Professional Documents
Culture Documents
Dược liệu 2
Dược liệu 2
MỤC LỤC
1
09/03/2020
Erythroxylum coca
Người Inca dùng lá cây coca để giảm đói và giảm
đau, vẫn còn được phổ biến rất rộng rãi cho đến ngày
nay tại vùng núi Andes.
1860, cocain được Albert Niemann chiết xuất từ lá cây
coca- 1883 thử nghiệm trên binh lính Đức (giảm đau)
Cocain -- Novocain ---- thuốc gây tê.
2
09/03/2020
•Theriak, một hỗn hợp của alcaloid, thịt rắn khô và rượu.
•Một trong những thuốc lâu đời và xưa nhất trong lịch sử loài
người.
•Trị vết cắn của rắn, bò cạp, nhện.
3
09/03/2020
Conium maculatum
4
09/03/2020
5
09/03/2020
11
12
6
09/03/2020
Vậy alcaloid
là gì?
13
Morphin Cocain
14
7
09/03/2020
15
- Cho phản ứng với các thuốc thử chung của alcaloid.
16
8
09/03/2020
17
18
9
09/03/2020
Promethazin,
• Chất tổng hợp Alimemazin, Melanin,...
(trừ các Δ’ của alcaloid)
acid amin, histamin,
• Chất truyền thống
vitamin (B1, B2, B6 ...)
kiểu nucleosid
• Base động vật
(trừ serotonin...)
19
10
09/03/2020
21
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về alcaloid:
a. Là hợp chất hữu cơ có phản ứng kiềm
b. Chỉ có nguồn gốc từ thực vật
c. Có chứa các nguyên tố C, H, N
d. Cho phản ứng với các thuốc thử chung của alcaloid
22
11
09/03/2020
23
24
12
09/03/2020
25
13
09/03/2020
1
09/03/2020
d. Theo tác dụng dược lý : trị sốt rét, an thần, tạo ảo giác…
e. Theo taxon thực vật : họ Fabaceae, chi Atropa, Datura
f. Theo nguồn sinh vật : động vật, thực vật, rêu, nấm…
g. Theo nguồn acid amin : từ tyr, tryp, orn, lys, his...
Các alcaloid bậc II, bậc III (gồm các alcaloid kinh điển)
2
09/03/2020
Berberin Palmatin
Capsaicin
Colchicin
Ricinin
3
09/03/2020
- Nói chung, chúng rất phân cực, dễ tan trong nước.
N N N N
O O
4
09/03/2020
Alcaloid
Alcaloid thực
• Là nhóm lớn & quan trọng nhất (alcaloid chính thức)
• Được chia thành rất nhiều nhóm tùy nhân căn bản
(pyrol, indol, tropan, quinolin, isoquinolin…)
10
5
09/03/2020
Alcaloid thực
Alcaloid thực
N
N
Imidazol Quinolein Isoquinolein
quinolizidin
Quinazolin
12
6
09/03/2020
Alcaloid thực
1. alcaloid khung pyrrol và pyrrolidin
O O
N N N N N
H H Me Me
Me
HO CH2OH
N N
pyrrolizidin retronecin
13
a. Alcaloid thực
3. alcaloid khung tropan *
N OH O N OH
Khung tropan
N OOC CH Ph O N OOC CH Ph
CH2OH CH2OH
hyoscyamin scopolamin**
COOH COOMe
diester
N OH N OOC Ph
14
7
09/03/2020
Alcaloid thực
4. alcaloid khung pyridin và piperidin
COOMe
N
N
N N Me
O O O
N N N
H Me H
Lobelin
piperidin isopelletierin
(lobelia inflata)
15
Alcaloid thực
5. alcaloid khung indol và indolin (1)
Me
N
Me
N N
H H
indol gramin
COOH
NH
N Me
H
abrin
16
8
09/03/2020
Alcaloid thực
5. alcaloid khung indol và indolin (2)
Me Me
N
Me
N O
N N N N
H
H H Me Me
N N
N N
H H Me
17
Alcaloid thực
5. alcaloid khung indol và indolin (3)
H HOOC Me
N N
ergolin acid lysergic
NH NH
Kiểu ergolin
brucin strychnin
N
N
MeO
N
MeO N
O O
O O
Kiểu strychnan
18
9
09/03/2020
Alcaloid thực
5. alcaloid khung indol và indolin (4)
Kiểu yohimban
N
MeO N
OMe
H
N N
N MeO N
H H
yohimbin O O O
ajmalicin
OMe OH OMe OMe
19
Alcaloid thực
6. alcaloid khung indolizidin OH OH
HO
N N
HO
indolizidin castanospermin
N N
quinolizidin spactein
20
10
09/03/2020
Alcaloid thực
8. alcaloid khung quinolein *
N N
quinolein acridin
HO HO
N N
R R
N N
21
Alcaloid thực
9. Alcaloid khung iso-quinolein** (1)
iso-quinolein
22
11
09/03/2020
Alcaloid thực
9. Alcaloid khung iso-quinolein** (2)
MeO
N
MeO
OMe
OMe
papaverin
23
Alcaloid thực
9. Alcaloid khung iso-quinolein** (3)
Kiểu aporphin
MeO
N R N Me
MeO
aporphin nuciferin
Kiểu morphinan
HO MeO
O O
morphin* codein*
N Me N Me
HO HO
24
12
09/03/2020
Alcaloid thực
9. Alcaloid khung iso-quinolein (4)
MeO
N N
MeO
OMe
OMe
MeO
O
N N
O MeO
OMe OMe
OMe OMe
Alcaloid thực
9. Alcaloid khung iso-quinolein (5)
MeO
N
MeO
Et Kiểu emetin
CH2
OMe
H N
OMe
26
13
09/03/2020
Alcaloid thực
10. Alcaloid khung quinazolin
O
N
N
O
N HO
-dichroin β-dichroin
(dichroa febrifuga saxifragaceaeia)
N N O O
H H
imidazol pilocarpin
27
Proto-alcaloid
28
14
09/03/2020
Proto-alcaloid
Kiểu phenyl-alkylamin
O
MeO
N
H
capsaicin
HO
OH
MeO
NH2
MeO N N
HO H Me HO Me Me
OMe
29
Proto-alcaloid
Kiểu indol-alkylamin Kiểu tropolon
COOH Me
N
NH2 Me
N N
H H
Tropolon
tryptophan gramin
MeO
O
HO COOH MeO
N
NH2 NH MeO
N N Me H
H H
O
OMe
serotonin abrin
colchicin**
30
15
09/03/2020
Pseudo-alcaloid
• Kiểu purin: Theobromin, cafein, theophyllin
O O O
Me Me Me Me
HN N N N N NH
O N N O N N O N N
Me Me Me
N HO
conessin solanidin
31
Pseudo-alcaloid
Paclitaxel = Taxol
32
16
09/03/2020
Chủ yếu là thực vật bậc cao, ngành hạt kín.
33
- Đã biết hơn 30.000 alcaloid từ hơn 6000 loài thực vật, hầu
hết ở thực vật bậc cao.
- Các họ thực vật giàu alcaloid
Apocynaceae* Rutaceae* Ranunculaceae*
Fabaceae* Papaveraceae* Menispermaceae*
Annonaceae* Solanaceae* Asteraceae
Rubiaceae Liliaceae Loganiaceae
Amaryllidaceae Lauraceae Berberidaceae
Boradinaceae Piperaceae Poaceae
17
09/03/2020
18
09/03/2020
37
38
19
09/03/2020
Lá chè Lá thuốc lá
39
40
20
09/03/2020
Chuyên biệt
• Thường là 1 hỗn hợp gồm các alcaloid cùng nhóm.
• Thường có 1-2 alcaloid chính (hàm lượng cao nhất).
• Các cây cùng họ thường chứa các alc cùng nhóm.
(Solanaceae alcaloid tropan)
- Cây Cà phê : alc. purin
- Cây Canhkina : alc. quinolin
- Cây Ipeca : alc. isoquinolin
41
-Berberidaceae -Menispermaceae
-Papaveraceae -Ranunculaceae
-Fumariaceae -Rubiaceae
-Hydrastidaceae -Fabaceae
-Juglandaceae -Rutaceae
-Nandinaceae
42
21
09/03/2020
“ ít ” < 1%
“ nhiều ” ≥ 1%
< 0,01%
“không có”
44
22
09/03/2020
45
Agroclavin Cafein
Ergotamin
Fitopatology Brasil, 28(4), 2003
46
23
09/03/2020
- Psilocybe semilanceata
- Panaeolus subalteatus
47
psilocybin
HPO 4
N
N
H
H
48
24
09/03/2020
Amanita muscarina
COOH
O O
N NH2 N NH2
HO
HO muscimol & acid ibotenic
49
50
25
09/03/2020
Phyllobates aurotaenia
Dendrobates pumilio Bufo bufo Salamanders
Glomerin
Morphin Homoglomerin
52
26
09/03/2020
Saxitoxin Tetrodotoxin
53
(P)-castoramin
muscopyridin
54
27
09/03/2020
• Tính đến 2005: đã có > 800 alcaloid từ các loài lưỡng cư.
(Riêng họ Dendrobatidae: 20 kiểu khung, 500 alcaloid)
Trừ samandarin, ψ-phryamin có nguồn gốc nội sinh,
các alcaloid khác có nguồn gốc từ côn trùng (thức ăn)
- Batrachotoxin từ Ong
- Coccinellin từ Ong, Cánh cam
- Pumiliotoxin từ Kiến, Mối
• Tính đến 1992: đã có 508 alcaloid từ hải sinh vật.
(Hải miên, Hải quỳ, Sao biển, Tảo, Nhuyễn thể, Giáp xác)
Đáng chú ý: Tetrodotoxin, Saxitoxin / Cá cóc (Puffer fish)
55
56
28
09/03/2020
57
58
29
09/03/2020
59
60
30
09/03/2020
1
09/03/2020
2
09/03/2020
Arecolin pilocarpidin
3
09/03/2020
conessin
4
09/03/2020
10
5
09/03/2020
Pilocarpin
Colchicin
11
Morphin Strychnin
12
6
09/03/2020
13
Morphin Cephaelin
14
7
09/03/2020
15
- Tuy nhiên cũng có chất có tính base mạnh như:
N N
N-oxyd-alcaloid
O
16
8
09/03/2020
Theobromin Ricinin
Colchicin
17
COOH COOH
N N
Me H
Arecaidin Guvacin
18
9
09/03/2020
• Alcaloid base có tính kiềm yếu hơn các kiềm vô cơ.
[alc muối] sẽ [alc base] bởi kiềm vô cơ
(Na2CO3, amoniac, M(OH)n
19
O O
Quinin Strychnin
20
10
09/03/2020
- Acid styphnic
Reineckat
Scheibler (a. phosphovonframic)
Sonnenschein (a. phosphomolybdic)
22
11
09/03/2020
• Thuốc thử kém bền / kiềm (mt thử: trung tính acid nhẹ)
12
09/03/2020
Quinin 8 ppm
25
13
09/03/2020
+ alcaloid
27
14
09/03/2020
29
30
15
09/03/2020
31
Câu 1: Đặc điểm nào không đúng với thuốc thử đặc hiệu:
A. Tác nhân oxy hóa mạnh
B. Thực hiện trong môi trường nước
C. Màu thường thay đổi nhanh
D. Màu phụ thuộc vào mức độ tinh khiết của mẫu thử
Câu 2: Trong các alcaloid sau đây, alcaloid nào có tính
acid yếu:
A. Quinin
B. Cafein
C. Theophylin
D. Arecaidin
32
16
09/03/2020
1. Phạm Thanh Kỳ (2011). Dược liệu học tập II. Thành
phố Hà Nội, Việt Nam: Nhà xuất bản Y học.
2. Bộ môn Dược liệu (2016). Bài giảng Thực tập dược
liệu. Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam: Trường Đại
học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đỗ Tất Lợi (2009). Những cây thuốc và vị thuốc Việt
Nam. Thành phố Hà Nội, Việt Nam: Nhà xuất bản Y
học.
4. Bộ Y Tế (2018). Dược điển Việt Nam V. Thành phố
Hà Nội, Việt Nam: Nhà xuất bản Y học.
34
17
09/03/2020
35
18
09/03/2020
MỤC LỤC
1
09/03/2020
Alcaloid là các base yếu, trong cây có thể ở dạng
- Alcaloid muối với acid hữu cơ, vô cơ (dễ chuyển dạng)
- Alcaloid phức hợp bền với tannin (khó chuyển dạng)
Alk muối / DL
Alc
2 ROH + acid 1 ROH Dmhc + kiềm 3
Alk muối
Alc muối mới
mới Alcaloid muối
Alk muối Alk base
Alcaloid base
Alk base
Alcaloid base Alk base
Alcaloid base Alk muối
Alcaloid muối
Alk. base
Alcaloid base
2
09/03/2020
- Làm ẩm bột dược liệu với vừa đủ dung môi chiết
- Chiết bằng dung môi (cồn / cồn nước)
- Cô thu hồi bớt cồn. Tủa tạp bằng acid loãng.
- Kiềm hóa dịch acid, lắc với DMHC kém phân cực
B td c li u c alk.
alc base pure
C n MeOH Alk.
Alc base Σ / DCM*
Kiềm
ch l c alk.
alc muối Alk.
Alc base Σ / DCM*
chi t = DCM* 6
3
09/03/2020
- Làm ẩm bột dược liệu với vừa đủ dung môi chiết
- Chiết bằng dung môi (cồn acid / nước acid)
- Trung tính hoá, cô bớt cồn.
- Tinh chế (loại tạp + chuyển dạng); kết tinh
2 Alk.
Alc muối / d c li u
C i = ồn a id Cô u ồi ồn
L với E 2O B p an / Et2O
Alk.
Alc muối mới / d a id
+ Kiềm, L d.môi ữu ơ
Alk. base
Alcaloid / dm ơ
base/DMHC
Cô u ồi d.môi ữu ơ
C n alcaloid
Cắn Alkal id base
ase 8
4
09/03/2020
CCắn
n Alkal id base
alcaloid ase
9
5
09/03/2020
- Làm ẩm bột dược liệu vừa đủ với kiềm thích hợp
- Chiết bằng DMHC kém phân cực (DCM, Cf, Bz…)
- Thu hồi dung môi; tinh chế (loại tạp); kết tinh
11
m ơ / kiềm
Alk. base / dm ơ
Alc Alk. muối / n ớc
Alc
Cô gi m p
Tinh ch
C n alcaloid
Cắn alkaloid base
base TTừng
ng alk. base riêng
alcaloid base riêng
Phân l p
L c với acid l ng
K t tinh
Alk. muối / n ớc
Alc Từng alcaloid
T ng alk. muối riêng
muối riêng
12
Phân l p
6
09/03/2020
Phương pháp chiết bằng dung môi hữu cơ/ kiềm có
• Ưu điểm
- Áp dụng phổ biến với hầu hết alcaloid.
- Có tính chọn lọc, alcaloid base thu được khá sạch.
- Rất thích hợp cho kiểm nghiệm.
• Nhược điểm
- Tốn nhiều dung môi, dung môi độc hại.
- Khó áp dụng ở quy mô lớn (thiết bị, thời gian).
- Bã sau khi chiết có thể gây ô nhiễm môi trường.
13
C n dung môi i t:
- Quy mô lớn dùng xăng ông ng i p, dầu hôi, Cf, DCM, CO2
14
7
09/03/2020
- Làm ẩm bột dược liệu vừa đủ với kiềm thích hợp
- Sản phẩm khá tinh khiết; có khi là 1 chất duy nhất
- Phương pháp này dễ thực hiện, rẻ tiền, sản phẩm sạch
15
H+
Dược liệu + kiềm loãng
16
8
09/03/2020
- Làm ẩm dược liệu vừa đủ với kiềm thích hợp
- Làm khô dược liệu, đun bằng nhiệt khô
- Thu tinh thể alcaloid base vừa thăng hoa, tinh chế, kết tinh
- Phương pháp này dễ thực hiện, rẻ tiền, sản phẩm khá
tinh khiết và có tính chọn lọc cao nhưng không phổ biến.
17
Ống ly tâm
chứa nước đá
thăng hoa
18
9
09/03/2020
• Chú ý (1)
- Các alcaloid base mạnh (N bậc IV; pyridin; 2 Nitơ)
- Các phức bền (alcaloid + tannin)
Cần dùng kiềm mạnh (NaOH, CaO)
mới có thể giải phóng ra alcaloid base.
• Chú ý (2)
- Các alcaloid base quá yếu (cafein, reserpin…)
Có thể tan / DMHC kém phân cực (bình thường)
Có thể tan / ROH (bất thường)
Lưu ý tránh loại bỏ nhầm dịch ROH có chứa alcaloid base
19
• Chú ý (3)
- Morphin (& alcaloid có OH-phenol) phản ứng với kiềm mạnh
- Nếu cho NH4X vào, môi trường sẽ có tính kiềm, và
20
10
09/03/2020
• Chú ý (4)
Khi alcaloid toàn phần trong cây gồm nhiều alcaloid có độ
kiềm khác nhau (kiềm rất yếu, yếu, trung bình, mạnh)
Nếu dùng [DMHC kém phân cực] + [kiềm mạnh dần] có thể
chiết riêng từng nhóm alcaloid có tính kiềm tăng dần.
Tránh dùng kiềm mạnh ngay từ đầu vì có thể làm biến đổi
cấu trúc của những alcaloid có tính kiềm yếu.
21
• Chú ý (5)
Khi alcaloid toàn phần trong cây gồm nhiều alcaloid có độ
phân cực khác nhau (phân cực kém, trung bình, mạnh)
Nếu dùng dãy dung môi có độ phân cực tăng dần, có thể
chiết riêng từng nhóm alcaloid có độ phân cực tăng dần.
• Chú ý (6)
Nếu có chất béo nên loại bỏ chất béo sớm (vì chất béo +
kiềm mạnh savon; ảnh hưởng đến độ tan của alcaloid
base)
22
11
09/03/2020
N N
N-oxyd-alcaloid
O
23
MeO O N N
OR
OH
Me
O
reserpin cafein 24
12
09/03/2020
* Dung môi có thể phá hủy / biến đổi alcaloid base
- Tạp (peroxyd, aldehyd…) lẫn / dung môi hữu cơ
- Bản thân dung môi hữu cơ tinh khiết.
13
09/03/2020
Sơ bộ loại tạp
27
Sơ bộ loại tạp
Cần thăm dò tỷ lệ C* cần dùng để loại bỏ tối đa tạp và
mất tối thiểu alcaloid (kiểm tra bằng SKLM)
28
14
09/03/2020
29
Sơ bộ loại tạp
15
09/03/2020
Sơ bộ loại tạp
31
Mở đầu
- Alcaloid Σ thường gồm rất nhiều chất cấu trúc khác nhau
- Vài trường hợp dễ phân lập không cần sắc ký
(% lớn, thăng hoa, cất kéo, kết tủa, kết tinh phân đoạn)
- Đa số trường hợp phải qua sắc ký.
32
16
09/03/2020
c n alk.
alc base thô
tinh ch
c n alk.
alc base s ch
phân l p sơ
alk.A1
Alc A1 alk. B1
Alc B1 alk. C1
Alc C1 alk.D1
Alc D1
alk.A2
Alc A2 Alc B2
alk. B2 Alc C2
alk. C2 alk.D2
Alc D2
alk.A3
Alc A3 Alc D3
alk. D3 34
17
09/03/2020
35
- Chiết alcaloid toàn phần từ vỏ Mức hoa trắng = H2SO4 loãng
- Kiềm hóa, lọc và làm khô tủa alcaloid base [conessin + khác]
- Conessin oxalat không tan, được lọc rồi tinh chế riêng
36
18
09/03/2020
conessin
Holarrhena antidysenterica
(Mức hoa trắng)
37
- Chiết và chuyển alcaloid muối trong dược liệu alcaloid base
- Lắc với n-hexan, Bz, Cf, EtOAc thu 4 ph.đoạn khác nhau
- Bốc hơi 4 phân đoạn trên, thu 4 loại cắn alcaloid base
(kết tinh ph.đoạn, sắc ký) từng alcaloid base tinh khiết.
38
19
09/03/2020
dmhc / kiềm
Alk. base Σ
Alc alk. muối / D. li u
Alc
p phân c c ( )
39
8.3. Phân lập dựa vào sự kết tinh phân đoạn
Áp dụng đối với các hỗn hợp alcaloid không quá phức tạp
(vài alcaloid, trong đó có 1 alcaloid hàm lượng cao)
Có thể “thử và sai” để lựa chọn dung môi kết tinh phù hợp,
nhưng thường thì có thể sơ bộ định hướng:
a. Với các alcaloid kém phân cực: Nên chọn MeOH, EtOAc,
CHCl3, DCM, n-hexan hoặc tổ hợp 2/các dung môi này.
b. với các alcaloid phân cực:
Nên chọn MeOH, MeCN hoặc tổ hợp 2 dung môi này.
40
20
09/03/2020
- Hòa tan mẫu vào dung môi đã chọn (gia nhiệt nếu cần),
- Lọc lấy dịch lọc, để nguội rồi lạnh cho d.môi bay hơi dần
- Alcaloid kết tinh sè được lọc và rửa bằng dung môi lạnh
- Kiểm tra độ tinh khiết trên SKLM (với vài hệ dung môi,
41
42
21
09/03/2020
43
44
22
09/03/2020
45
Đối với dược liệu có chứa nhiều alcaloid có tính kiềm rất
khác nhau thì có thể phân lập riêng thành những nhóm
Lưu ý: trong môi trường acid, các alcaloid kiềm yếu vẫn
có thể tan được trong dung môi hữu cơ kém phân cực
(do các alcaloid trên tạo muối không bền, có xu hướng
trở về dạng alcaloid base và nhờ vậy có thể tách riêng).
46
23
09/03/2020
Ví dụ:
Cắn alcaloid base ∑ của rễ Ba gạc được hòa / HCl loãng.
48
24
09/03/2020
Rauwolfia cambodiana
(Ba gạc)
N
N +
N N
N N
H
H Me H Me
MeO
O O
AcO AcO
O OH
50
25
09/03/2020
- Cho dịch alcaloid muối qua cột cationit (Re–H+) đến bão hòa.
Các alcaloid có tính kiềm khác nhau sẽ tuần tự ra khỏi cột.
51
OH–
alk. b c IV (tan)
Alc alk. b c II,III ( a)
Alc
acetyl- óa
+ HCl l ng + HCl l ng
alk. b c II
Alc 52
26
09/03/2020
54
27
09/03/2020
- Diaion HP-20 chủ yếu dùng để tách 1 hỗn hợp đa thành
phần các phân đoạn đơn giản hơn
• Dung môi :
- Hoặc dùng dãy dung môi có pH tăng dần (gradient pH)
để phân lập các alcaloid có tính kiềm khác nhau.
56
28
09/03/2020
57
- Mẫu thử là alcaloid muối toàn phần / nước hay MeOH.
29
09/03/2020
e. Dùng SPE
Thường dùng với mục đích
- Tinh chế lượng mẫu nhỏ (< 100 mg) chứa ít tạp.
- Chuẩn bị mẫu cho HPLC, MPLC, GC.
- Kiểm nghiệm
Với SPE: Thường dùng các cartridge (# ống bơm tiêm)
chứa sẵn 100(0), 200(0), 500(0) mg silica gel (NP / RP)
- Có thể khai triển cột SPE theo 2 cách
• Loại tạp ra trước, mẫu ra sau
• giữ tạp trên cột, mẫu ra trước
59
Để phân lập các hợp chất tự nhiên nói chung và alcaloid
nói riêng trên HPLC, người ta có thể sử dụng các thiết bị
60
30
09/03/2020
(B)
(C)
Cạo (A), (B), (C) (vùng không có thuốc thử) để lấy alcaloid 61
Câu 2: Trong các alcaloid sau đây, alcaloid nào có tính acid
yếu:
A. Quinin
B. Cafein
C. Theophylin
D. Arecaidin
62
31
09/03/2020
Câu 3: Đâu là ưu điểm của phương pháp chiết alcaloid base
bằng dung môi hữu cơ trong môi trường kiềm:
A. Áp dụng phổ biến với hầu hết alcaloid
B. Có tính chọn lọc, alcaloid base thu được khá sạch
C. Rất thích hợp cho kiểm nghiệm
D. Tất cả đều đúng
63
64
32
09/03/2020
65
33
09/03/2020
MỤC LỤC
1
09/03/2020
- Alcaloid và protein đều cho tủa với th’ thử Bouchardat
- Alcaloid tan / cồn tartric; protein không tan / cồn tartric.
3
Mục đích
- Có alcaloid ???
- Có dược liệu A, B, C ???
- Có alcaloid x, y, z ???
- Hàm lượng x, y, z ???
2
09/03/2020
3
09/03/2020
4
09/03/2020
Phân cực kém Phân cực trung bình Phân cực mạnh
EP, n-6, n-7 EtOAc n-BuOH
Tol, Bz, Et2O Me2CO i-PrOH
Cf, DCM AcCN EtOH, MeOH
5
09/03/2020
L n2
L n1
L n1
Th Chu n
11
6
09/03/2020
13
7
09/03/2020
Hệ dung
c-hexan benzen CHCl3 EtOAc aceton DEA
môi
S1 9 1
S2 5 4 1
S3 7 2 1
S4 9 1
S5 5 4 1
16
8
09/03/2020
17
9
09/03/2020
Hiện rất thông dụng, cần thiết / định tính, định lượng, tiêu
chuẩn hóa. 19
10
09/03/2020
B tD c liệu
a. NH4OH c H2SO4 2%
b. CHCl3
Alk mu i / n
Alc c acid Alk base / CHCl3
Alc SKLM
c n alcaloid
Cắn Alkaloid base
base Th2 c hiệu
21
B tD c liệu
a. + NaOH 10%
b. C t lôi cu n / H2O
c. H ng o dd ch H2SO4 2%
Alk mu i / n
Alc c acid Th2 chung / Th2 c hiệu
a. NaOH n pH 10-11
b. L c v i CHCl3
CHCl3
c n alcaloid
Cắn Alkaloid base
base Th2 c hiệu 22
11
09/03/2020
B tD c liệu
tinh th Alk
Alc base + p Th2 chung / Th2 c hiệu
a. (n u c n : + C*)
b. ± CHCl3
cCắn
n Alkaloid
alcaloid base
base SKLM; Th2 c hiệu
23
24
12
09/03/2020
Alcaloid muối
26
13
09/03/2020
alcaloid Canh ki na
H2SO4
loãng test huỳnh quang
+X
huỳnh quang xanh mất huỳnh quang
+ Br2
27
28
14
09/03/2020
29
30
15
09/03/2020
16
09/03/2020
Cafein, nicotin
Loại tạp (chất béo, tannin …)
Bertrand
alcaloid base
Palcaloid
Alcaloid base
Acid thừa
(HCl, H2SO4 loãng)
Kiềm
17
09/03/2020
Tím tinh thể: Vàng lục (acid) xanh lục (trung tính) tím (kiềm)
35
• Thực hiện
- Đo trực tiếp màu dung dịch
(thường tính theo 1 alcaloid đại diện)
- Đo bằng cách quét vết màu (scanner / SKLM)
(thường chấm // alcaloid chuẩn)
36
18
09/03/2020
SKLM
tạo màu
Thường kết hợp với nhiều cách chuẩn bị mẫu (SPE, SPME)
Với nhiều detector khác nhau (UV, IR, RI, MS, ELSD...) 37
• Là những chất chuyển hóa thứ cấp, chất bài tiết hoặc là sản
phẩm cuối trong quá trình chuyển hóa của thực vật.
• Là những chất dự trữ Nitơ, tham gia vào chu trình Nitơ
trong thực vật.
• Đôi khi là những chất tích lũy dần từ thức ăn (Kiến lấy
alcaloid từ lá cây; Ếch, Cóc ăn kiến Ếch, Cóc có alcaloid)
• Là những chất bảo vệ, chống các sinh vật ăn thực vật.
• Là vũ khí hóa học trong tự vệ, cần trong quá trình sinh tồn
nhất là ở động vật (Cá, Cóc, Kỳ nhông ...)
38
19
09/03/2020
Alcaloid thường có hoạt tính sinh học mạnh đến rất mạnh
• Khá nhiều chất được sử dụng trong y học.
• Một số chất dùng làm chất độc dùng trong săn bắn
(tubocurarin / Curaré)
• Một số chất quá độc, không dùng trong y học
(Gelsemin trong Lá ngón).
• Nhiều chất có thêm tác động nguy hại đến xã hội
(gây nghiện, ma túy, ảo giác)
39
Khi thực vật có nhóm alcaloid, thì tác dụng của dược
liệu thường do nhóm alcaloid (trong đó thường do 1
alcaloid chủ yếu)
• Trên hệ thần kinh
- Kích thích TKTW : cafein, strychnin
- Ức chế TKTW : morphin, codein
- Kích thích trực giao cảm: ephedrin
- Liệt trực giao cảm : yohimbin
- Kích thích đối giao cảm: pilocarpin
- Liệt đối giao cảm : atropin
40
20
09/03/2020
41
• Quinidin, Quinin.
• Cocain , Morphin
21
09/03/2020
Câu 2: Phản ứng nào sau đây dùng để định tính khung Tropan
A. Vitali - Morin
B. Murexid
C. Cacothelin
D. A, B, C đều sai
43
22
09/03/2020
45
46
23
09/03/2020
MỤC LỤC
1
09/03/2020
1. MA HOÀNG
1. MA HOÀNG
2
09/03/2020
1. MA HOÀNG
1. MA HOÀNG
• Phân bố
3
09/03/2020
1. MA HOÀNG
Hàm lượng thay đổi theo loài / địa lý / mùa thu hái
1. MA HOÀNG
ephedrin và Ψ-ephedrin
(1R:2S) (1S:2R)
OH OH
2 NHCH3 NHCH3
1 +
ephedrin CH3 CH3
OH OH
NHCH3 NHCH3
Ψ-ephedrin +
CH3 CH3
(1R:2R) (1S:2S)
4
09/03/2020
1. MA HOÀNG
ephedrin = 1-phenyl-1-hydroxy-2-methylamino-propan
1 1
HO CH CH OH
2CH 2
R1 N R1 N CH
R2 3CH3 R2 CH3
R1 R2 dãy L dãy D
H H L-norephedrin D-norpseudoephedrin
Me H L-ephedrin D-pseudoephedrin
Me Me L-N-methylephedrin D-N-methyl-ψ-ephedrin
9
1. MA HOÀNG
NH H
amphetamin Me
NH Me
methamphetamin
Me
OH
1
2 NH Me
ephedrin
Me
3
OH
HO NH Me
adrenalin
H
HO
10
5
09/03/2020
1. MA HOÀNG
11
1. MA HOÀNG
Tách ephedrin
ephedrin + Ψ-ephedrin
acid oxalic
hỗn hợp muối oxalat
kết tinh phân đoạn
ephedrin oxalat.
NHMe NHMe
H H HO H
HO Me H Me
6
09/03/2020
1. MA HOÀNG
13
1. MA HOÀNG
HCl loãng
CHCl3 / NH4OH
dịch CHCl3
7
09/03/2020
1. MA HOÀNG
15
1. MA HOÀNG
Định lượng
- Chiết : Dùng cồn + ether / NH4OH alcaloid base.
- Tinh chế : alcaloid base alk. HCl alk. base
- Hoà cắn / H2SO4 0,02 N định lượng = NaOH 0,02 N.
1 ml dd H2SO4 0,02N # 3,305 mg ephedrin (C10H15NO).
alk. base
H2SO4
H2SO4 thừa
alk. muối
NaOH / đỏ methyl
Dược liệu phải chứa 0,8% alcaloid tính theo ephedrin.
16
8
09/03/2020
1. MA HOÀNG
Tác dụng dược lý
Tác dụng cường giao cảm gián tiếp kiểu adrenalin:
Giãn phế quản, giãn đồng tử, giảm nhu động ruột. Tăng
huyết áp do co mạch ngoại vi. Lợi tiểu, ra mồ hôi.
Trên thần kinh trung ương
- Ức chế MAO giảm phân hủy amin nội sinh
tăng dẫn truyền thần kinh.
- Kích thích TKTW tăng hưng phấn.
- Kích thích vỏ não giảm mệt mỏi, buồn ngủ
- Kích thích trung tâm hô hấp tăng hô hấp.
- Kích thích trung tâm vận mạch tăng kh.năng tuần hoàn
17
1. MA HOÀNG
Công dụng
9
09/03/2020
1. MA HOÀNG
Ghi chú
công thức của nhiều “thực phẩm chức năng” giảm béo
19
2. TỎI ĐỘC
• Mô tả thực vật
• Phân bố
- Nam và Trung Âu.
- Trồng / Rumani, Hungary
• Bộ phận dùng :
Chủ yếu là hạt
Thu hạt khi quả chín.
Có thể dùng cả giò (hành).
20
10
09/03/2020
2. TỎI ĐỘC
21
2. TỎI ĐỘC
22
11
09/03/2020
2. TỎI ĐỘC
Các alcaloid / hạt Tỏi độc chủ yếu nhóm phenyl propylamin
R1 R2
R2 O
colchicin Ac Me
MeO NH R1
demecolcin Me Me
MeO
O colchicosid Ac glc
OMe
Lưu ý: Colchicin không có tính kiềm, không tạo muối với acid
23
2. TỎI ĐỘC
Định tính
bột hạt Tỏi độc
màu vàng
(colchicein) màu đỏ tím
+ FeCl3
12
09/03/2020
2. TỎI ĐỘC
Định lượng
1. Phương pháp cân
Chiết cồn 95% dịch cồn cắn.
Hòa cắn vào Na2SO4 20%, lắc với ether để loại tạp.
Lắc với CHCl3, thu dịch CHCl3, b’hơi d.môi đến khô.
Cân và tính kết quả.
2. TỎI ĐỘC
colchicin colchicein
MeO MeO
NHAc NHAc
MeO H+ MeO
OMe OMe
O O
OMe H+ OH
MeO MeO
NHAc NHAc
MeO MeO
OMe OMe
OH OH
OH OH
Fe3+
13
09/03/2020
2. TỎI ĐỘC
Tác dụng dược lý, công dụng
Colchicin
• Rất độc với động vật máu nóng (ăn thịt > ăn cỏ).
• LD50 trên người = 10 mg (# 5 g hạt).
• Ngăn cản tích lũy acid uric trong khớp
→ Trị goute (thống phong), đặc biệt goute cấp tính.
Liều: 0,5 mg x 4 lần / ngày, một đợt ≤ 3 ngày.
• Còn dùng / bệnh bạch cầu, lympho bào ác tính, khối u.
• Có tác dụng thông tiểu, chống viêm.
• Ngăn cản sự tạo thoi vô sắc ở metaphase đa bội.
27
2. TỎI ĐỘC
28
14
09/03/2020
Sản lượng ở Tamil Nadu (Ấn Độ) # 300 tấn hạt /năm, dùng để
chiết colchicin; chủ yếu dùng / nông nghiệp và dược phẩm.
29
15
09/03/2020
3. THUỐC LÁ
Nicotiana tabacum L.
Solanaceae
31
3. THUỐC LÁ
Nicotin ở thể lỏng, có tính kiềm khá mạnh, có thể cất kéo.
32
16
09/03/2020
3. THUỐC LÁ
:
N N N
H Me Me
N N N
:
kiềm yếu
N N kiềm mạnh
H Me
N N
anabasin N-methyl-anabasin
33
3. THUỐC LÁ
Tác dụng dược lý, công dụng
Nicotin và Lá
- Liều nhỏ : Kích thích TKTW, TK. thực vật
- Liều cao : Ức chế, gây liệt TKTW.
- Dùng lâu: Gây nghiện
• Sử dụng chủ yếu :
- Nicotin: Bán tổng hợp acid nicotinic, nicotiamid
- Lá: Công nghiệp thuốc lá, làm thuốc BVTV.
34
17
09/03/2020
3. THUỐC LÁ
35
3. THUỐC LÁ
18
09/03/2020
3. THUỐC LÁ
tropyl
N OH N OOC CH Ph
CH2OH
tropanol hyoscyamin
acid tropic
O N OH O N OOC CH Ph
CH2OH
scopanol scopolamin
COOH COOMe
(diester)
N OH N OOC Ph
ecgonin cocain
benzoyl 37
3. THUỐC LÁ
H H H
atropin
38
19
09/03/2020
3. THUỐC LÁ
Các acid hữu cơ (thường tạo ester với các alcol tropic)
• Ở Solanaceae: acid (D, L và DL)-tropic, acid atropic,
acid tiglic, isobutyric, isovalerianic
CH2OH CH2
– H2O
* COOH
COOH
39
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
40
20
09/03/2020
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
gốc lá lệch
41
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
42
21
09/03/2020
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
44
22
09/03/2020
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
45
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
46
23
09/03/2020
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
47
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
48
24
09/03/2020
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
alcaloid Σ : 2 – 5 ‰
49
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
50
25
09/03/2020
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
Thành phần hóa học
• Alcaloid
Có trong hầu hết các bộ phận của cây
Chất chính là scopolamin (hyoscin), hyoscyamin
• Hàm lượng alcaloid toàn phần
Hoa Hạt Lá
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
Chú ý :
Hyoscyamin, scopolamin không bền / acid, kiềm, nhiệt :
- Dễ bị thủy phân
hyoscyamin → tropanol
scopolamin → scopanol → oscin.
- Dễ bị racemic hóa (khi chiết xuất)
hyoscyamin → DL-hyoscyamin (atropin)
scopolamin → DL-scopolamin (atroscin)
• Các thành phần khác
Flavonoid, saponin, coumarin, tannin; chất béo (hạt).
52
26
09/03/2020
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
Định tính alcaloid (1)
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
54
27
09/03/2020
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
Định lượng
- Chiết alcaloid, tinh chế, làm khan, bay hơi dung môi
55
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
NH4OH pH 10
(4) dịch alc
alk base
base / CHCl3 dịch alcaloid
dịch alkaloid muối
muối (3)
CHCl3
loại H2O = Na2SO4, cô
+ H2SO4 0,02 N
(5) cắnalc
cắn alk.base
basekhô
khô DD. định lượng (6)
chính xác, thừa
28
09/03/2020
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
Tác dụng dược lý và công dụng
• Cà độc dược dùng để
- Chiết alcaloid toàn phần hay chiết atropin, scopolamin
- Chiết cao cồn hay cao nước. Thay thế cho Belladon.
• Atropin (liệt đối giao cảm) dùng để
- Giảm tiết dịch: dịch vị, dịch ruột, nước miếng, mồ hôi
- Giảm co thắt cơ trơn ruột, dạ dày, bàng quang, phế quản.
- Giãn đồng tử, làm tăng nhãn áp (nhãn áp cao không dùng)
• Scopolamin (tương tự như atropin).
- Ức chế TKTW rõ; dùng / tiền mê, chữa động kinh, liệt rung
57
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
Tác dụng dược lý và công dụng
• Công dụng
- Trị ho, hen suyễn,
- Chống say sóng, say tàu xe
- Giảm đau trong loét dạ dày, tá tràng,
- Giảm cơn đau quặn ruột.
• Dạng dùng
- Hoa hay lá: Hút trước khi lên cơn hen.
- Cao / hoạt chất ∑ : làm thuốc viên.
• Chú ý
- Cao lỏng, cao mềm, cồn cà độc dược, bột lá: độc A
58
29
09/03/2020
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
59
4. CÀ ĐỘC DƯỢC
60
30
09/03/2020
5. BELLADON
5. BELLADON
62
31
09/03/2020
5. BELLADON
Thành phần hóa học
• Alcaloid chính : (–) hyoscyamin
5. BELLADON
64
32
09/03/2020
5. BELLADON
65
5. BELLADON
66
33
09/03/2020
5. BELLADON
Định lượng (1)
NH4OH
(1) bột Belladon dịch alcaloid
dịch alkaloid base
base (2)
Et2O-CHCl3 (2:1)
lắc với HCl 1%
NH4OH pH 10
(4) dịch
dịch alc
alk base
base / CHCl3 dịch alcaloid
dịch alkaloid muối
muối (3)
CHCl3
loại H2O = Na2SO4, cô
+ H2SO4 0,02 N
(5) cắnalc
cắn alk.base
basekhô
khô DD. định lượng (6)
chính xác, thừa
5. BELLADON
Định lượng (2)
• Phương pháp so màu sau phản ứng Vitali-Morin
(màu tím rất kém bền, ít được áp dụng).
• Phương pháp so màu sau phản ứng với muối Reinecke
(hòa tan tủa màu / aceton, đo quang ở 525 nm).
Lưu ý
• Định lượng hóa học không phân biệt được 2 đồng phân
( ̶ ) hyoscyamin** và (±) atropin*.
• DĐVN III (2002) không còn chuyên luận về Belladon
68
34
09/03/2020
5. BELLADON
Tác dụng và công dụng
• Của atropin (tác dụng liệt đối giao cảm).
- Giảm tiết dịch vị, nước bọt, mồ hôi
- Giảm co thắt cơ trơn (ruột, dạ dày, phế quản)
- Liều nhỏ kích thích TKTW, liều cao: gây liệt
- Giãn đồng tử (soi đáy mắt)
- Chống nôn, chữa Parkinson
- Chống chỉ định: Glaucome, u tuyến tiền liệt
6. CÂY CÔ CA
Ở VN, được coi là loài cây cảnh nguy hiểm, cấm trồng.
Cây Coca không có chuyên luận trong DĐVN III (2002)
70
35
09/03/2020
6. CÂY CÔ CA
6. CÂY CÔ CA
Erythroxylum coca E. novogratanense
36
09/03/2020
6. CÂY CÔ CA
Hoa Coca
73
6. CÂY CÔ CA
COOH COOMe
N OH N O Benzoyl
ecgonin cocain
(nhiều / loài E. coca)
COOH COOMe
N O Benzoyl N O Cinnamoyl
benzoyl-ecgonin cinnamoyl-cocain
(E. novogratanense)
74
37
09/03/2020
6. CÂY CÔ CA
6. CÂY CÔ CA
38
09/03/2020
6. CÂY CÔ CA
77
6. CÂY CÔ CA
Trên thực tế, Cocain bất hợp pháp chủ yếu được sản xuất
và tiêu thụ dưới dạng Crack, Snow
39
09/03/2020
7. CANH KI NA
7. CANH KI NA
40
09/03/2020
7. CANH KI NA
- Quả nang nứt 2 mảnh dính lại trên đầu, hạt có cánh.
81
7. CANH KI NA
82
41
09/03/2020
7. CANH KI NA
83
7. CANH KI NA
84
42
09/03/2020
7. CANH KI NA
Bộ phận dùng
85
7. CANH KI NA
86
43
09/03/2020
7. CANH KI NA
Bột vỏ Cinchona
87
7. CANH KI NA
C. succirubra 6 - 16 4 - 14
88
44
09/03/2020
7. CANH KI NA
1. Các alcaloid HO 9
8 N
1.1. Alcaloid quinolin* R
exo-methylen
Alcaloid C* R C* Alcaloid
l-quinin OMe d-quinidin
8S, 9R 8R, 9S
l-cinchonidin H d-cinchonin
d-epiquinin OMe d-epiquinidin
8S, 9S 8R, 9R
epi-cinchonidin H epi-cinchonin
7. CANH KI NA
90
45
09/03/2020
7. CANH KI NA
Chiết xuất
- Tinh chế: hòa / nước sôi + C*, lọc kết tinh lại / nước.
91
7. CANH KI NA
92
46
09/03/2020
7. CANH KI NA
93
7. CANH KI NA
Định tính (2)
3. Phản ứng thaleoquinin*
a. Dịch chiết canhkina / H2SO4 10% + nước Brom
→ màu vàng nhạt (hết huỳnh quang xanh)
b. + NH4OH đđ. → lục.
47
09/03/2020
7. CANH KI NA
Định tính (3)
5. Định tính bằng ph.pháp sắc ký
• SKLM
- Chất hấp phụ: silica gel (F 254, Merck)
- Dung môi: DCM – Cf – Et2O – DEA (7 : 4 : 3 : 1)
• SK giấy (xưa)
- Pha tĩnh: formamid. Pha động: CHCl3-Toluen (6:4)
- Chấm // chất chuẩn, hiện màu: Dragendorff.
95
7. CANH KI NA
Định lượng (1a)
1. Phương pháp Acid-base (1a)
- Đun d.liệu với acid loãng (thủy phân tanat alcaloid)
- Kiềm hóa = NaOH 30%.
- Chiết = (Et2O + CHCl3) + 5 g gôm Tragacan
- bay hơi → cắn. Hòa cắn / cồn 96% + nước.
- Ðịnh lượng = d.dịch HCl 0,1 N / đỏ methyl.
- Tính kết quả; M trung bình của Quinin và Cinchonin.
- Vỏ Canhkina phải có 6% alcaloid toàn phần.
Cũng có thể thực hiện (1b) như sau:
96
48
09/03/2020
7. CANH KI NA
NaOH 10% pH 10
(4) alkaloid base / CHCl3
alcaloid base dịch
dịchalcaloid
alkaloid muối
muối (3)
CHCl3
rửa với H2O, cách thủy
Chuẩn độ bằng HCl 0,1 N. Chỉ thị màu : đỏ methyl + xanh methylen.
1 ml HCl 0,1 N # 0,03094 g alkaloid toàn phần (Quinin + Cinchonin).
97
7. CANH KI NA
98
49
09/03/2020
7. CANH KI NA
HO HO
N N
MeO H
N N
7. CANH KI NA
Quinin
- Hạ sốt, diệt Plasmodium (vô tính, ngoại hồng cầu, giao tử;
- Liều lớn gây liệt hô hấp, ức chế hoạt động của tim.
100
50
09/03/2020
7. CANH KI NA
Công dụng
• Cinchonin và cinchonidin
- Có tác dụng trên KST sốt rét nhưng yếu hơn rất nhiều
• Quinidin
- Giảm kích thích cơ trơn, chống rung tim, loạn nhịp tim.
• Vỏ Canhkina
- Làm thuốc chữa sốt rét (bột, cồn thuốc, rượu thuốc)
101
8. THUỐC PHIỆN
Papaver somniferum L.
Papaveraceae
102
51
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
103
8. THUỐC PHIỆN
104
52
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
105
8. THUỐC PHIỆN
106
53
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
107
8. THUỐC PHIỆN
Lưu ý
Thực tế, các chất giảm đau kiểu morphin đều là các alcaloid
108
54
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
Papaver somniferum L.
Papaveraceae
109
8. THUỐC PHIỆN
1 mm
110
55
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
111
8. THUỐC PHIỆN
Các thứ Thuốc phiện
• Thứ nhẵn (var. glabrum): Thổ nhĩ Kỳ
Hoa tím (trắng), hạt tím đen (trắng), quả cầu rộng.
• Thứ trắng (var. album): Ấn Ðộ, Iran, Trung Á.
Hoa trắng, hạt trắng - vàng nhạt, quả hình trứng,
không có lỗ dưới đầu nhụy.
• Thứ đen (var. nigrum): Trồng lấy hạt ở Châu Âu.
Lá và cuống hoa nhẵn, hoa tím, hạt màu xám,
quả hình cầu ở phía dưới, có lỗ trên mép đầu nhụy.
• Thứ lông cứng (var. setigerum): Nam Âu.
Hoa tím, cuống hoa phủ đầy lông cứng.
112
56
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
Nguồn gốc
cũng trồng một lượng nhỏ với mục đích chiết alcaloid.
113
8. THUỐC PHIỆN
Nguồn gốc
• Việt Nam: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Hòa Bình,
114
57
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
Thu hái
115
8. THUỐC PHIỆN
116
58
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
117
8. THUỐC PHIỆN
118
59
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
119
8. THUỐC PHIỆN
60
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
121
8. THUỐC PHIỆN
122
61
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
8. THUỐC PHIỆN
Sản lượng (tấn) Opium từ Tam giác vàng (1990 – 2006)
2500
2000
giảm 82%
1500
1000
500
124
62
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
125
8. THUỐC PHIỆN
MYANMAR
LAOS
126
63
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
Bộ phận dùng
• Nhựa thuốc phiện (Opium): Lấy từ quả già chưa chín.
8. THUỐC PHIỆN
Alcaloid:
Toàn cây và quả: > 40 chất (tồn tại chủ yếu: muối meconat).
Nhựa: Alcaloid toàn phần # 10-20%; gồm 5 nhóm chính:
64
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
a. Nhóm morphinan
R1O
O
N Me
R2O
R1 R2 % trong nhựa
morphin* H H 8 – 17%
codein* Me H 0,7 – 5%
thebain* Me Me 0,1 – 2.5%
Ψ-morphin, neopin rất thấp
129
8. THUỐC PHIỆN
b. Nhóm benzyl isoquinolin
Papaverin : 0,5-1,5% Laudanidin: rất ít
Laudanin : 0,01% Laudanosin: rất ít
MeO MeO
N N Me
MeO MeO
OMe OR1
OMe OR2
R1 R2
papaverin*
(0.5 – 1.5%) laudanin H Me
laudanidin Me H
lausanosin Me Me 130
65
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
c. Nhóm phtalid isoquinolin
- narcotin (= noscapin; 1–10%), narcotolin (0,1%);
- narcotin oxy hóa → cotarnin, cầm máu trong phụ khoa.
O O
N Me N Me
O O O O
OMe OH
OMe OMe
OMe OMe
8. THUỐC PHIỆN
d. Nhóm protopin e. Nhóm aporphin
HO
O
Me
N HO
O
O Me
N
O
protopin apomorphin
(gây nôn, RLC, Parkinson)
MeO
Me
N
MeO
O
O ngoài ra còn vài nhóm
O
alcaloid khác, hàm lượng rất
cryptonin
thấp.
132
66
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
màu đỏ
133
8. THUỐC PHIỆN
• Quả chưa lấy nhựa: 0,5% alcaloid toàn phần (tùy loài).
• Lá : ít alcaloid (0,02–0,04%).
• Dầu hạt: Chỉ số iod 130 – 145, có giá trị dinh dưỡng cao.
134
67
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
8. THUỐC PHIỆN
- Hòa nhựa vào nước nóng (70–80 ºC), vớt / gạn bỏ tạp.
- Kết tinh lại vài lần / cồn thấp độ → morphin.HCl tinh khiết.
136
68
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
+ sữa vôi
bột nh a Thuốc phiện dịch kiềm
đ n pH 12
hòa nước nóng
NH4Cl đ n pH 8-9
NH4OH đ n pH 8-9
HCl
tinh thể morphin HCl tủa morphin base TK
137
8. THUỐC PHIỆN
TAM GIÁC VÀNG Nh a thô
ịch lọc 1
Morphin.HCl
69
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
8. THUỐC PHIỆN
70
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
8. THUỐC PHIỆN
142
71
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
Định lượng (1)
Định lượng morphin trong nhựa thuốc phiện
Nguyên tắc: mophin (và alcaloid có –OH phenol)
tan ít / nước, tan được / dung dịch kiềm.
Tính kết quả: nhân với 1 hệ số bù trừ
8. THUỐC PHIỆN
- Định lượng morphin bằng HCl 0,1N, chỉ thị methyl đỏ.
72
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
8. THUỐC PHIỆN
= NaOH 0.1 N / đỏ methyl
cắn
Cắn alk. muối
alcaloid muối cắn morphin base
alkaloid muối
Alcaloid muối morphin base / C.P
73
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
Định lượng (4)
147
8. THUỐC PHIỆN
Tác dụng dược lý
Morphin có tác dụng giảm đau mạnh nhưng gây nghiện.
• Trên TKTW
- Liều nhỏ : hưng phấn giảm đau mạnh.
- Liều cao : gây ngủ.
• Trên hệ hô hấp
- gây thở nhanh, nông thở chậm ngưng thở.
- ức chế trung tâm ho giảm ho
• Trên hệ tiêu hóa
- Liều nhỏ : kích thích co bóp dạ dày, gây nôn
- Liều cao : chống nôn, nhu động ruột → trị tiêu chảy.
148
74
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
• Codein
- tác dụng giảm đau kém morphin
- tác dụng trị ho mạnh hơn morphin.
- Lạm dụng cũng có thể gây nghiện.
• Papaverin
- Giảm co thắt cơ trơn, đặc biệt / hệ tràng vị.
• Narcotin
- Điều chế cotarnin có tác dụng cầm máu.
149
8. THUỐC PHIỆN
Công dụng
75
09/03/2020
8. THUỐC PHIỆN
Công dụng
9. BÌNH VÔI
152
76
09/03/2020
9. BÌNH VÔI
Bình vôi là tên gọi chung của nhiều loài Stephania spp.
họ Menispermaceae. Các loài ở VN (13) đáng chú ý:
153
9. BÌNH VÔI
77
09/03/2020
9. BÌNH VÔI
Stephania sp.
Menispermaceae
155
9. BÌNH VÔI
156
78
09/03/2020
9. BÌNH VÔI
157
9. BÌNH VÔI
158
79
09/03/2020
9. BÌNH VÔI
MeO O O
N N Me N Me
MeO O O
OMe
OMe OMe
OMe
rotundin = hyndarin
(tetrahydropalmatin) roemerin crebanin
159
9. BÌNH VÔI
H2O EtOH + H+
80
09/03/2020
9. BÌNH VÔI
161
9. BÌNH VÔI
HCl 5% Cô
NH4OH pH 11
ịch nước acid ịch CHCl3
CHCl3
81
09/03/2020
9. BÌNH VÔI
• Cepharanthin chữa lao phổi, lao da, vết côn trùng cắn;
• Củ Bình vôi ngâm rượu dùng chủ yếu để trị mất ngủ
163
9. BÌNH VÔI
164
82
09/03/2020
9. BÌNH VÔI
NIGHT QUEEN
CÔNG THỨC:
Rotundin sulfat................................... 30 mg
Sen lá (Folium Nelumbinis) ................ 180 mg
Lạc tiên (Herba Passiflorae) .............. 600 mg
Vông nem lá (Folium Erythrinae) ........ 600 mg
Trinh nữ (Herba Mimosae pudicae)..... 638 mg
Tá dược vừa đủ ............................... 1 viên
(Dicalci phosphat, magnesi oxyd, natri benzoat, sodium starch
glycolat, talc, magnesi stearat, tinh bột mì, sepifilm, HPMC,
plasdon, titan dioxyd, màu đỏ indigo carmine lake, màu nhũ)
165
166
83
09/03/2020
- Các loài Hoàng liên là những cây thảo sống nhiều năm.
168
84
09/03/2020
169
170
85
09/03/2020
171
O MeO HO
O N N N
MeO MeO
OMe OMe OMe
O O
N N
O O
O O
Me
O O
Coptisin Worenin
172
86
09/03/2020
173
tinh thể BNO3 vàng tươi, đun nóng: tan màu hồng
174
87
09/03/2020
SKLM
• Mẫu thử : dịch chiết MeOH hay dịch chiết HCl loãng.
175
176
88
09/03/2020
- Đôi khi, dùng dược liệu làm thuốc hạ sốt, trị sốt rét
và trị 1 số bệnh về gan mật.
177
89
09/03/2020
179
180
90
09/03/2020
181
91
09/03/2020
MỤC LỤC
1
09/03/2020
- Thân hóa gỗ, Φ = 2-5 cm, cắt ngang có màu vàng tươi.
- Mặt cắt thân có những tia tủy hình nan hoa bánh xe.
- Lá hình tim, mặt trên xanh nhạt, mặt dưới trắng xám.
2
09/03/2020
O MeO HO
O N N N
MeO MeO
OMe OMe OMe
3
09/03/2020
O N Cl O N OH
OMe OMe
kiềm mạnh
OMe OMe
Berberin hydroxid
kiềm yếu (T = 5%)
3 4 5
O 6 O
2
N OH N O
O O
7 8
1
OMe OMe
9
10 OMe OMe
4
09/03/2020
5
09/03/2020
11
MeO
N Cl -
MeO
OMe
OMe
12
6
09/03/2020
MeO
N
MeO
OMe Palmatin (1 – 3%)
OMe
7
09/03/2020
16
8
09/03/2020
13. MÃ TIỀN
17
13. MÃ TIỀN
18
9
09/03/2020
13. MÃ TIỀN
19
13. MÃ TIỀN
20
10
09/03/2020
13. MÃ TIỀN
Soi bột hạt Mã tiền
21
13. MÃ TIỀN
nux-vomica
nux-blanda
22
11
09/03/2020
13. MÃ TIỀN
13. MÃ TIỀN
N MeO N R1 N
N MeO N R2 N
O O O O O O
R1 R2
strychnin H H
brucin OMe OMe
-colubrin H Me
β-colubrin Me H
24
12
09/03/2020
13. MÃ TIỀN
25
13. MÃ TIỀN
H2SO4 loãng
Bột
Bộtalcaloid baseΣ Ʃ
alkaloid base
+ EtOH 20%
13
09/03/2020
13. MÃ TIỀN
- TT Erdman : hồng
13. MÃ TIỀN
14
09/03/2020
13. MÃ TIỀN
Định tính Brucin
1. Phản ứng oxy-hóa
Brucin + nước chlor (Javel) dd. màu hồng.
NH4OH
màu vàng xỉn.
2. Phản ứng Cacothelin
Brucin + HNO3 đđ nóng ’ ortho-quinon
rồi cacothelin (đỏ máu) màu cam vàng
(strychnin vàng nhạt)
• Màu cam vàng tím đỏ (nếu + SnCl2/HCl đđ.)
• Màu cam vàng xanh dịu (nếu + NH4OH đđ.)
(strychnin màu đỏ nhạt)
29
13. MÃ TIỀN
SnCl2 NaOH
30
15
09/03/2020
13. MÃ TIỀN
brucin strychnin
MeO N H N
MeO N H N
O O O O
O N O N
+ NaOH
O N O N
NO2 H NO2 H
O O
COOH COONa
13. MÃ TIỀN
tetrachloro-
+ CO Pd
palladat (II)
16
09/03/2020
13. MÃ TIỀN
Định tính Strychnin (1)
1. Phản ứng với sulfochromic (phản ứng oxy-hóa)
Strychnin cho màu tím rồi đỏ hồng rồi vàng
(nhạy 1 g, làm trong chén sứ). Lưu ý :
ion citrat, tartrat cho màu xanh lục (che lấp phản ứng)
ion nitrat cũng cản trở phản ứng này, khi đó có thể :
- đun nóng với vài giọt AcOH, để nguội
- thêm một ít tinh thể K2Cr2O7 + H2SO4 đđ.
- dùng đũa thủy tinh kéo lê các tinh thể K2Cr2O7.
- dung dịch sẽ cho màu tím sáng rồi đỏ vàng.
có thể thay K2Cr2O7 bằng bột MnO2
(dung dịch sẽ cho màu xanh tím đỏ)
33
13. MÃ TIỀN
17
09/03/2020
13. MÃ TIỀN
35
13. MÃ TIỀN
Định lượng
1. Phương pháp acid-base
- Chiết alcaloid base (= CHCl3 + NH4OH, siêu âm)
- Huỷ brucin bằng HNO3 + NaNO2
- Định lượng bằng ph.pháp chuẩn độ thừa trừ
2. Phương pháp đo quang (DĐVN II)
- Chiết alcaloid base (CHCl3+NH4OH, siêu âm) từ P g bột hạt
- Chuyển thành dạng alcaloid muối (H2SO4)
- Đo Abs. ở 262 nm (a) và 300 nm (b)
5(0,321a – 0,467b)
[strychnin] = % (phải 1,2%)
P
36
18
09/03/2020
13. MÃ TIỀN
NH4OH
(1) bột hạt Mã tiền Dịch
dịchalcaloid
alkaloid base
base (2)
Et2O-CHCl3 (3:1)
lắc với H2SO4
NH4OH pH 10
(4) alkaloid base
alcaloid base / CHCl3 Dịch
dịchalcaloid muối
alkaloid muối (3)
CHCl3
cách thủy
loại H2O
(8) dịch CHCl3 khan dịch CHCl3 (7)
bắng Na2SO4
Hòa trong H2SO4 0,1 N (chính xác). Chuẩn độ H2SO4 thừa bằng NaOH 0,1 N
Chỉ thị màu : Đỏ methyl. 1 ml H2SO4 0,1 N # 0,0334 g Strychnin (k = 1,02) 37
13. MÃ TIỀN
Tác dụng dược lý – Công dụng
Tiêu hoá : Tăng bài tiết dịch vị, kích thích tiêu hoá
Liều độc : Tăng tiết nước bọt, ngáp, nôn mửa, co giật,
19
09/03/2020
13. MÃ TIỀN
• Strychnin sulfat
- Kích thích hành tuỷ,
- Trị tê liệt dây thần kinh,
- Trị nhược cơ
Dạng dùng: viên, thuốc tiêm
39
họ Clavicipitaceae.
40
20
09/03/2020
41
clavin agroclavin
amino alcol Asp, Gly, Arg, Val, Leu
amin
diamin putrecin, cadaverin . . .
21
09/03/2020
(8β-COOH) (8-COOH)
Me
COOH COOH CO NH
8 CH2 OH
6
9 N Me N Me N Me
2
N1 N N
H H H
43
N
H
ergotamin
44
22
09/03/2020
alc. ergot
+ FeCl3 + H2SO4 vòng nhẫn xanh
AcOH
46
23
09/03/2020
• Co mạch mạnh
15. BA GẠC
Rauwolfia spp. Apocynaceae
R. cambodiana : Ba gạc lá to
24
09/03/2020
15. BA GẠC
Rauwolfia verticillata
49
15. BA GẠC
Rauwolfia cambodiana
50
25
09/03/2020
15. BA GẠC
Rauwolfia serpentina
Benth., Apocynaceae
51
15. BA GẠC
Đặc điểm thực vật – Bộ phận dùng
Đặc điểm thực vật : Thân có nhựa mủ trắng
R. serpentina : Ba gạc Ấn (< 1 m)
R. verticillata : Ba gạc VN (1 – 1.5 m)
R. cambodiana : Ba gạc lá to (1 – 1.5 m)
R. vomitoria : cây to (2 – 6 m)
R. indochinensis : cây nhỏ, mảnh (1 m)
Lá tùy theo loài, mọc vòng 3-4 lá, ở ngọn có thể đối,
Hoa vặn, ống ngắn, màu hồng hay trắng.
Quả: hạch, dạng cầu, chín đỏ hay tím đen.
Bộ phận dùng : Vỏ rễ, rễ
52
26
09/03/2020
15. BA GẠC
reserpin, ajmalicin
rescinamin
53
15. BA GẠC
Thành phần hóa học
N N
N MeO N
H H
MeO MeO
OR
O OH O OH
27
09/03/2020
15. BA GẠC
2. Nhóm heteroyohimban (ajmalicin, serpentin)
+
N N
N N
H Me H Me
ajmalicin O O serpentin
AcO AcO
(kiềm tr.bình) (kiềm mạnh)
HO
N OH N OH
N N
H Me
sarpagin ajmalin
(kiềm yếu) (kiềm tr.bình) 55
15. BA GẠC
Định tính
• Trên dược liệu
mặt trong vỏ rễ + HNO3 màu đỏ (ajmalin).
• Trên cắn alcaloid toàn phần
Thuốc thử phosphovanidic màu tím
Thuốc thử PDAB / H2SO4 màu xanh lục
• Trên SKLM
Dung môi : CHCl3 – DEA (9 : 1)
CHCl3 – aceton – DEA (5 : 4 : 1)
Phát hiện : soi UV 365 nm : reserpin vàng lục.
(ajmalin tím; serpentin lơ tím).
56
28
09/03/2020
15. BA GẠC
57
15. BA GẠC
29
09/03/2020
15. BA GẠC
Tác dụng dược lý và công dụng
60
30
09/03/2020
61
62
31
09/03/2020
63
32
09/03/2020
4,2%
2,1%
3,4%
0,4%
66
33
09/03/2020
Me Me Me
OH OH
OH OH
EGC EGCG
HO O HO O
OH OH
OH O galloyl
OH OH
epi-gallo-catechin epi-gallo-catechin-gallat
67
34
09/03/2020
NH4OH đđ.
69
70
35
09/03/2020
71
17. CÀ PHÊ
72
36
09/03/2020
17. CÀ PHÊ
73
17. CÀ PHÊ
74
37
09/03/2020
17. CÀ PHÊ
CẤU TẠO QUẢ CÀ PHÊ CHÍN
1: Lõi hạt
2: Hạt (endosperm) 1
2
3
3: Vỏ lụa (epidermis) 4
5: Lớp pectin 6
7: Vỏ quả (pericarp)
75
17. CÀ PHÊ
38
09/03/2020
17. CÀ PHÊ
77
17. CÀ PHÊ
Nhắc lại
nhóm -COOH / các Δ’ của acid caffeic
+ 1 / các nhóm -OH / acid quinic ester.
Các ester này được gọi chung là “nhóm acid chlorogenic”
2 2
R 3 1 CO OH HO 3 1 CO O 2
1 COOH
3
HO 4 HO 4 HO
OH
OH
acid caffeic (R=OH)
acid chlorogenic
HO OH = acid 3-caffeoyl quinic
COOH 2
HO 3 1
OH
OH
HO 4 O O
acid quinic
Q 78
39
09/03/2020
17. CÀ PHÊ
Thành phần bay hơi trong hạt Cà phê sống
• 4-hydroxy-3-methyl-acetophenon (3.7%).
• 2-methoxy-3-(2-methylpropyl)-pyrazin
(hợp chất dị vòng)
79
17. CÀ PHÊ
NH4OH đđ.
80
40
09/03/2020
17. CÀ PHÊ
17. CÀ PHÊ
82
41
09/03/2020
17. CÀ PHÊ
83
84
42
09/03/2020
86
43
09/03/2020
87
44
09/03/2020
89
45
09/03/2020
Me Me
N Me OH N Me
Me2N Me2N
conessin holarrhenin
91
46
09/03/2020
93
Dịch
Dịch alk. base
alcaloid base Dịch
Dịch alk. muối
alcaloid muối
HCl 2N
NaOH dư 94
47
09/03/2020
95
19. Ô ĐẦU
96
48
09/03/2020
19. Ô ĐẦU
19. Ô ĐẦU
49
09/03/2020
19. Ô ĐẦU
Aconitum kusnezoffii, hái vào mùa thu khi thân tàn lụi.
99
19. Ô ĐẦU
100
50
09/03/2020
19. Ô ĐẦU
101
19. Ô ĐẦU
102
51
09/03/2020
19. Ô ĐẦU
103
19. Ô ĐẦU
104
52
09/03/2020
19. Ô ĐẦU
19. Ô ĐẦU
53
09/03/2020
19. Ô ĐẦU
Diêm phụ =
Hắc phụ Bạch phụ
Sinh phụ
Củ to Củ trung bình Củ nhỏ
1. ngâm nước 1. ngâm nước +
1. ngâm nước + MgCl2
muối và MgCl2 MgCl2
2. đun chín, bỏ vỏ
2. Phơi nắng. 2. đun sôi, thái mỏng
đen
19. Ô ĐẦU
108
54
09/03/2020
19. Ô ĐẦU
附子
109
19. Ô ĐẦU
110
55
09/03/2020
19. Ô ĐẦU
HO OMe
MeO
O Benzoyl
aconitin :
Et N OH
HO
OAc
MeO OMe
111
19. Ô ĐẦU
56
09/03/2020
19. Ô ĐẦU
Δ
Alcaloid.SO4 + resorcin / H2SO4 màu đỏ (huỳnh quang xanh)
113
19. Ô ĐẦU
NH4OH Et2O
Dịch ether
Rửa = nước
Dịch ether
alk / cồn-nước
Alcaloid/cồn-nước
57
09/03/2020
19. Ô ĐẦU
19. Ô ĐẦU
58
09/03/2020
20. BÁCH BỘ
117
20. BÁCH BỘ
118
59
09/03/2020
20. BÁCH BỘ
119
20. BÁCH BỘ
120
60
09/03/2020
20. BÁCH BỘ
Alcaloid Σ / rễ củ # 0.5%
Rễ củ Bách bộ :
O Me
H • Trị ho, làm long đờm
O H
21. LÁ NGÓN
Gelsemium elegans Benth.
Gelsemiaceae
122
61
09/03/2020
21. LÁ NGÓN
123
21. LÁ NGÓN
124
62
09/03/2020
21. LÁ NGÓN
Lá ngón, Suối vàng, Đà lạt
125
21. LÁ NGÓN
Gelsemium elegans Benth. Gelsemiaceae
126
63
09/03/2020
21. LÁ NGÓN
127
21. LÁ NGÓN
128
64
09/03/2020
21. LÁ NGÓN
129
21. LÁ NGÓN
• Dây leo khá phổ biến ở rừng núi Việt Nam, Ấn Độ, Indonesia,
Lào, Malaysia, bắc Myanmar, bắc Thái Lan, Đài Loan, nam
Trung Quốc. Mọc ven rừng ở cao độ từ 200-2.000 m.
• Thân cây có khía. Lá nguyên, mọc đối, hình trứng, đầu nhọn,
nhẵn bóng. Hoa vàng mọc thành xim ở đầu cành, nách lá. Quả
nang, thon, dài, màu nâu. Cực kỳ độc !!!
•Giải độc lá ngón : giã nhỏ rau má, rau muống lấy nước uống,
hoặc uống nước phân trâu, bò (để nôn ra độc tố) rồi chuyển
đến bệnh viện cấp cứu.
130
65
09/03/2020
21. LÁ NGÓN
131
21. LÁ NGÓN
132
66
09/03/2020
133
134
67
09/03/2020
135
136
68
09/03/2020
MỤC LỤC
1
09/03/2020
2
09/03/2020
Phần 1
3
09/03/2020
1. Định nghĩa
Tinh dầu là
- một hỗn hợp gồm nhiều thành phần, chủ yếu từ thực vật.
- không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
- có thể điều chế từ thảo mộc bằng ph.pháp cất kéo hơi nước
nhưng từng thành phần của tinh dầu lại có điểm sôi rất cao
7
1. Định nghĩa
4
09/03/2020
1. Định nghĩa
hiện diện với tỷ lệ khác nhau tính chất rất khác nhau
10
5
09/03/2020
11
2.4. ∆’ chứa N, S
12
6
09/03/2020
ocimen myrcen
13
CH2OH
CH2OH CH 2OH
CH2OH
CH2OH CH 2OH
14
7
09/03/2020
CHO
CHO CHO
CHO
CHO CHO
15
CH 2 OH
16
8
09/03/2020
OH
17
OH
18
9
09/03/2020
CHO
CHO
19
CHO
20
10
09/03/2020
OH
O O
pulegon piperiton 22
11
09/03/2020
O O
O
OH O
23
24
12
09/03/2020
25
26
13
09/03/2020
OH O
- - - -fenchen
27
28
14
09/03/2020
Borneol Đại bi
OH
29
30
15
09/03/2020
31
iPr
Me iPr Me Et
Me
32
16
09/03/2020
Zingiberen Gừng
33
Curcumen Nghệ
34
17
09/03/2020
O
O O
O O
O
O
O
36
18
09/03/2020
O
O
O
O
37
OH
OH
CHO
19
09/03/2020
OH
CHO
39
40
20
09/03/2020
OH
OCH 3
41
CHO
42
21
09/03/2020
O
O
43
O NH2 O
S S
COOH S
alliin allicin
O NH2 O NH2
S S
COOH COOH
2.5. Thành phần khác: ester của acid hữu cơ mạch ngắn
(acid formic, acetic, butyric, valeric)
44
22
09/03/2020
O
NH2
45
46
23
09/03/2020
47
- Nhiệt độ sôi thường thấp hơn các cấu tử thành phần
-∆’ monoterpen : bp ≈ 150 – 180oC
-∆’ sesquiterpen : bp > 250oC
-∆’ nhân thơm : bp > 300oC
- Một số tinh dầu : để lạnh → kết tinh các cấu tử thành
phần
(menthol, borneol, camphor, cineol, anethol ...)
48
24
09/03/2020
49
thành phần bp oC mp oC
ald. cinnamic 251 7.5
borneol 210 207
camphor 207 177
cineol 176 1
eugenol 251 9.2
menthol 212 45
safrol 232 11.2
thymol 233 ≈ 50
boiling / melting point 50
25
09/03/2020
51
52
26
09/03/2020
Hươu xạ Cà cuống
53
54
27
09/03/2020
Thân rễ Lá
Lá
Hoa Vỏ thân Gỗ
Vỏ quả Quả
Nụ hoa
55
56
28
09/03/2020
Coleus aromaticus
57 57
Coleus aromaticus
Kinh-06’
58 58
29
09/03/2020
thành phần hóa học của tinh dầu trong một cây
- có thể giống nhau
vỏ thân và lá C. cassia : aldehyd cinnamic
- có thể khác nhau
vỏ thân C. zeylanicum : aldehyd cinnamic
lá của C. zeylanicum : Eugenol
hàm lượng tinh dầu
- thường : 0.1% – 2%
- đôi khi : 10% (Đại hồi); 20% (Đinh hương)
59
30
09/03/2020
61
BỘ ĐỊNH LƯỢNG
TINH DẦU
ráp vào
bình đun 62
31
09/03/2020
100 vạch = 1 ml
1 ml
bình đun
63
sinh hàn C
B
D
ống hứng E
A bình đun
khóa xả
64
32
09/03/2020
B D
E A
65
66
33
09/03/2020
67
68
34
09/03/2020
(a c)
X% = 100 a X% = 100
b b
69
Nguyên tắc
- Cất lôi cuốn theo hơi nước nước no
- Làm giảm độ tan của tinh dầu trong nước no
- Tách tinh dầu bằng 1 d.môi có điểm sôi thấp
- Bay hơi dung môi ở nhiệt độ thấp
- Cân lượng tinh dầu còn lại
Hàm lượng tinh dầu (p/p)
70
35
09/03/2020
71
2. Artemisinin, hoạt chất sử dụng để điều trị sốt rét tìm thấy
trong dược liệu nào?
A. Long não
B. Thanh cao hoa vàng
C. Cúc
D. Ngải biển
72
36
09/03/2020
4. Đối với dược liệu Đinh hương, tinh dầu tập trung ở bộ
phận nào?
A. Lá
B. Nụ hoa
C. Quả
D. Hạt
73
5. Phát biểu nào sau đây về định lượng tinh dầu là đúng
A. Xylen được sử dụng khi định lượng tinh dầu nhẹ hơn
nước
B. Dụng cụ định lượng khác nhau tùy từng loại dược liệu
C. Dược liệu đạt tiêu chuẩn định lượng nếu hàm lượng tinh
dầu > 0,1 %
D. Các thông số định lượng khác nhau tùy từng loại dược
liệu
74
37
09/03/2020
75
76
38
13/03/2020
1
13/03/2020
NỘI DUNG
2
13/03/2020
dược liệu
vào bộ
định lượng
bộ cung cấp hơi bình cất
5 5
6 6
3
13/03/2020
bình đun
bộ hứng
7 7
8 8
4
13/03/2020
9 9
5
13/03/2020
dược liệu
bộ sinh hàn
nồi cất
nước
bộ
cấp nhiệt
bình hứng
van xả
11 11
d<1
d>1
d<1 d<1
d>1
12 12
6
13/03/2020
X
X
d<1 d>1
13 13
14 14
7
13/03/2020
Dùng chiết xuất 1 thành phần nhất định, tinh dầu từ hoa
a. Dung môi dễ bay hơi (ether petrol, xăng công nghiệp)
cồn
E.P.
dược liệu dịch chiết tạp
cồn
tinh dầu 15 15
cồn
dm
dược liệu tinh dầu / dm dung môi
1–2j
cồn
tinh dầu
16
16
8
13/03/2020
mỡ
30-40 lụa
mỡ
lớp
kiếng
17 17
9
13/03/2020
alinase
aliin alicin allyl disulfit
Trên thị trường, các loại tinh dầu có oxy thường được chưng
cất áp suất giảm để loại các monoterpen đơn giản (dễ bị oxy-
hóa) → tinh dầu có giá trị hơn, bền hơn.
Hiện nay, hầu hết các tinh dầu đều đã được tổng hợp
nhưng tính chất vật lý, giá trị vẫn còn kém tinh dầu tự nhiên.
19 19
20
10
13/03/2020
7.3. Xác định các chỉ số vật lý (d, D, nD, độ tan . . .)
7.4. Xác định các chỉ số hóa học (acid, ester, acetyl . . .)
21 21
11
13/03/2020
DĐVN
monoterpen
hay
mạch thẳng ∆’ phenol
d < 0,90
24 24
12
13/03/2020
Ví dụ :
Đinh hương
25 25
dung môi : kém phân cực (n-6, EP, Bz, Tol, Cf, DCM, EA)
Ø
Si-gel F 254 : monoterpen no → / UV 254
13
13/03/2020
14
13/03/2020
menthyl
safrol anethol acetat citronelal thymol eugenol
hRf 87 85 72 65 52 47
Độ phân cực tương đối của các thành phần / tinh dầu
aldehyd
citral cineol menthol borneol geraniol
cinnamic
hRf 45 42 40 28 24 22
29 29
- Dung môi kém phân cực (n6, EP, Bz, Tol, EA, Cf , DCM...)
30 30
15
13/03/2020
31 31
32 32
16
13/03/2020
33 33
GC-MS
Rt
34 34
17
13/03/2020
GC-MS
Mentha piperita
35 35
36 36
18
13/03/2020
37 37
7.5.1. SKLM
7.5.2. SKK
7.5.3. HPLC
38 38
19
13/03/2020
20
13/03/2020
21
13/03/2020
43 43
V × M
TD% = × 100
G 44
44
22
13/03/2020
citral aldehyd cinnamic
CHO
CHO
45 45
kiềm chuẩn
46 46
23
13/03/2020
cân, so màu
b. ortho-cresol
c. resorcin
d. acid phosphoric 47 47
-8OC 82%
-11OC 77%
-14OC 72% 48 48
24
13/03/2020
Nguyên tắc
Cineol + o-cresol chất cộng hợp
- đơn giản (nhất là khi [cineol] > 39%) : Tra bảng.
49 49
tO đun (t1+ 5)
∆t
th.gian th.gian
25
13/03/2020
Nguyên tắc
đọc phần tinh dầu không tham gia phản ứng cộng hợp
51 51
2.0 2.0
tinh dầu bị hụt
(= cineol)
1.0 1.0
0.0
(tinh dầucineol) 0.0
resorcin resorcin
+ cineol + cineol
26
13/03/2020
Nguyên tắc
cineol và 0oC phức hợp rắn t.dầu khác
+ H3PO4 đđ +
t.dầu khác cineol phosphat và acid dư
H3PO4 CINEOL
53 53
cân 54 54
27
13/03/2020
56 56
28
13/03/2020
57 57
29
13/03/2020
59 59
60 60
30
13/03/2020
61 61
31
13/03/2020
63
64
32
13/03/2020
65
66
33
13/03/2020
67
68
34
13/03/2020
Thuốc trừ
thấp
Hoắc hương Thảo quả.
69
Ứng dụng của dược liệu chứa tinh dầu và tinh dầu trong các
ngành kỹ nghệ khác
35
13/03/2020
- Tinh dầu được chế tạo bằng phương pháp chiết với
dung môi bốc hơi dung môi Concrete oil (chứa
sáp và thường ở thể đặc)
- Concrete oil giả : Tinh dầu khi cất ra đã ở thể đặc :
Orris oil (TD Iris)
71
Concrete oil hòa tan trong cồn cao độ để lạnh
sáp đông đặc lọc bỏ sáp dung dịch cất kéo hơi
nước Absolute oil
36
13/03/2020
Là dung dịch Bay oil (TD Bay hoặc TD Pimenta = TD lá
Pimenta racemosa) trong cồn
Rhodinol, rhodinal là hỗn hợp các thành phần có nhóm
chức alcol, aldehyd có trong tinh dầu
10.1.Perfume oil : Hỗn hợp TD có trong công thức nước hoa
10.2. Nước hoa thượng hạng (Parfum) : Chứa 15 – 30%
perfume oil trong cồn cao độ (90), giữ hương lâu nhất 5 – 7h,
đắt tiền nhất
10.3. Nước hoa thông thường (Eau de parfume) : Chứa 15 –
18% perfume oil trong cồn 80-90%, giữ hương 5h
10.4.Eau de toilette hay toilet water : Chứa 4-8% perfume oil
trong cồn 80%, bay hơi sau 3 – 4h
10.5 Eau de Cologne : Chứa 3-5% perfume oil trong cồn 70%,
bay hơi sau 1 – 2h
74
37
13/03/2020
38
13/03/2020
2. Thuốc thử Schiff được sử dụng để định tính thành phần
nào?
A. Alcol
B. Aldehyd
C. Phenol
D. Ester
78
39
13/03/2020
3. Phương pháp lắc với muối tan nhằm kiểm tra thành
phần nào trong tinh dầu
A. Nước
B. Kim loại nặng
C. Cồn
D. Glycerin
4. Dược liệu chứa tinh dầu nào được sử dụng như một
thuốc ôn lý trừ hàn, hồi dương cứu nghịch?
A. Cúc hoa
B. Nhục quế
C. Bạc hà
D. Hoắc hương
79
80
40
13/03/2020
81
41
13/03/2020
1
13/03/2020
NỘI DUNG
Sả Bạch đàn
Phần 2
DƯỢC LIỆU
CHỨA TINH DẦU
2
13/03/2020
CHI CITRUS
3
13/03/2020
CHI CITRUS
4
13/03/2020
CHI CITRUS
+ Tinh dầu
+ Flavonoid (flavanon)
+ Pectin
10
5
13/03/2020
CHI CITRUS
• Tinh dầu: Có trong vỏ quả, lá (chanh), hoa (bưởi).
CHI CITRUS
Geranial Neral
Citral a Citral b
Linalol 12
6
13/03/2020
CHI CITRUS
Công dụng
• Quả để ăn, làm đồ hộp, nước giải khát,, dư phẩm để chiết
xuất flavonoid
• Vỏ, quả, lá, hoa: nguyên liệu khai thác tinh dầu và pectin
• Tinh dầu: sản xuất bánh, kẹo, nước giải khát, đồ hộp, gia vị
14
7
13/03/2020
SẢ
15
SẢ
Tinh dầu Sả có giá trị kinh tế cao gồm có 4 nhóm với 7 loài sau
• Citronella oil : gồm có 2 loài C. winterianus (Sả Java) và C.
nardus (Sả Srilanka)
• Palmarosa oil : loài C. martinii var. motia (Sả hoa hồng)
• Gingergrass oil : loài C. martinii Stapf.var.sofia (Sả gừng)
• Lemongrass oil (cho TD lemongrass): 3 loài C. citratus (Sả
chanh), C. flexuosus (Sả dịu), C.pendulus (Sả tía)
16
8
13/03/2020
SẢ
17
SẢ VÀ TINH DẦU SẢ
18
9
13/03/2020
SẢ VÀ TINH DẦU SẢ
1. Sả Citronella Tinh dầu Citronelle (Citronelle oil)
Cymbopogon nardus Rendle : Sả Srilanka
C. winterianus Jawitt : Sả Java : có giá trị kinh tế cao
nhất
2. Sả Palmarosa Tinh dầu Palmarosa (Palmarosa oil)
C. martinii Stapf. var. Motia : Sả Hoa hồng
3. Sả Lemongrass Tinh dầu Lemongrass (Lemongrass oil)
C. citratus Stapf. (Sả chanh)
C. flexuoxus Stapf. (Sả dịu)
C. pendulus (Nees ex Steud.) Wats (Sả tía)
19
CHO
Geraniol Citral
20
10
13/03/2020
SẢ VÀ TINH DẦU SẢ
CÔNG DỤNG
1. Tinh dầu Sả
22
11
13/03/2020
SẢ VÀ TINH DẦU SẢ
- Tinh dầu sả Java : Tiêu thụ nhiều nhất, dùng trong kỹ nghệ
hương liệu (nước hoa, xà phòng). Citronelal
hydroxycitronelal : chất điều hương quan trọng và có giá trị
23
SẢ VÀ TINH DẦU SẢ
- Tinh dầu Sả nói chung : đuổi muỗi, khử mùi hôi tanh, xoa
ngoài chống cúm, phòng bệnh truyền nhiễm, phối hợp các
TD khác xoa bóp giảm đau mình mẩy, chữa tê thấp
24
12
13/03/2020
SẢ VÀ TINH DẦU SẢ
CÔNG DỤNG
2. Sả
- Làm gia vị
- Chữa cảm sốt, cảm cúm (xông), đau bụng, đi
ngoài, chướng bụng, nôn mửa
- Lá sả gội đầu : sạch gầu, trơn tóc, tránh bệnh về
da đầu.
- Một số nước châu Âu : sả để làm nước giải khát
25
SẢ VÀ TINH DẦU SẢ
https://www.youtube.com/watch?v=T-AU3JGD-rk
26
13
13/03/2020
BẠC HÀ
Menthol
27
28
14
13/03/2020
29
30
15
13/03/2020
• Bạc hà Á • Bạc hà Âu
Lá mọc đối, chéo chữ thập Cụm hoa mọc nhiều vòng
Cụm hoa mọc vòng xung quanh kẽ thành bông ở ngọn cành
31
lá
• Bạc hà Á
• Corn Oil
• Nguồn gốc: bản địa (nhưng không có giá trị kinh tế vì
hàm lượng tinh dầu thấp, menthol thấp) và di thực
(giống ở Nga).
• Bộ phận dùng: thân cành có mang lá và hoa; Tinh
dầu bạc hà; Menthol tinh thể.
32
16
13/03/2020
• Bạc hà Âu
• Peppermint Oil
• Nguồn gốc: các nước châu Âu (Anh, Pháp)
• Ở VN có di thực nhưng ko phát triển
• Bộ phận dùng: cành mang hoa còn tươi hoặc lá khô
33
17
13/03/2020
L-(-)menthol D-(+)menthol
Menthofuran
L-menthol
Menthon 35
36
18
13/03/2020
Công dụng
1. Bạc hà
37
Menthol
38
19
13/03/2020
THÔNG
• Tên khoa học: Pinus sp.
• Họ thông: Pinaceae
• Tinh dầu thông được cất từ nhựa
40
20
13/03/2020
THÔNG
Ở Việt nam các loài được trồng để lấy nhựa
• Thông hai lá (thông nhựa) Pinus Merkusiana
• Thông đuôi ngựa: Pinus massoniana
• Thông ba lá : Pinus khaya
Pinus Merkusiana
41
THÔNG
Pinus massoniana
42
21
13/03/2020
Pinus khaya
43
THÔNG
44
22
13/03/2020
THÔNG
Công dụng
• Nhựa thông là vị thuốc long đờm, sát khuẩn đường
tiết niệu, dùng chế cao dán.
• Tinh dầu thông làm thuốc tan sung huyết. Trong
công nghiệp dùng chế verni, sơn ,sáp …
• Tùng hương dùng trong kỹ nghệ sơn, verni, keo
dán, mực in ….
45
46
23
13/03/2020
1,7,7-
trimethylbicyclo[2,2,1]heptan-2-on
1,4-Cineol 1,8-Cineol
Nerolidol Nerolidol 48
24
13/03/2020
49
50
25
13/03/2020
Ngoài ra dựa vào thành phần hóa học trong tinh dầu lá,
người ta chia ra 5 týp long não khác nhau
• Long não linalol: TD lá chứa 80% linalol
• Long não cineol: TD lá chứa 76% cineol
• Long não sesquiterpen: TD lá chứa 40-60% nerolidol
• Long não safrol: TD lá chứa 80% safrol
• Long não eucamphor: TD lá chứa chủ yếu các hợp
chất hydrocarbon sesquiterpenic
51
- Kích thích tim và hệ thống hô hấp hồi sức trong trường
hợp suy tuần hoàn hoặc suy hô hấp
- Uống quá liều gây ngộ độc : đau đầu, chóng mặt, kích
thích, bồn chồn, co giật suy hô hấp tử vong
52
26
13/03/2020
Công dụng
1. Long não
- Làm bóng mát, có khả năng hấp thụ một số kim loại nặng
làm sạch môi trường
- Cồn long não 10% : Xoa bóp ngoài chống viêm, sát khuẩn,
giảm đau : đau khớp, mẩn ngứa
Công dụng
2. Camphor
- Hồi sức cấp cứu khi suy tuần hoàn, suy tim cấp : thuốc
tiêm
- Sát khuẩn đường hô hấp
- Chữa đau bụng, nôn mửa, ăn không tiêu : Thuốc nước
0,1%
- Dùng ngoài xoa bóp chữa vết sưng đau
- Tinh dầu long não chế dầu cao, xoa bóp
54
27
13/03/2020
55
56
28
13/03/2020
57
Dược điển Việt Nam III quy định hàm lượng Cineol trong
tinh dầu tràm không được dưới 60%
Linalol 𝛼- 𝛽- 𝛾-
Linalol 58
Terpineol Terpineol Terpineol
29
13/03/2020
Công dụng
- Tràm (ngọn mang lá) : chữa cảm, ho
- Tinh dầu tràm :
+ Sát khuẩn đường hô hấp, kích thích trung tâm hô hấp,
chữa viêm nhiễm đường hô hấp có trong các dạng
thuốc ho
+Kháng khuẩn, làm lành vết thương, chữa bỏng.
+ Tinh dầu tràm được làm giầu cineol : Eucalyptus oil
Xuất khẩu
+ Nước ót tinh dầu khi đã loại cineol , chiết suất đươc linalol
và terpineol; terpineol có tác dụng kháng khuẩn mạnh
59
1. Nhóm giầu cineol (>55%) : cho tinh dầu bạch đàn giầu cineol
= Cineol-rich Eucalyptus oils
Eucalyptus globulus Lab. : bạch đàn xanh
E. camaldulensis Dehnhardt : Bạch đàn trắng
E. exserta F.V.Muell : bạch đàn lá liễu
2. Nhóm giầu citronelal (>70%) Eucalytus citriodora oil
E. citriodora Hook.f. : bạch đàn chanh
3. Nhóm giầu piperiton (42 – 48%)
E. piperita Sm.
60
30
13/03/2020
61
62
31
13/03/2020
63
64
32
13/03/2020
Công dụng
1. Bạch đàn
- Chữa ho, hen, nhiễm khuẩn đường hô hấp
2. Tinh dầu
- Bạch đàn chanh : chữa ho
- Kỹ nghệ hương liệu : nước hoa, thay thế tinh dầu
Sả Java
- Chế Eucalyptus oil : xuất khẩu
65
DẦU GIUN
• Chenopodium ambrosioides
• Tinh dầu dễ bị phá hủy khi cất
• Hàm lượng tinh dầu: 0,4% (toàn cây), cao nhất ở hạt
66
33
13/03/2020
DẦU GIUN
• Ascaridol có tác dụng lên giun đũa và giun móc. Khi sử
dụng nên pha tinh dầu với dầu thầu dầu. Nếu dùng
viên nang thì sau đó nên uống 1 liều thuốc tẩy.
Ascaridol
67
1. Tinh dầu nào sau đây có thể sử dụng cho trẻ em?
A. Tinh dầu bạch đàn
B. Tinh dầu long não
C. Tinh dầu tràm
D. Tinh dầu bạc hà
68
34
13/03/2020
69
70
35
13/03/2020
71
36
13/03/2020
1
13/03/2020
NỘI DUNG
Phần 2 – Dược liệu chứa tinh dầu
Đại hồi 3
2
13/03/2020
GỪNG
GỪNG
• Bộ phận dùng
- Gừng tươi
- Gừng khô
3
13/03/2020
GỪNG
- Tinh dầu gừng: Tên thương phẩm là Ginger oil được sản
xuất từ gừng tươi bằng phương pháp cất kéo hơi nước,
với hiệu suất từ 1,0 - 2,7%. Vỏ chứa nhiều tinh dầu hơn
(4 - 5%); vì vậy có thể kết hợp khi chế biến gừng khô để
sản xuất tinh dầu.
- Nhựa dầu gừng: Được chế biến từ bột gừng khô bằng
cách chiết với dung môi hữu cơ với hiệu suất 4,2 - 6,5%.
4
13/03/2020
GỪNG
Thành phần hóa học
- Gừng chứa tinh dầu (2-3%), nhựa dầu (4,2 - 6,5%), chất béo
(3%) và chất cay: Zingerol, zingeron, shagaol v.v...
- Tinh dầu gừng có mùi đặc trưng của gừng nhưng không
chứa các chất cay.
- Thành phần chủ yếu của tinh dầu là hợp chất hydrocarbon
sesquiterpenic: -zingiberen (35,6%), ar-curcumen (17,7%), -
farnesen (9,8%); ngoài ra còn có chứa một lượng nhỏ các
hợp chất alcol monoterpenic: geraniol (1,4%), linalol (1,3%),
borneol (1,4%) v.v...
9
GỪNG
Zingiberen
10
5
13/03/2020
GỪNG
ar-curcumen
11
GỪNG
12
6
13/03/2020
GỪNG
• Công dụng
- Gia vị
- Tinh dầu gừng làm chất thơm trong kỹ nghệ thực phẩm
và kỹ nghệ pha chế đồ uống, thường cho vào nhựa dầu
gừng để giảm độ cay của nhựa dầu.
- Nhựa dầu được dùng làm chất thơm và cay trong kỹ nghệ
thực phẩm, pha chế đồ uống.
13
GỪNG
Gừng tươi (sinh khương) là vị thuốc tân ôn giải biểu, tác dụng
vào kinh phế, vị, tỳ, có tác dụng phát tán phong hàn, chữa cảm
mạo phong hàn, làm ấm dạ dày trong trường hợp bụng đầy
trướng, không tiêu, khí huyết ngưng trệ, chân tay lạnh. Ngoài ra
còn có tác dụng hoá đờm, chỉ ho, lợi niệu, giải độc, khử khuẩn.
14
7
13/03/2020
GỪNG
• Gừng khô ( can khương), vị cay, tính ấm, tác dụng vào kinh
tâm, phế, tỳ, vị, có tác dụng ôn trung hồi dương, ôn trung chỉ
tả, chỉ nôn, trong trường hợp tỳ vị hư hàn, chân tay lạnh, đau
bụng đi ngoài. Can khương tồn tính có tác dụng ấm vị, chỉ
huyết trong các trường hợp xuất huyết do hư hàn.
15
16
8
13/03/2020
- Lá xẻ lông chim 2 lần thành dải hẹp phủ lông mềm, có
mùi thơm.
- Cụm hoa hình cầu, hợp thành một chùm kép. Trong một
cụm hoa có khoảng 25 - 35 hoa, xung quanh là hoa cái, ở
giữa là hoa lưỡng tính.
- Hạt hình trứng rất nhỏ, có rãnh dọc. 1g hạt có từ 20000 -
22000 hạt.
17
18
9
13/03/2020
• Bộ phận dùng
Lá đã phơi khô hoặc sấy khô ( Folium Artemisiae annuae)
- Lông che chở có 2 dạng: Dạng hình chữ T, đầu đơn bào,
hình thoi, chân đa bào. Dạng khác cũng đa bào, tế bào ở
đầu thuôn nhỏ.
19
20
10
13/03/2020
21
- Thành phần có tác dụng sinh học quan trọng trong lá thanh
cao là 1 sesquiterpenlacton có tên là artemisinin, là chất kết
tinh, không có trong tinh dầu, được chiết xuất bằng dung môi
hưu cơ.
22
11
13/03/2020
Như vây, trong cây thanh cao, lá có chứa nhiều hoạt chất nhất
và thu hoạch vào thời điểm cây bắt đầu ra nụ là tối ưu. Yêu
cầu trong kỹ thuật lá thanh cao có chứa tỷ lệ hoạt chất 0,7 -
1,4%, độ ẩm 12 - 12,5%, tỷ lệ tạp chất dưới 4%.
24
12
13/03/2020
- Bốc hơi dung môi, cắn còn lại được kết tinh và loại tạp.
- Sấy khô ở nhiệt độ 600 0C, sẽ thu được artemisinin tinh
thể hình kim, có độ nóng chảy 156 – 157 0C.
25
Công dụng
• Artemisinin có tác dụng đối với ký sinh trùng sốt rét. Tác
dụng nhanh và thải trừ nhanh vì vậy ít gây kháng thuốc.
Artemisinin
26
13
13/03/2020
Công dụng
• Hiện nay những chế phẩm bán tổng hợp từ artemisinin như
artesunat, dihydroartemisinin, arteether, artemether v.v... đang
được quan tâm nghiên cứu với mong muốn nâng cao hiệu lực
tác dụng.
• Những dẫn chất này có thể tan trong nước hoặc trong dầu, có
thể sản xuất dưới dạng thuốc tiêm, để sử dụng trong điều trị
các trường hợp sốt rét ác tính.
27
Công dụng
• Lá và cuống hoa thanh cao được đồng bào dân tộc tỉnh
Lạng Sơn dùng để chữa sốt cao, giải độc, rối loạn tiêu
hoá.
• Lá non có thể nấu canh ăn thay rau. Y học cổ truyền
Trung Quốc dùng lá thanh cao làm thuốc thanh nhiệt, bổ
dạ dày, cầm máu, lợi đởm. Dùng riêng hoặc phối hợp với
vẩy tê tê để chữa sốt rét.
28
14
13/03/2020
29
30
15
13/03/2020
31
OH
OCH3
Eugenol
32
16
13/03/2020
Công dụng
1. Đinh hương :
- Kích thích tiêu hóa, sát khuẩn, giảm đau
- Làm gia vị , kỹ nghệ thực phẩm
2. Tinh dầu đinh hương
- Sát khuẩn
- Chế Eugenat kẽm để hàn răng
- Kỹ nghệ hương liệu : nước hoa, xà phòng, rượu mùi
33
• Độc tính
- Phụ nữ có thai không nên sử dụng tinh dầu đinh hương,
- Đinh hương có thể gây kích ứng đường tiêu hóa, và nên
tránh bởi những người có viêm loét dạ dày, viêm đại tràng,
hoặc hội chứng ruột kích thích. Trong trường hợp quá liều,
đinh hương có thể gây nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy, và
xuất huyết tiêu hóa trên.Trường hợp nặng có thể dẫn đến
những thay đổi trong chức năng gan, khó thở, mất ý thức, ảo
giác, và thậm chí tử vong.
- Sử dụng tinh dầu không quá 3 giọt mỗi ngày cho một người
lớn, sử dụng quá liều có thể gây tổn thương thận.
34
17
13/03/2020
35
36
18
13/03/2020
OCH3
Tinh dầu : 0,78 – 1,38%
Eugenol : 60 – 70%
2. Hương nhu tía
Tinh dầu : 1,08 – 1,62%
Eugenol : 49 – 50% Eugenol
37
Công dụng
1. Hương nhu trắng
Cất tinh dầu, chế eugenol
2. Hương nhu tía
Chữa cảm sốt (xông)
38
19
13/03/2020
ĐẠI HỒI
Tên khoa học : Illicium verum Hook.f
Họ Hồi - Illiciaceae
39
ĐẠI HỒI
Phân bố
• Hồi được trồng ở hầu hết các huyện tỉnh Lạng sơn (trừ
Hữu lũng và Nam Chi lăng), ngoài ra ở các tỉnh giáp Lạng
sơn như Cao bằng, Quảng Ninh, Bắc kạn)
• Ở trung quốc trồng ở các tỉnh Quảng tây, Vân Nam.
• Ấn độ là nước sản xuất hồi lớn nhất trên thế giới.
40
20
13/03/2020
ĐẠI HỒI
OH
41
ĐẠI HỒI
• Đánh giá chất lượng tinh dầu hồi: Điểm đông đặc
(hàm lượng anethol) càng cao chất lượng càng
cao
42
21
13/03/2020
ĐẠI HỒI
Công dụng
• Gia vị, kích thích tiêu hóa
• YHCT: quả hồi chữa đau bụng, giảm đau, giảm co bóp dạ dày,
lợi sữa, …
• Y học hiện đại: sát khuẩn, trị nấm ngoài da, ghẻ lở, chữa đau
bụng, giúp tiêu hóa, giảm đau…
• Nguyên liệu khai thác tinh dầu hồi có giá trị xuất khẩu.
• Tinh dầu hồi: chế biến cao xoa, dầu xoa
43
ĐẠI HỒI
• Acid shikimic, một nguyên liệu chính được sử dụng để sản
xuất Tamiflu, Tamiflu được coi là loại thuốc hứa hẹn nhất để
giảm bớt mức độ nghiêm trọng của dịch cúm gia cầm
(H5N1).Tuy nhiên, báo cáo chỉ ra rằng một số dạng của virus
đã thích nghi với Tamiflu.
44
22
13/03/2020
45
ĐẠI HỒI
• Trong năm 2005, đã có một sự thiếu hụt tạm thời nguồn hồi
do việc sử dụng nó trong sản xuất Tamiflu.
• Cuối năm 2005, đã tìm ra cách sản xuất acid shikimic nhân
tạo do công ty Roche tạo ra từ sản phẩm của quá trình lên
men vi khuẩn E. coli.
46
23
13/03/2020
ĐẠI HỒI
47
48
24
13/03/2020
49
Bộ phận dùng :
50
25
13/03/2020
Cinnamon Cassia
Cạo hết lớp bần, cuộn Cuộn thành ống dài 25-40
thành ống dài 15-20 cm, d=1,5 – 5cm, hoặc
cm, độ dày 0,2-0,8 mm mảnh vỏ rộng 3-5 cm, dày
1-5 mm
51
52
26
13/03/2020
Cinnamic aldehyde
Eugenol
53
54
27
13/03/2020
55
Công dụng
1. Quế
- Y học cổ truyền :
Quế nhục : Hồi dương cứu nghịch : tạng phủ lạnh, tiêu hóa kém
Quế chi : chữa cảm lạnh không ra mồ hôi, tê thấp, chân tay đau
buốt
56
28
13/03/2020
57
58
29
13/03/2020
59
• Trầm (Agar wood) là sản phẩm của cây dó, được sinh ra
do tác dụng của một số vi khuẩn lên cây hoặc do tác động
của vết thương.
60
30
13/03/2020
61
2-(2-(4-methoxyphenyl)chromon 27,0%,
2-(phenylethyl)chromon, 15,0%,
oxoagarospirol 5,0%,
62
31
13/03/2020
2-(phenylethyl)chromon oxoagarospirol
63
Công dụng
• Trầm và tinh dầu trầm là những hương liệu rất quý.
• Tinh dầu trầm dùng để sản xuất nước hoa thượng hạng.
64
32
13/03/2020
THẢO QUẢ
65
THẢO QUẢ
• Được trồng và mọc hoang ở vùng rừng núi cao, có khí
hậu mát, độ ẩm cao ở các tỉnh Lào Cai, Hà Giang.
66
33
13/03/2020
68
34
13/03/2020
THẢO QUẢ
Cách trồng, thu hái
• Trồng bằng hạt hay bằng các đoạn cắt từ thân rễ.
• Mỗi đoạn cắt của thân rễ phải có 1 chồi non và 1 chồi già.
Trồng cách nhau 1,5m x 1,5m, vào mùa mưa, và tốt nhất
là trồng dưới tán cây khác.
• Trồng bằng hạt, gieo hạt trong vườn ươm, sau đó trồng
cây con đại trà. Sau 5 năm có thể thu hoạch (chậm hơn
so với phương pháp trồng bằng thân rễ). Cây có thể sống
được 25 năm hoặc lâu hơn nữa.
• Thu hái vào tháng 10 - 11 và kéo dài đến tháng 2 (từ
tháng 10 đến tháng giêng âm lịch).
69
THẢO QUẢ
Bộ phận dùng
• Quả có hình thuôn hoặc hơi tròn, dài 2 - 4 cm, đường
kính 1,3 - 2,3 cm. Mặt ngoài màu nâu đỏ hoặc màu xám,
có vân dọc sần sùi. Quả có 3 ngăn, mỗi ngăn chứa 7 - 19
hạt. Hạt khô rắn, hình đa giác không đều, ép sát nhau.
Hạt có mùi thơm, vị cay tê.
70
35
13/03/2020
THẢO QUẢ
• Thành phần hoá học chính của tinh dầu thảo quả là cineol
(31- 37%), các hợp chất aldehyd: 2 - decenal (6 - 17%),
geranial (7 - 11%), neral (3 - 7%), ngoài ra còn chứa
geraniol, citronelol, 7-methyl-6-octen-2-yl-propionat.
71
THẢO QUẢ
Công dụng
• Thảo quả chủ yếu dùng làm gia vị trong kỹ nghệ chế biến
bánh kẹo và thực phẩm.
• Dùng làm thuốc chữa đau bụng, nôn mửa, giúp cho sự
tiêu hoá, chữa hôi miệng.
• Tinh dầu khi cất ra không có mùi đặc trưng của thảo quả
nên ít có ý nghĩa sử dụng.
72
36
13/03/2020
MÙI
73
MÙI
74
37
13/03/2020
MÙI
Bộ phận dùng
- Quả chín được dùng làm gia vị ở châu Âu và Bắc Mỹ.
75
MÙI
38
13/03/2020
MÙI
Công dụng
• Cây mùi non và hạt mùi chủ yếu được dùng làm gia vị.
• Quả được sử dụng nhiều ở các nước châu Âu và Bắc Mỹ
làm gia vị trong kỹ nghệ thực phẩm và kỹ nghệ sản xuất
đồ uống có alcol.
• Hạt già dùng để cất tinh dầu. Tinh dầu hạt mùi được dùng
làm chất thơm trong kỹ nghệ thực phẩm, các sản phẩm
thuốc, kỹ nghệ hương liệu.
• Nhân dân còn dùng quả mùi để chữa sởi: Giã nhỏ quả,
ngâm với rượu và xoa khắp cơ thể, sởi sẽ mọc đều.
77
SA NHÂN
• Các loài sau đây cho vị dược liệu sa nhân dùng trong
ngành Dược:
39
13/03/2020
SA NHÂN
79
SA NHÂN
80
40
13/03/2020
SA NHÂN
• Bộ phận dùng
- Quả gần chín, được bóc vỏ và phơi khô - Fructus amomi.
81
SA NHÂN
• Tinh dầu sa nhân là chất lỏng không màu, mùi thơm hắc,
vị nồng và đắng. Thành phần chính của tinh dầu là
camphor (37,4 - 50,8%), bornylacetat (33,7 - 39,1%),
borneol (0,1 - 6,4%).
82
41
13/03/2020
SA NHÂN
Công dụng
• Sa nhân dùng để chữa ăn không tiêu, đầy hơi, nôn mửa,
an thai.
• Tính vị: Cay, ấm, tác dụng vào kinh tỳ, thận và vị. Có tác
dụng ôn trung, hành khí, hoà vị, làm cho tiêu hoá dễ
dàng.
• Ngoài ra sa nhân còn làm tăng tính ấm của các vị thuốc
(chế thục địa). Dùng làm gia vị, pha chế rượu mùi.
• Tinh dầu sa nhân được dùng làm dầu cao xoa bóp.
83
84
42
13/03/2020
SA NHÂN
• Trên thị trường còn có một số dược liệu mang tên sa
nhân, có nguồn gốc thực vật như sau:
- A. lappaceum Ridl.
- Sa nhân trên ngọn: Là hạt của một loài Alpinia sp. được
nhân dân các tỉnh vùng núi phía Bắc (Lai Châu, Lào Cai
v.v...) thu hoạch và bán với tên “Sa nhân”. Cần lưu ý để
tránh nhầm lẫn. quả có chưa 0,19% tinh dầu. Thành phần
chính của tinh dầu là linalol (11,4%), citronelol (10,5%),
geraniol (31,2%), geranylacetat (8,0%). 85
SA NHÂN
86
43
13/03/2020
SA NHÂN
87
HOẮC HƯƠNG
88
44
13/03/2020
HOẮC HƯƠNG
• Bộ phận dùng
- Lá - Folum Patchouli.
- Tinh dầu - Oleum Patchouli
89
HOẮC HƯƠNG
• Thành phần hoá học
- Trong lá có chứa tinh dầu 2,2 - 2,6% (tính theo trọng
lượng khô tuyệt đối). Nếu ủ men trước khi cất có thể đạt
3,1%.
- Tinh dầu hoắc hương với tên thương phẩm là Patchouli
oil.
- Thành phần chính của tinh dầu hoắc hương Việt Nam là
patchouli alcol (32 - 38%), ngoài ra còn có các hợp chất
hydrocarbon sesquiterpenic như elemen, caryophylen,
patchoulen, guaien v.v...
90
45
13/03/2020
HOẮC HƯƠNG
Công dụng
- Hoắc hương là vị thuốc dùng trong Y học cổ truyền, tính
ấm, vị cay đắng tác dụng vào kinh vị và đại tràng, có tác
dụng giải cảm nắng, thanh nhiệt ở tỳ vị trong trường hợp
đầy bụng, ăn không tiêu, đi tả, nôn.
- Tinh dầu hoắc hương là hương liệu quí dùng làm chất
định hương trong kỹ nghệ pha chế nước hoa. Ngoài ra
còn là chất thơm trong kỹ nghệ thực phẩm, pha chế rượu
mùi, và đồ uống.
91
1. Trong đánh giá chất lượng tinh dầu hồi, phát biểu nào
sau đây là đúng:
A. Điểm đông đặc càng cao, hàm lượng anethol càng thấp
Chất lượng càng thấp
B. Điểm đông đặc càng cao, hàm lượng anethol càng cao
Chất lượng càng thấp
C. Điểm đông đặc càng thấp, hàm lượng anethol càng thấp
Chất lượng càng cao
D. Điểm đông đặc càng cao, hàm lượng anethol càng cao
Chất lượng càng cao
92
46
13/03/2020
3. Phát biểu nào sau đây là đúng về việc cách sử dụng
tinh dầu đinh hương:
A. Vì có nguồn gốc từ thực vật nên hầu như không có độc
tính
B. Liều sử dụng tính trên đơn vị ml
C. Có thể gây kích ứng đường tiêu hóa
D. Có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai
93
94
47
13/03/2020
95
48
13/03/2020
MỤC TIÊU
1.Nêu được định nghĩa, phân loại chất nhựa, mỗi loại cho được
ví dụ điển hình.
2.Trình bày được hai dược liệu chứa chất nhựa : Cánh kiến đỏ,
cánh kiến trắng
1
13/03/2020
NỘI DUNG
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Định nghĩa
2. Phân loại
3. Thành phần hoá học
4. Phân bố trong thiên nhiên
5. Chiết xuất nhựa
6. Công dụng
II. DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT NHỰA
1. Cánh kiến trắng
2. Cánh kiến đỏ
2
13/03/2020
Isopren
PHÂN LOẠI
Nhựa dầu 2
Bôm 3
Gluco – nhựa 4
Gôm nhựa 5
3
13/03/2020
PHÂN LOẠI
1. Nhựa chính tên : Là kết quả sự oxy hóa và trùng hợp
hóa các hợp chất terpenic trong cây
Ví dụ: Colophan là phần đặc của nhựa thông, nhựa gaiac
(là nhựa của cây Guaicum officinale, nguồn gốc Nam Mỹ),
nhựa gai đầu (Cannabis sativa) v.v..
PHÂN LOẠI
2. Nhựa dầu : Hỗn hợp nhựa + Tinh dầu
Ví dụ nhựa thông.
3. Bôm : Nhựa dầu có chứa acid benzoic, acid cinnamic
Ví dụ bôm Tolu, bôm Pêru, cánh kiến trắng.
4
13/03/2020
PHÂN LOẠI
4. Gluco – nhựa : nhựa có các dây nối liên kết với
đường
• Ví dụ nhựa Jalap (lpomoea purga) và một số cây khác
thuộc họ Bìm bìm (Convolvulaceae).
5. Gôm nhựa : Hỗn hợp gôm + nhựa
• ví dụ một số gôm nhựa họ Hoa tán (Apiaceae): A ngùy
(Ferula assa-foetida).
Alpha-Amyrin Beta-Amyrin
5
13/03/2020
vanilin
3. Acid :
- Acid thơm: Acid benzoic, cinnamic. Có thể ở dạng tự do hoặc
dạng este (ví dụ coniferyl benzoat).
6
13/03/2020
PHÂN BỐ
1.Tập trung ở một số họ :
Pinaceae
Asteraceae
Fabaceae
Apiaceae
Convolvulaceae
2. Nhựa có ở ống tiết, lông tiết, tế bào tiết
3. Không có bộ phận tiết : chích nhựa (Cánh kiến
trắng, bôm Tolu, bôm Pêru)
Trích lấy nhựa thông Do vết sâu bọ đốt hay làm tổ
7
13/03/2020
CÔNG DỤNG
1. Nhuận tẩy : họ Convolvulaceae
2. Chữa ho, sát khuẩn đường hô hấp, long đờm : cánh
kiến trắng
3. Trị sán : Dương xỉ đực
4. Chất mầu bao viên : cánh kiến đỏ
5. Sản xuất đỏ carmin, nhuộm tiêu bản thực vật : cánh
kiến đỏ
6. Bán tổng hợp camphor, terpin : nhựa thông
7. Sản xuất chất dẻo, vecni, giấy, hương liệu, nước hoa
Cánh kiến đỏ
8
13/03/2020
Camphor
Nhựa thông
Terpin
9
13/03/2020
• Họ Bồ đề - Styracaceae.
10
13/03/2020
11
13/03/2020
• Hoa xếp thành ngù, mọc ở nách và ngọn, có mùi thơm nhẹ.
Tràng hợp thành ống 5 thuỳ xếp lợp, có lông tơ vàng. Nhị 10.
Quả hình trứng có lông sao, phía dưới mang đài tồn tại.
- Nhựa: Benzoinum
12
13/03/2020
13
13/03/2020
- Đun bột cánh kiến trắng trong ống nghiệm, acid benzoic
đọng rồi kết tinh ở thành ống.
- Lấy 0,50 g cánh kiến tán nhỏ, đun sôi với 25ml nước và lắc
trong 2-3 phút. Lọc qua bông và lấy 5ml dịch lọc. Thêm 4
giọt thuốc thử Milon và đun đến khi bắt đầu sôi: Xuất hiện
màu đỏ tía, bền vững (vanilin).
14
13/03/2020
• Dung dịch cánh kiến trắng trong cồn dùng làm thuốc xông chữa
ho, khản cổ, hoặc pha với nước bôi ngoài chữa vú nứt nẻ.
• Bồ đề là cây công nghiệp dễ phát triển , mọc nhanh, có giá trị
kinh tế, dùng trong ngành gỗ dán, gỗ diêm, bột giấy, và làm
nguyên liêu chế sợi nhân tạo.
15
13/03/2020
CÁNH KIẾN ĐỎ
• Cánh kiến đỏ là chất nhựa tự nhiên do sâu cánh kiến Laccifer
lacca Kerr thuộc ho Sâu cánh kiến - (Lacciferidae) hút từ dịch
vỏ cây tiết ra.
CÁNH KIẾN ĐỎ
Phân bố
• Ở Việt Nam, có 241 cây có thể làm cây chủ đối với sâu
cánh kiến, các cây chính là đậu thiều, cọ phèn, cọ khiết,
pia niếng, sung, đa, đề, nhãn, vải, táo.
• Cánh kiến đỏ có nhiều ở tỉnh Lai Châu, Sơn La, Hoà
Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Hậu Giang, Tây
Ninh.
• Sâu cánh kiến cho những sản phẩm: Nhựa hạt, nhựa
vẩy, nhựa tẩy trắng.
16
13/03/2020
CÁNH KIẾN ĐỎ
Thành phần hoá học
Cánh kiến đỏ chứa:
- Nhựa 4%: Gồm nhựa mềm tan trong ether (25%) và nhựa
cứng không tan trong ether (75%). Nhựa là hỗn hợp các
poliester dẫn chất của các acid béo có nhóm OH và các
acid thuộc nhóm sesquiterpen.
CÁNH KIẾN ĐỎ
Thành phần hoá học
- Chất màu (2 - 3%): Gồm các chất đỏ tan trong nước là phức
hợp của nhiều loại acid laccaic, chất màu vàng không tan
trong nước, erytrolaccin (1, 2, 5, 7 tetrahydroxy-4-
methylantraquinon).
- Sáp (6,6%): Trong đó phần tan trong cồn nóng chiếm 80% và
phần tan trong benzen chiếm 20%.
- Các muối, đường (glucose, arabinose, fructose).
- Tạp chất: Xác sâu kiến, đất, cát.
17
13/03/2020
CÁNH KIẾN ĐỎ
Công dụng và liều dùng
- Cánh kiến đỏ là vị thuốc hạ sốt mà không làm ra mồ hôi,
ngày dùng 4 - 6g.
- Cánh kiến đỏ là nguyên liệu tổng hợp các chất dẻo, chất
tạo màng (verni), chất cách điện, keo dán và xi măng.
CÁNH KIẾN ĐỎ
18
13/03/2020
1. Dược liệu chứa chất nhựa nào sau đây có tác dụng trị
sán:
A. Thông
B. Cánh kiến trắng
C. Dương xỉ đực
D. Cánh kiến đỏ
2. Thành phần chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhựa bồ đề là:
A. Acid benzonic tự do
B. Cinnamyl cinnamat
C. Acid cinnamic tự do
D. Benzyl cinnamat
37
3. Phát biểu nào sau đây về dược liệu cánh kiến đỏ là
đúng?
A. Cánh kiến đỏ được thu lấy từ nhựa cây bồ đề
B. Tác dụng chính là chứa ho, long đờm
C. Được ứng dụng trong sản xuất màu bao phim
D. Các thành phần chất màu trong cánh kiến đỏ không tan
trong nước
38
19
13/03/2020
39
40
20
ĐẠI HỌC DUY TÂN – KHOA DƯỢC
2
I ĐẠI CƯƠNG
2 Acylglycerol (glycerid)
4
Tinh dầu dừa Tinh dầu hạnh nhân
5
2. Phân loại
Glycerid
Phospholipid
Glycerol Glycosyldiglycerid
Acid béo no
Alcol mạch dài Cerid
Acid béo chưa no
Sterol Sterid
Acid béo alcol
Alcol có nhóm CN Cyanolipid
Acid béo vòng 5 cạnh
Amino alcol Sphingolipid
6
Tiền chất của lipid và dẫn xuất của lipid gồm:
1. Acid béo
2. Glycerin và các alcol khác
3. Steroid, sterol
4. Aldehyd của chất béo và các thể ceton
5. Hydrocacbon
6. Vitamin tan trong lipid
7. Hormon
7
a) Alcol là glycerol hay glycerin.
Glycerid
Acid béo
Acid béo
Acid béo
8
a) Alcol là glycerol hay glycerin.
Phospholipid
R1: Gốc AB no
R2: Gốc AB
không no
X: Amino alcol
Glycosyldiglycerid
10
b) Alcol là các hợp chất có phân tử lượng
cao: Cerid
Cerid là thành phần cấu tạo chính của sáp
(sáp ong, lanolin)
– Alcol cetylic C16H33OH
– Alcol cerylic C26H53OH
– Alcol myricylic C30H61OH
Ví dụ: Sáp ong (C30H61-OCO-C15H31) este
của a.palmitic với alcol myricylic
11
c) Alcol là hợp chất sterol: Sterid
Sterol trong động vật có cholesterol trong
thực vật hay gặp stigmasterol, ergosterol.
Cholesterol
Ergosterol
Stigmasterol 12
d) Alcol là HC chứa nhóm cyanur (CN):
Cyanolipid
Hay gặp trong hạt một số cây thuộc họ bồ hòn
(Sapindaceae)
Type I Type II
Acid béo
14
1. Định nghĩa
- Là este của glycerol (glycerin) với các acid béo.
16
2. Phân bố
Động vật:
- Là chất dự trữ của động vật
- Thường tập trung ở các mô dưới da,
các cơ quan nội tạng và vùng thận
a Acid béo no
23
3. Thành phần cấu tạo
b) Acid béo chưa no
Danh pháp omega
– Bắt đầu từ C của nhóm COOH
– C ở cạnh COOH là C alpha
– Nhóm CH3 thường ở cuối mạch. C của nhóm
CH3 này là C omega
– Khoảng cách từ C omega đến nối đôi đầu tiên
gần nhất nếu có 3C gọi là omega 3 acid béo
omega 3
– Tương tự có omega 6, omega 9
24
25
Không chứa
trong Lipid
26
3. Thành phần cấu tạo
c) Acid béo alcol.
Ricinus communis
(Thầu dầu)
Gặp trong dầu thầu dầu: Acid ricinoleic 18 C,
1 dây nối đôi (9) và 1 nhóm OH ở C12
CH3-(CH2)5-CH-CH2-CH=CH-(CH2)7-COOH
OH
27
3. Thành phần cấu tạo
d) Acid béo vòng 5 cạnh
Những acid béo này hay gặp trong dầu đại phong tử
Công thức chung
Màu sắc và mùi vị: Không màu, không mùi vị; nếu có
màu là do các chất khác tan vào
29
4. Tính chất vật lý
Nhiệt độ nóng chảy:
Ở 15oC Mỡ (đặc) Dầu (lỏng)
Acid béo Càng nhiều nối đôi Nhiệt độ nóng
chảy càng thấp
Cis (acid oleic) < Trans (acid elaidic)
Mạch C thấp < Mạch C dài
Mạch thẳng < Mạch vòng
Độ tan: Không tan/H2O, tan/dung môi hữu cơ
Ít tan/cồn (trừ AB có –OH)
Độ sôi: Cao (>300oC)
Tỷ trọng: d<1
CS khúc xạ: 1,4690 – 1,4771
Độ nhớt: Cao 0,40 – 0,92 Poadơ
αD: Thường thấp (trừ AB có oxy, AB có mạch vòng)
30
5. Tính chất hóa học
5.1. Phản ứng thủy phân
O O
CH2 O C R1 H2C OH R1 C OH
O Lipase or Acid O
R2 C O C H HO C H + R C OH
2
O
O
CH2 O C R3 3 H2O H2C OH
R3 C OH
Triacylglycerol Glycerol Acid
Free fatty tự do
béo acids
31
5. Tính chất hóa học
5.2. Phản ứng xà phòng hóa
O O
CH2 O C R1 H2C OH R1 C ONa
O O
R2 C O C H HO C H + R C ONa
2
O
O
CH2 O C R3 3 NaOH H2C OH
R3 C ONa
Triacylglycerol Glycerol Sodium
Muối salts
kiềmof
củaacids
fatty acid(soap)
béo
32
5. Tính chất hóa học
5.3. Phản ứng phân hủy ở nhiệt độ cao
Glycerol Acrolein (mùi khét, gây ung thư)
33
5. Tính chất hóa học
5.4. Phản ứng halogen hóa.
I2
Dầu thuốc lipiodol
phiện
(làm chất cản quang)
34
5. Tính chất hóa học
5.5. Phản ứng hydrogen hóa.
35
5. Tính chất hóa học
5.6. Phản ứng oxy hóa.
Các
T0bình thường acid
Acid béo Hợp chất peroxyd Aldehyd
chưa no mạch ngắn mạch
Độ ẩm, O2 ngắn
R-CH=CH-R1-COOH R-CH-CH-R1-COOH R-COOH + HOOC-R1-COOH
O O
Bị cắt đôi
Acid béo Enzym ở vi sinh vật phân tử Các acid
Cetoacid
no Beta oxy hóa oxy hóa mạch ngắn
β α
R-CH2-CH2-CH2-COOH
(a) R-COOH + HOOC-CH2-COOH
R-CH2-CO-CH2-COOH
(a) (b) (b) R-CH2-COOH + HOOC-COOH
36
1. Kiểm nghiệm
37
1. Kiểm nghiệm
c) Xác định các chỉ số hóa học
Chỉ số Iod là số gam halogen, tính theo iod kết hợp với
100g chế phẩm trong những điều kiện quy định.
38
1. Kiểm nghiệm
c) Xác định các chỉ số hóa học
39
d) Định tính
1. Sắc ký lớp mỏng
– Chất hấp phụ hay dùng silicagel (nhôm oxyd ít được
sử dụng vì có thể thủy phân dầu mỡ hoặc tạo ra các
đồng phân mới)
– Dung môi khai triển:
Hỗn hợp mono, di, triacylglycerol:
ether dầu hỏa (90 - 50%) - ether etylic (10 - 50%)
Acid béo tự do
ether dầu hỏa (90 - 50%) - ether etylic (10 - 50%) + thêm
1 - 2% acid acetic.
40
d) Định tính
– Thuốc thử hiện màu:
+ Hơi iod; rhodanin B; acid sulfocromic; 2’,7’- diclofluorescerin
+ Có thể kết hợp kỹ thuật chạy nhiều hệ dung môi khác nhau,
kỹ thuật tách 2 chiều….→ để thu kết quả tách tốt hơn.
2. Sắc ký khí: GC hoặc GC/MS
Biến đổi acid béo thành metyl este bay hơi được (Có thể định
lượng)
3. HPLC:
Có thể phân tích trực tiếp không cần qua sự biến đổi hóa học
nào. Kết quả phân tích có thể cho biết cấu tạo từng loại
acylglycerol, các chất đi kèm theo, sản phẩm phân hủy.
41
e) Tìm chất giả mạo
– Một số dầu mỡ quý như dầu cá thường bị giả mạo
với dầu parafin.
42
2. Định lượng
Nguyên tắc: Cân chính xác P(g) dược liệu, chiết kiệt
bằng dung môi hữu cơ kém phân cực → loại dung môi
hữu cơ → sấy → cân cắn còn lại → tính tỉ lệ %.
Dụng cụ chiết:
44
– Dầu (TV), mỡ Nguồn thức ăn giàu năng lượng
– Bào chế: Tá dược thuốc mỡ, đạn, cao dán, dung môi
pha thuốc tiêm (dầu Lạc)
– Dược phẩm: Dầu đại phong tử, dầu ba đậu, dầu mù u,
dầu thầu dầu,…
– Chất cản quan (dầu anh túc)
– Acid linoleic, linolenic, arachidonic Vitamin F, cấu
tạo màng tế bào thành mạch.
– DHA, EHA, acid ω3 khác Phát triển trí não, thị lực
45
https://www.youtube.com/watch?v=5BBYBRWzsLA
46
Câu 1: Gọi acid omega 3, omega 6 có nghĩa là?
47
Câu 2: Acrolein là sản phẩm của glycerid
khi tham gia phản ứng
A. Phản ứng hydrogen hóa
B. Phản ứng oxy hóa
C. Phản ứng thủy phân ở nhiệt độ cao
D. Phản ứng xà phòng hóa
48
Câu 3: Acid béo nào có nhiệt độ nóng
chảy thấp nhất?
A. Acid oleic (∆9, C18)
B. Acid arachidonic (∆5,8,11,14, C20)
C. Acid stearic (C18)
D. Acid linoleic (∆9,12 ,C18)
49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
50
51
ĐẠI HỌC DUY TÂN – KHOA DƯỢC
2 Acylglycerol (glycerid)
2
3
Ricinus communis L., Euphorbiaceae
4
Bộ phận dùng : Hạt
Thành phần hóa học :
- Dầu 50% : Glycerid của acid ricinoleic và acid khác
- Protein : Ricin (rất độc) /Hạt và khô dầu
Công dụng :
- Nhuận tẩy : Acid ricinoleic
- Cracking acid undecilenic : Trị nấm
- Chế xà phòng, bôi trơn động cơ máy bay, dầu
phanh
5
6
- Điều chế từ phần chất béo của lông cừu
- Là chất đặc màu vàng, độ chảy 38-420
- Thành phần :
Cerid – este của các alcol có phân tử lượng cao
và acid béo
Sterol: Cholesterol, lanosterol, dihydrolanosterol
- Công dụng :
Làm tá dược thuốc mỡ (phối hợp với vaselin )
Chất nhũ hóa
7
Thành phần chính lanonin có
tác dụng dưỡng da, giữ ẩm.
Lanolin : Tá dược
8
Sáp ong vàng : Cera flava
Sáp ong trắng : Cera alba
Bài tiết từ bộ phận bài tiết ở bụng ong mật (tuyến sáp) để xây tổ
9
Thành phần
- Cerid : myricyl palmitat, myricyl cerotat, alcol
myricylic
- Cerylic tự do, acid cerotic tự do
- Các thành phần hydrocacbon C26, C28 , C 32.
- ( 9- methylheptacosan, 11- methyl heptacosan,
13- methylheptacosan)
Quy trình chế tạo sáp ong:
Tổ ong mật Đun chảy với nước Sáp ong
vàng Phơi nắng Sáp ong trắng.
Sáp ong có độ nóng chảy 61 - 660
10
Công dụng :
– Tá dược thuốc mỡ, thuốc sáp, cao dán
– Làm chất nhủ hóa phối hợp để tăng khả năng nhũ
hóa và độ cứng của các tá dược nhũ tương.
– Cầm máu, chữa ly (kết hợp nha đảm tự̉), viêm tai
giữa (xông hơi sáp ong)
11
Olea europae L.
12
DẦU OLIVE (OLIVE OIL)
- Được chế tạo từ quả cây Olive (Olea europae L.
Oleaceae)
- Cây Olive được phát hiện và sử dụng từ 5000 năm trước ,
mọc rất nhiều ở vùng địa trung hải .
- Thành phần: Este của acid oleic, acid palmitic, sterol,
acid béo omega, vitamin A, vitamin E
- Công dụng: phòng bệnh tim mạch, phòng chống ung thư,
đàn hồi và chống lão hóa da, antioxidant ( chống oxy hóa)
- Được dùng nhiều làm thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm.
13
Glycine max
14
DẦU ĐẬU NÀNH (Soyabean oil)
16
DẦU HẠT CẢI (Canola oil)
• Được chế tạo từ hạt cây Brassica
campestris L.
• Có nhiều ở Canada, Mỹ, Úc, Châu Phi
• Thành phần: Este của acid béo omega
3, 6, 9
• Là một trong những loại dầu ăn tốt cho
tim mạch và sức khỏe.
17
Sesamum indicum
18
DẦU MÈ (Sesame oil)
• Được chế tạo từ hạt vừng
• Các nước SX lớn: Trung Quốc, Ấn Độ
• Thành phần: Este của các acid béo
omega 6 và các acid béo khác, vitamin E
• Giá thành tương đối cao.
19
• Là tiền chất của 2 acid béo thiết yếu là
DHA và EPA
• Có nhiều trong dầu đậu nành, thủy sản
(cá hồi, cá trích, cá ngừ), dầu cá (cao 2 - 4
lần so với dầu thực vật)
• Acid béo omega 6 có nhiều trong sữa mẹ,
dầu olive
• Acid béo omega 9 có nhiều trong dầu mè.
20
Dầu cá hồi gồm axit béo
không no được bào chế từ cá
biển rất giàu omega 3,6,7,9,11
và các thành phần chính acid
eicosapentaenoic (EPA) và
acid docoxahexaenoic (DHA)
Các loại chất béo không bão hòa Omega 3, 6, 9 giúp cân
bằng lượng cholesterol trong máu làm giảm nguy cơ các
bệnh liên quan tới tim mạch.
21
acid docoxahexaenoic (DHA).
eicosapentaenoic (EPA)
22
– DHA : Tham gia cấu tạo và duy trì hoạt động của não
người. DHA kìm hãm sự lão hóa, ngăn ngừa suy giảm
trí nhớ.
– Trẻ em: Bổ sung DHA, nhận thức cao hơn, phát triển
kỹ năng vận động
– Tim mạch: DHA giảm triglycerid máu, giảm loạn nhịp,
giảm tỷ lệ bệnh động mạch vành, giảm nhồi máu cơ
tim
– Da: DHA có vai trò quan trọng với cấu trúc da, đặc biệt
là tầng sừng, ngăn ngừa sự mất nước, giúp da mềm
mại, tươi trẻ
– Mắt : DHA hoàn thiện chức năng nhìn của mắt
– DHA: Giảm nguy cơ đái tháo đường, giảm triệu chứng
viêm khớp, chống trầm cảm.
23
– EPA là acid béo thiết yếu sẽ chuyển hóa thành các chất
sinh học quan trọng như Prostaglandin, Leucotrien
– EPA giúp tạo ra Prostagladin trong máu. Loại
Prostaglandin này có tác dụng ức chế sự đông vón tiểu
cầu, giảm và phòng ngừa hình thành huyết khối, đồng
thời có thể giảm bớt lượng cholesterol, giảm bớt
triglyceride trong máu làm giảm độ nhớt dính của máu,
giữ cho tuần hoàn được thông thoáng.
– EPA làm giảm tình trạng xơ vữa động mạch, giúp phòng
ngừa và chữa trị các bệnh tim mạch do xơ vữa mạch.
24
– Phytosterol là hoạt chất thuộc nhóm Sterol
nguồn gốc thực vật
– Ví dụ:
26
27
• Transfat: Acid béo chuyển hóa, acid béo dạng trans,
acid béo đồng phân nhân tạo
• Nguồn gốc:
- Tự nhiên: Thịt động vật nhai lại, các sản phẩm từ
sữa → ít ảnh hưởng tới sức khỏe.
- Sản xuất công nghiệp: Hình thành trong quá trình
chế biến thực phẩm ở nhiệt độ cao gắn liền với quá
trình hydro hóa dầu ăn.
• Những thực phẩm có transfat cao: Mì gói, đồ
nướng, đồ rán, khoai tây chiên, gà rán, bánh quy,
bánh ngọt, chả giò, dầu chiên đi chiên lại nhiều lần. 28
29
TÁC HẠI CỦA TRANSFAT
30
PHÒNG TRÁNH TÁC HẠI CỦA TRANSFAT
32
Câu 1: Tác hại của transfat là :
A. Làm tăng LDL/ máu
B. Giảm HDL/ máu
C. Lắng đọng gây đông đặc máu,
tạo mảng bám vào thành mạch
D. Tất cả đều đúng
33
Câu 2: Dầu thầu dầu được dùng
làm thuốc nhuận tẩy là do thành
phần chính nào?
A. Acid arachidonic
B. Acid oleic
C. Acid linleic
D. Acid ricinoleic
34
Câu 3: Dầu phộng được định tính
nhờ sự hiện diện của các thành phần
chính nào?
A. Acid arachidonic
B. Acid arachidic
C. Acid linoleic
D. Acid linolenic
35
TÀI LIỆU THAM KHẢO
36
37
ĐẠI HỌC DUY TÂN – KHOA DƯỢC
2
Trình bày được phương pháp sử dụng các
sản phẩm hay các bộ phận dùng làm thuốc
3
Trình bày được công dụng của các động
vật làm thuốc đã học
2
NỘI DUNG
Ong mật Hổ
Rắn Gấu
3
1. Ong mật
• Các thành viên trong đàn rất tự giác hoàn thành một cách
xuất sắc nhiệm vụ của mình.
• Dược sỹ có cánh
5
1. Ong mật
Ong chúa
Thân phía dưới hơi thuôn,
Dài hơn ong thợ 2 lần, nặng 2,8 lần,
Hai cánh ngắn hơn thân của nó.
Chức năng sinh học: sinh sản (1 – 2 nghìn trứng/ngày)
Sống rất lâu 5 – 6 năm, có thể tới 8 năm.
7
1. Ong mật
Ong thợ
Thân hình ngắn hơn ong chúa,
Đôi cánh dài gần bằng thân.
Nhiệm vụ:
Ong thợ 3 ngày tuổi: dọn sạch các vách và lỗ tổ sau khi ong
non vừa nở.
Ngày thứ 4: cho ấu trùng ăn, bắt đầu bay ra khỏi tổ.
Từ ngày thứ 7: tuyến hàm trên bắt đầu hình thành tiết ra
sữa chúa để nuôi ong chúa và ấu trùng non.
Từ ngày thứ 12 – 18: tiết ra sáp
Từ 15 – 18 ngày tuổi: ong thợ cũng bắt đầu bay đi thu
phấn, dùng nước bọt thấm ướt, trộn với mật hoa
Tuổi thọ: Mùa hè chỉ sống 1- 2 tháng,
Mùa đông có thể sống 5- 6 tháng.
8
1. Ong mật
Ong đực
- Có màu đen, to hơn ong thợ,
- Ngắn hơn ong chúa, đôi cánh dài hơn mình nó.
- Ong đực chậm chạp, ăn cũng phải nhờ ong thợ bón.
- Ong đực chỉ có một nhiệm vụ là thụ tinh cho ong chúa;
9
1. Ong mật
Phân bố
Sống hoang ở các vùng rừng núi Việt Nam ở các miền
Trung, Nam, Bắc (trong các hốc cây, hốc đá và thậm trí
ở các hốc dưới mặt đất).
NUÔI: trong các khúc gỗ tròn, rỗng, bịt kín hai đầu, ở
giữa khúc gỗ có cửa ra vào cho ong. Mỗi năm thu hoạch
mật ong một vài lần bằng phương pháp thủ công.
11
1. Ong mật
Bộ phận dùng
1.1. Mật ong
Cảm quan: Là một chất lỏng, sánh như siro,vị ngọt, mùi
thơm đặc biệt. Mật tốt có vị cay khé cổ.
Mật ong là hỗn hợp của mật hoa, phấn hoa và một lượng
nhỏ sáp ong
Thành phần hoá học: Có thành phần hoá học rất phức
tạp, tùy thuộc vào nguồn hoa khác nhau,
Mật ong có khoảng 100 chất khác nhau có giá trị tốt đối
với cơ thể con người
Hàm lượng nước từ 18 -20%
12
1. Ong mật
Bộ phận dùng
13
1. Ong mật
Các hormon.
Các fitonxit.
14
1. Ong mật
Mật ong
15
1. Ong mật
Công dụng - Mật ong
Làm vết thương mau lên da non, chữa các vết bỏng.
Mật ong làm giảm độ acid của dạ dày, chữa bệnh đường
ruột, các triệu chứng đau, khó chịu của dạ dày ruột.
Mật ong có tác dụng chống viêm giác mạc, kháng nấm,
kháng khuẩn.
16
1. Ong mật
Công dụng - Mật ong
Mật ong bảo quản lâu không bị mốc, có tác dụng chống
thối rữa, chống vi khuẩn đường ruột: Vi khuẩn ỉa chảy,
chữa thương hàn, phó thương hàn, làm lành các vết
thương, lỗ rò nhiễm khuẩn.
Mật ong dùng để chữa viêm họng, chữa các vết thương,
vết loét và có tác dụng với bệnh thần kinh, tâm thần.
Cảm quan: chất lỏng, sánh, màu trắng đục đến ngà vàng.
Thành phần hóa học rất phức tạp, phụ thuộc vào đàn ong,
nguồn hoa.
18
1. Ong mật
1.2. Sữa ong chúa
Thành phần sữa ong chúa gồm:
66,50% nước
- Dùng cho người già yếu, suy nhược toàn thân, thiếu máu,
bệnh nhân lao, một số bệnh thần kinh, huyết áp thấp, xơ
vữa động mạch, tổn thương động mạch
20
1. Ong mật
Công dụng - Sữa ong chúa
21
1. Ong mật
22
1. Ong mật
Bộ phận dùng
Nguồn gốc: tiết ra từ các tuyến sáp dưới bụng của ong
thợ, dùng để xây bánh tổ
Có hai loại sáp ong: Sáp ong vàng (Cera flava) và sáp
ong trắng (Cera alba).
24
1. Ong mật
Sáp ong
25
1. Ong mật
Bộ phận dùng
1.4. Phấn hoa
Là sản phẩm do ong thợ thu hoạch từ phấn các hoa của
các loài cây khác nhau.
Màu: khác nhau từ màu vàng, đôi khi có cả màu đỏ tùy
thuộc vào nguồn hoa.
Phấn hoa
26
1. Ong mật
Bộ phận dùng
1.4. Phấn hoa
Thành phần hoá học: rất phức tạp, tuỳ thuộc nguồn hoa,
có khoảng 50 chất có tác dụng sinh học tốt:
Đường khoảng 18%,
Protid,
Lipid.
Các vitamin B1, B2, Bc, B5, B6, C, H, A, B, E và vitamin
PP.
Có 26 nguyên tố khoáng và vi lượng: Ca, Mg, Cu, K, Fe,
Cr, P, S, Cl, Ti, Mn, Ba, Ag,V, Co, Zn, A, Sn, Pd, Mo, Cr,
Ka, Sr, W, Ir.
27
1. Ong mật
Thuốc bổ
Chữa viêm đại tràng mạn tính, cao huyết áp, bệnh thần
kinh, bệnh nội tiết, bệnh tuyến tiền liệt và u tiền liệt tuyến,
Chống lão hóa, chữa thiếu máu (khi dùng phấn hoa thì
hồng cầu và hemoglobin tăng lên nhanh)
28
1. Ong mật
29
1. Ong mật
Bộ phận dùng
1.5. Nọc ong
Là sản phẩm được tiết ra từ tuyến nọc độc ở phần đuôi
của ong.
Phương pháp lấy nọc ong: giết chết 1 con ong, đặt lên
màng mỏng có dòng điện. Các con ong khác đậu vào
màng mỏng có dòng điện kích thích sẽ đốt màng mỏng,
nọc chảy ra được hứng lấy để chế thuốc
31
1. Ong mật
Công dụng - Nọc ong
Dùng khi mắc các bệnh xương thấp khớp, viêm dây
thần kinh, đau dây thần kinh, các bệnh eczema ngoài
da, bệnh cao huyết áp và mắt.
Thành phần hoá học của keo ong: chứa 55% nhựa và
chất thơm, 30% sáp ong, 10% tinh dầu thơm, 5% phấn
hoa, một số chất khác như: Protid, các vitamin, các
nguyên tố hoá học Fe, Mn, K, Al, Si, V, Sr.
34
1. Ong mật
Công dụng – Keo ong
35
2. Rắn
Họ Rắn hổ (Elapidae): gồm 11 loài
36
Rắn cạp nong (Bungarus fasciatus)
Có nhiều khoanh đen khoanh vàng.
Khoanh đen vòng quanh bụng, sống
lưng sắc cạnh.
- Nọc rắn
- Mỡ rắn
38
2. Rắn
- Thịt rắn cạn chứa các acid amin: Cystin, Cystein, lysin,
leucin, isoleucin, serin, hystidin, conitin, prolin, valin,
tyrosin, treolin, acid glutamic, acid aminobutyric.
- Thịt rắn biển về cơ bản giống thịt rắn cạn, thêm một số
acid amin sau: Arginin, glycin, ornitin, hydroxyprolin.
39
2. Rắn
b. Tác dụng và công dụng thịt rắn
Thịt rắn: là vị thuốc bổ dùng trong các bệnh thần kinh đau
nhức, tê liệt, bán thân bất toại, cơn co giật, chữa nhọt
độc.
Dạng dùng: Rượu rắn
Tam xà: 1 hổ mang, 1 cạp nong và 1 rắn ráo.
Ngũ xà: 1 hổ mang, 1 cạp nong, 1 cạp nia và 2 rắn ráo.
Phối hợp với 1 số bài thuốc chữa xương khớp hay với bài
thuốc bổ (thập toàn đại bổ).
Còn dùng dưới dạng viên (viên rắn).
40
2. Rắn
2.1 Mật rắn
a. Cảm quan: Mật rắn to bằng hạt ngô, mật rắn hổ mang có
màu xanh thẫm, mật rắn cạp nong có màu xanh nâu, mật
rắn ráo có màu xanh lá cây. Mật là chất lỏng sánh, có vị
hơi ngọt, thơm gần như cam thảo.
b. Thành phần hóa học :
- Chứa nhiều acid mật: Acid cholic, a. ursodesoxycholic, a.
hyodeoxycholic, a. β-fokecholic.
- Ngoài ra mật rắn còn chứa cholesterol, a. panmitic,
a.stearic, taurin.
41
2. Rắn
- Dùng để chữa thấp khớp, đau nhức xương, đau lưng, sốt
kinh giản ở trẻ em,ho, hen suyễn.
- Dùng làm thuốc sát khuẩn tại chỗ bôi lên nhọt độc lở, loét.
- Dùng dưới dạng siro, rượu thuốc, rượu mật rắn (gồm ba
mật: rắn ráo, cạp nong, hổ mang chế với 25ml rượu) trị
sưng khớp, làm tăng thể lực
42
2. Rắn
2.3 Mỡ rắn :
- Mỡ rắn thường tập trung xung quanh ống tiêu hóa thành
từng khối màu trắng ngà.
43
2. Rắn
44
45
2. Rắn
46
2. Rắn
47
2. Rắn
49
3. Hươu và Nai
Hươu
Hươu
51
3. Hươu và Nai
Nai
Tên khoa học: Cervus unicolor Kerr, họ Hươu - Cerridae
53
3. Hươu và Nai
Bộ phận dùng
Vd: Nhung hươu sao có đường kính mặt cắt khoảng từ 2 –
5 cm, da nâu vàng đến vàng hồng, lông tơ màu tro sáng
đến tro sẫm. Trọng lượng từ 80 – 200g, có thể có 1 – 2
nhánh.
Loại 1: nhánh dài từ 14 – 30 cm, hình trái núi hay
yên ngựa.
Loại 2: nhánh dài từ 20 – 40 cm.
- Nhung nai có thể phân 1 nhánh, đầu thân sừng hình quả
mơ hay yên ngựa. Thân sừng dài 20 - 45 cm, da nâu
đen đến đen, lông to nâu đen. Nặng 200 - 600 g.
54
3. Hươu và Nai
. Huyết nhung: sừng non mới mọc, ngắn, mềm, chưa phân
nhánh. Mặt ngoài phủ đầy lông tơ màu nâu nhạt, trong
chứa nhiều mạch máu.
. Nhung yên ngựa: sừng non bắt đầu phân nhánh ngắn
55
3. Hươu và Nai
3.2 Gạc (Sừng – Lộc giác): là sừng hươu, nai già
56
3. Hươu và Nai
Chế biến nhung hươu- nai
- Dùng dây buộc đầu nhung hay dùng khim chỉ khâu díu
mép da những chỗ mặt cắt.
- Có thể tẩm rượu rồi sấy, có thể nhúng vào nước nóng
(800C) vài lần (mặt cắt quay lên trên tránh chảy máu ra).
58
3. Hươu và Nai
59
3. Hươu và Nai
60
3. Hươu và Nai
Công dụng nhung hươu nai
61
3. Hươu và Nai
Công dụng lộc giác
- Dùng cho người mệt mỏi, suy nhược thần kinh. Tác dụng
lưu thông tuần hoàn, chữa thấp khớp, nhọt độc.
( Lấy gạc đem nướng trong cát đến giòn, màu vàng rồi tán
thành bột, ngày uống 4-16 g)
- Lộc giác xương: Thuốc bổ xương, trị ho, mụn nhọt, tiểu
tiện ra máu, di tinh. (Dùng 4-6 g dưới dạng bột, viên)
- Cao ban long dùng làm thuốc bổ, chữa các chứng bệnh
hư, khí huyết xuy yếu, có thai ra huyết, dùng 6 –
12g/ngày.
62
4. Khỉ
Tại Việt Nam có 5 loài khỉ, nhưng phổ biến nhất là: Khỉ
vàng, khỉ nước, khỉ mặt đỏ, khỉ mốc, khỉ đuôi lợn.
Khỉ vàng - Macaca mulatta Zimmermann.
Khỉ nước - M. fascularis Wroughton
Khỉ mặt đỏ - M. arctoides Geoffoy
Khỉ mốc - M. assamensis M' Clelland
Khỉ đuôi lợn - M. nemestrina L.
Họ khỉ - Cercopithecidae
63
4. Khỉ
Bộ phận dùng
- Thịt và xương khỉ
- Xương khỉ (hầu cốt)
- Mật (hầu đởm)
- Sỏi mật còn gọi là hầu đan, hầu tử táo (hầu táo)
- Huyết lình (máu của khỉ khi sinh), ngày nay
người ta ít dùng.
65
4. Khỉ
Chế biến :
- Thịt khỉ và xương khỉ nấu cao toàn tính (thường phối
hợp thêm các vị thuốc cay như địa liền, hồi hương, thiên
niên kiện cho đỡ tanh hoặc xuyên khng, đương quy làm
tăng tác dụng và làm cao có mùi thơm dễ uống)
66
4. Khỉ
Thành phần hoá học
- Ít thấy tài liệu nghiên cứu, gần đây mới có tài liệu công bố
trong cao khỉ có 16,80% nitơ toàn phần, 0,85% acid amin,
1,88% tro, 0,56% clo, 4 phần triệu As, 0,02% Ca, 0,03%
phosphat (tính bằng H3PO4).
67
4. Khỉ
Hầu đởm
68
4. Khỉ
Công dụng
- Cao toàn tính, cao xương khỉ: bổ máu, bổ toàn thân ( dùng
cho những người thiếu máu, xanh xao, gầy yếu, lao lực,
mệt mỏi, kém ăn, mất ngủ, đổ mồ hôi trộm, phong thấp.
Phụ nữ và người cao tuổi dùng rất tốt)
- Mật khỉ đã khô, mài với nước đun sôi để nguội, uống để trị
cảm trẻ em, sốt nóng, da khô. Dùng ngoài, lấy mật khỉ hoà
với rượu xoa bóp chữa sưng, đau khi bị ngã...
69
4. Khỉ
Công dụng
- Sỏi mật dùng để chữa sốt cao, co giật, ngộ độc, ho hen,
phù thũng.
- Huyết lình: Huyết lình là một vị thuốc quý, dùng làm thuốc
bổ cho phụ nữ sau khi sinh nở, cho những người xanh
xao, gầy yếu, mới ốm dậy, thiếu máu, trẻ em gầy còm,
chậm lớn, biếng ăn.
- Trong y học hiện đại người ta dùng khỉ sống để thí nghiệm
dược lý và đặc biệt quả thận của khỉ vàng là môi trường
nuôi cấy virus để chế vaccin, phòng, chống bại liệt của trẻ
em. 70
5. Hổ
71
5. Hổ
Bộ phận dùng
- Thịt hổ
- Da hổ
72
5. Hổ
73
5. Hổ
• Phương pháp nấu cao hổ
- Tẩm : với lá cải hay lá trầu không trộn với nước hay rượu
- Nấu và cô cao
74
5. Hổ
Công dụng
- Xương hổ và cao hổ có tác dụng bổ dương, trừ phong
hàn, mạnh gân cốt, giảm đau nhức, trừ thấp.
- Cao hổ và xương hổ là các vị thuốc kinh điển trong y học
cổ truyền.
- Người ta dùng để chữa các bệnh đau nhức gân xương,
phong tê thấp, cơ thể suy nhược, mệt mỏi, bán thân bất
toại, đi lại khó khăn, chân tay ra mồ hôi.
- Dùng cho người già yếu, người mới ốm dậy, khi trở trời
đau nhức chân tay, xương khớp.
75
6. Gấu
Họ Gấu - Ursidae
- Mật gấu : Là túi mật đã phơi hay sấy khô của nhiều loại gấu.
Túi hình trứng dẹt, có cuống dài, rộng 5- 8cm, dày 2- 4mm.
Chứa một chất đen nhánh, gồm những hạt lổn nhổn, màu
vàng óng ánh.
Vị hơi đắng, sau hơi ngọt, dính lưỡi, ngậm lâu sẽ tan hết
trong miệng.
- Xương gấu
77
6. Gấu
- Mật gấu chứa các muối kim loại của acid cholic, a.
chenodesoxycholic, a. ursodesoxycholic, cholesterol và các
sắc tố mật.
78
6. Gấu
Công dụng
- Xương gấu: nấu thành cao gấu. Cao gấu có tác dụng bồi
bổ khí huyết, chân tay đau buốt, gân xương nhức mỏi, trẻ
em trúng phong, chân tay co giật. Dùng 10 - 15 g/ngày
trước khi đi ngủ.
+ Dùng ngoài, hoà với rượu trị sung huyết (5% mật trong
cồn 700), xoa bóp chữa sưng đau do ngã, bị đánh đập,
các vết sưng tấy khác.
80
7. Tắc kè
Tên khoa học - Gekko gekko L., họ Tắc kè - Gekkonidae.
81
7. Tắc kè
Bộ phận dùng
Dùng cả con còn nguyên cả đuôi, đã bỏ hết nội tạng. Người
ta cho rằng đuôi tắc kè là tốt nhất, nếu mất đuôi thì tắc kè rất
kém giá trị.
Đuôi tắc kè tái sinh cũng có giá trị chữa bệnh như đuôi tắc kè
tự nhiên.
Thành phần hóa học
Thân tắc kè chứa nhiều chất béo (13-15%), các acid amin (đa
số là các acid amin không thay thế được)
Đuôi chứa nhiều lipid, chứa tới 23-25%.
82
7. Tắc kè
Chế biến
- Dùng tươi: Chặt bỏ đầu từ 2 mắt trở lên, bỏ bàn chân, lột da,
mổ bụng, bỏ mật. Dùng để nấu cháo ăn hay nướng vàng để
ngâm rượu.
- Dùng khô: Bỏ hết phủ tạng, tẩm rượu. Đem phơi nắng hay
sấy khô ở 50 - 600C đến khô hoàn toàn. Khi sấy nhớ để chúc
đầu xuống, để đầu được khô kỹ và đuôi không bị chảy mất
mỡ tắc kè. Không được sấy bằng diêm sinh, sẽ bị hỏng tắc
kè.
Tắc kè phải còn nguyên cả đuôi, không gẫy, không chắp vá,
không bị sâu mọt ăn thủng.
Bảo quản tắc kè trong thùng kín, dưới đáy thùng để vôi bột
hay gạo rang để hút ẩm.
83
7. Tắc kè
Công dụng
- Kích thích sự phát triển của cơ thể, làm tăng hồng cầu,
tăng huyết sắc tố.
84
8. Cóc nhà
Tên khoa học: Bufo melanostictus
Họ Cóc - Bufonidae
85
8. Cóc nhà
Bộ phận dùng
- Thịt cóc = Thiềm thử (đã bỏ đầu, bỏ cả hai tuyến nhựa mủ,
4 bàn chân, da và toàn bộ trứng, ruột và gan).
- Mật cóc.
- Nhựa mủ cóc (thiềm tô) chứa chủ yếu ở hai tuyến lớn ở
mang tai của đầu, các tuyến nhựa mủ trên da và tứ chi.
86
8. Cóc nhà
Thành phần hóa học
87
8. Cóc nhà
Tác dụng và công dụng
- Thịt cóc có tác dụng làm cho trẻ ăn ngon, ngủ tốt, tăng cân
và khoẻ mạnh.Liều dùng từ 2 - 3g thịt cóc khô/ngày.
- Nhựa mủ cóc có tác dụng gây tê tại chỗ, tác dụng với tim
không theo qui luật, khó dùng, thường có tác dụng làm
chậm nhịp tim, tăng huyết áp, liều cao thì tim ngừng đập ở
thời tâm thu, tác dụng theo kiểu digital.
88
8. Cóc nhà
89
8. Cóc nhà
• Nhựa mủ cóc có trong đơn thuốc “ Lục thần hoàn” chữa
sốt nặng, trúng độc, mê man, tim suy nhược.
• Liều dùng: nhựa cóc dùng với liều rất thấp, cần chú ý có
thể gây ngộ độc chết người, không phải thầy thuốc quen
dùng, không nên dùng tự động.
• Trong lục thần hoàn có chất độc là nhựa cóc (thiềm tô), có
tác dụng tǎng lực tim. Vì đây là thuốc trị bệnh cấp tính và có
tính độc nên nhà sản xuất xưa và nay mới chế dạng viên
nhỏ như hạt cải và liều dùng tính theo hạt.
• Nếu uống quá liều sẽ gây ngộ độc, tim đập chậm và đập
không đều, nôn mửa, độc gan, thận.
• Lục thần hoàn có thể gây dị ứng nổi mẩn đỏ. Ở trẻ em,
dùng quá liều có thể ngất,co giật, nôn mửa, tím tái, thở
dốc... Đặc biệt, không nên cho trẻ dưới 5 tuổi dùng lục thần
hoàn.
91
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1. Trong mật ong chứa chủ yếu những loại đường nào?
A. Saccarose và fructose
B. Levulose và saccarose
C. Levulose và glucose
D. Glucose và fructose
92
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
94
95
ĐẠI HỌC DUY TÂN – KHOA DƯỢC
1
MỤC LỤC
2
MỤC TIÊU HỌC TẬP
4
5
Phần 1
6
1. Định nghĩa
Tinh dầu là
- Một hỗn hợp gồm nhiều thành phần, chủ yếu từ thực vật.
- Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
- Có thể điều chế từ thảo mộc bằng phương pháp cất kéo
hơi nước
Nhưng từng thành phần của tinh dầu lại có điểm sôi rất cao
7
1. Định nghĩa
9
1. Định nghĩa
2.4. ∆’ chứa N, S
11
2. Thành phần hóa học của tinh dầu
ocimen myrcen
12
2. Thành phần hóa học của tinh dầu
2.1.1. monoterpen mạch hở
CH2OH
CH2OH CH2OH
CH2OH
CH2OH CH2OH
13
2. Thành phần hóa học của tinh dầu
CHO
CHO CHO
CHO
CHO CHO
14
CÁC DẪN CHẤT MONOTERPEN
Các dẫn chất có chứa oxy
CH 2 OH
15
CÁC DẪN CHẤT MONOTERPEN
Các dẫn chất có chứa oxy
Linalol Mùi Long não
OH
16
CÁC DẪN CHẤT MONOTERPEN
Các dẫn chất có chứa oxy
Linalol Lavender
OH
17
CÁC DẪN CHẤT MONOTERPEN
Các dẫn chất có chứa oxy
CHO
CHO
18
CÁC DẪN CHẤT MONOTERPEN
Các dẫn chất có chứa oxy
CHO
19
2. Thành phần hóa học của tinh dầu
OH
O O
pulegon piperiton 21
2. Thành phần hóa học của tinh dầu
O O
O
OH O
22
Menthon Bạc hà Á (Mentha arvensis)
23
1,8-Cineol Bạch đàn Tràm
24
Ascaridol Dầu giun
25
2. Thành phần hóa học của tinh dầu
OH O
- - - -fenchen
26
Alpha pinen Beta pinen Thông
27
Borneol Đại bi
OH
28
Camphor Long não
29
2. Thành phần hóa học của tinh dầu
30
2. Thành phần hóa học của tinh dầu
iPr
Me iPr Me Et
Me
31
2. Thành phần hóa học của tinh dầu
32
CÁC DẪN CHẤT SESQUITERPEN
Zingiberen Gừng
33
CÁC DẪN CHẤT SESQUITERPEN
Curcumen Nghệ
34
2. Thành phần hóa học của tinh dầu
2.2. Các Δ’ từ sesquiterpen
2.2.3. sesquiterpen lacton (SQL)
O
O O
O O
O
O
O
36
CÁC DẪN CHẤT SESQUITERPEN
Các dẫn chất sesquiterpenlacton
Artemisinin Thanh hao hoa vàng
O
O
O
O
37
2. Thành phần hóa học của tinh dầu
OH
OH
CHO
OH
CHO
39
CÁC DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
40
CÁC DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
Eugenol Đinh hương Hương nhu
OH
OCH 3
41
CÁC DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
Aldehyd cinnamic Quế
CHO
42
CÁC DẪN CHẤT CÓ NHÂN THƠM
Safrol Xá xị
O
O
43
2. Thành phần hóa học của tinh dầu
O NH2 O
S S
COOH S
alliin allicin
O NH2 O NH2
S S
COOH COOH
2.5. Thành phần khác: ester của acid hữu cơ mạch ngắn
(acid formic, acetic, butyric, valeric)
44
CÁC DẪN CHẤT CHỨA N VÀ S
Methyl antranilat Alicin
COOCH3 CH2= CH - CH 2- S - S - CH -2 CH = CH 2
O
NH2
45
3. Tính chất của tinh dầu
46
3. Tính chất của tinh dầu
47
3. Tính chất của tinh dầu
- Nhiệt độ sôi thường thấp hơn các cấu tử thành phần
-∆’ monoterpen : bp ≈ 150 – 180oC
-∆’ sesquiterpen : bp > 250oC
-∆’ nhân thơm : bp > 300oC
- Một số tinh dầu : để lạnh → kết tinh các cấu tử thành phần
(menthol, borneol, camphor, cineol, anethol ...)
48
3. Tính chất của tinh dầu
Thành phần bp oC mp oC
ald. cinnamic 251 7.5
borneol 210 207
camphor 207 177
cineol 176 1
eugenol 251 9.2
menthol 212 45
safrol 232 11.2
thymol 233 ≈ 50
boiling / melting point 49
4. Sự phân bố của tinh dầu
50
4. Sự phân bố của tinh dầu
52
Thân rễ Lá
Lá
Hoa Vỏ thân Gỗ
53
4. Sự phân bố của tinh dầu
54
Coleus aromaticus
55 55
Coleus aromaticus
Kinh-06’
56 56
4. Sự phân bố của tinh dầu
Thành phần hóa học của tinh dầu trong một cây
- Có thể giống nhau
Vỏ thân và lá C. cassia : Aldehyd cinnamic
- Có thể khác nhau
Vỏ thân C. zeylanicum : Aldehyd cinnamic
Lá của C. zeylanicum : Eugenol
Hàm lượng tinh dầu
- Thường : 0.1% – 2%
- Đôi khi : 10% (Đại hồi); 20% (Đinh hương)
57
5. Định lượng tinh dầu
a. PP. thể tích
5.1. Nguyên tắc
Phương pháp : Cất lôi cuốn theo hơi nước
Dụng cụ : Tiêu chuẩn hóa theo Dược điển
Các thông số : Quy định tùy dược liệu cụ thể
Bầu J (3 ml)
Ống JL (1 ml)
Bầu L (2 ml)
Van khóa M
ráp vào
bình đun 60
ỐNG HỨNG TINH DẦU
1 ml
0 ml
100 vạch = 1 ml
1 ml
bình đun
61
Dụng cụ định lượng tinh dầu theo DĐVN V
sinh hàn C
B
D
ống hứng E
A bình đun
khóa xả
63
ỐNG HỨNG TINH DẦU
B D
E A
64
Bộ dụng cụ
định lượng tinh
dầu cải tiến
65
Bộ dụng cụ định lượng tinh dầu cải tiến
66
Bộ dụng cụ định lượng tinh dầu cải tiến
67
5. Định lượng tinh dầu
(a c)
X% = 100 a X% = 100
b b
68
5. Định lượng tinh dầu
b. Phương pháp cân
Nguyên tắc
- Cất lôi cuốn theo hơi nước nước no
- Làm giảm độ tan của tinh dầu trong nước no
- Tách tinh dầu bằng 1 d.môi có điểm sôi thấp
- Bay hơi dung môi ở nhiệt độ thấp
- Cân lượng tinh dầu còn lại
Hàm lượng tinh dầu (p/p)
69
XEM VIDEO
https://www.youtube.com/watch?v=Hxv9zGOkxIA
70
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
2. Artemisinin, hoạt chất sử dụng để điều trị sốt rét tìm thấy
trong dược liệu nào?
A. Long não
B. Thanh cao hoa vàng
C. Cúc
D. Ngải biển
71
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
3. Tinh dầu nào sau đây có tỷ trọng nặng hơn nước
A. Hồi
B. Quế
C. Long não
D. Dầu giun
4. Đối với dược liệu Đinh hương, tinh dầu tập trung ở bộ
phận nào?
A. Lá
B. Nụ hoa
C. Quả
D. Hạt
72
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
5. Phát biểu nào sau đây về định lượng tinh dầu là đúng
A. Xylen được sử dụng khi định lượng tinh dầu nhẹ hơn
nước
B. Dụng cụ định lượng khác nhau tùy từng loại dược liệu
C. Dược liệu đạt tiêu chuẩn định lượng nếu hàm lượng tinh
dầu > 0,1 %
D. Các thông số định lượng khác nhau tùy từng loại dược
liệu
73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
74
75