You are on page 1of 3

.

C
ST

TA
U
Viện Kỹ thuật Hóa học THI GIỮA HỌC PHẦN Giảng viên Trưởng Bộ môn
M

H
Bộ môn Máy và Thiết bị Học phần: Cơ khí ứng dụng

U
Công nghiệp Hóa chất Mã học phần: CH3456

IE
Ngày thi: 28/05/2021
Thời gian: 14:00 AM – 15:50 AM

IL
ĐỀ THI SỐ: 01

TA

M
Phương thức làm bài: online

O
Yêu cầu:

.C
1) Tạo một file word để làm bài có tên theo quy cách: Họ và tên_Mã số sinh viên

ST
Các thông tin cần điền trước khi làm bài vào file word như sau:

U
M

H
O

Họ và tên:

U
C

IE
Mã số sinh viên:
.

Môn thi:
ST

IL
TA
U
H

Câu 1: (2 điểm)
U
IE

(a) Hợp kim đen là gì? Hợp kim đen được phân loại thành những loại cơ bản nào?
IL

(b) Hãy so sánh tính hàn của thép các bon thông dụng so với tính hàn của thép các bon dụng cụ? Dựa
TA

vào cơ sở nào để có thể đưa ra được các kết luận về tính hàn của hai loại thép này?

U
M

H
(c) Thế nào là nhiệt luyện và hóa nhiệt luyện, mục đích của hai loại hình công nghệ này? Hai loại hình
O

U
công nghệ trên chỉ có hiệu quả đối với các loại thép có đặc điểm như thế nào?
.C

IE
ST

IL
TA
U

Câu 2: (2 điểm)
H
EU

Cho thanh chịu lực có dạng hình trụ đặc với các kích thước khác nhau như Hình 1. Biết các số liệu
sau: L1= 20 cm, L2=25 cm, L3 = 60 cm D1=6cm, D2=4,5 cm, P1=30 kN, P2=85 kN, E=2.105 N/mm2.
I
IL

(a) Hãy vẽ biểu đồ lực dọc và tính biến dạng dọc trục của thanh?
TA

(b) Trong tính toán thiết kế, yêu cầu độ dãn dài tại từng đoạn của thanh không vượt quá 0,2% chiều
M
O

dài ban đầu. Hãy xác định các giá trị của các lực P1 và P2 để đảm bảo điều kiện này?
.C
ST

Câu 3: (3 điểm)
U
M

Cho dầm chịu lực như Hình 2. Hãy vẽ biểu đồ nội lực của thanh và xác định vị trí và mà tại đó mô
O

men uốn sinh ra có giá trị lớn nhất.


.C

IE
ST

IL

Biết q = 10 kN/m; a = 1m; P = 2qa; M0 = 2qa2


TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
.C
ST

TA
U
P M0
M

H
q

U
D1

IE
L1
A B

IL
TA
L2
4a a

M
P1

O
.C
ST
L3 Hình 2

U
D2
M

H
O

U
C

IE
.
ST

IL
P2

TA
U
H

Hình 1
U
IE
IL

Câu 4: (3 điểm)
TA

U
M

Máy sấy thùng quay khi làm việc sẽ được đỡ trên hai vòng lăn như mô tả trên Hình 3. Để tính toán thiết kế lựa

H
chọn chiều dày, vật liệu chế tạo và vị trí đỡ của hai vòng lăn, giả thiết vị trí hai vòng lăn là hai gối đỡ của một
O

U
dầm nằm ngang. Tải trọng phân bố lên dầm là tải trọng phân bố đều được xác định dựa vào tổng khối lượng
.C

IE
của thiết bị và vật liệu sấy chứa trong thùng sấy. Sơ đồ mô tả hệ dầm được thể hiện trên Hình 3. Chiều dài của
ST

IL
thùng sấy là L = 20 m. Tổng khối lượng của thùng sấy (không kể khối lượng bánh răng) và vật liệu sấy chứa

TA
U

trong thùng là G = 45525 kg.


H

(a) Bỏ qua ảnh hưởng về khối lượng của bánh răng và giả thiết khoảng cách từ hai đầu mút của thùng sấy
EU

đến vị trí hai gố đỡ bằng nhau L1 = L2 = 3 m. Hãy vẽ biểu đồ nội lực bao gồm lực cắt và mô men uốn của
I

của hệ.
IL

(b) Để thùng làm việc ổn định, giá trị tuyệt đối của mô men uốn Mmin và Mmax cần phải bằng nhau (tham
TA

khảo biểu đồ mô men mẫu trên Hình 3). Hãy xác định vị trí hai vòng lăn (hai gối đỡ) để đảm bảo điều
M

kiện này. Giả thiết khoảng cách từ đầu mút trái của thùng đến vòng lăn 1 bằng khoảng cách từ đầu
O

mút phải của thùng đến vòng lăn 2 là bằng nhau.


.C
ST
U
M

H
O

U
.C

IE
ST

IL
TA
U

M
O
.C
ST
U
M

H
O

EU
.C

LI
ST

I
TA
U
H
U
IE
IL
U TA M
ST IL
.C IE
O U
M H
U
IL ST
IE .C
U O
H M
U TA
ST IL
.C IEU
O H
M U TA
ST IL
.C IE
O U
M H
TA U
IL

Hình 3
ST
IE .C
U
H
U TA
ST IL
.C IE
O U
M H
TA U
I LI ST
EU .C
H O
U TA M
ST IL
.C IE
O U
M H
U TA

You might also like