Professional Documents
Culture Documents
DO CHẤN THƯƠNG
• Một số ví dụ
của chảy
máu não
thùy.
VỊ TRÍ CHẢY MÁU - Localization of
hemorrhage
• Tràn máu não thất trong chảy
máu thùy thường không phổ
biến như trong chảy máu do
tăng huyết áp do vị trí ở ngoại
vi.
• Chỉ khi ổ chảy máu quá lớn
chúng có thể gây ra tràn máu
não thất.
• Hình bên là của bệnh nhân đã
tử vong vào ngày tiếp theo.
• Chẩn đoán cuối cùng không
được đưa ra, nhưng người ta
cho rằng đây là một trường hợp
của CAA.
VỊ TRÍ CHẢY MÁU - Localization of
hemorrhage
HẠCH NỀN - Basal ganglia
• Chảy máu vùng hạch nền là đặc trưng của
tăng huyết áp.
• Chảy máu do tăng huyết áp điển hình xảy
ra ở bệnh nhân cao tuổi và thường ở vị trí
ở trung tâm.
• Điều này phân biệt chảy máu do tăng
huyết áp với chảy máu do CAA thường ở
vị trí ngoại vi, mặc dù sự chồng chéo có
thể xảy ra.
VỊ TRÍ CHẢY MÁU - Localization of
hemorrhage
• Hình ảnh cho thấy
chảy máu điển hình
do tăng huyết áp vị
trí nhân bèo sẫm,
cái lớn nhất và ở
phía bên nhất hạch
nền.
VỊ TRÍ CHẢY MÁU - Localization of
hemorrhage
Theo dõi, hình ảnh
mất nhu mô (giảm tỷ
trọng) được nhìn thấy
ở vùng nhân bèo
sẫm, vị trí đã từng
chảy máu (mũi tên).
VỊ TRÍ CHẢY MÁU - Localization of
hemorrhage
• Nhân bèo sẫm được cấp máu bởi động
mạch thể vân nhân đậu (LSa).
• LSa là các nhánh tận đường kính nhỏ,
tách ra vuông góc từ động mạch Charcot,
nó không giảm dần kích thước khi đi sâu
vào nhu mô não. Áp lực trong lòng mạch
lớn và đó là lý do LSa dễ bị tổn thương do
tăng huyết áp, hình thành phình mạch nhỏ
và dễ vỡ.
VỊ TRÍ CHẢY MÁU - Localization of
hemorrhage
• 3 hình ảnh đầu tiên cho
thấy một ổ chảy máu lớn
vùng hạch nền bên phải,
xung quanh là viền phù
não lớn.
• Hình ảnh theo dõi sau 1
năm chỉ ra khoảng trống
mất nhu mô não (mũi tên)
và giảm tỉ trọng ở hạch
nền là kết quả của tăng
sinh tế bào thần kinh
đệm.
VỊ TRÍ CHẢY MÁU - Localization of
hemorrhage
NHÂN ĐUÔI -
Caudate nucleus
• Hình ảnh cho thấy
chảy máu ở hạch
nền ở một bệnh
nhân bị tăng huyết
áp kéo dài.
Chảy máu ở đầu nhân đuôi với • Nó nằm ở phần
tràn máu hệ thống não thất. đầu của nhân đuôi.
VỊ TRÍ CHẢY MÁU - Localization of
hemorrhage
• Đầu nhân đuôi được cung cấp máu từ
động mạch Heubner và động mạch thể
vân nhân bèo. Vỡ các mạch máu này gây
ra chảy máu nhu mô.
• Xuất hiện tụ máu não thất được coi là một
yếu tố tiên lượng xấu do tắc nghẽn với
tràn dịch não tủy và tăng áp lực nội sọ.
VỊ TRÍ CHẢY MÁU - Localization of
hemorrhage
ĐỒI THỊ - Thalamus
• Chảy máu vùng đồi thị là đặc trưng được nhìn
thấy trong tăng huyết áp.
• Bệnh nhân biểu hiện tràn dịch não do chảy
máu não thất (hình bên trái).
• Lưu ý tăng tỉ trọng rất nhỏ ở đồi trị bên trái, là
nguồn gốc của chảy máu.
VỊ TRÍ CHẢY MÁU - Localization of
hemorrhage
• Theo dõi sau 1 ngày (hình bên phải)
• Bệnh nhân trải qua phẫu thuật với đặt ống
dẫn lưu não thất để điều trị tràn dịch não.
• Lưu ý là giảm tỷ trọng đồi thị bên trái.
VỊ TRÍ CHẢY MÁU - Localization of
hemorrhage
TIỂU NÃO - Cerebellar
• Bệnh nhân này biểu
hiện chảy máu tiểu
não. Trên GRE thấy
nhiều nguồn mạch
nuôi nhỏ.
• Nguyên nhân có thể do
tăng áp lực kéo dài vị
trí trung tâm của mạch
nuôi.
VỊ TRÍ CHẢY MÁU - Localization of
hemorrhage
KHOANG DƯỚI NHỆN-
Subarachnoid
• Chảy máu dưới nhện
(SAH) là chảy máu khoang
dưới nhện nằm giữa màng
nhện và màng nuôi.
• Nguyên nhân phổ biến
nhất là chấn thương.
• SAH không do chấn
thương thường là hậu quả
của vỡ phình mạch, lan
vào khoang dưới nhện.
VỊ TRÍ CHẢY MÁU - Localization of
hemorrhage
• Phương pháp hình ảnh đầu tiên được lựa
chọn ở bệnh nhân có nghi ngờ lâm sàng
chảy máu dưới nhện là CT không tiêm thuốc
cản quang (NECT).
• NECT đặc hiệu cho chảy máu dưới nhện
98% trong vòng 12h sau khởi phát. Nếu nghi
ngờ có chảy máu, nhưng CT không phát hiện
thấy thì chọc ống sống thắt lưng được thực
hiện để phát hiện máu trong dịch não tủy.
VỊ TRÍ CHẢY MÁU - Localization of
hemorrhage
• Hình bên cho thấy
chảy máu dưới nhện
là hậu quả của vỡ
phình động mạch
não giữa.
BỆNH MẠCH MÁU NÃO TÍCH TỤ
AMYLOID
(Cerebral amyloid angiopathy (CAA)
• Bệnh mạch máu não tích tụ amyloid
(Cerebral amyloid Angiopathy – CAA) là một
rối loạn đặc trưng bởi sự lắng đọng amyloid
ở màng mềm và thành động mạch, hậu quả
là gây ra bệnh lí chất trắng và chảy máu não.
• Chảy máu có thể được chia thành: chảy máu
lớn (chảy máu thùy), chảy máu nhỏ và chảy
máu dưới nhện là hậu quả là lắng đọng sắt
trên bề mặt vỏ não.
• Nó không liên quan đến thoái hoá dạng tinh
bột toàn thân.
BỆNH MẠCH MÁU NÃO TÍCH TỤ
AMYLOID
(Cerebral amyloid angiopathy (CAA)
• Bệnh nhân
này biểu
hiện một ổ
chảy máu
ở tiểu não.
• Tiếp tục
với hình
ảnh T1W.
BỆNH MẠCH MÁU NÃO TÍCH TỤ
AMYLOID
(Cerebral amyloid angiopathy (CAA)
• Hình ảnh T1W cho thấy
tăng tín hiệu chảy máu (mũi
tên).
• 80% nguyên nhân gây máu
tụ trong nhu mô não là tăng
huyết áp gây chảy máu nội
sọ và CAA.
• Nếu nhiều ổ chảy máu ở
ngoại vi hoặc chảy máu
thùy trên một bệnh nhân
lớn tuổi thì có thể nghĩ là
CAA.
BỆNH MẠCH MÁU NÃO TÍCH TỤ
AMYLOID
(Cerebral amyloid angiopathy (CAA)
DẠNG DI TRUYỀN CỦA CAA(Dutch type
of hereditary CAA)
• Bệnh CAA di truyền là một dạng phổ biến.
• Đột quỵ thường là biểu hiện đầu tiên của
bệnh và gây tử vong khoảng 1/3 số người bị
bệnh.
• Số còn lại phát triển thành mất trí nhớ hoặc
đột quỵ tái phát.
• Nửa số người bị bênh CAA di truyền một
hoặc nhiều hơn một cơn đột quỵ tái phát.
BỆNH MẠCH MÁU NÃO TÍCH TỤ
AMYLOID
(Cerebral amyloid angiopathy (CAA)
NHIỄM SẮT BỀ MẶT VỎ NÃO TRONG CAA
(Cortical superficial siderosis in CAA)
• Chảy máu do CAA bảo gồm:
- Chảy máu ổ lớn hoặc chảy máu thùy.
- Chảy máu ổ nhỏ thường ở ngoại vi.
- Vỏ não lắng đọng sắt (CSS): chảy máu
khoang dưới nhện len vào khe rãnh cuộn
não.
BỆNH MẠCH MÁU NÃO TÍCH TỤ
AMYLOID
(Cerebral amyloid angiopathy (CAA)
• Lắng đọng sắt bề mặt vỏ
não (cSS) là tác nhân gây
ra triệu chứng thần kinh
khu trú tạm thời.
• Bệnh nhân mắc CAA có
lắng đọng sắt bề mặt vỏ
não có nguy cơ chảy máu
tái phát cao hơn nhiều so
với bệnh nhân không có
cSS.
• Hình bên cho thấy cSS
(mũi tên).
BỆNH MẠCH MÁU NÃO TÍCH TỤ
AMYLOID
(Cerebral amyloid angiopathy (CAA)
CHẢY MÁU THÙY
TRONG CAA (Lobar
hemorrhage in
Cerebral Amyloid
angiopathy)
• Bệnh nhân này mắc
CAA có một ổ chảy
máu lớn ở thùy thái
dương bên phải.
• Có sự lắng đọng sắt
bề mặt (mũi tên).
BỆNH MẠCH MÁU NÃO TÍCH TỤ
AMYLOID
(Cerebral amyloid angiopathy (CAA)
CTA
Không Có