Professional Documents
Culture Documents
Y^ t
Tháng Yt Dựa vào số liệu về tình hình thu gạo của cửa
1 15 15 hàng trong 12 tháng năm 2013, ta có thể thực
2 14 15 hiện dự báo chuỗi thời gian bằng phương pháp
3 14,5 14,8 san mũ bất biến.
4 16 14,74 - Chuỗi tg không có xu thế
5 15,5 14,992 - Nhưng xoay quanh giá trị trung bình
6 15 15,0936 - Biết hằng số san α=0,2
15,0748 Giá trị ban đầu : Y^1= Y 1=15
7 16 8
Y^2= α Y 1+(1- α) Y^1
8 16,5 15,2599
15,5079 tương tự ta tính toán cho đến Y^12 được thể hiện
9 16 2 trên bảng dữ liệu.
15,6063
10 15,5 4
15,5850
11 16 7
15,6680
12 15 6
1, Như vậy, dự báo khối lượng gạo tiêu thụ của cửa hàng ở tháng 1 năm 2014
ứng với t=13, α=0,2 là:
Y^ t+1 = α Y t +(1- α) Y^ t Dự báo 1/2014, thu gạo của
Y^ 13 = 0,2*Y12 +0,8*Y^ 12 cửa hàng là 15,53455 tấn
= 0,2 *15+ 0,8*15,66806
= 15,534455 Không thể dự báo cho
tháng 2/2014 vì không có
khối lượng thực tế của
tháng 1/2014 (Y 13)
2, mức độ ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ ở thàng 4/ 2013 tới giá trị dụ báo
( t = 12, t- i =4 )ngầm hiểu
i= 8 trọng số ảnh hưởng α (1−α )8= 0,2*0,88 = 0.033554
3, Nếu khối lượng tiêu thụ ở tháng 4/2013 là 15 tấn thì kết quả dự báo sẽ thay đổi
0.033554 *(15- 16) = - 0.033554 (tấn)
Thì kết quả dự báo là: Y^ 13 =15,534455 - 0.033554=
Bài 5:
40
36
Dựa vào đồ thị ta thấy
Hàm có xu thế tuyến tính
32
Thời vụ dạng cộng
28 Giá trị giao động tương đối đồng đều
24 Ta sẽ sử dụng phương pháp chỉ số
20
thời vụ giản đơn. Mô hình dạng cộng,
16
Xét chuỗi thời gian Yt có dạng cộng
12 sau: Yt = Xt + St + Ct + It
02 04 06 08 10 12 14 16 18
1
Ta có hệ số hiệu chỉnh trung bình : Shc = (3,666667 + 0,333333 - 4) = 0
3
Như vậy, Sj = SI j
ước lượng Xt +Ct+It bằng pp OLS
đặt Zt = Xt +Ct+It
2
t Zt t Zt *t
1 16,33333 1 16,33333
2 17,66667 4 35,33333
3 19 9 57
4 20,33333 16 81,33333
5 21,66667 25 108,3333
6 23 36 138
7 24,33333 49 170,3333
8 25,66667 64 205,3333
9 27 81 243
10 28,33333 100 283,3333
11 29,66667 121 326,3333
12 31 144 372
13 32,33333 169 420,3333
14 33,66667 196 471,3333
15 35 225 525
120 385 1240 3453,333
{120 15a+1240
a+120 b=385
b=3453,333
{
a=15
b=1,33333
Bài 7:
12
11
Vẽ đồ thị ta nhận thấy dạng kết hợp của
10
yếu tố xu thế và thành phần thời vụ
Thời vụ dạng nhân
9
Xu thế tuyến tính
8
7
Dự báo sử dụng phương pháp
6 chỉ số thời vụ giản đơn, mô hình
5 dạng nhân.
4
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12
1 1 1
m=2Y 2= (
2 2
Y 1+Y 2+ Y 3) ….
2
chuỗi mất đi 2 giá trị quan sát
Bảng tính để ước lượng các tham số của mô hình
nă
m thời vu t Y Y Sjk Sj XCI
1,30162 6,45347
1 hè-thu 1 8,4 5 2
6,7 0,71375 0,69837 6,87309
đông-xuân 2 4,8 3 5 5 8
6,8 1,30402 1,30162 6,83760
2 HT 3 8,9 3 9 5 7
6,9 0,69837 6,72990
ĐX 4 4,7 3 0,6787 5 9
1,30555 1,30162 7,22174
3 HT 5 9,4 7,2 6 5 2
7,6 0,69837 7,58904
ĐX 6 5,3 5 0,69281 5 6
8,0 1,30162 8,14366
4 HT 7 10,6 5 1,31677 5 7
8,2 0,69300 0,69837 8,16180
ĐX 8 5,7 3 9 5 4
1,29761 1,30162 8,37414
5 HT 9 10,9 8,4 9 5 8
1 8,5 0,69837 8,73456
ĐX 0 6,1 8 0,71137 5 2
1 8,7 1,30162 8,60462
6 HT 1 11,2 5 1,28 5 9
1 0,69837 9,30732
ĐX 2 6,5 5 1
Bảng phụ tính trung bình chỉ số thời vụ từng mùa Mj, chỉ số thời vụ chung Sj
thời vụ năm 1 năm 2
năm 3 năm 4 năm 5 năm 6 Mj Sj
1,30555
hè thu 1,304029 6 1,31677 1,297619 1,28 1,300795 1,301625
đông xuân 0,713755 0,6787 0,69281 0,693009 0,71137 0,697929 0,698375
Tổng 1,998724
M 1= (1,304029 + 1,305556+1,31677+1,297619+1,28)/5
Sj = Mj *m/∑ Mj
2 YX 2
X 1 (CPQC) X 2 (giá) X1 2
X1 X2 Y X1
t năm Y X2
1 5 40 6 10 36 100 60 240 400
2 6 44 7,5 9,5 56,25 90,25 71,25 330 418
3 7 46 8 9,5 64 90,25 76 368 437
4 8 48 9 9,2 81 84,64 82,8 432 444,6
5 9 52 11 9,2 121 84,64 101,2 572 478,4
6 10 58 13 9 169 81 117 754 522
7 11 60 14 9 196 81 126 840 540
8 12 68 15,5 8,6 240,25 73,96 133,3 1054 584,8
9 13 74 17 8,4 289 70,56 142,8 1258 621,6
10 14 80 19 8,2 361 67,24 155,8 1520 656
Tổn 7368 5099,4
g 570 120 90,6 1613,5 823,54 1066,15
1, mô hình dự báo khối lượng tiêu thụ của sp theo giá có dạng
Y^ = β 0+ β 2 X 2
Ta có hệ phương trình:
{ 0
10 β + 90,6 β =570
90,6 β +0823,54 β2 =5099,4 β =−23,9645
2 2
0
{ β =274,118
ta có mô hình dự báo:
^ = 274,118−23,9645 X 2
Y
Dự báo khối lượng tiêu thụ của công ty năm 2015 theo giá là:
Y^ = 274,118−23,9645∗9,5=46,455 (tấn)
Y^ Y^ - Y Y- ( Y^ −Y )2 (Y −Y )2 t
Y
34,473 -22,527 -17 507,4657 289 1
46,4552 2
5 -10,5448 -13 111,1918 169
46,4552 3
5 -10,5448 -11 111,1918 121
53,6446 -3,3554 -9 11,25871 81 4
53,6446 -3,3554 -5 11,25871 25 5
58,4375 1,4375 1 2,066406 1 6
58,4375 1,4375 3 2,066406 9 7
68,0233 11,0233 11 121,5131 121 8
72,8162 15,8162 17 250,1522 289 9
1
77,6091 20,6091 23 424,735 529 0
1552,9 1634
1552,9
Hệ số xác định R2= = 0,95037
1634
Khối lượng tiêu thụ phụ thuộc rất lớn vào giá sản
phẩm . sự thay đổi của giá giải thích được
95,037% sự thay đổi của khối lượng tiêu thụ
Giá và khối lượng tiêu thụ có mối quan hệ chặt
chẽ vớ nhau
2,
Biến phụ thuộc: Ta có hệ phương trình:
{
o Khối lượng tiêu thụ sản 10 β 0+ 120 β 1 +90,6 β 2=570
phẩm: Y 120 β 0 +1613,5 β1 +1066,15 β 2=7368
Biến độc lập: 90,6 β 0+ 1066,15 β 1 +823,54 β 2=5099,4
o Chi phí quảng cáo: X 1
{
o Giá sản phẩm: X 2 β 0=72,331
Ta sẽ sử dụng mô hình nhân tố đa β 1=2,445
biến: mô hình dự báo khối lượng β2 =−4,9306
tiêu thụ của sp theo giá có dạng :
Y = β 0+ β 1 X 1 + β 2 X 2
Giả thiết: Ta được mô hình dự báo:
Y^ = 72,331+2,445 X 1−4,9306 X 2
- E(ui ) = 0 với ∀ i (i = 1, 2,
….n) Khối lượng tiêu thụ của Công ty năm 2015
là
- Var(ui ) =σ 2 với ∀ i (i = 1, 2,
….n)
Y^ =72,331+2,445∗20−4,9306∗9,5
- Giữa các biến độc lập không
= 74,4 (tấn)
có đa cộng tuyến hoàn hảo
hay X T X ≠ 0.
Bảng tính
.Y =57 ; X 1= 12; X 2 =9,06
( ( (
Y- Y X 1 −X 1X 2 −X 2 ( X ¿ ¿1−X 1 )(Y −Y ) ¿ ¿ ¿ 2 X 1 −X 1 ¿ ¿2
Y −Y X 2 −X 2 ¿ ¿2 (X ¿ ¿1−X 1 )(Y −Y )¿
-17 -6 0,94 102 289 36 0,8836 -15,98
-13 -4,5 0,44 58,5 169 20,25 0,1936 -5,72
-11 -4 0,44 44 121 16 0,1936 -4,84
-9 -3 0,14 27 81 9 0,0196 -1,26
-5 -1 0,14 5 25 1 0,0196 -0,7
1 1 -0,06 1 1 1 0,0036 -0,06
3 2 -0,06 6 9 4 0,0036 -0,18
11 3,5 -0,46 38,5 121 12,25 0,2116 -5,06
17 5 -0,66 85 289 25 0,4356 -11,22
23 7 -0,86 161 529 49 0,7396 -19,78
Tổng 528 1634 173,5 2,704 -64,8
Hệ số tương quan
528
Corr( X 1 , Y ¿ = = 0,991649
√1634∗137,5
−64,8
Corr( X 2 , Y ¿= = -0,97487
√ 1634∗2,704
Hệ số tương quan của giữa khối lượng tiêu thụ sản phẩm Y và chi phí quảng cáo
X 1 là: r Y , X = 0,991649 ; Hệ số tương quan bội tương ứng: 0,98337
1
Cho thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa khối lượng tiêu thụ sản phẩm và chi phí
quảng cáo
Và đó là mối quan hệ thuận chiều. đưa thêm biến CPQC giải thích được 98,33%
sự thay đổi của giá.
Hệ số tương quan giữa giữa khối lượng tiêu thụ sản phẩm Y và giá sản phẩm X 2 là:r Y , X = 2
Cho thấy mỗi quan hệ chặt chẽ giữa khối lượng tiêu thụ sản phẩm và giá sản phẩm
đó là mối quan hệ ngược chiều
bài tập chương 8
dự báo bằng mô hình cân đối liên ngành
Có 2 mô hình
Tĩnh (trong một năm)
Động
(cho phép xác định mối quan hệ
nhân quả giữa quá khứ, hiện tại và
tương lai)
Bảng cân đối liên ngành dạng hiện
vật
Bài 9
1, Ý nghĩa a 31= 0,2
Để tạo ra một đơn vị sản phẩm của ngành 1 cần 0,2 đơn vị sản phẩm của ngành 3
2, dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế
Ma trận hệ số chi phí trực tiếp:
[ ]
0,3 0,1 0,2
A= 0,1 0,2 0,1
0,2 0,3 0,3
[ ][ ][ ]
1 0 0 0,3 0,1 0,2 0.7 −0,1 −0,2
E- A= C= 0 1 0 - 0,1 0,2 0,1 = −0,1 0,8 −0,1
0 0 1 0,2 0,3 0,3 −0,2 −0,3 0,7
[ ]
1,635802 0,401235 0,524691
B = (E−A )−1= 0,277778 1,388889 0,277778
0,58642 0,709877 0,697531
Giá trị sản lượng của nền kinh tế kì gốc:
()
35
X(0)= 40
50
Giá trị sản lượng của nền kinh tế kỳ dự báo:
()[ ]
15 38,0556
X(1)=B*Y(1)= B* 18 = 32,5
12 41,944
Kỳ dự báo
GDP1 (1) = (1 - a 11 - a 21−a31 ¿∗¿ X 1(1) = (1-0,6) * X 1(1) =15,22224
GDP2 (1) = (1 - a 12 - a 22−a32 ¿∗¿ X 2 (1) = 13
GDP3 (1) = (1 - a 13 - a 23−a33 ¿∗¿ X 3 (1) = 16,7776
Tổng GDP kỳ dự báo : GDP(1) = 44,99984
Kỳ gốc
GDP1 (0) = (1 - a 11 - a 21−a31 ¿∗¿ X 1 (0)
= (0,4)*35= 14
GDP2 (0) = (1 - a 12 - a 22−a32 ¿∗¿ X 2 (0)
= (0,4)*40 =16
GDP3 (0) = (1 - a 13 - a 23−a33 ¿∗¿ X 3 (0)
= (0,4)*50 = 20
Tổng GDP của nền kinh tế gốc : GDP(0) = 50
GDP(1)−GDP(0) 44,99984−50
g= GDP( 0) = 50 = -10%
3, đánh giá xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành và xác định tỷ lệ chuyển đổi cơ cấu
ngành:
[ ][ ][ ]
X 1 (1)/ X (1) 38,0556/ 112,4996 0,3383
S(1)= X 2 (1)/ X (1) = 32,5/112,4996 = 0,2889
X 3 (1)/ X (1) 41,944/112,4996 0,37284
[ ][ ][ ]
X 1 (1)/ X (1) 35/125 0,28
S(0)= X 2 (1)/ X (1) = 40 /125 = 0,32
X 3 (1)/ X (1) 50/125 0,4
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành: Tỷ trọng ngành 1 tăng 5,83%, tỷ trọng ngành 2
giảm 3,11%, tỷ trọng ngành 3 giảm 2,716%
Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu của ngành:
∑ Si (0)∗S i (1)
Cos φ = = 0,9925 φ = …
√∑ S i2( 0)∗∑ Si2 (1)
n= φ /90*100= 7,8018%
4. dự báo nhu cầu đầu tư để đạt được mức tăng trưởng kinh tế đề ra mới
h = [E - A]-1* e’ = B*e’
[ ][ ] [ ]
1,635802 0,401235 0,524691 4,3 11,3056
h = 0,277778 1,388889 0,277778 * 6,2 = 10,75
0,58642 0,709877 0,697531 3,4 12,6944
∑ CPTG = IC = ∑ x ij
x 11= a 11* X 1 = 0,3∗¿ 38,0556 = 11,47668 …. Tương tự tính xij
IC 1 = x 11 + x 21 + x 31= 11,41668 + 3,8055 + 7,611 = 22,83318
∑ GTGT = VA ( giá trị gia tăng) = GO – IC
Bài 10
X 1 =(E−A−f )−1 .( Z1 - f. X 0)
[ ]
0,79 −0,11 −0,12
E – A - f = C = −0,11 0,76 −0,12
−0,22 −0,13 0,77
[ ]
1,3692 0,2411 0,2509
C−1= ( E−A−f )−1=¿ B= 0,267 1,3988 0,2596
0,4363 0,305 1,4142
[ ][ ][ ] [ ][ ] [ ]
30 0,01 0,01 0,02 50 30 2,5 27,5
Z1 - f. X 0 = 40 - 0,01 0,04 0,02 * 60 = 40 - 4,3 = 35,7
48 0,02 0,03 0,03 70 48 4,9 43,1
[ ][ ] [ ]
1,3692 0,2411 0,2509 27,5 57,074
X 1 =¿B.( Z1 - f. X 0) = 0,267 1,3988 0,2596 . 35,7 = 68,468
0,4363 0,305 1,4142 43,1 83,838
Bài 11:
Thời Số ý Số ý
gian kiến kiến tích
lũy Giá trị trung vị:
<10 3 3
10 – 15 7 10
15 – 20 9 19
20 – 25 14 33
25 – 30 18 51 140/2−51
30 – 35 25 76 me = 30 +5. = 33,8 = 34
25
35 – 40 20 96 Có 50% số chuyên gia được hỏi cho rằng con
40 – 45 19 115 người sẽ có chuyến bay tới sao Hỏa và bay trở về
45 – 50 15 130 Trái đất trong 34 năm tới
> 50 10 140
Số tứ phân vị dưới:
Số tứ phân vị trên
3.140/4−96
me ¿ = 40+5. = 42,36842 = 42
19
' 140/4−33
me = 25+5. =25,55= 26
18 75% số chuyên gia được hỏi cho rằng con
có 25% số chuyên gia được hỏi cho người sẽ chó chuyến bay tới sao Hỏa và quay
rằng con người sẽ có chuyến bay tới trở lại Trái đất trong vòng 42 năm tới
sao Hỏa và quay trở lại Trái Đất trong
vòng 26 năm tới
Bài 12
E1 E2 E3 E4 E5 ∑ Ci Ci
O1 80 80 70 70 70 370 74
O2 90 90 90 90 100 460 92
O3 100 100 100 100 90 490 98
O4 70 80 90 60 70 370 74
O5 90 80 80 90 90 430 86
O6 80 80 90 80 80 410 82
1) Đáng giá độ thống nhất của các chuyên gia
Sự kiện Chuyên gia Tổng (r i−r ¿¿ 2
E1 E2 E3 E4 E5 hạng r
O1 80 80 70 70 70
Hạng 4.5 4.5 6 5 5.5 25.5 64
O2 90 90 90 90 100
Hạng 2.5 2 3 2.5 1 11 42.25
O3 100 100 100 100 90
Hạng 1 1 1 1 2.5 6.5 121
O4 70 80 90 60 70
Hạng 6 4.5 3 6 5.5 25 56,25
O5 90 80 80 90 90
Hạng 2.5 4.5 5 2.5 2.5 17 0,25
O6 80 80 90 80 80
Hạng 4.5 4.5 3 4 4 20 6,25
105 290
căn cứ vào tổng hạng ta tính được thứ tự ưu tiên cho các phương án:
O3 >O2 > O5 > O6 > O4 > O1
Số chuyên gia m = 5
Số sự kiện n = 6
T 1= ¿ ¿-2) + ¿ ¿-2) = 12 T 4=¿ ¿ ¿-2) = 6
T 2=¿ ¿ ¿-4) = 60 T 5=¿ ¿ ¿-2) + ¿ ¿-2) = 12
T 3=¿ ¿ ¿-3) =24
∑ T j= 114
12. 290 có 74,36 % số chuyên gia sẽ nhất trí với thứ tự ưu
W= 2
tiên là O3 > O2 > O5 > O6 > O4 > O1
5 .( 6¿¿ 3−6)−5.114=¿ ¿
0,7436
0,7436 < 0,75 trong trường hợp này, các chuyên gia cần phải tiến hành đánh giá, cho
điểm lại mức độ độ quan trọng của các sự kiện và sắp xếp lại thứ tự ưu tiên, cũng nhu
tính lại hệ số W
Chữa bài
Kí hiệu rõ Yt
Detal Yt+1 dương có xu thế
Có giá trị cá biệt có thể loại bỏ giá trị cá biệt
Bài 2:
Ta nhận thấy rằng deta Yt+1 xoay quanh giá trị 2.1 nên chuỗi thời gian này có thể mô tả
bằng xu thế tuyến tính bậc 1
hàm mũ có thể mô tả chuỗi thời gian… nhưng chưa thực sự phù hợp nhất. ở đây dự
báo dân số ta có thể dự báo bằng hàm mũ bậc 3
Ban đầu 0,17.. lúc ra a = 0,16…
Bài 3:
với mức bão hòa:… tính đặc điểm của cả hai dạng hàm logistic và gompert
So sánh và lựa chọn
Bổ sung thêm cột Y^t và những cột có số liệu trong các bước tính toán
Bài 4:
Đặc điểm của chỗi t.g và dữ kiện đề bài lựa chọn phương pháp dự báo
(thiếu lập luận lựa chọn phương pháp)
Ôn bài
Phương pháp ngoại suy xu thế (chương 3)
Điều kiện:
- Đối tượng dự báo phát triển ổn định
- Những điều kiện chung cho đối tượng dự báo phát triển được duy trì
- Không có bước nhảy
Chuỗi thời gian: là tập hợp các giá trị của một biến ngẫu nhiên hay chỉ tiêu thống kê
được xắp xếp theo thứ tự thời gian. Được cấu thành bởi ít nhất 1 trong 4 thành phần ..
- Biến động xu thế
- Biến động thời vụ
- Biến động theo chu kỳ
- Biến động ngẫu nhiên
Phương pháp xử lý sơ bộ chuỗi thời gian:
- Phân tích đối chứng kỹ thuật
- Kiểm định thống kê
- Nội suy cắt dán (loại trừ yếu tố ngoài giả thiết)
Xu thế: là một bộ phận của chuỗi thời gian thể hiện khuynh hướng phát triển dài hạn của
chuỗi thời gian đó
Cách xác định hàm xu thế
- Dùng đồ thị
- Phân tích thống kê
- Cực tiểu sai số
Ước lượng hàm xu thế
- Phương pháp điểm chọn
- Phương pháp nội suy Newton
- Phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS
Các nhân tố ảnh hưởng đến sai số dự báo
- Tầm xa dự báo
- Độ tin cậy alpha
- Độ dài chuỗi thời gian
- Phương pháp ước lượng tham số
α càng gần 0, trọng số quan sát quá khứ lớn hơn. Hệ số san này thích hợp với chuỗi
thời gian có tính ổn định cao.
Cân đối Cân đối Bảng CĐLN Bảng CĐLN Bảng CĐLN
động tĩnh dạng hiện vật dạng giá trị dạng hiện vật
– giá trị
Điều kiện để sản xuất xã hội có tái sản xuất mở rộng V + M > C
{
C :chi phí vật hóa
Với V : chi phí lao động
M :giá trị thặng dư
- Một chuỗi thời gian Yt được goi là có quá trình tự hồi quy bậc p, viết tắt là AR(p),
khi giá trị hiện tại của chuỗi thời gian là tổng tuyến tính giá trị của p quan sát trong
quá khứ và điều chỉnh bởi bộ phận biến động ngẫu nhiên
Quá trình trung bình trượt MA(q)
Phạm vi áp dụng
- Khi đối tượng dự báo có tầm bao quát lớn
- Trong điều kiện thiếu thông tin và những thống kê đầy đủ
- Trong điều kiện có độ bất định lớn
- Khi dự báo trung hạn và dài hạn đối tượng dự báo chịu nhiều ảnh hưởng của nhiều
nhân tố và khó lượng hóa.
- Khi dự báo các chỉ tiêu về ngành, lĩnh vực mới chịu nhiều ảnh hưởng của tiến bộ
KH – CN
- Điều kiện thiếu thời gian, do hoàn cảnh cấp bách
- Bổ sung cho các pp định lượng
Các phương pháp đánh giá của chuyên gia
- Xếp hạng
- So sánh từng đôi một
- Đánh giá cho điểm trưc tiếp
- So sánh liên tiếp (thủ tục tổng hợp hình thức đánh giá bằng hạng và đánh giá trực
tiếp
Quy trình thực hiện phương pháp chuyên gia
Lựa chọn và thành lập nhóm chuyên gia