Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 - Kinh Te Chinh Tri 2019
Chuong 3 - Kinh Te Chinh Tri 2019
CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GTTD TRONG NỀN KTTT
I. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ GTTD
1. Nguồn gốc của GTTD
H–T– T–H–
H T’
H T H
Công thức chung của tư bản
T H T’
b. HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
Giá trị tư liệu sản xuất: 24 $ Giá trị mới: 6$ > Giá trị sức lao động: 3$
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
4 giờ 4 giờ
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (m)
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách
bóc lột sức lao động của người công nhân lao động
làm thuê. Tư bản biểu hiện một quan hệ sản xuất.
Tiền công
TIỀN CÔNG THEO THỜI GIAN TIỀN CÔNG THEO SẢN PHẨM
Là khoản thu nhập mà người lao Là khối lượng hàng hóa và dịch
động nhận được dưới hình thái vụ mà người lao động mua được
tiền tệ sau khi đã thực sự làm bằng tiền lương danh nghĩa
việc cho chủ doanh nghiệp
TLSX
T H SX H’ T’
SLĐ
Giai đoạn Lưu thông (mua) Sản xuất Lưu thông (bán)
Hình thái TB tiền tệ TB sản xuất TB hàng hóa
Chức năng Mua TLSX Sản xuất hàng hóa Thực hiện giá trị
TLSX
T-H
SLĐ
Giai đoạn thứ hai - Giai đoạn sản xuất
TLSX
...SX... H
H
SLĐ
Giai đoạn thứ ba - Giai đoạn lưu thông
H’ – T’
5. Chu chuyển của tư bản
TLSX
T H SX H’ T’… T’’… T’’’…
SLĐ
TLSX
T H SX H’ T’…
SLĐ
mua bán
sản xuất
CH
n= Thời gian lao động
ch Thời gian gián đoạn LĐ
Thời gian dự trữ sản xuất
Tốc độ chu CH
chuyển tư bản n = ch
Thời gian Thời gian Thời gian
Thời gian
sản xuất gián đoạn dự trữ sản
lao động
lao động xuất
TLSX
HH
(c+v+
m)
SLĐ
m t’
m’ = x 100% m’ =
v
t
M= m’ x V
7. Các phương pháp sản xuất GTTD
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
4h TG LĐ tất yếu 4h TG LĐ thặng dư
v 4h m 8h
m’ = 100%
v 4h 8h
m’ = 100%
Tăng
NSLĐXH
Áp dụng cụng nghệ mới
Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch
Năng suất
lao động cá
biệt
II. Tích luỹ tư bản
1. Bản chất của tích luỹ tư bản
Tiêu dùng (m2)
c1
M
v1
Giá trị tư liệu Giá trị sức lao Khối lượng giá trị
sinh hoạt giảm động giảm thặng dư tăng
Những nhân tố quyết định quy mô tích luỹ
2. Lợi tức
3. Địa tô
1. Lợi nhuận
a. Chi phí sản xuất tư bản
W = c + (v + m) = k +m
W = k + p (giá trị hàng hoá bằng
chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
cộng với lợi nhuận)
m m
p’ = m’ =
c+v v
Lượng p’ < m’
30% 10% 3%
nhuận bình
Tỷ suất lợi
p'
m
x100%
(c v )
Sản xuất
nước hoa
Sản xuất thuốc
đánh răng Sản xuất máy
vi tính
Sự tư do di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành
khác làm thay đổi cả tỷ suất lợi nhuận cá biệt vốn có của
các ngành. Sự tự do di chuyển tư bản này chỉ tạm thời
dừng lại khi tỷ suất lợi nhuận ở tất cả các ngành đều xấp
xỉ bằng nhau. Kết quả là hinh thành nên tỷ suất lợi
nhuận binh quân
p'
m
x100%
(c v )
-
Một là: tỷ suất lợi
nhuận binh quân
Hai là: Tỷ lệ phân
chia lợi nhuận thành
lợi tức và lợi nhuận
của xí nghiệp
Ba là: Quan hệ cung
cầu về tư bản cho
vay
◦ Nguồn gốc, bản chất của lợi tức, tỷ suất lợi tức
◦ Lợi tức cho vay (kỷ hiệu z) trong chủ nghĩa tư bản là phần lợi
nhuận bình quân mà chủ thể sử dụng tư bản trả cho chủ thể sở hữu
tư bản.
Tỷ
suất
lợi
tức
◦ Hình thức vận động của tư bản cho vay
Tư bản cho vay trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa vận
động thông qua các hình thức tín dụng. Tín dụng là hình thức vận
động của tư bản cho vay, phản ánh quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở
hữu và chủ thể sử dụng tư bản cho vay dựa trên các nguyên tắc hoàn
trả, có kỳ hạn và có lợi tức.
Trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa căn cứ vào tính chất
tín dụng có thể phân biệt hai loại hình tín dụng cơ bản là tín dụng
thương mại và tín dụng ngân hàng.
1 2
Cụng ty cổ phần là một xí nghiệp lớn tư bản chủ nghĩa,
mà vốn của nó được hình thành từ sự đóng góp của
nhiều người thông qua phát hành cổ phiếu
Thị giá cổ phiếu phụ thuộc vào
Địa tô tuyệt
đối
Địa tô chênh lệch đó là phần lợi nhuận vượt ra ngoài lợi
nhuận bình quân, thu được trên những ruộng đất có điều
kiện sản xuất thuận lợi hơn; nó là số chênh lệch giữa giá
cả sản xuất chung được quyết định bởi điều kiện sản xuất
trên ruộng đất xấu nhất và giá cả sản xuất cá biệt trên
ruộng đất tốt và trung bình
Đất
Đất đang
mầu được
mỡ thâm
canh
ĐỊA TÔ TUYỆT ĐỐI