Professional Documents
Culture Documents
un 3 5un un 2 un 1 un 3
un 1 un 0 n N * un 1 un
Ta có: 5 un 5 un
Suy ra dãy
un tăng và bị chặn tức un hội tụ
v 3t
vn 1 t n
Đầu tiên, đặt n
u vn t khi đó suy ra 5 t vn
vn 3 t vn t 1 t 2 4t 3
vn 1 t
Suy ra 5 t vn 5 t vn . Lúc này ta chọn thử t 1 tức n
u vn 1
2vn 1 1 2 1
vn 1 xn
Khi đó ta có: 4 vn vn 1 2 vn . Lúc này đặt tiếp vn với x1 1
1 1 1 1 3
xn 1 2 xn xn 1 2 xn yn y1
Khi đó ta có: 2 2 2 . Đặt x n với 2
3
y 2 yn (cấp số nhân công bội q 2 và y1
Khi đó ta có: n 1 2 ). Suy ra:
3 1 2 2
yn .2n 1 3.2n 2 xn 3.2n 2 vn n 1
un 1
2 2 1 3.2 1 3.2n 1
2
lim un lim n 1
1 1
Khi đó 1 3.2
2 3.2k n
1 n
1 1 n 1 n
uk 3
1 3.2k 1
2
1 3.2 k
Tn
k 1 uk 3
k 1 3.2
k
2 k 1 3.2k 2
Ta có:
1
1 1 1 1 1 n 1 1 1 2n n 1 1 n 2 3n 1
... n . . n n
3 2 4 8 2 2 3 2 2 2 3 3.2 2 6 3.2
Tn 2 3n 1 3 1
lim lim n
6 5n 4 3.2 5n 4
n 5n 4 6.5 10
Khi đó suy ra
Cách 2: Sử dụng định lí giá trị trung bình Cesaro – Stolz
Dễ dàng chứng minh được 0 un 1 n N bằng phương pháp quy nạp
*
un 3 5un un 2 un 1 un 3
un 1 un 0 n N * un 1 un
Ta có: 5 un 5 un
u u
Suy ra dãy n tăng và bị chặn tức n hội tụ và
lim un 1
1
Tn 1 Tn u 3 1 1
n 1 T
lim n lim
n 1 1 n u 3 2
n 1
un 1 3 2
Xét:
Tn
lim
Tn
lim n 1 1
n 5n 4 n
5 4 2.5 10
Suy ra n
Câu 2. (5,0 điểm)
Cho a, b, c là các số thực dương có tích bằng 1 . Chứng minh rằng:
a b c 1
a 2 b2 c 2
ca 1 ab 1 bc 1 2
Lời giải
Cách 1:
a 1 2 a b c
2
2 a2 2 a b c a2 a
a 2 b 2 c 2 3 3 abc 2 3
Ta có: (*)
2 2
a 1 2 1 a 2 b2 c2 1
VT
2
a 2
b 2
c 2
a 2
b 2
c
ca1 ca 1 4ac 4 ac
Bunhia Cauchy
a 2 b2 c 2 a 2 b2 c2 a 2 b2 c 2
2
a2 b2 c2 b a 2 b2 c 2
4
abc
4
. ab
c
4
4
VP 2
(*)
abc 1
a a b c
2 2 2 2 2 2
a 2 b2 c2 a a 2 b2 c2
ca 1 4 2 ca 1 2
Như vậy suy ra ta có điều phải chứng minh
Cách 2:
a 1 2 a b c
2
2 a2 2 a b c a2 a
a 2 b 2 c 2 3 3 abc 2 3
Ta có: (*)
a a.abc a.abc ab ab a b
VT
ca 1 ca abc ca b 1 b 1 2 b 2
Tiếp đó:
2 2
1 1 1 1
4
a b a 2 . a a 2 . a 2 a 2
4 4 4
Từ (*) suy ra Bunhia (*)
a b 1
2
a2
2
Vậy suy ra tức ta có điều phải chứng minh
Cách 3:
x y z
a; b; c ; ;
Đặt: y z x suy ra bất đẳng thức cần chứng minh là:
a x 1 x2 x2 2x
VT 2 2
ca 1 yz 2 y y y z (1)
Ta nhận thấy:
x 2
x 2
x 2
x x x 4x x 2 x2 1 x2
2 2 2 2 2 2
y y y y z 11 yz yz 4 y 2 y
y z
Như vậy khi (1) đúng thì bất đẳng thức ban đầu đúng, ta có điều phải chứng minh
Câu 3. (5,0 điểm)
Cho tam giác nhọn ABC không cân nội tiếp đường tròn
O , có đường cao AH và tâm
đường tròn nội tiếp là I . Đường thẳng AI cắt đường tròn
O tại điểm thứ hai M . Gọi
A là điểm đối xứng với A qua tâm O . Đường thẳng MA cắt các đường thẳng AH , BC
theo thứ tự tại N và K
1) Chứng minh tứ giác NHIK nội tiếp đường tròn
2) Đường thẳng AI cắt lại đường tròn
O tại điểm thứ hai D , hai đường thẳng AD và
BC cắt nhau tại điểm S . Chứng minh rằng AB AC 2 BC thì I là trọng tâm của
tam giác AKS
Lời giải
Cách 1: cách này dài nhưng dễ vì ta suy luận trực tiếp
Đầu tiên ta có hình vẽ như sau:
1) Chứng minh tứ giác NHIK nội tiếp đường tròn
Kẻ tiếp tuyến Mx tại tiếp điểm M và P AM BC
Đầu tiên, ta có: Mx song song với BK nên suy ra MKB AMX (so le trong)
AMX MBA
(góc tạo bởi tiếp tuyến Mx và dây cung MA bằng góc nội tiếp chắn MA
)
Mà MBA MAA cùng chắn MA nên suy ra MKB MAA
Suy ra APAK nội tiếp và MA.MK MP.MA
Mà do MI MP.MA (hàng điểm điều hòa) nên suy ra MI MA.MK (1)
2 2
Hơn nữa do AH , AO là các đẳng giác của ABC nên suy ra ANA cân tại A
Suy ra MN MA (2). Từ (1) (2) suy ra MI MN .MK
2
Do phương tích trên có mô hình là hệ thức lượng của tam giác vuông tương ứng là NIK
nên suy ra NIK 90 . Mà NHK 90 nên suy ra NHIK là tứ giác nội tiếp
Suy ra ADA 90 mà góc nội tiếp này chắn nửa đường tròn
O với đường kính AA nên
suy ra A, D, A thẳng hàng (Tiên đề Euclid)
Gọi T AM BC . Do IO AM nên ta có: IU IV TM
Theo định lí Thales, ta suy ra được PI PM tức P là trung điểm IM
1 1
IP IM IA
Mà I là trung điểm AM nên ta luôn có 2 2 (5)
Ta có: SHA SIA 90 nên SHIA nội tiếp và PH .PS PI .PA
Cách 2: cách này ngắn nhưng khá khó nhìn vì đòi hỏi phát hiện yếu tố đặc biệt
Đầu tiên ta có hình vẽ như sau:
Đầu tiên, ta nhận thấy:
1 1
OAC 90 AOC 90 ABC
BAH
2 2 (*)
Do I là tâm đường tròn nội tiếp ABC nên AI là phân giác trong của BAC
BAI
BAH
HAI
CAI CAO OAI
BAH CAO (*)
Mà:
BAI CAI
Từ đó ta có: nên suy ra HAI OAI
Suy ra ANA cân tại A tức MN MA (1)
Gọi P AM BC .
Khi đó: PKA 90 HNK 90 NAA ( ANA cân tại A ) OAI tức PKA OAI
Từ đó ta cũng suy ra được NIK vuông tại I với đường cao IM (hệ thức lượng)
Mà NHK NIK 90 nên ta suy ra NHIK là tứ giác nội tiếp
Từ đó suy ra tiếp IHK INK IAN cùng với IAN DAM do cùng chắn DM
Gọi X là trung điểm của AS khi đó ta có được:
N INA
cùng với INA MIK (do cùng phụ IKN )
XIA XAI IA
Áp dụng hệ thức Menelaus cho ASP với cát tuyến XIK , khi đó ta có:
KS IP XA KS 1 KS
. . 1 . 1 2
KP IA XS KP 2 KP . Suy ra P là trung điểm của SK
Mà giả thiết ban đầu vẽ thêm là X là trung điểm của AS nên từ đó ta suy ra I là trọng
tâm của AKS
Câu 4. (4,0 điểm)
Chứng minh rằng nếu số tự nhiên m có dạng 4k 1 với
k 0 mà biểu diễn được không
ít hơn hai cách dưới dạng tổng hai số chính phương thì m là hợp số
Lời giải
Để giải bài toán trên, ta sử dụng phương pháp phản chứng, tức giả sử m không phải là
m p
hợp số, xem như tồn tại a, b, c, d sao cho p a b c d . Ta có:
2 2 2 2
p 2 a 2 b 2 c 2 d 2 a 2 b 2 c 2 d 2 ad bc ac bd ad bc ac bd
2 2 2 2 2 2
ac bd ad bd p 2 a 2 c 2 d 2 d 2 a 2 b 2 p 2
2 2 2 2
p a b c d
2 2 2 2
2
p a d c d p a 2 d 2
2 2 2 2
2
p a 2 d 2 a 2 b2
Mà mặt khác p a b nên suy ra b d tức a c (điều này vô lí)
2 2
1) Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác PBC tiếp xúc với
I
2) Gọi Q là giao điểm của PM và AC .Chứng minh rằng Q thuộc đường tròn ngoại
tiếp tam giác PBC
3) Gọi J đối xứng với D qua P . Chứng minh rằng J là tâm đường tròn bàng tiếp góc
A của tam giác ABC
Lời giải
Đầu tiên ta có hình vẽ như sau:
ID 2 IM .IC
2
ID IN .IB
Đầu tiên ta có: (Hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Suy ra IM .IC IN .IB tức BCMN nội tiếp
DF BI
Mà tâm I không thuộc đường tròn
BCMN với DE CI nên ta suy ra hai đường tròn
I và
BCMN trực giao với nhau
Mà P là giao cùa hai đường trung trực của hai đoạn MC , NB nên ta có nghịch đảo cực P
với phương tích sau đây:
f I I
PB 2 : f k PBC BC
k . Mà do BC tiếp xúc với
I nên theo hệ quả tính chất trực giao
của hai đường tròn ta suy ra
PBC tiếp xúc với I
1
BCM BCE
Ta có: 2 do CM là phân giác trong của BCE (1)
1
BCM BPM
Lại có: 2 (góc ở tâm bằng 2 lần góc nội tiếp với hai góc cùng chắn cung
BM trong đường tròn
PBC (2)
Từ (1) và (2) suy ra BPM BCE . Gọi Q PM AC thì suy ra BPQ BCQ
Q PBC
Mà hai góc này chắn cung PQ nên suy ra B, P, C , Q đồng viên tức
Ta có: PT MC (yếu tố trung trực) suy ra T là trung điểm của MC
Mà P là trung điểm của DJ nên theo tính chất đường trung bình ta suy ra JC song song
với PT (3)
Ta có: IC DE nên suy ra DE song song với PT (4)
Từ (3) và (4) suy ra JC song song với DM . Mà DM IC nên suy ra JC IC (5)
Chứng minh tương tự ta cũng suy ra được JB IB (6)
Từ (5) và (6) suy ra J là tâm đường tròn bàng tiếp góc A của tam giác ABC