You are on page 1of 16

ĐÁP ÁN BÀI TẬP NGÀY 25/5/2021

1 B Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?


A. Cách viết bản sơ yếu lý lịch để xin việc.
B. Những lỗi mọi người thường gặp phải khi nộp đơn xin việc.
C. Cách thông thường để tạo ấn tượng tốt trong một cuộc phỏng vấn xin việc.
D. Những kĩ năng cần thiết để xin việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
There are many mistakes that people make when writing their resume (CV) or
completing a job application. Here are some of the most common and most serious.
(Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn thành hồ
sơ xin việc. Dưới đây là một vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng nhất.)
2 D Từ “executing” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. liệt kê B. xác định, tìm ra C. hoàn thành D. thực hiện, thi hành
Từ đồng nghĩa: executing (thực hiện) = implementing
They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor
do they know what results you achieved - both of which are essential.
(Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các
nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất
quan trọng).
3 B Từ “concrete” trong đoạn 3 được thay thế tốt nhất bởi từ _________.
A. mơ hồ, không rõ B. cụ thể, rõ ràng
C. chủ yếu, thiết yếu D. quan trọng
Từ đồng nghĩa: concrete (cụ thể) = specific
The more concrete information you can include, the better. (Thông tin bạn cung
cấp càng cụ thể càng tốt).
4 C Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. tiền tổ chức B. thông tin
C. năng suất D. tỉ lệ phần trăm
Căn cứ thông tin đoạn 3:
If any innovations you introduced saved the organization money, how much did
they save? If you found a way of increasing productivity, by what percentage did you
increase it?
(Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức,
thì chúng đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất,
vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?).
5 C Theo đoạn văn, thông tin nào những người xin việc nên có trong bản sơ yếu lí lịch
của họ?
A. các kĩ năng cụ thể cho các công việc trước đây
B. các thành tựu đạt được trong quá khứ
C. các chức vụ, vị trí công việc trước đây
D. mục tiêu trong tương lai
Từ khóa: information/ include in their resume
Căn cứ các thông tin trong đoạn văn:
The biggest problem is perhaps listing the duties for which you were responsible
in a past position: all this tells your potential employers is what you were supposed to
do. They do not necessarily know the specific skills you used in executing them, nor do
they know what results you achieved - both of which are essential. (Vấn đề lớn nhất có lẽ
là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước đây: tất cả những điều này nói
cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn có thể làm được. Họ không cần
thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng
không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai thứ đó đều rất quan trọng).
Writing what you are trying to achieve in life - your objective - is a waste of space.
(Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống – mục tiêu của bạn – là
một sự lãng phí giấy).
6 B Tại sao tác giả lại đề cập trong đoạn văn rằng những người nộp đơn xin việc nên
viết một bản tóm tắt sự nghiệp hay mà ngắn gọn?
A. Để khiến nhà tuyển dụng quan tâm đến những gì họ muốn.
B. Để khiến những người phỏng vấn tò mò hơn về bạn.
C. Bởi vì những người tuyển dụng không quan tâm bạn muốn đạt được thành công gì.
D. Bởi vì nó có thể cung cấp các kĩ năng cụ thể ở vị trí của họ.
Từ khóa: applicants/ write a good brief career summary
Căn cứ thông tin đoạn 4:
Instead, use that space for a career summary. A good one is brief - three to four
sentences long. A good one will make the person reviewing your application want to
read further. (Thay vào đó, hãy sử dụng chỗ giấy đó để viết bản tóm tắt về sự nghiệp. Một
bản tóm tắt phù hợp là tầm 3 đến 4 câu ngắn gọn. Một bản tóm tắt hay sẽ khiến cho người
đọc hồ sơ xin việc của bạn muốn đọc nhiều hơn nữa).
7 C Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Khả năng đàm phán hiệu quả cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.
B. Người xin việc cần phải nghiên cứu công việc họ đang nộp đơn xin một cách kĩ càng
trước khi viết bản sơ yếu lí lịch.
C. Người xin việc không nên nộp đơn xin một công việc khác với công việc mà họ đang
làm.
D. Những thông tin mà người đi phỏng vấn trình bày nên có liên quan đến công việc mà
họ đang xin.
Từ khóa: not true
Căn cứ vào các thông tin trong đoạn văn:
However, your ability to negotiate effectively, for example, can be just as important
as your technical skills. (Tuy nhiên, khả năng đàm phán hiệu quả của bạn cũng quan trọng
như các kĩ năng thực hành.)
All information you give should be relevant, so carefully consider the job for which
you are applying. If you are applying for a job that is somewhat different than your
current job, it is up to you to draw a connection for the resume reviewer, so that they
will understand how your skills will fit in their organization. (Tất cả các thông tin bạn
cung cấp nên có mối liên quan với nhau, vì vậy hãy nghiên cứu công việc bạn định xin một
cách kĩ càng. Nếu bạn đang xin một công việc, về mặt nào đó, khác với công việc hiện tại
của bạn, bạn nên tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người đọc bản sơ yếu lý lịch hiểu được
các kĩ năng của bạn phù hợp với tổ chức của họ).
DỊCH Có nhiều lỗi mà mọi người thường gặp khi viết bản sơ yếu lí lịch hay hoàn thành
hồ sơ xin việc. Dưới đây là một vài lỗi thường gặp và nghiêm trọng nhất.
Vấn đề lớn nhất có lẽ là liệt kê các công việc mà bạn đã làm trong chức vụ trước
đây: tất cả những điều này nói cho nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn biết những gì bạn
có thể làm được. Họ không cần thiết phải biết những kĩ năng cụ thể bạn đã sử dụng để
thực hiện các nhiệm vụ đó, họ cũng không cần biết kết quả bạn đã đạt được là gì – cả hai
thứ đó đều rất quan trọng. Tóm lại, họ sẽ không biết bạn là người giỏi nhất, kém nhất hay
chỉ là trung bình ở vị trí của bạn.
Thông tin bạn cung cấp càng cụ thể càng tốt. Trong chừng mực có thể, hãy cung
cấp các phép đo về những gì bạn đã hoàn thành. Nếu bạn đã đưa ra được ý tưởng đổi mới
nào giúp tiết kiệm được tiền cho tổ chức, thì chúng đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Nếu
bạn đề xuất được 1 cách tăng năng suất, vậy bạn đã làm tăng nó lên bao nhiêu phần trăm?
Viết về những điều bạn đang cố gắng đạt được trong cuộc sống – mục tiêu của bạn
– là một sự lãng phí giấy. Nó cho nhà tuyển dụng biết bạn quan tâm đến điều gì. Bạn có
thực sự nghĩ rằng nhà tuyển dụng quan tâm đến những gì bạn muốn không? Không, họ
quan tâm đến những gì họ muốn! Thay vào đó, hãy sử dụng chỗ giấy đó để viết bản tóm
tắt về sự nghiệp. Một bản tóm tắt phù hợp là tầm 3 đến 4 câu ngắn gọn. Một bản tóm tắt
hay sẽ khiến cho người đọc hồ sơ xin việc của bạn muốn đọc thêm nữa.
Nhiều hồ sơ xin việc liệt kê các kỹ năng "cứng" dành riêng cho công việc, gần như
loại trừ các kỹ năng có thể “chuyển nhượng” hay kĩ năng "mềm". Tuy nhiên, khả năng
đàm phán hiệu quả của bạn cũng quan trọng như các kĩ năng thực hành.
Tất cả các thông tin bạn cung cấp nên có mối liên quan với nhau, vì vậy hãy nghiên
cứu công việc bạn định xin một cách kĩ càng. Nếu bạn đang xin một công việc, về mặt nào
đó, khác với công việc hiện tại của bạn, bạn nên tạo sự liên kết giữa 2 công việc để người
đọc bản sơ yếu lý lịch hiểu được các kĩ năng của bạn phù hợp với tổ chức của họ. Người
đánh giá công việc giấy tờ của bạn sẽ không phải là một người đọc vị tâm trí.
Nếu bạn còn khiêm tốn về các kỹ năng bạn có thể đưa ra hoặc kết quả bạn đã đạt
được, người đọc sơ yếu lý lịch có thể xem những gì bạn viết theo nghĩa đen và đánh giá
thấp về khả năng của bạn: bạn cần phải nói chính xác bạn giỏi như thế nào. Mặt khác, tất
nhiên, đừng bao giờ nói quá sự thật hay dối trá.
8 A Chủ đề về COVID 19 PANDEMIC
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. lengthy /ˈleŋ.θi/ (a): kéo dài, tiếp diễn trong một thời gian dài
B. prolonging: là dạng V-ing của động từ Prolong /prəˈlɒŋ/ (v)= make something last
longer: kéo dài
C. durable /ˈdjʊərəbl/ (a)= likely to last for a long time without breaking or getting
weaker: bền
D. extending: là dạng V-ing của động từ Extend /ɪkˈstend/ (v): mở rộng
Tạm dịch: “As the Covid /ˈkəʊvɪd/ 19 pandemic is becoming more complicated
/ˈkɒmplɪkeɪtɪd/, resulting in a (26) _________school break for all students in Vietnam,
many schools turn to the e-learning method as a sensible /ˈsensəbl/ alternative.”(Bởi vì
dịch Covid 19 đang dần trở nên phức tạp, dẫn đến việc nghỉ học kéo dài đối với tất cả học
sinh ở Việt Nam, rất nhiều trường học đã chuyển sang phương pháp học trực tuyến như
là một sự thay thế hợp lý.)
Ở vị trí trống ta cần một tính từ, vì vậy ta loại phương án B. C, D
9 D Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án:
A. most of + the/tính từ sở hữu + N: hầu hết
B. lot of → không có cụm từ này (lots of/a lot of)
Ta có: A lot of/ Lots of + danh từ đếm được số nhiều/danh từ không đếm được
C. many of + the/tính từ sở hữu + N: nhiều
D. a great/good many + N(số nhiều): nhiều, một lượng lớn
Tạm dịch: “Vietnam Posts and Telecommunications /ˌtelikəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ Group
(VNPT) is providing educational institutes /ˈɪnstɪtjuːt/ in (27) ____areas with its E-
Learning platform at no cost until the end of the academic /ˌækəˈdemɪk/ year 2019-
2020.”(Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam hiện đang cung cấp các nền tảng học
trực tuyến không tốn phí đến khi kết thúc năm học 2019-2020 cho các cơ sở giáo dục ở
rất nhiều khu vực.
10 C Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án:
A. In addition: ngoài ra, thêm vào đó
B. While /waɪl/: trong khi đó, trong lúc đó
C. In the meantime: trong khi đó, trong khi chờ đợi
D. However /ˌhaʊˈev.ər/: tuy nhiên
Tạm dịch: “They can also monitor /ˈmɒnɪtə(r)/ students' learning process /ˈprəʊses/,
check attendance, and have learners sit exams. (28) __________parents can access the
website to check their children's learning process as well.” (Họ cũng có thể giám sát quá
trình học của học sinh, kiểm tra sĩ số, và cho các học sinh làm bài kiểm tra. Đồng thời các
bậc phụ huynh cũng có thể tiếp cận trang web để kiểm tra quá trình học của con em
mình.)
11 B Kiến thức về đại từ quan hệ
Xét các đáp án:
A. whose /huːz/ là đại từ quan hệ thay cho tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách.
B. which /wɪtʃ/: là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
C. what /wɒt/: cái gì (dùng trong câu hỏi/mệnh đề danh từ)
D. where /weər/: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho at, on, in + which; there
Tạm dịch: “Additionally /əˈdɪʃənəli/, VioEdu by FPT Group is one prominent online
learning product (29) ______________ makes use of AI to offer subscribers /səbˈskraɪbə(r)/
more than 500 exciting video lessons, along with a large quantity of exercises, online
tests.”(Thêm vào đó, chương trình VioEdu của tập đoàn FPT là một sản phẩm trực tuyến
nổi bật cái mà tận dụng trí tuệ nhân tạo để cung cấp cho những thành viên hơn 500
video bài học thú vị, kèm theo một số lượng lớn các bài tập, bài kiểm tra trực tuyến.)
12 B Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. description /dɪˈskrɪp.ʃən/ (n): sự mô tả
B. subscription /səbˈskrɪp·ʃən/ (n): sự đăng kí
C. transcription /trænˈskrɪp.ʃən/ (n): sự sao chép lại, sự ghi lại
D. prescription /prɪˈskrɪp.ʃən/ (n): mệnh lệnh, sắc lệnh, đơn thuốc, toa; thuốc được kê
(trong đơn); việc cho đơn
Tạm dịch: “One week after the product allows free (30) _____________ students in all 63
provinces of Vietnam eagerly sign up for an account and nearly 8,000 school are now
using it to deliver lessons to their learners.”(Một tuần sau khi sản phẩm cho phép đăng
ký miễn phí học sinh hơn 63 tỉnh thành của Việt Nam nhanh chóng đăng ký tài khoản và
hơn 8.000 trường học hiện nay đang sử dụng nó để truyền tải các bài giảng cho người
học.)
DỊCH Khi đại dịch Covid 19 đang dần trở nên phức tạp, dẫn đến việc nghỉ học kéo dài
đối với tất cả học sinh ở Việt Nam, rất nhiều trường học đã chuyển sang phương pháp
học trực tuyến như là một giải pháp thay thế hợp lý. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam (VNPT) hiện đang cung cấp các nền tảng học trực tuyến miễn phí đến khi kết thúc
năm học 2019-2020 cho các cơ sở giáo dục ở rất nhiều khu vực. Giáo viên có thể truy cập
nền tảng này để chuyển đổi các giáo án hiện tại của họ sang phiên bản điện tử. Họ cũng
có thể giám sát quá trình học của học sinh, kiểm tra sĩ số, và cho các học sinh làm bài kiểm
tra. Đồng thời các bậc phụ huynh cũng có thể tiếp cận trang web để kiểm tra quá trình
học của con em mình. Ngoài ra, chương trình VioEdu của tập đoàn FPT là một sản phẩm
trực tuyến nổi bật cái mà tận dụng trí tuệ nhân tạo để cung cấp cho những thành viên
hơn 500 video bài học thú vị, kèm theo một số lượng lớn các bài tập, bài kiểm tra trực
tuyến. Nó nhằm mục đích làm cho quá trình học tập và đánh giá thuận tiện hơn cho cả
giáo viên và học sinh với các tính năng giao bài tập, chấm điểm và chuẩn bị báo cáo học
tập tương ứng. Một tuần sau khi sản phẩm cho phép đăng ký miễn phí học sinh hơn 63
tỉnh thành của Việt Nam nhanh chóng đăng ký tài khoản và hơn 8.000 trường học hiện
nay đang sử dụng nó để truyền tải các bài giảng cho người học.
13 A Từ đồng nghĩa- kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Các nhà chức trách đã chế nhạo cách những người nông dân sử dụng hành vi
của động vật để dự đoán thời tiết.
=> make fun of : cười nhạo, chế nhạo ai
* Xét các đáp án:
A. mocked /mɒk/(v): chế nhạo, nhạo báng
B. teased /tiːz/(v): trêu chọc, quấy rầy
C. joked /dʒəʊk/(v): nói đùa, đùa vui
D. faked /feɪk/(v): giả mạo
=> Do đó, make fun of ~ mocked
14 A Từ đồng nghĩa- kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi xin lỗi vì tôi đã không thông báo cho bạn về nó. Quyết định này đến hoàn
toàn bất ngờ.
=> out of the blue: hoan toàn bất ngờ, bất thình lình, không báo trước
* Xét các đáp án:
A. unexpectedly /ˌʌnɪkˈspektɪdli/(adv): bất ngờ, bất thình lình
B. immediately /ɪˈmiːdiətli/(adv): ngay lập tức
C. out of order: không sử dụng được, không có nguyên tắc
D. out of place: không thoải mái hoặc không phù hợp với một hoàn cảnh
=> Do đó, out of the blue ~ unexpectedly
15 B Từ đồng nghĩa- kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Hãy đợi cho đến khi họ đi xa không nghe được, sau đó tôi sẽ cho bạn biết chính
xác điều gì đã xảy ra với họ khi họ trong kì nghỉ.
=> out of earshot: đi xa ngoài tầm có thể nghe thấy được
* Xét các đáp án:
A. beyond power: sức mạnh vượt bậc
B. unable to hear: không thể nghe được
C. out of sight: ngoài tầm mắt
D. impossible to know: không thể biết
=> Do đó, out of earshot ~ unable to hear
16 D Từ đồng nghĩa- kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Bạn phải đến đúng giờ phỏng vấn nếu không bạn sẽ không được nhận vào
công việc này.
=> on time: đúng giờ
* Xét các đáp án:
A. well-time (adj): diễn ra vào một thời điểm thích hợp hoặc hiệu quả
B. early/ˈɜːli/(adv/adj): sớm, ban đầu
C. exact /ɪɡˈzækt/(adj/v): chính xác
D. punctual /ˈpʌŋktʃuəl/(adj): đúng giờ
=> Do đó, on time ~ punctual
17 D Từ đồng nghĩa- kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Thời lượng pin của máy tính xách tay này không vượt quá ba giờ. Tôi phải sạc
lại pin sau đó.
=> go beyond: vượt lên, vượt quá
* Xét các đáp án:
A. expel /ɪkˈspel/(v): trục xuất
B. continue/kənˈtɪnjuː/(v): tiếp tục
C. sustain /səˈsteɪn/(v): bền vững
D. exceed /ɪkˈsiːd/(v): vượt quá, quá mức
=> Do đó, go beyond ~ exceed
18 A Từ đồng nghĩa- kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Bộ phim đã thành công đến nỗi nam diễn viên chính đã trở thành người nổi
tiếng sau đó.
=> a household name: người nổi tiếng
* Xét các đáp án:
A. a well-known person: người nổi tiếng
B. an unknown actor: một diễn viên vô danh
C. an experienced director: một giám đốc giàu kinh nghiệm
D. a house owner: chủ nhà
=> Do đó, a household name ~ a well-known person
19 C Từ đồng nghĩa- kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Việc sinh viên tụ tập ở căng tin và chém gió trong giờ giải lao là điều khá phổ
biến.
=> shoot the breeze: chém gió
* Xét các đáp án:
A. enjoy fresh air: tận hưởng không khí trong lành
B. check the homework: kiểm tra bài về nhà
C. gossip about unimportant things: chém gió, chuyện phiếm
D. fight with each other: đấu tranh với nhau
=> Do đó, shoot the breeze ~ gossip about unimportant things
20 C Từ đồng nghĩa- kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Tôi đã định nhảy dù nhưng tôi đã nhụt chí vào phút cuối.
=> lose one’s nerve: mất can đảm, nản chí
* Xét các đáp án:
A. was determined to go ahead: quyết tâm tiến lên, quyết tâm đi trước
B. lost my temper: tức giận, mất kiểm soát
C. was discouraged from trying: nản chí
D. began to dislike it: bắt đầu không thích
=> Do đó, lose one’s nerve ~ was discouraged from trying
21 D Tìm lỗi sai- kiến thức về những từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Chính phủ đã ban bố lệnh cấm nhập khẩu tất cả các rác thải độc hại từ nước
ngoài.
- Ta cần lưu ý phân biệt:
+ litter /ˈlɪtə(r)/(n): rác vứt ở nơi công cộng
+ waste /weɪst/(n): rác thải hay chất thải không còn dùng đến nữa và bỏ đi
=> Sửa lỗi: litter  waste
22 D Tìm lỗi sai- kiến thức về những từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Họ hồi đáp nó một cách tích cực và họ chăm chú và sự chú ý của họ không
thay đổi.
- Ta cần lưu ý phân biệt:
+ fade /feɪd/(v): mất dần độ sáng, màu sắc hay độ mạnh
+ waver /ˈweɪvə(r)/(v): mất dần sức mạnh, sự chú ý, quyết tâm hoặc mục đích,
=> Sửa lỗi: fade  waver
23 D Tìm lỗi sai- kiến thức về những từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Bây giờ, tại sao bạn không đi lên cầu thang như một cô bé ngoan và tránh xa
chỗ ướt đó?
- Ta cần lưu ý phân biệt:
+ damp /dæmp/(adj): ẩm ướt, gây cảm giác khó chịu
+ wet /wet/(adj): ướt (do bao phủ bởi chất lỏng, đặc biệt là nước).
=> Sửa lỗi: damp  wet
24 A Tìm lỗi sai- kiến thức về những từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Cô ấy đã được đưa vào bệnh viện và em bé đã được đưa ra vì các bác sĩ lo sợ
cả Esther và em bé đều gặp nguy hiểm.
- Ta cần lưu ý phân biệt:
+ confessed /kənˈfes/(v): thú tội, thú nhận
+ admitted /ədˈmɪt/(v): thừa nhận điều gì đó là đúng, thường là do bị bắt ép, không sẵn
sàng
be admitted to something: được đưa vào viện
=> Sửa lỗi: confessed  admitted
25 C Tìm lỗi sai- kiến thức về những từ dễ gây nhầm lẫn
Tạm dịch: Học sinh được khuyến khích đặt cho mình những mục tiêu thực tế để cải thiện
học tập.
Ta có cụm từ: set oneself goals/objectives: đặt ra mục tiêu cho bản thân
- Ta cần lưu ý phân biệt:
+ Danh từ “Goal” thể hiện mục tiêu là “một điều gì đó mà bạn hy vọng đạt được”. Với ý
nghĩa liên quan đến “mục tiêu” này, “Goal” thể hiện một mục tiêu mang tính chất thông
thường, chung chung. Đồng thời, với danh từ này, mục tiêu thường là dài hạn nhưng
không thể hiện sự cụ thể về thời gian hay con số.
Eg: Their goal was to eradicate malaria.
+ Danh từ “Objective” thể hiện mục tiêu là “một điều gì đó mà bạn đang cố gắng đạt
được”. Với ý nghĩa này, “Objective” thể hiện mục tiêu hiện tại bạn đang cố gắng vươn tới,
hay nói cách khác là mục tiêu trong ngắn hạn.
Eg: The main objective of this meeting is to give more information on our plans.
=> Sửa lỗi: objectives  goals
26 A Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Anh ấy tỏ ra rất tự hào về công việc của mình và không hề khiêm tốn về thành
công của anh ấy.
*Xét các đáp án:
A. in/ɪn/(prep): ở, trong (nơi chốn, không gian)
B. on/ɒn/ (prep): ở trên
C. about/əˈbaʊt/(prep): về cái gì
D. with/wɪð/(prep): với, cùng
- Ta có cụm từ: pride in sb/st~ proud of sb/st: tự hào về ai/cái gì
27 D Kiến thức về giới từ
-Tạm dịch: Cư xử như này không giống cậu chút nào, Alice – Tớ ngạc nhiên về cậu.
*Xét các đáp án:
A. from/frəm/(prep): đến từ
B. on/ɒn/ (prep): ở trên
C. to/tə/(prep): hướng tới, hướng đến
D. at/ət/(prep): ở tại (chỉ vị trí, khoảng cách)
- Ta có cụm từ: be surprised at/by sb/st: ngạc nhiên về ai/cái gì
28 B Kiến thức về giới từ
Tạm dịch: Tôi hoài nghi về cơ hội chiến thắng của anh ấy.
*Xét các đáp án:
A. at/ət/(prep): ở tại (chỉ vị trí, khoảng cách)
B. about/əˈbaʊt/(prep): về cái gì
C. for/fə(r)/(prep): dành cho, đại diện cho
D. Off/ɒf/(prep): tắt, ra khỏi, đứt rời
- Ta có cụm từ: be skeptical about sb/st: hoài nghi, nghì ngờ về ai/cái gì
29 C Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. go down with: mắc bệnh
B. come around: thay đổi quan điểm/tâm trạng, tỉnh lại
C. come up with: nảy ra, nghĩ ra
D. drop out of: bỏ dở một cái gì trước khi hoàn thành
Tạm dịch: Trong vài ngày, anh ấy đã ngẫm nghĩ điều này, cố gắng nghĩ ra cái gì đó thú vị
hơn Wyvis Hall.
30 A Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. came into: thừa hưởng, thừa kế
B. came round=come around: thay đổi quan điểm/tâm trạng, tỉnh lại
C. came off: thành công
D. came on: bắt đầu diễn ra, nói để khuyến khích ai đó làm điều gì đó
Tạm dịch: Cô ấy thừa hưởng tài sản khi chú của cô ấy qua đời.
31 C Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. gotten by: xoay xở
B. put on: mặc (quần áo,...), diễn kịch
C. come up: diễn ra, xảy ra
D. carried out: tiến hành
Tạm dịch: Tôi e rằng có gì đó khẩn cấp đã xảy ra.
32 A Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. came out: tung ra, xuất hiện, lộ ra, ló ra
B. put on mặc (quần áo,...), diễn kịch
C. carried on: tiếp tục
D. dropped out of: bỏ dở cái gì trước khi hoàn thành
Tạm dịch: Mưa tạnh và mặt trời dần xuất hiện.
33 B Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. made up: trang điểm, bịa chuyện, làm hòa…
B. gone off: phát nổ (bom,...); ôi thiu (đồ ăn,...); đổ (chuông); không còn thích/không còn
có hứng thú
C. stood up: đứng lên
D. taken up: bắt đầu một thói quen mới
Tạm dịch: Tôi đã từng nghĩ anh ấy thực sự thú vị, nhưng bây giờ tôi không còn thích a
ấy nữa.
34 B Kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Jacob nghĩ rằng bây giờ anh ấy là người thành công vì anh ấy được thăng chức
thành trợ lí giám đốc.
*Xét các đáp án:
A. head /hed/(n): cái đầu
B. chief /tʃiːf/(n): người lãnh đạo, người có cấp bậc cao nhất trong một tổ chức
C. leader /ˈliːdə(r)/(n): người chỉ huy
D. ruler /ˈruːlə(r)/(n): người cai trị, người thống trị, trị vì
- Ta có cụm từ: a big white chief: người quan trọng, thành công, có tầm ảnh hưởng
35 A Kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Tôi ngượng đỏ mặt khi giáo viên bắt tôi nói trước cả lớp.
*Xét các đáp án:
A. beet /biːt/(n): củ cải đường
B. chard /tʃɑːd/(n): củ cải
C. mangle /ˈmæŋɡl/(n/v): làm hỏng; máy dệt
D. manger /ˈmeɪndʒə(r)/(n): máng ăn cho động vật
- Ta có cụm từ: go beet red: (đỏ mặt) do ngại ngùng hoặc xấu hổ
36 B Kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Anh đẹp như cầu vồng và giọng nói rất hợp với các vai diễn.
37 A Kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Tôi thích nhảy nhót khi tôi còn trẻ, nhưng bây giờ tôi không còn sức để làm
việc đó nữa.
*Xét các đáp án:
A. shake /ʃeɪk/(n/v): rung, lắc; sự rung; sự lắc
B. quiver /ˈkwɪvə(r)/(n/v): vỗ nhẹ; sự run
C. tremble /ˈtrembl/(n/v): run; sự rung động, tiếng rung
D. disturb /dɪˈstɜːb/(v): quấy rầy, làm bối rối
- Ta có cụm từ: shake a leg: bảo người khác làm nhanh, gấp rút nhất có thể; nhảy
cho vui, nhảy theo sở thích.
38 C Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Hành trình này đánh dấu một cột mốc quan trọng trong lịch sử thám hiểm.
*Xét các đáp án:
A. set /set/(v): để, đặt
B. broke /brəʊk/(v): làm hỏng, làm gãy
C. marked /mɑːkt/(v): đánh dấu, ghi dấu
D. reached /riːtʃ/(v): đạt được, đạt tới
- Ta có cụm từ: to mark a milestone/turning point/cornerstone in st: đánh dấu một
cột mốc quan trọng, bước ngoặt quan trọng.
39 D Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Chúng tôi không hòa hợp với nhau bởi vì chúng tôi thực sự không có nhiều
điểm chung.
*Xét các đáp án:
A. get /ɡet/(v): kiếm được, lấy được
B. take /teɪk/(v): cầm, nắm
C. turn /tɜːn/(v): quay, xoay, vặn
D. have /həv/(v): có
- Ta có cụm từ: have st in common: có điểm chung, có điểm giống nhau
*Note: keep on well with sb: hòa hợp với ai
40 B Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Gần như cùng một lúc, cả hai nhà khoa học độc lập thực hiện khám phá giống
nhau.
*Xét các đáp án:
A. took /tʊk/(v): cầm, nắm, giữ lấy
B. made /meɪd/(v): tạo ra
C. kept /kept/(v): giữ
D. invented /ɪnˈvent/(v): phát minh, sáng chế
- Ta có cụm từ: make a discovery: khám phá
41 B Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Anh ấy đã có đóng góp hào hiệp cho lời kêu gọi trùng tu nhà thờ của chúng
tôi.
*Xét các đáp án:
A. shown /ʃəʊn/(v): cho xem, cho thấy, trưng bày
B. made /meɪd/(v): tạo ra
C. reached /riːtʃ/(v): đạt được
D. took /tʊk/(v): cầm, nắm, giữ lấy
- Ta có cụm từ: make a contribution to: đóng góp
42 D Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Một vài tòa nhà cổ đẹp đã bị phá bỏ để nhường chỗ cho hầm để xe mới.
*Xét các đáp án:
A. road /rəʊd/(n): con đường
B. path /pɑːθ/(n): đường mòn
C. route /ruːt/(n): tuyến đường, lộ trình
D. way /weɪ/(n): đường đi, lối đi, cách làm
- Ta có cụm từ: make way for st: nhường chỗ cho cái gì; tạo điều kiện cho cái gì phát
triển
43 C A. upgrade /ˈʌpɡreɪd/ (v): nâng cấp (một hệ thống, máy móc,...để cho nó làm việc hiệu
quả, năng suất hơn)
B. renovate /ˈrenəveɪt/ (v): cải thiện, khôi phục lại, tu sửa lại (một tòa nhà, nội thất,... để
nó vẫn ở trong điều kiện tốt)
C. renew /rɪˈnuː/ (v): làm mới (thay thế một cái gì đã cũ kĩ, hư hại bằng một cái khác
cùng loại mới hoàn toàn)
D. update /ˌʌpˈdeɪt/ (v): cập nhật (làm cho cái gì trở nên hiện đại hơn bằng cách thêm
những phần mới, chẳng hạn phần mềm)
=> “Renovate” thường dùng cho một tòa nhà, công trình xây dựng kiên cố có khả năng
khôi phục để sử dụng tốt. Do đó, ở đây ta dùng “renew” hợp lí nhất vì khả năng cải thiện
nó để tiếp tục sử dụng không khả thi vì không có căn cứ (ngữ cảnh không cụ thể, rõ
ràng).
Tạm dịch: Các khung cửa sổ cần được thay thế.
44 D A. typhoon /taɪˈfuːn/ (n): cơn bão nhiệt đới dữ dội, mạnh bạo (ở Thái Bình Dương)
B. hurricane /ˈhɜːrəkeɪn/ (n): cơn bão dữ dội (ở Tây Đại Tây Dương)
C. cyclone /ˈsaɪkləʊn/ (n): cơn bão nhiệt đới dữ dội kèm theo lốc xoáy
D. tornado /tɔːrˈneɪdəʊ/ (n): cơn bão dữ dội, cơn lốc xoáy (thường có một đám mây
hình phễu kéo theo)
=> Điểm khác biệt cần ghi nhớ ở đây đó là “tornado” là một dạng ốc xoáy hay vòi rồng -
một hiện tượng một luồng không khí xoáy tròn mở rộng ra từ một đám mây dông (hình
phễu) xuống tới mặt đất.
Tạm dịch: Ở Escondido, một phi công báo cáo đã nhìn thấy một đám mây hình phễu,
đám mây này sẽ trở thành một cơn lốc xoáy nếu nó chạm xuống mặt đất.
45 C A. exactly /ɪɡˈzæktli/(adv) = precisely /prɪˈsaɪsli/(adv): chính xác
B. positively /ˈpɑːzətɪvli/ (adv): hết sức, hoàn toàn (nhấn mạnh tính đúng đắn của
khẳng định, nhất là nó gây kinh ngạc)
C. genuinely /ˈdʒenjuɪnli/ (adv): thực sự (nhấn mạnh tính chính xác, không phải giả
tạo); một cách chân thành, thành thực
D. actually /ˈæktʃuəli/ (adv): thực sự (nhấn mạnh tính thực tế, tính đúng đắn của khẳng
định; hoặc nhấn mạnh tính gây kinh ngạc của thông tin)
=> Với động từ “believe” trong ngữ cảnh này ta có thể dùng các trạng từ sau:
Truly/genuinely believe (that): thực sự tin rằng...
Tạm dịch: Các nạn nhân của anh ta thực sự tin rằng anh ta đang giúp họ.
46 D A. transform /trænsˈfɔːrm/ (v): thay đổi, chuyển đổi (dạng thức của cái gì)
B. convert /kənˈvɜːrt/ (v): thay đổi (một dạng thức, mục đích, hoặc một hệ thống... sang
một cái khác)
C. transfer /trænsˈfɜːr/ (v): chuyển đổi (từ nơi này sang nơi khác)
D. transmit/trænzˈmɪt/ (v): truyền phát (nhiệt, tín hiệu, sóng....); truyền cái gì từ người
này sang người khác (chẳng hạn bệnh tật)
Tạm dịch: Một số khía cạnh của phản ứng nhanh chóng (tính tức thời) này cũng có thể
được truyền thông qua sự tiếp xúc của chúng ta với các sinh vật không phải con người
mà có tuổi thọ vượt xa con người của chúng ta.
47 C A. suit /suːt/ (v): (+sb) phù hợp (quần áo, màu sắc.... làm cho bạn trở nên thu hút hơn)
B. match /mætʃ/ (v): (+O) phù hợp, hài hòa với nhau (hai thứ gì có cùng màu sắc, kiểu
dạng, phong cách,... kết hợp với nhau và trở nên hài hòa)
C. fit /fɪt/ (v): vừa vặn (đúng hình dáng, kích cỡ với ai/cái gì)
D. go with sth (phr.v): tồn tại hoặc ở cùng một thời điểm, nơi chốn,...
=> Các động từ ở các đáp án A, B, D đều cần đi kèm với tân ngữ/giới từ theo cấu trúc để
có nghĩa nên không phù hợp. Vị trí trống cần một nội động từ nên chỉ đáp án C thỏa
mãn về ngữ nghĩa và ngữ pháp.
Tạm dịch: Họ đã thay đổi chiếc váy để nó vừa vặn hoàn hảo.
48 D A. spectator /ˈspekteɪtər/ (n): khán giả (người xem sự kiện ngoài trời, thường là thể
thao)
B. viewer /ˈvjuːər/ (n): khán giả, người xem (xem các chương trình trên đài, TV,
internet)
C. onlooker /ˈɑːnlʊkər/ (n): người xem (người chứng kiến một sự việc gì xảy ra nhưng
không có liên quan, dính líu tới)
D. audience /ˈɔːdiəns/ (n): khán giả (một nhóm người xem một sự kiện như kịch, buổi
hòa nhạc, diễn thuyết,...trước công chúng, thường là trong khán phòng)
Tạm dịch: Một số người trong số 250 khán giả đã nói với Post rằng họ cho rằng những
trò đùa đó quá là khắc nghiệt.
49 B A. span /spæn/ (n): khoảng thời gian qua đó cái gì kéo dài hoặc mở rộng từ lúc bắt đầu
đến lúc kết thúc
Eg: Worms have a lifespan of a few months.
B. phase /feɪz/ (n): giai đoạn, thời kì (của một quá trình thay đổi, phát triển,....)
Eg: The wedding marked the beginning of a new phase in Emma's life.
C. duration /duˈreɪʃn/ (n): khoảng thời gian mà cái gì đó kéo dài hoặc tiếp tục
Eg: The school was used as a hospital for the duration of the war.
D. stint /stɪnt/ (n): một khoảng thời gian khi mà bạn đang làm việc ở một nơi nào đó,
hoặc làm một hoạt động cụ thể nào đó.
Eg: He hated his two-year stint in the Navy.
Tạm dịch: Hãy lưu giữ hồ sơ cẩn thận về những người đã tham gia trong mỗi giai đoạn,
thay vì gộp tất cả những người tham gia lại với nhau.
50 A A. adviser /ədˈvaɪzər/ (n): nhà cố vấn (người biết rõ về một lĩnh vực cụ thể và sẽ đưa ra
lời khuyên cho người khác)
B. attorney /əˈtɜːrni/ (n): luật sư nói chung (một từ dùng thay cho “lawyer” theo Anh
Mỹ, và trang trọng hơn)
=> Nhấn mạnh đến nghề nghiệp là luật sư. Đặc biệt được sử dụng trong chức danh nghề
nghiệp, chẳng hạn “the District Attorney” (ủy viên công tố quận).
C. counsellor /ˈkaʊnsələr/ (n): cố vấn (người đưa ra lời khuyên cho một ai đó khi gặp
vấn đề, nhất là các vấn đề riêng tư)
D. solicitor /səˈlɪsɪtər/ (n): luật sư (người chuẩn bị các tài liệu, hồ sơ pháp lý, ví dụ như
để bán nhà, đất; hoặc tư vấn cho khách hàng về các vấn đề pháp lý và có thể có tiếng nói
thay cho họ tại một số tòa án luật)
=> Dùng ở Anh và Úc, “solicitor” là một dạng thuộc luật sư nói chung (attorney/lawyer)
=> Theo ngữ cảnh và nghĩa trong câu, ta loại B và D. Ta chọn A vì đây không phải là nhà
cố vấn cho các vấn đề riêng tư, cá nhân cho một ai đó.
Tạm dịch: Văn phòng Ngân sách Quốc hội, một Cố vấn độc lập cho Quốc hội, gần đây đã
dự báo mức tăng trưởng khoảng 2,6% mỗi năm.

You might also like