You are on page 1of 6

Bài 24.

7
1. Thông tin về hàng tồn kho và dự phòng tổn thất
a/ Ngày 15/01/N+1, công ty bán 3000kg hàng hoá A với giá bán 51,500đ/kg, KT ước tính giá trị thuần có thể thực hiệ

Do giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hoá A 51,000đ/kg lớn hơn giá trị ghi sổ 50,000đ/kg, nên công ty sẽ k
kho, vì vậy công ty cần hoàn nhập lại khoản dự phòng 20,000,000đ đã trích trước đó.
+ Ghi giảm giá vốn hàng tồn kho, giảm dự phòng
Nợ TK 2294 20,000,000
Có TK 632 20,000,000

+ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 632 20,000,000
Có TK 911 20,000,000

+ điều chỉnh tăng thuế TNDN


Nợ TK 8211 4,000,000
Có TK 3334 4,000,000
+ kết chuyển tăng chi phí thuế thu nhập hiện hành sang TK 911
Nợ TK 911 4,000,000
Có TK 8211 4,000,000

+ điều chỉnh tăng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nợ TK 911 16,000,000
Có TK 4211 16,000,000

Bảng báo cáo tình hình tài chính


31/12/N
IV. HÀNG TỒN KHO 500,000,000
1. Hàng tồn kho 500,000,000
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

b/ Ngày 15/01/N+1, công ty bán 3000kg hàng hoá A với giá bán 48,000đ/kg, KT ước tính giá trị thuần có thể thực hiệ
Do giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hoá A 47,500đ/kg thấp hơn 2,500đ/kg so với giá trị ghi sổ 50,000đ/
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho = (50,000 - 47,500) x 10,000 = 25,000,000đ, do dự phòng cần lập lớn hơn dự phòng
nên công ty cần điều chỉnh tăng thêm khoản chênh lệch dự phòng

Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho = 25,000,000 - 20,000,000 = 5,000,000đ

Công ty cần điều chỉnh như sau:


+ Ghi tăng dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 5,000,000
Có TK 2294 5,000,000
+ kết chuyển tăng giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 5,000,000
Có TK 632 5,000,000

+ điều chỉnh giảm thuế TNDN


Nợ TK 3334 1,000,000
Có TK 8211 1,000,000

+ kết chuyển tăng chi phí thuế thu nhập hiện hành sang TK 911
Nợ TK 8211 1,000,000
Có TK 911 1,000,000

+ điều chỉnh giảm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nợ TK 4211 4,000,000
Có TK 911 4,000,000

Bảng báo cáo tình hình tài chính


31/12/N
IV. HÀNG TỒN KHO 475,000,000
1. Hàng tồn kho 500,000,000
2. Dự phòng giảm giá h (25,000,000)

2. Thông tin về các khoản giảm doanh thu bán hàng


a. Ngày 31/01/N+1 giảm giá cho lô hàng bán đã bán tháng 12/N bằng cách trừ vào nợ khách hàng số tiền 50 triệu đồ
Điều chỉnh giảm giá hàng bán, nợ phải thu khách hàng
Nợ TK 521 50,000,000
Nợ TK 33311 5,000,000
Có TK 131 55,000,000

+ kết chuyển giảm doanh thu vào TK 911


Nợ 911 50,000,000
Có TK 511 50,000,000
+ điều chỉnh giảm thuế TNDN
Nợ TK 3334 10,000,000
Có TK 8211 10,000,000
+ kết chuyển tăng chi phí thuế thu nhập hiện hành sang TK 911
Nợ TK 8211 10,000,000
Có TK 911 10,000,000
+ điều chỉnh giảm lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nợ TK 4211 40,000,000
Có TK 911 40,000,000
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (50,000,000)
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (50,000,000)

b. Ngày 20/02/N+1, công ty chuyển khoản cho khách hàng hưởng 10tr chiết khấu thương mại, thuế GTGT 10% - tươ
Không ảnh hưởng đến BCTC năm N

2. Tuỳ vào số tiền có ảnh hưởng trọng yếu hay không, nếu trọng yếu sẽ hồi tố BCTC, nếu không trọng yếu sẽ phi hồi
iá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hoá A ngày 31/12/N là 51,000đ/kg

0,000đ/kg, nên công ty sẽ không lập dự phòng giảm giá hàng tồn

iá trị thuần có thể thực hiện được của hàng hoá A ngày 31/12/N là 47,500đ/kg
với giá trị ghi sổ 50,000đ/kg, nên công ty phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
g cần lập lớn hơn dự phòng đã trích lập trước đó
ch hàng số tiền 50 triệu đồng, thuế GTGT 10%
mại, thuế GTGT 10% - tương ứng với số lượng hàng đã bán của tháng 1/N+1

hông trọng yếu sẽ phi hồi tố BCTC

You might also like