You are on page 1of 1

.

C
ST

TA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI SME.EDU - Mẫu 6.a rev1

U
M

VIỆN CƠ KHÍ Học kỳ: II

H
Đơn vị chuyên môn: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Năm học: 2020-2021

U
IE
ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY II

IL
Mã HP: ME5503

TA
Thời gian làm bài: 75 phút Mã đề thi: 01 Ngày thi: 22/9/2021

M
Họ và tên sv:…………….………………… MSSV: ………… Mã lớp: ………… Chữ ký sv: ……….

O
.C
Ngày 20/9/2021

ST
ĐƠN VỊ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

U
M

H
O

U
.C

IE
Phùng Xuân Lan TS. Nguyễn Ngọc Kiên
ST

IL
TA
U

Câu 1. (2 điểm): Khi thiết lập bản vẽ chi tiết để chuyển xuống bộ phận gia công thì cần phải làm rõ những
H

yêu cầu kỹ thuật gì? Là một kỹ sư công nghệ Anh (chị) định hướng giải quyết các yêu cầu đó như thế nào?
U
IE

Câu 2: (3 điểm): Phân tích, lựa chọn một biện pháp công nghệ phù hợp để đảm bảo độ không đồng tâm, độ
IL

không song song và khoảng cách trục giữa các hệ lỗ chính khi gia công chi tiết dạng hộp (đường kính D
TA

U
của các lỗ D=80 200mm; chiều dày thành lỗ l = 4050mm; khoảng cách 2 lỗ trên một hàng lỗ B = 300
M

H
500mm)? nếu sử dụng trung tâm phay CNC ngang - 5 trục (Vinfast đang dùng) để gia công hộp trên thì
O

U
.C

lựa chọn biện pháp kỹ thuật nào hợp lý nhất để giải quyết các yêu cầu kỹ thuật đó?

IE
ST

IL
Câu 3. (5 điểm): Lập qui trình công nghệ gia công chi tiết sau thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật (dạng sản suất

TA
U

hàng loạt lớn)?


H

- Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi


U

- Lựa chọn phương pháp cắt gọt cho bề mặt gia công
IE

- Lập sơ đồ định vị cho mỗi nguyên công (chỉ rõ bề mặt định vị và bậc tự do đinh vị tương ứng)
IL

- Xác định kích thước cần gia công, chất lượng bề mặt cần đạt cho nguyên công
TA

- Kẹp chặt: phương, chiều, điểm đặt lực kẹp


M

- Chọn máy, dao gia công


O
.C
ST

2.5
U

0,03 A
M

0,05 A P.C.=Ø40 SECTION A-A


O

15 6
.C

6
IE

Ø30±0.03
ST

IL

10

6xØ6
Ø60+0,05
+0,1

TA
U

20,5

M
O
.C
ST

34±0,03
U

60°
M

54±0,03
O

U
.C

IE
ST

IL
TA

Ghi chú: Được phép sử dụng tài liệu


U
H
U
IE
IL

You might also like