You are on page 1of 26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH

BÀI GIẢNG ĐẠI HỌC

KỸ NĂNG GIAO TIẾP BỆNH LÝ


TIM MẠCH
ĐỐI TƯỢNG: Y 2

ThS. BS. CKII. PHAN THÁI HẢO


KHOA Y- BỘ MÔN NỘI TỔNG QUÁT
Email: phanthaihao1977@gmail.com 1

ĐT: 0915783132
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể:

1. Khai thác được 6 tính chất của khó thở

2. Kể được 3 kiểu khó thở thường gặp do suy tim

3. Kể được 4 phân độ suy tim theo phân độ khó thở NYHA

4. Phân tích được 7 nguyên nhân khó thở thường gặp

5. Khai thác đầy đủ 8 tính chất của đau ngực

6. Kể được 5 nguyên nhân gây đau ngực thường gặp


NỘI DUNG BÀI GIẢNG

1. Khai thác các tính chất của khó thở

2. Khó thở do suy tim

3. Phân độ NYHA

4. Các nguyên nhân khó thở thường gặp

5. Đau ngực

6. Một số nguyên nhân gây đau ngực thường gặp


KHÓ THỞ

Định nghĩa:

➢ Là cảm giác thở không dễ, bất thường, phải tăng công để thở

➢ BN thường mô tả: hụt hơi, ngạt thở, thở không sâu được,

thở mệt…

➢ Là dấu hiệu bệnh lý khi khó thở cả khi nghỉ hoặc mức độ vận

động thấp cũng gây khó thở

Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHÓ THỞ
➢ Là 1 triệu chứng không đặc hiệu→có thể do nhiều

nguyên nhân

➢ Khai thác tính chất khó thở:

- Thời gian xuất hiện: cấp hay mạn

- Hoàn cảnh khởi phát: đột ngột, từ từ

- Thì khó thở: Khó thở khi hít vào hay thở ra hay cả 2 thì

Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHÓ THỞ

➢ Khai thác tính chất khó thở:

- Mức độ khó thở (4 mức độ)

- Triệu chứng đi kèm (ho, đau ngực, sốt, ho ra máu)

- Các yếu tố làm tăng, giảm khó thở: khi gắng sức, khi nằm đầu

thấp

Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHAI THÁC TIỀN CĂN

- Bệnh nội khoa: THA, ĐTĐ, NMCT, Suy tim, Hen, COPD, Lao,

Ung thư, Thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch

- Thói quen: thuốc lá, rượu, bia

- Dị ứng: thức ăn, thuốc

- Gia đình bệnh tim mạch sớm, Đái tháo đường, Hen

Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHÓ THỞ KHI GẮNG SỨC

➢ Khó thở khi gắng sức là tình trạng khó thở xuất hiện khi làm

việc nhà, khi hoạt động thể lực, khi leo cầu thang...

➢ Để đánh giá mức độ nặng cũng như diễn tiến của bệnh tim,

phải xác định mức độ vận động đủ gây ra khó thở trước đó

Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHÓ THỞ KHI NẰM ĐẦU THẤP

- Khó thở khi nằm đầu thấp là dấu hiệu của bệnh lý ST giai

đoạn nặng

- Khi nằm, máu từ hệ thống tĩnh mạch về tim nhiều hơn →

sung huyết mao mạch phổi → khó thở

- Mức độ nặng của ST tương ứng với số gối BN nằm ngủ.

- Khi ST nặng BN có thể phải ngủ ở tư thế ngồi.

Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHÓ THỞ KỊCH PHÁT VỀ ĐÊM

➢ Khó thở kịch phát về đêm là cơn khó thở đột ngột, đánh thức

bệnh nhân dậy, gây ra do thoát dịch ra mô kẽ phổi.

➢ Những triệu chứng này có thể nhầm lẫn với hen phế quản,

nhưng bệnh nhân suy tim thường có ho đàm lẫn bọt hồng

hoặc đàm lẫn máu và không đáp ứng với thuốc giãn phế quản.

Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
PHÂN ĐỘ KHÓ THỞ DO SUY TIM
Phân độ chức năng suy tim của Hội tim New York (NYHA) dựa
trên triệu chứng cơ năng và khả năng gắng sức

Độ I Không hạn chế vận động thể lực thông thường không gây mệt,
khó thở hoặc hồi hộp

Độ II Hạn chế nhẹ vận động thể lực. Bệnh nhân khỏe khi nghỉ ngơi. Vận
động thể lực thông thường dẫn đến mệt, hồi hộp, khó thở hoặc
đau ngực.
Độ III Hạn chế nhiều vận động thể lực. Mặc dù bệnh nhân khỏe khi nghỉ
ngơi, nhưng chỉ vận động nhẹ đã có triệu chứng cơ năng

Độ IV Không vận động thể lực nào mà không gây khó chịu. Triệu chứng
cơ năng của suy tim xảy ra ngay khi nghỉ ngơi. Chỉ một vận động
thể lực, triệu chứng cơ năng gia tăng

Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
CÁC NGUYÊN NHÂN KHÓ THỞ THƯỜNG GẶP
NGUYÊN NHÂN THỜI GIAN YẾU TỐ LÀM TĂNG GIẢM;
TRIỆU CHỨNG ĐI KÈM
Suy tim trái (suy thất trái, Khó thở diễn tiến từ từ Tăng khi gắng sức, nằm đầu
hẹp van hai lá) tăng dần, hay đột ngột như thấp
trong phù phổi cấp Giảm khi nghỉ, ngồi dậy
Triệu chứng đi kèm: ho, khó
thở khi nằm đầu thấp, khó thở
kịch phát về đêm, khò khè
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn Khó thở diễn tiến từ từ Tăng khi gắng sức,
tính (COPD) tăng dần Giảm khi nghỉ
Triệu chứng đi kèm: ho đàm
Hen Khó thở cấp, bình thường Tăng khi tiếp xúc dị nguyên,
không triệu chứng, cơn về nhiễm trùng hô hấp, xúc động
đêm Giảm khi ngừng tiếp xúc dị
nguyên
Triêu chứng đi kèm: ho, khò
khè, nặng ngực

Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
CÁC NGUYÊN NHÂN KHÓ THỞ THƯỜNG GẶP
NGUYÊN NHÂN THỜI GIAN YẾU TỐ LÀM TĂNG GIẢM;
TRIỆU CHỨNG ĐI KÈM

Bệnh mô kẽ phổi Khó thở diễn tiến tăng dần Tăng khi gắng sức,
(Sarcoidosis, U, Bụi phổi, tùy thuộc nguyên nhân Giảm khi nghỉ, ngồi dậy
xơ phổi vô căn) Triệu chứng đi kèm: yếu,
mệt, ho
Viêm phổi Cấp tính, diễn tiến tùy tác Triệu chứng đi kèm: đau
nhân gây bệnh ngực, ho, khạc đàm, sốt
Tràn khí màng phổi Khởi phát đột ngột Triêu chứng đi kèm: ho, đau
ngực kiểu màng phổi
Thuyên tắc phổi Khởi phát đột ngột Triệu chứng đi kèm thường
không có, có thể đau ngực
sau xương ức hay kiểu
màng phổi, ho, ngất, ho ra
máu và/hoặc sưng 1 chân,
đau chân từ huyết khối tĩnh
mạch sâu, lo lắng

Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
CHECKLIST KHÓ THỞ
Có hỏi Có hỏi
STT Bảng kiểm Không hỏi
Đủ ý Không đủ ý

1 Chào hỏi bệnh nhân. 1 0,5 0


2 Tự giới thiệu. 1 0,5 0
3 Khởi phát đột ngột hay từ từ tăng dần 1 0,5 0
4 Thì khó thở: hít vào, thở ra hay cả hai thì 1 0,5 0
5 Thời gian bắt đầu xuất hiện 1 0,5 0
Đặc điểm: khó thở khi gắng sức, khó thở khi
nằm đầu thấp, khó thở kịch phát về đêm hay
6 1 0
khó thở khi ngồi, nằm đỡ hơn (u nhầy nhĩ 0,5
trái, hội chứng gan phổi)
Triệu chứng kèm theo:
Sốt, Ho khan, hay có đàm, ho ra máu 0,5 0,25
7 0
Nặng ngực, đau ngực, hồi hộp 0,5 0,25
Phù, tiểu ít 0,5 0,25

Tiền căn:
1 0,5
Bệnh nội khoa: THA, ĐTĐ, NMCT, Suy
tim, Hen PQ, COPD
8 Thói quen: thuốc lá, rượu bia 0
0,5 0,25
Dị ứng: thức ăn, thuốc
0,5 0,25
Gia đình bệnh tim mạch sớm, Đái tháo
0,5 0,25
đường, Hen PQ, COPD

Tổng điểm /10 điểm


ĐAU NGỰC

➢ Thường bệnh nhân mô tả cảm giác khó chịu ở ngực

➢ Nguyên nhân gây đau ngực → ± đe dọa tính mạng

➢ Khai thác bệnh sử chi tiết + thăm khám kĩ lưỡng→

nhận định ban đầu và khu trú nguyên nhân

Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHAI THÁC ĐẶC ĐIỂM ĐAU NGỰC

- Thời gian khởi phát: đột ngột, từ từ

- Hoàn cảnh khởi phát: xảy ra sau gắng sức, lúc nghỉ

- Vị trí đau: sau xương ức, ngực trái, trước ngực...

- Tính chất: cảm giác đau nặng hay nhói, dao đâm, nóng rát

- Cường độ đau: thang điểm 10

Lynn S. Bickey (2017). Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHAI THÁC ĐẶC ĐIỂM ĐAU NGỰC
- Thời gian cơn đau kéo dài: cơn đau thắt ngực thường dưới 15

phút; nhồi máu cơ tim kéo dài trên 30 phút. Có khi hàng giờ,

hàng ngày.

- Triệu chứng đi kèm: nôn ói, vả mồ hôi, khó thở, hồi hộp, ho,

sốt, ợ hơi, ợ chua, đau bụng

- Yếu tố làm tăng, giảm cơn đau: xảy ra sau gắng sức, khi nằm,

giảm khi nghỉ, ngậm nitroglycerine, ngồi cuối người ra trước

Lynn S. Bickey (2017. Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
KHAI THÁC TIỀN CĂN

- Tiền căn bệnh lý nội khoa (THA, ĐTĐ, đột quỵ, nhồi máu cơ

tim, đau thắt ngực, bệnh mạch máu, RLLM, hen, COPD, ung

thư)

- Hỏi về thói quen hút thuốc lá, uống rượu, bia

- Hỏi về tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành sớm (Nam <55

tuổi, Nữ <65 tuổi)

Lynn S. Bickey (2017. Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
CÁC NGUYÊN NHÂN ĐAU NGỰC THƯỜNG GẶP
NGUYÊN NHÂN VỊ TRÍ; HƯỚNG LAN TÍNH CHẤT; ĐỘ NẶNG,
TRIỆU CHỨNG ĐI KÈM
Tim mạch
Đau thắt ngực ổn định Sau xương ức, trước ngực, Đau kiểu đè ép, bóp nghẹt,
lan vai, cằm, cánh tay, ngón thắt; mức độ đau nhẹ đến
4,5, thượng vị trung bình đôi khi mô tả như
là khó chịu ở ngực; thường
kéo dài 1-3 phút, tối đa 10
phút. Triệu chứng đi kèm có
thể khó thở, buồn nôn
Hội chứng vành cấp (đau Tương tự như đau thắt ngực Tương tự như đau thắt ngực
thắt ngực không ổn định, ổn định ổn định nhưng mực độ đau
NMCT ST chênh lên và nhiều hơn, thời gian >20
NMCT không ST chênh lên) phút; kèm khó thở, vả mồ
môi, buồn nôn, nôn
Viêm màng ngoài tim cấp Trước ngực hay sau xương Đau như nhói, chói; mức độ
ức; lan lên vai, cổ đau nặng kéo dài; tăng khi
hít sâu, giảm khi ngồi cuối
người ra trước

Lynn S. Bickey (2017. Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
CÁC NGUYÊN NHÂN ĐAU NGỰC THƯỜNG GẶP

NGUYÊN NHÂN VỊ TRÍ; HƯỚNG LAN TÍNH CHẤT; ĐỘ NẶNG,


TRIỆU CHỨNG ĐI KÈM
Tim mạch
Bóc tách động mạch chủ Đau trước ngực, lan cổ, Đau kiểu xé, dao đâm; mức
ngực lưng, bụng độ đau dữ dội; khởi phát đột
ngột, đau tối đa ngay từ đầu;
thường kéo dài vài giờ. Triệu
chứng đi kèm có thể ngất,
liệt nửa bên hay 2 chi dưới
Phổi
Màng phổi Đau vùng ngực bên tổn Đau như nhói, chói; mức độ
thương đau nặng kéo dài; tăng khi
hít sâu, giảm khi ngồi cuối
người ra trước; triệu chứng
đi kèm tùy theo bệnh
nguyên nhân như viêm phổi,
thuyên tắc phổi

Lynn S. Bickey (2017. Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
CÁC NGUYÊN NHÂN ĐAU NGỰC THƯỜNG GẶP
NGUYÊN NHÂN VỊ TRÍ; HƯỚNG LAN TÍNH CHẤT; ĐỘ NẶNG,
TRIỆU CHỨNG ĐI KÈM
Tiêu hóa
Trào ngược dạ dày thực Đau sau xương ức, lan ra Đau kiểu rát bỏng; mức độ
quản (GERD) sau lưng đau nhẹ đến nặng; thời gian
kéo dài rất thay đổi. Triệu
chứng đi kèm có thể ợ, trớ
khó nuốt, ho, viêm thanh
quản, hen
Co thắt thực quản Đau sau xương ức, lan sau Đau như siết, ép; mức độ
lưng, cánh tay, cằm đau nhẹ đến nặng; thời gian
kéo dài rất thay đổi; triệu
chứng đi kèm nuốt khó
Đau thành ngực
Viêm sụn sườn Ngực trái, dọc theo sụn Đau nhói hay âm ỉ; mức độ
sườn đau thay đổi; thường kéo dài
vài giờ hay cả ngày; đau
tăng khi ấn
Lo lắng, hốt hoảng Đau nhói hay âm ỉ, giống
cơn đau thắt ngực; có thể
hồi hộp, yếu, lo lắng

Lynn S. Bickey (2017. Bates’ Pocket Guide to Physical Examination and History Taking. Wolter Kluwer, Philadelphia, 8th ed, pp. 157-158.
CHECKLIST ĐAU NGỰC
Có hỏi Có hỏi
STT Bảng kiểm Không hỏi
Đủ ý Không đủ ý
1 Chào hỏi bệnh nhân 0,5 0,25 0
2 Tự giới thiệu 0,5 0,25 0
3 Vị trí đau: sau xương ức, trước ngực 1 0,5 0

4 Hoàn cảnh khởi phát đau: đang nghỉ hay gắng sức 1 0,5 0

Tính chất đau: đau như đè ép, bóp nghẹt, như dao
5 1 0,5 0
đâm
Hướng lan của đau; lan lên vai, cằm, cánh tay, sau
6 1 0,5 0
lưng

7 Thời gian đau: 5-10 phút, 20 phút, >30 phút 1 0,5 0

Yếu tố làm tăng và giảm đau: xảy ra sau gắng


8 sức, khi nằm, giảm khi nghỉ, ngậm nitroglycerine, 1 0,5 0
ngồi cuối người ra trước

Triệu chứng đi kèm (nôn ói,vã mồ hôi, khó thở,


9 1 0,5 0
hồi hộp, ho, sốt, ợ hơi, ợ chua, đau bụng)

10 Mức độ đau (thang điểm 10) 0,5 0,25 0


Tiền căn bệnh lý nội khoa (THA, ĐTĐ, đột quỵ,
11 nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, bệnh mạch máu, 0,5 0,25 0
RLLM, hen, COPD, ung thư)

12 Hỏi về thói quen hút thuốc lá, uống rượu, bia 0,5 0,25 0

Hỏi về tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành sớm


13 0,5 0,25 0
(Nam <55 tuổi, Nữ <65 tuổi)
Tổng điểm /10 điểm
TÓM TẮT BÀI

➢ Các triệu chứng cơ năng thường gặp của bệnh tim mạch là

đau ngực, khó thở

➢ Cần khai thác kỹ các đặc điểm của các triệu chứng trên để

có thể chẩn đoán bệnh lý tim mạch.


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1)Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, bị hở van hai lá nặng do hậu thấp đã suy tim,
hiện khó thở khi khi nghỉ ngơi, phân độ khó thở theo NYHA:
A) I
B) II
C) III
D) IV
2)Nguyên nhân nào dưới đây thường gây đau ngực, NGOẠI TRỪ:
A) Trào ngược dạ dày thực quản
B) Nhồi máu cơ tim
C) Viêm màng ngoài tim
D) Nhiễm trùng tiểu
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
3) Bệnh nào dưới đây có thể gây khó thở, NGOẠI TRỪ:
A) Suy tim
B) Hen
C) Viêm dạ dày
D) COPD
4) Đặc điểm khó thở do suy tim, NGOẠI TRỪ:
A) Khó thở khi gắng sức
B) Khó thở khi nằm đầu cao
C) Khó thở khi nằm đầu thấp
D) Khó thở 2 thì
5) Đặc điểm khó thở do hen:
A) Khó thở liên tục
B) Khó thở thì hít vào
C) Khó thở thì thở ra
D) Khó thở 2 thì
Đáp án: 1 D, 2D, 3C, 4B, 5C
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bickley, L. S., Szilagyi, P. G., Bates, B. (2009). The cardiovascular system.
Bates' guide to physical examination and history taking, 10th ed, Wolters Kluwer
Health/Lippincott Williams & Wilkins, Philadelphia, pp. 243-293.
2. DeGowin, R. L., LeBlond, R. F., Brown, D. D. (2009). The chest: Chest Wall,
Pulmonary and Cardiovascular systems. DeGowin's diagnostic examination, 9th
ed, McGraw-Hill Medical Pub. Division, New York, pp. 302-434.
3. Fauci, A. S. (2015). Alterations in Circulatory and Respiratory Functions
Harrison's principles of internal medicine, 19th ed, McGraw-Hill Medical, New
York, pp. 47e1-47e5.
4. Libby, P., Braunwald, E. (2015), Braunwald's heart disease : a textbook of
cardiovascular medicine, 10th ed, Saunders/Elsevier, Philadelphia, pp. 95-112.
5. Piotr Ponikowski et al (2016). ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of
acute and chronic heart failure. European Heart Journal, 37, pp. 2129–2200
doi:10.1093/eurheartj/ehw128.

You might also like