021
CG 3 CG3
Cũng có t/d trên một số cầu khuẩn Gr – và Gr + Việc lạm dụng CG3 dẫn đến sự tiết ESBL do các vi
Đề kháng với trực khuẩn Gr – (trừ P. aeruginosa) khuẩn gram âm, nhất là E.coli và Klebsiella
và dương Các chủng VK tiết ESBL không những đề kháng
IM/ IV chậm nhóm betalactam mà còn có thể kháng các FQ,
aminosid
Thuốc còn có tác dụng: Carbapenem
IM/IV từ 2-3 lần/ ngày Tác động trên nhiều VK gram âm và gram dương:
Phổ tác dụng # CG3 nhưng cho hiệu lực mạnh kể cả MRSA, Streptococcus pneumoniae đa kháng
hơn trên VK kháng thuốc thuốc
NHÓM CARBAPENEM
CARBAPENEM CARBAPENEM
Imipenem Imipenem
+ cilastatin: Ức chế dehydropeptidase T1/2= 1h, 90% vào nước tiểu => hiệu chỉnh liều cho
Phổ kháng khuẩn rất rộng người suy thận
• Cầu khuẩn Gram (+) trừ tụ cầu kháng - meti.
CĐ: NT nặng (NTBV, bội nhiễm)
• Cầu khuẩn Gram ( - ): Neisseria.
TDP: dị ứng, tiêu hóa, co giật
• Trực khuẩn Gram ( - ): kể cả trực khuẩn mủ xanh và
IV chậm trong 20-30 phút, 3-4 lần/ ngày.
Acinetobacter
Cảm ứng mạnh cephalosporinase => cần phối hợp
• VK kỵ khí Gram (+).
khi điều trị trực khuẩn mủ xanh
• VK kỵ khí Gram ( - ), kể cả Bacteroides fragilis.
12/06/2021
CARBAPENEM CARBAPENEM
Ertapenem Ertapenem
Không cần kết hợp cilastatin Có tác động kéo dài, sử dụng một lần/ ngày
Phổ kháng khuẩn in vitro rộng bao gồm VK Gr-, Đường dùng: IV, IM, dùng một lần/ ngày
Gr+, VK kỵ khí và ái khí Vai trò: góp phần bảo vệ hiệu lực cho các KS dự
Diệt khuẩn nhanh đối với hầu hết các tác nhân gây trữ, dùng điều trị NTBV như imipenem,
bệnh phổ biến ở cộng đồng vancomycin, các FQ
Hiệu quả với hầu hết MSSA, không nhạy cảm với TDP: dị ứng, đau đầu, RLTH, viêm TM
MRSA, P.aeruginosa và Acinetobacter NTBV
CARBAPENEM
• Meropenem
NHÓM MONOBACTAM: Aztreonam
o Không cần kết hợp cilastatin
o Phân bố tốt ở mô, kể cả LCR
o Phổ kháng khuẩn: ≈ imipenem, mạnh hơn với họ
khuẩn đường ruột, H.Influenza, P. aeruginosa và
lậu cầu khuẩn, hơi yếu hơn/ VK gram dương
o CĐ: tương tự imipenem, nhiễm Pseudomonas đề
kháng với imipenem.
o TDP: tương tự imipenem nhưng ít độc tính thần
kinh hơn.
o IM hay IV chậm 500 – 1000mg q8h
12/06/2021
Beta-lactamase Beta-lactamase
Penicillinase: Phân hủy các penicillin nhóm G, A, và nhóm
Carboxypenicillin -> Ureidopenicillin, CG I, II(trừ
Cefoxitin).
Không/ có tính kháng khuẩn rất yếu Tác động kháng khuẩn yếu
Được phối hợp với 1 thuốc nhóm beta-lactam Ức chế mạnh các beta-lactamase
Làm tăng tác dụng của betalactam đã bị đề kháng Hiệu lực ức chế penicilinase mạnh, chỉ cần
do sự tiết betalactamase của VK 1g/ml cho 1 đơn vị enzym
Chủ yếu ức chế penicillinase
Tazobactam: ứ/chế trung bình Cephalosporinase
Acid clavulanic: c/ứng Cephalosporinase.
VANCOMYCIN VANCOMYCIN
VANCOMYCIN VANCOMYCIN
VANCOMYCIN TEICOPLANIN
Buồn nôn, tiêu chảy Thời gian bán thải dài: 40-100h
Tiêm nhanh: Hội chứng Red Man Syndrome => IV Có thể tiêm IV, IM
chậm hoặc thêm diphenhydramine Cần hiệu chỉnh liều ở người suy thận
FOSFOMYCIN
DAPTOMYCIN
POLYMYXIN
12/06/2021
POLYMYXIN DAPTOMYCIN
• Polymyxin B: Dùng tại chỗ • Phổ hẹp, chủ yếu Gram dương
• Polymyxin E (Colistin): SD tại chỗ và toàn thân • Có hiệu lực với: MRSA, VRE, VISA, PRSP
• Trị VK Gr (-): VK đường ruột, Acinetobacter, • Độc tính cao
P.aeruginosa… • Hấp thu kém qua PO chỉ IV
• Độc tính cao • T1/2 8 – 9h có thể tiêm 1 lần/ ngày
• Bài tiết chủ yếu qua thận (80%)
• Độc tính trên thần kinh cơ và giới hạn trị liệu hẹp
12/06/2021
3
12/06/2021
14 nguyên tử Erythromycin;Troleandomycin
û (TAO) Tác động lên tiểu đơn vị 50S của ribosom, ngăn không
Roxithromycin; Clarithromycin
cho phức hợp acid amin - ARNt thực hiện việc giải mã di
truyền
15 nguyên tử Azithromycin
• Phân bố
• Phân bố tốt ở mô, trừ LCR. •Chủ yếu trên VK Gram (+) : MSSA, phế cầu , liên cầu
• Qua nhau thai và sữa mẹ khuẩn, trực khuẩn : Clostridium, Corynebacterium,
• C/mô > C/máu Listeria…
• Thải trừ •Cầu khuẩn Gram (-) : H.influenza, lậu cầu , màng não
• Qua mật ( 80-95 %). cầu
• T1/2 thay đổi :
•VK nội bào : Mycoplasma, Chlamydia, Legionella
• Ery: 2h
• Clari: 5h
• Roxi: 12h
• Azi: 48h Không hiệu lực trên phần lớn vk Gram (-)
9 10
Đây là nhóm kháng sinh ít độc nhất • Nhiễm trùng tai mũi họng
- Xáo trộn tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy… • Nhiễm trùng hô hấp
- Viêm gan ứ mật có thể xảy ra với erythromycin estolat và • Nhiễm trùng da
troleandomycin khi dùng kéo dài > 1 tuần, hết khi ngừng • Nhiễm trùng sinh dục (trừ lậu cầu khuẩn)
thuốc CCĐ cho PNCT • Phòng nhiễm trùng màng não, viêm nội mạc tim ở đối
- Viêm tắc tĩnh mạch khi tiêm IV (cần tiêm chậm) tượng có nguy cơ
- Loạn nhịp tim (rất hiếm) khi dùng liều cao hay phối hợp • Có thể thay thế penicillin trong trường hợp dị ứng
với cisaprid hay terfenadin
Được chỉ định cho phụ nữ có thai
Chống chỉ định ở người suy gan nặng 11 12
12/06/2021
Macrolid (trừ azi và spira) gây ức chế enzym gan • PO hấp thu tốt, nồng độ trong HT cao nhất trong
nên tăng nồng độ của các thuốc dùng chung nhóm
• T1/2 dài => dùng 1-2 lần/ ngày
Với astemizol, terfenadin : nguy cơ gây xoắn đỉnh, • In vitro: tác dụng < erythromycin trên nhiều VK
loạn nhịp tim • Tác động/VK nội bào M.avium < clarithromycin
Với wafarin : tăng nguy cơ xuất huyết • Tác động/ Strept. gây viêm họng < erythromycin
Với ergotamin : gây thiếu máu, hoại tử đầu chi
Với theophylin, cafein, digoxin, ciclosporin,
bromocriptin, cisaprid: tăng độc tính 13
Azithromycin Clarithromycin
• Tác động trên nhiều VK Gr- tốt hơn các Macrolid • Hấp thu tốt qua PO. Nồng độ thuốc ở phổi cao gấp
khác. 10 lần trong máu
• Hiệu lực trên M.avium < Clarithromycin
• Ngoài các chỉ định chung, còn được dùng :
• Phân bố rất tốt trong mô và nội TB.
o Phòng/ điều trị Mycobacterium avium nội bào ở
• T1/2 dài ( 48-50h) -> thường dùng 5 ngày
• Dùng liều duy nhất trong viêm đường tiểu hay viêm người AIDS (mạnh nhất trong nhóm)
16
12/06/2021
17
Tác động lên tiểu đơn vị 50S của ribosom (cùng vị trí • Đa số vi khuẩn Gram (-) đề kháng tự nhiên
với macrolid, chlorampheenicol)
• Biến đổi điểm đích trên ribosom
• Giảm tính thấm của thuốc qua màng
21 22
23 24
12/06/2021
• Mẫn cảm,
• Tiêu hóa : tiêu chảy, buồn nôn • Viêm đại tràng,
• Viêm ruột kết màng giả (pseudomemoranous • Suy gan thận
colitis) do bội nhiễm Clostridium difficile rất nguy
hiểm với triệu chứng sốt, đau bụng, phân máu
• Máu : giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
25 26
27 28
12/06/2021
Streptomycin Sisomycin
Gentamycin Neomycin
Tobramycin Paromomycin
Kanamycin
29 30
31 32
12/06/2021
33 34
Tác dụng phụ khác ít xảy ra: Chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng nặng, đặc biệt là
nhiễm trùng Gram (-): Phối hợp với
Phản ứng quá mẫn: sốc phản vệ và ban đỏ, Nhiễm trùng huyết, nội tâm mạc Betalactamin/
Fluoroquinolon
viêm da tróc vảy, viêm lưỡi Nhiễm trùng tại chỗ trầm trọng
Nhiễm trùng do Listeria
Ức chế thần kinh cơ (giống loại curar) gây
Nhiễm trùng tại chỗ (neomycin, paromomycin)
nhược cơ, ở liều cao gây liệt hô hấp
Nhiễm trùng lao (streptomycin, kanamycin)
Lậu cầu : spectinomycin
Aminosid là nhóm thuốc có giới hạn trị liệu hẹp,
cần theo dõi nồng độ trong máu
39 40
12/06/2021
Mở rộng khoảng cách giữa 2 liều Mở rộng khoảng cách giữa 2 liều (sử dụng OD)
sử dụng trong trường hợp nhiễm trùng nặng, nhưng Pseudomonas serratia
chưa nguy hiểm đến tính mạng • Trẻ em (+/-) , PN có thai
• Thẩm phân, cổ trướng, phỏng >20%
• Bạch cầu trung tính giảm
• Có ClCR thay đổi ( < 50ml / phút )
12/06/2021
SPECTINOMYCIN
Kháng sinh Tetracyclin
• Ly trích từ Streptomyces spectabilis
• Cấu trúc tương cận aminosid Nhóm kháng sinh có tác dụng kìm khuẩn ngoại
• Chủ yếu dùng trong NT SD do lậu cầu trừ minocycline có tác dụng diệt khuẩn
46
• Thế hệ 1 :
T1/2 ngắn
o Oxytetracyclin
Tác động lên tiểu đơn vị 30S của ribosom
o Clortetracyclin Bị ảnh hưởng bới
thức ăn
o Tetracyclin TDP trên hệ tạp
o Demeclocyclin khuẩn ruột
Minocyclin mạnh hơn nhưng sử dụng giới hạn hơn vì có thể gây tăng áp
lực sọ não và làm màu da sạm nâu 47 48
12/06/2021
• Hấp thu
Phân bố
o Cyclin thế hệ I : 50 – 75% (trừ clotetracycline
•Tốt vào mô, qua nhau thai và tuyến sữa
30%)
•Tích lũy ở gan, xương, răng, qua hàng rào máu
o Cyclin thế hệ II : 95 – 100%
não kém
o Tạo phức với ion kim loại nặng → giảm hấp thu
khi dùng chung sữa, calci, antacid
Thải trừ:
o Hấp thu tốt trong môi trường acid → giảm hấp thu
•Thận, ngoại trừ doxycycline thải qua mật
khi dùng chung PPI, H2RA
•Các cycline có chu kỳ gan ruột
51 52
12/06/2021
• Tạo chelat với calci, lắng đọng gây đổi màu răng, Trên gan thận : tổn thương gan, suy thận khi dùng
hư men răng ở trẻ em dưới 8 tuổi uống cách xa liều cao
Dị ứng : ban đỏ, ngứa (hiếm), khi IV gây viêm tĩnh
bữa ăn và ion kim loại nặng
mạch huyết khối, IM gây đau
• Da nhạy cảm với ánh sáng, tổn thương da nặng
Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, bội nhiễm candida
(doxycyclin, demeclocyclin) tránh ánh nắng trực
tiếp
• Doxycyclin có thể gây viêm thực quản giữ vị trí
thẳng đứng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc
55
12/06/2021
• Rộng
• Vi khuẩn tiết men transferase làm thuốc mất o VK Gr -: VK họ đường ruột (E.coli, Klebsiella, proteus,
hoạt tính tả), H.influenza, Neisseria...
• Giảm tính thấm thuốc qua màng o VK Gr +: tụ cầu, liên cầu, phế cầu
• Điểm gắn / các Phenicol rất gần với các o VK nội bào: mycoplasma, chlamydia
tương tranh o Thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có tác dụng
diệt khuẩn với H. influenzae, Staph. pneumoniae,
Neisseria meningitidis
59
12/06/2021
• Hấp thu • Trên máu : ức chế tủy xương gây thiếu máu bất
o Dùng PO hấp thu rất tốt sản
• Phân bố • Hội chứng xám (Gray baby syndrome)
o Tốt vào mô cơ thể, qua nhau thai và sữa mẹ , LCR
o Xảy ra khi dùng cloramphenicol cho trẻ sơ sinh
• Thải trừ:
o Có thể gây tử vong ở trẻ sơ sinh/ sinh non
o Cloramphenicol: chuyển hóa ở gan -> vô hoạt, thải
o TC: ói mửa, đau bụng, tiêu chảy, sốt, nhược cơ,
qua đường tiểu và chỉ 2-3% vào mật
o Thiamphenicol: không bị biến đổi ở gan và thải qua tím tái, trụy tim mạch
thận dưới dạng có hoạt tính ( 70%), vào mật 5% o CC: do chức năng gan của trẻ chưa hoàn chỉnh
61 62
Thương hàn và phó thương hàn Chỉ dùng trong ca nhiễm trùng nặng mà các thuốc ít
Viêm màng não, áp xe não độc hơn bị chống chỉ định hay đã mất tác dụng
Nhiễm trùng phế quản, phổi Cần theo dõi công thức máu trước và trong khi trị liệu
67
12/06/2021
Streptogramin Streptogramin
Streptogramin Oxazolidinone
Oxazolidinone
Oxazolidinone
• Linezolid - Chỉ định:
o E faecium kháng vancomycin, viêm phổi mắc
phải cộng đồng, NT da và mô mềm do VK Gr +
(VRE, MRSA) KHÁNG SINH TÁC ĐỘNG LÊN
o Off-label: Lao kháng thuốc, Nocardia ACID NUCLEIC
• TDP
o Độc/máu: Giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu SULFAMID
o Viêm thần kinh thị giác, TK ngoại biên, nhiễm
QUINOLON
acid lactic
5 – NITRO - IMIDAZOL
o Hội chứng serotonin => không dùng chung
IMAO, SSRI
12/06/2021
Đại cương
• Quinolon TH1
o Phổ hẹp trên VK Gr (-), phân bố kém
• Fluoroquinolon (TH2, 3, 4)
QUINOLON
o Phổ rộng
o Phân bố tốt (trừ Norfloxacin)
Quinolon thế hệ III Quinolon thế hệ III Quinolon thế hệ IV Quinolon thế hệ IV
• Levofloxacin: mạnh x 2 lần – Gatifloxacin (rút) • Phổ rộng: trên nhiều VK Gram Trovafloxacin PO
ofloxacin in vitro. + và Gram - , cả các VK kháng Alatrofloxacin IV
– Gemifloxacin
• Các KS nhóm này được thuốc. (tiền dược)
cho có hiệu lực tốt trên – Moxifloxacin • Có độc tính gan : không dùng
Strep. pneumonia hơn các – Levofloxacin > 14 ngày. Nồng độ dạng PO
FQ khác chỉ định trong – Sparfloxacin • Được dành cho các ca nhiễm và IV tương đương
nhiều loại nhiễm trùng phổi trùng nặng, nguy hiểm tính
Phổ rộng ; t1/2 dài mạng: NTBV, NT phổi, NT ổ • Gemifloxacin
ở cộng đồng và viêm phế
quản mãn tính. có thể dùng PO/OD. bụng , NT da hay mô mềm, NT • Garenoxacin
phụ khoa..
12/06/2021
85 86
nhiễm candida 89 90
Đại cương
• KS kìm khuẩn
• Bị đề kháng cao => giới hạn sử dụng
• Phổ kháng khuẩn rộng:
o Nhiều VK Gr+ và Gr-
o Nocardia, Chlamydia trachomatis, một số ĐV
nguyên sinh (protozoa)
o Yếu/ VK kỵ khí
o Không t/đ/ Pseudomonas aeruginosa
12/06/2021
• Dị ứng: hội chứng Stevens - Johnson • Viêm loét kết tràng: sulfasalazine
• Thận: Thành lập tinh thể khó hòa tan • NT tại chỗ: vết thương do phỏng (sulfadiazine Ag), NT
=> uống nhiều nước + kiềm hóa nước tiểu mắt (sulfacetamid)