Professional Documents
Culture Documents
Nguyen Tac Su Dung Khang Sinh
Nguyen Tac Su Dung Khang Sinh
NỘI DUNG
1
10/16/22
NỘI DUNG
2
10/16/22
3
10/16/22
¨ Sự tái xuất hiện (hồi sinh) của một số bệnh nhiễm trùng:
lao, sốt rét, sốt xuất huyết, tả...
¨ Các vấn đề mới nảy sinh trong bệnh nhiễm trùng:
¤ Nhiễm trùng liên quan đến chăm sóc y tế
Các kĩ thuật xâm lấn, suy giảm miễn dịch, quá tải bệnh nhân, thiếu nhân
lực y tế...
¤ Vi khuẩn đa đề kháng thuốc
MRSA: Methicillin-resistant Staphylococcus aureus
VRE: Vancomycin-resistant Enterococci
VK Gram (-) sinh ESBL (Extended-spectrum beta-lactamases)
MDR-TB: Multi-drugs resistant Tuberculosis
4
10/16/22
10
5
10/16/22
11
¨ Đề kháng tự nhiên
Do hệ gen tự nhiên của vi khuẩn quy định
Vd: E.coli kháng vancomycin do phân tử vancomycin rất lớn không
thấm được vào TB vi khuẩn
12
6
10/16/22
VK nhạy cảm
VK đề kháng
Đột biến
XX
13
14
7
10/16/22
15
16
8
10/16/22
17
-> Cần có chiến lược tiếp cận mới: lựa chọn và sử dụng KS hợp lý,
hiệu quả, an toàn
18
9
10/16/22
19
NỘI DUNG
20
10
10/16/22
VI KHUẨN
- Độ nhạy KS
- Tần suất đề kháng
BỆNH NHÂN
- Người già, trẻ em, PN có thai,…
- Suy gan, suy thận, suy giảm
miễn dịch,…
- Tình trạng nhiễm khuẩn
21
22
11
10/16/22
23
24
12
10/16/22
26
13
10/16/22
n R: “Đề kháng”
MIC là nồng độ thấp nhất của KS ngăn sự tăng sinh của VK quan sát
được sau khi ủ trong môi trường nuôi cấy đặc hiệu trong 24 giờ.
Giá trị này đặc hiệu cho cả kháng sinh và vi khuẩn
27
28
14
10/16/22
- Tác nhân VK nghi ngờ/đã biết, kết quả KSĐ, mức độ đề kháng
KS
29
KS theo kinh nghiệm lúc đầu KS sau khi có kết quả vi sinh học
Thời điểm
có kết quả
Thời điểm cấy VK và Đánh nhanh !
chẩn KSĐ
đoán/nghi Đánh mạnh !
ngờ nhiễm
khuẩn Đánh liên tục !
30
15
10/16/22
31
32
16
10/16/22
33
34
17
10/16/22
35
36
18
10/16/22
37
38
19
10/16/22
Hướng dẫn của IDSA 2016 cho viêm phổi bệnh viện
không liên quan thở máy
39
40
20
10/16/22
41
¨ Phụ nữ có thai
¤ Nguy cơ dị tật thai nhi do KS:
n Penicillin, cephalosporin và erythromycin: an toàn
n Ticarcillin, metronidazol: quái thai ở động vật
n Tetracyclin: vàng răng, hư men răng, ảnh hưởng phát triển xương
n Quinolon, rifampin, trimethoprim: sinh quái thai chưa biết rõ
42
21
10/16/22
¨ Tuổi tác
¤ VK gây bệnh thay đổi theo tuổi: VD: viêm màng não do VK:
n Trẻ sơ sinh: Listeria spp. Và Streptococcus spp. nhóm B
n Người trưởng thành: S. pneumoniae và Neisseria meningitidis
n Người già: Streptococcus pneumoniae and Listeria spp.
43
44
22
10/16/22
45
¨ Lựa chọn theo kết quả vi khuẩn gây bệnh phân lập
được và KS đồ
¤ Chính xác nhất
¤ Việc cấy VK và làm KSĐ: cần thời gian và tốn chi phí,
thường chỉ áp dụng trong nhiễm trùng nặng, lâm sàng
không rõ ràng hoặc không đáp ứng với điều trị
¨ Lưu ý: tình trạng, cơ địa BN, khả năng tuân thủ, tính
chất dược động - dược lực của KS, giá thành
46
23
10/16/22
47
48
24
10/16/22
Chỉ phối hợp KS khi cần thiết. Mục đích phối hợp:
- Hiệp đồng tác dụng trên VK đề kháng cao
- Mở rộng phổ kháng khuẩn trong những nhiễm khuẩn gây ra
bởi nhiều VK
VD: cepha 3 hoặc fluoroquininolon + metronidazol trong điều
trị nhiễm trùng ổ bụng
- Ngăn ngừa sự xuất hiện của chủng VK kháng thuốc (điều trị
lao, phong…)
49
CÁC TRƯỜNG HỢP CẦN CHỈ ĐỊNH PHỐI HỢP KHÁNG SINH
- Nhiễm nhiều VK
- Nhiễm khuẩn ở các vị trí đặc biệt (màng não, nội tâm
mạc, phổi)
- Nhiễm các chủng VK đặc biệt (lao, Legionella)
- Điều trị kinh nghiệm cho các trường hợp nhiễm
khuẩn nặng
- Nhiễm các chủng vi khuẩn đa kháng
50
25
10/16/22
-> Các KS diệt khuẩn (bactericidal) thường được khuyến cáo phối hợp
để cho tác dụng hiệp lực
-> KS diệt khuẩn và KS kìm khuẩn (bacteriostatic) thường không được
khuyến cáo phối hợp vì cho tác động đối kháng
51
https://www.slideshare.net/Abialbon/general-principles-of-antimicrobial-therapy
52
26
10/16/22
MỘT SỐ PHỐI HỢP KHÁNG SINH CHO TÁC ĐỘNG HIỆP LỰC
53
54
27
10/16/22
55
56
28
10/16/22
57
Người bệnh đang sử dụng kháng sinh đường tiêm trong các trường hợp:
1.Đường uống bị hạn chế (nôn, tiêu chảy nặng, rối loạn nuốt, mất ý thức ngất, hôn mê,
không kiểm soát được bản thân.
2.Còn ít nhất ≥ 2 triệu chứng: ≥38 0 C hoặc < 36 0 C, nhịp tim > 90 nhịp/phút, nhịp thở > 20
lần/phút, bạch cầu > 12. 10 9/L hoặc < 4.10 9/L)
3.Triệu chứng lâm sàng xấu đi
4.Một số bệnh như: viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn thần kinh trung ương (viêm màng
não, áp xe não), viêm mô tế bào mắt, áp xe sâu
5.Thuốc đường uống phù hợp không có sẵn
Bất cứ khi nào có thể, sử dụng kết quả cấy dương tính để chỉ dẫn điều
trị. Những trường hợp không có kết quả cấy dương tính và có kháng
sinh đường uống trong hướng dẫn, nên xem xét chọn kháng sinh đường
uống
58
29
10/16/22
Chuyển đổi nối tiếp/ điều trị đổi kháng sinh (Sequential): Áp dụng
cho các kháng sinh có cả đường tiêm và đường uống
IV PO Sinh khả dụng
1 Ciprofloxacin Ciprofloxacin PO: 60 – 80%, ít bị ảnh hưởng thức ăn
2 Levofloxacin Levofloxacin PO: 99%, không bị ảnh hưởng thức ăn
3 Moxifloxacin Moxifloxacin PO: 90%, không bị ảnh hưởng thức ăn
Điều trị xuống thang: Chuyển từ KS đường tiêm/truyền sang KS đường uống
IV PO Sinh khả dụng
Ampicillin Amoxicillin Hấp thu tốt
Ampicillin/sulbactam Amoxicillin/Clavuclanic Hấp thu tốt
59
IV PO
Kháng sinh, liều sử dụng Kháng sinh, liều sử dụng
Ampicillin, 1 - 2g IV q6h Amoxicillin, 0,5 - 1g q8h
Azithromycin, 250 - 500mg IV daily Azithromycin, 250 - 500mg daily
Ceftriaxone, 1g – 2g IV q24h Cefuroxime, 250 – 500mg q12h
Cefotaxim 1g IV q12h Cefpodoxim 100 – 400mg q12h
Cefazolin, 1g IV q8h Cephalexin, 500mg q6h
Ciprofloxacin 200 - 400mg IV q12h, Ciprofloxacin, 250-500mg q12h, 750mg
400 mg q8h q12h
Levofloxacin 750mg q24h Levofloxacin 750mg q24h
Linezolid 600mg q12h Linezolid 600mg q12h
Metronidazole, 500mg IV q12h, 500mg
Metronidazole, 400mg q8h, 500mg q8h
q8h
Moxifloxacin, 400mg IV daily Moxifloxacin, 400mg oral daily
60
30
10/16/22
61
62
31
10/16/22
Cho biết thời gian tác dụng của KS nhưng kg cho biết khả
năng diệt khuẩn của KS
63
64
32
10/16/22
65
Thông số
Kiểu diệt khuẩn Kháng sinh Mục tiêu điều trị
PK/PD
Aminoglycosides
Type I
Daptomycin 24h-AUC/MIC
Diệt khuẩn phụ thuộc nồng Tối ưu hóa nồng độ
Fluoroquinolones Peak/MIC
độ và hiệu ứng hậu KS dài
Ketolides
Type II Carbapenems
Diệt khuẩn phụ thuộc thời Cephalosporins Tối ưu hóa thời gian
gian và hiệu ứng hậu KS tối Erythromycin nồng độ thuốc trên T>MIC
thiểu Linezolid MIC
Penicillins
66
33
10/16/22
BETA LACTAM
67
BETA LACTAM
68
34
10/16/22
BETA LACTAM
69
BETA LACTAM
Beta-lactams:
- Nồng độ đỉnh cao có thể không cần thiết và gây ra độc tính
70
35
10/16/22
BETA LACTAM
Nguyễn Hoàng Anh. Tiếp cận dược lâm sàng trong sử dụng kháng sinh trong nhi khoa.
71
BETA LACTAM
Nguyễn Hoàng Anh. Tiếp cận dược lâm sàng trong sử dụng kháng sinh trong nhi khoa.
72
36
10/16/22
BETA LACTAM
Ví dụ
amoxicillin/a.clavu
lanic
¯ peak
T>MIC
3C-73
73
BETA LACTAM
MIC
Thời gian)
74
37
10/16/22
BETA LACTAM
¨ Nên dùng thuốc nhiều lần/ngày vì cho T > MIC cao hơn so với dùng ít
lần trong ngày
¨ Có thể sử dụng dạng bào chế phóng thích kéo dài
¨ Có thể truyền chậm không liên tục các thuốc này (truyền trong 3 giờ
cách mỗi 6-8 giờ)
¨ Có thể truyền liên tục các thuốc này
75
BETA LACTAM
76
38
10/16/22
BETA LACTAM
77
VANCOMYCIN
78
39
10/16/22
VANCOMYCIN
79
AMINOGLYCOSIDE
80
40
10/16/22
AMINOGLYCOSIDE
¨ KS diệt khuẩn
l Cần phải theo dõi nồng độ thuốc trong trị liệu (TDM) (đáy, đỉnh)
81
AMINOGLYCOSIDE
Aminoglycoside:
Cần tính toán liều dùng để đạt đỉnh (peak) mong muốn
82
41
10/16/22
AMINOGLYCOSIDE
Biến thiên nồng độ gentamicin trong máu khi dùng chế độ liều 3 lần/ngày và 1 lần/ngày
83
AMINOGLYCOSIDE
UpToDate 2018
84
42
10/16/22
85
86
43
10/16/22
¨ Thông số trên LS :
¤ Cải thiện triệu chứng và dấu hiệu (giảm sốt, tim nhanh hoặc lẫn lộn),
¤ Cải thiện giá trị cận LS (số lượng BC giảm) và X-quang (kích thước vùng
apxe giảm)
¨ Kết quả vi sinh học:
¨ Theo dõi nồng độ KS/ máu:
¤ Aminoglycosid
¤ Vancomycin
¨ Xét nghiệm khác (chức năng thận, gan)
¨ Khả năng dung nạp với KS của BN
87
¨ Với BN không cho đáp ứng với điều trị KS trong 2-3
ngày, cần đánh giá lại nhằm xác định:
¤ Chẩn đoán đúng?
¤ Đạt được nồng độ trị liệu KS/ máu?
¤ BN có suy giảm MD?
¤ BN có nhiễm trùng bội nhiễm (apxe, vật lạ/ cơ thể)?
¤ Phát triển VK đề kháng?
88
44
10/16/22
89
90
45
10/16/22
Mở thông có kiểm soát đường hô hấp, tiêu hóa, miệng hầu, đường sinh
Sạch-nhiễm
dục, đường tiểu, đường mật với lượng rò rất nhỏ/sai sót kĩ thuật nhỏ
Có tình trạng viêm cấp, không mủ hiện diện ở vết mổ. Có lượng rò nhiều
Nhiễm
từ đường tiêu hóa/Gián đoạn lâu trong kĩ thuật mổ
Dơ Tình trạng nhiễm khuẩn hiện rõ (apxe, mủ hoặc mô hoại thư hiện diện)
91
92
46
10/16/22
¤ Hoạt tính diệt khuẩn với phổ kháng khuẩn in vitro bao
phủ được loại vi khuẩn có khả năng gây nhiễm trong
khi phẫu thuật
¤ Không chọn lọc ra chủng kháng thuốc
93
94
47
10/16/22
95
Cefoxitin, cefotetan,
Trực khuẩn gram âm đường ruột, vi
Tiêu hóa ampicillin/sulbactam,
khuẩn kị khí, enterococci
cefazolin + metronidazol
Phần phụ (âm đạo, ổ Trực khuẩn gram âm đường ruột, Cefoxitin, cefotetan,
bụng, cắt tử cung qua streptococci nhóm B, enterococci, vi cefazolin,
ổ bụng) khuẩn kị khí ampicillin/sulbactam
Cefazolin, cefuroxime,
Chỉnh hình S. aureus, staphylococci coagulase (-)
vancomycin*
*: Chỉ dùng khi nghi ngờ MRSA hoặc tụ cầu coagulase (-), không khuyến cáo dùng thường quy
96
48
10/16/22
¨ Đường sử dụng:
¤ Ưu tiên đường tiêm IV vì cho nồng độ tối ưu tại vị trí phẫu
thuật trong suốt quá trình phẫu thuật
¨ Thời điểm dùng KS dự phòng:
Lúc rạch da
Kết thúc PT
97
98
49
10/16/22
99
CÂU HỎI???
100
50