Professional Documents
Culture Documents
Dạy Học Phát Triển Năng Lực Môn Toán Tiểu Học
Dạy Học Phát Triển Năng Lực Môn Toán Tiểu Học
1. Những lần thay đổi CT môn Toán, đ/ứ yêu cầu của
CCGD và đổi mới CTGDPT .
2. Bối cảnh ĐM CT,SGK giáo dục phổ thông
3. Giới thiệu CTGDPT TT và CT môn Toán TH mới
4. Năng lực toán học. Dạy học môn Toán TH theo tiếp
cận PTNL
5. KTĐG trong DH môn Toán theo tiếp cận PTNL
1.
Hành vi
Làm
(quan sát được)
Kiến thức
2.
Kỹ năng
Suy nghĩ Thái độ
Giá trị, niềm tin
3. Mong Động cơ
muốn Nét nhân cách
Tư chất
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
CHÂN DUNG NGƯỜI HỌC SINH
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
Chương trình GDPT tổng thể
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CẤP TIỂU HỌC
Số tiết/năm học
Nội dung giáo dục
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5
1. Môn học bắt buộc
Tiếng Việt 420 350 280 245 245
Toán 105 175 175 175 175
Ngoại ngữ 1 140 140 140
Đạo đức 35 35 35 35 35
Tự nhiên và xã hội 70 70 70
Lịch sử và Địa lý 70 70
Khoa học 70 70
Ngoại ngữ 1 70 70
Số tiết trung
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - Viện Khoa học29
Giáo dục Việt Nam 29 31 32 32
bình/tuần
Giải thích - TH
Các môn học và HĐGD bắt buộc: Các môn học tự chọn: Tiếng dân
TViệt; Toán; Đạo đức; NN1 (lớp 3, tộc thiểu số, Ngoại ngữ 1 (lớp 1,
4, 5); TN&XH (lớp 1, 2, 3); LS&ĐL 2).
(lớp 4, 5); KH (lớp 4, 5); Tin Thời lượng giáo dục
học&Công nghệ (lớp 3,4,5); -Thực hiện dạy học 2 buổi/ngày,
GDTC, Nghệ thuật, HĐTN (bao mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết
gồm cả NDGD địa phương). học. Mỗi tiết học từ 35 phút đến 40
Số môn học: phút; giữa các tiết học có thời gian
Lớp 1&2: 7 ; Lớp 3: 9; Lớp 4&5: nghỉ.
10 -Cơ sở giáo dục chỉ có điều kiện tổ
Nội dung môn GDTC được thiết kế chức dạy học 6 buổi/tuần không bố
thành các học phần (mô-đun); trí dạy học các môn học tự chọn.
HĐTN được thiết kế thành các chủ -Cơ sở giáo dục chỉ có điều kiện tổ
đề; học sinh được lựa chọn học chức dạy học 5 buổi/tuần thực hiện
phần, chủ đề phù hợp với nguyện kế hoạch giáo dục theo hướng dẫn
vọng của bản thân và khả năng tổ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
chức của nhà trường.
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
Trong thời gian chưa triển khai trên phạm vi toàn
quốc, các cơ sở GDPT thực hiện điều chỉnh nội
dung dạy học CT hiện hành và ĐMPP, hình thức tổ
chức dạy học, KTĐG giáo dục HS theo định
hướng phát triển phẩm chất và NL người học, từ
đó giúp cho HS và GV sau này chuyển sang thực
hiện CT, SGK mới được thuận lợi.
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
Chủ trương một CT, nhiều bộ SGK
-Nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng SGK vì: huy động
được nhiều trí tuệ của các NXB, các tổ chức và cá nhân có
NL tham gia biên soạn SGK; tạo ra nhiều nguồn thông tin đa
dạng và phong phú, nhiều cách tiếp cận, nhiều cách thức tạo
ra SGK; tạo cơ hội có nhiều SGK phù hợp với từng vùng
miền, đặc điểm của từng địa phương, tránh được hiện tượng
độc quyền; tạo ra được sự cạnh tranh trong biên soạn, in ấn,
phát hành, kinh doanh… SGK.
- Đáp ứng nhu cầu đa dạng của người sử dụng SGK, chủ yếu
là GV và HS. Làm thay đổi nhận thức và nâng cao NL của GV
và cán bộ QLGD về lựa chọn, sử dụng phong phú các tài liệu
DH, PPDH, thi, kiểm tra, ĐGKQ giáo dục theo YC của CT.
-Phù hợp với xu thế phát triển CT và SGK của nhiều nước có
nền giáo dục tiên tiến, đáp ứng yêu cầu hội nhập QT
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
Lộ trình triển khai thực hiện CT mới
Thời gian bắt đầu triển khai áp dụng CT, SGKGDPT mới
theo hình thức cuốn chiếu ở mỗi cấp học trên phạm vi
toàn quốc đối với cấp TH từ năm học 2019 -2020, cấp
THCS từ năm học 2020 - 2021 và cấp THPT từ năm
học 2021 - 2022, cụ thể:
- Năm học 2019 - 2020: lớp 1;
- Năm học 2020 - 2021: lớp 2 và lớp 6;
- Năm học 2021 - 2022: lớp 3, lớp 7 và lớp 10;
- Năm học 2022 - 2023: lớp 4, lớp 8 và lớp 11;
- Năm học 2023 - 2024: lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
IV. Tiếp cận NL trong phát triển CT môn Toán
PGS.TS Đỗ Tiến Đạt - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
Năng lực Toán học
Các thành tố
Các biểu hiện
của NL TH
NL tư duy và lập - So sánh; Phân tích; Tổng hợp; Đặc biệt hóa, Khái
luận toán học quát hóa; Tương tự; Qui nạp; Diễn dịch.
- Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận hợp lí
trước khi kết luận.
- Giải thích hoặc điều chỉnh cách thức giải quyết vấn
đề về phương diện toán học.
NL mô hình hóa - Sử dụng các mô hình toán học (gồm công thức,
toán học phương trình, bảng biểu, đồ thị…) để mô tả tình huống
đặt ra trong các bài toán thực tế.
- Giải quyết các vấn đề toán học trong mô hình được
thiết lập.
- Thể hiện và đánh giá lời giải trong ngữ cảnh thực tế
và cải tiến mô hình nếu cách giải quyết không phù
hợp.
NL giao tiếp - Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông
toán học tin toán học cần thiết được trình bày dưới dạng
văn bản toán học hay do người khác nói hoặc viết
ra.
- Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội
dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương
tác với người khác (với yêu cầu thích hợp về sự
đầy đủ, chính xác).
- Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học (chữ số,
chữ cái, kí hiệu, biểu đồ, đồ thị, các liên kết
logic…) kết hợp với ngôn ngữ thông thường hoặc
động tác hình thể khi trình bày, giải thích và đánh
giá các ý tưởng toán học trong sự tương tác (thảo
luận, tranh luận) với người khác.
NL sử dụng công - Biết tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức
cụ và phương bảo quản các đồ dùng, phương tiện trực quan thông
tiện học toán thường, phương tiện khoa học công nghệ (đặc biệt là
phương tiện công nghệ thông tin), phục vụ cho việc
học toán.
- Sử dụng thành thạo và linh hoạt các công cụ và
phương tiện học toán, đặc biệt là phương tiện khoa học
công nghệ để tìm tòi, khám phá và giải quyết vấn đề
toán học (phù hợp với đặc điểm nhận thức lứa tuổi).
- Chỉ ra được các ưu điểm, hạn chế của những công cụ,
phương tiện hỗ trợ để có cách sử dụng hợp lí.
• Đối với từng bài học riêng lẻ chưa nên đề cập đến việc
HS hình thành và phát triển được những thành tố nào
đó (như một kết quả tổng thể) của NL toán học. Ở đây,
tiến bộ đạt được cần phải xác định thông qua tổng hợp
các kết quả bộ phận mà HS tích lũy được trong cả quá
trình học tập.
6230177