Professional Documents
Culture Documents
MSSV : 19115035
Lớp : DH19GN
MSSV : 19115035
Lớp : DH19GN
LỜI MỞ ĐẦU
Nhu cầu sử dụng đồ mộc nội thất ngày càng cao đặc biệt là ở các
thành phố lớn, khi mà cuộc sống càng phát triển thì nhu cầu của con
người về cái đẹp, thẩm mỹ cũng ngày càng tăng. Vì vậy việc thiết kế
một công trình nội thất như thế nào cho phù hợp với nhu cầu và túi
tiền lại trở thành một vấn đề, một bài toán quan trọng cho các doanh
nghiệp, cơ sở, công ty chế biến và sản xuất các sản phẩm nội thất.
Việc tính toán cụ thể các chi phí thiết kế sản phẩm nội thất
chính là một trong những bước đầu tiên khi bắt tay vào thiết kế, sản
xuất hàng loạt công trình nội thất. Dự toán thực sự là tài liệu quan
trọng gắn liền với thiết kế cho biết phí tổn công trình nội thất. Xác
định giá trị của công trình là giá trị bán chính thức của sản phẩm xây
dựng. Đồng thời, trở thành cơ sở để lập kế hoạch đầu tư, để ngân hàng
đầu tư cấp phát vốn vay, để chủ đầu tư và nhà thầu lập kế hoạch cho
chính mình cũng như để tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong
việc so sánh lựa chọn các phương án thiết kế, sản xuất.
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, chúng em xin được trân trọng cảm ơn thầy PGS.TS
Phạm Ngọc Nam đã tạo điều kiện để em được tiếp xúc và làm việc
nhóm với môn học “Dự toán công trình nội thất”. Nhờ sự nhiệt tình
giảng dạy và hướng dẫn của thầy đã giúp chúng em tự tin thực hiện
bài báo cáo này. Qua đó góp phần giúp đỡ chúng em có thêm nhiều
kinh nghiệm cho việc học hiện tại và công việc sau này.
Với kiến thức hạn chế của bản thân chúng em, chắc hẳn bài báo
cáo còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được những góp ý của thầy để
chúng em rút kinh nghiệm và bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Chúng
em xin chân thành cám ơn.
(Đã ký tên)
1- Xây dựng dự toán giá trị đơn hàng cửa gỗ cao cấp xuất
khẩu vào thị trường Đài Loan với số lượng 20 container/tháng..9
BẢN LỀ CỬA........................................................................23
3.2.2 Chi phí mua sơn:.........................................................24
4.2.1. Hướng dẫn xếp 2 loại kiện lên một container 40 feet.
..............................................................................................33
2- Tính dự toán giá trị đơn hàng bộ bàn ghế văn phòng xuất
khẩu vào thị trường Đức với số lượng 30 container/tháng........36
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN PHẨM
...................................................................................................62
IV.1.1. Quy cách đóng gói sản phẩm cụm thứ nhất:........82
IV.1.2. Tính chi phí đóng gói 1 thùng carton kiện thứ 1:. 84
IV.1.3. Quy cách đóng gói sản phẩm cụm thứ hai............85
IV.1.4. Tính chi phí đóng gói 1 thùng carton kiện thứ 2:. 87
IV.1.5. Quy cách đóng gói sản phẩm cụm thứ 3..............88
IV.1.6. Tính chi phí đóng gói 1 thùng carton kiện thứ 3:. 90
1- Xây dựng dự toán giá trị đơn hàng cửa gỗ cao cấp xuất
khẩu vào thị trường Đài Loan với số lượng 20 container/tháng.
2- Tính dự toán giá trị đơn hàng bộ bàn ghế văn phòng xuất
khẩu vào thị trường Đức với số lượng 30 container/tháng.
Đánh giá tiểu luận sinh viên: Mỗi sinh viên phải làm hoàn
tất các nội dung theo yêu cầu của đề ra. Hình thức trình bày
như một bài tiểu luận, có bố cục rõ ràng, có các hình ảnh, bản
vẽ minh họa.
Tất cả sinh viên phải nộp tiểu luận theo quy định bằng file
PDF cho giáo viên từ 7h-17h ngày 16/7/2022 theo đường link
nộp bài thi tiêu luận. https://meet.google.com/pqr-tkzt-tzd
1- Xây dựng dự toán giá trị đơn hàng cửa gỗ cao
cấp xuất khẩu vào thị trường Đài Loan với số
lượng 20 container/tháng.
Sản phẩm cửa làm từ gỗ sồi là đang được nhiều gia chủ yêu thích, lựa
chọn cho không gian nhà của mình bởi nó thể hiện được đẳng cấp, giá trị
mà nó còn phù hợp cho nhiều phong cách thiết kế cũng như phù hợp
với nhiều không gian như cửa gỗ sồi phòng ngủ, cửa gỗ sồi phòng khách
– phòng thờ...
- Gỗ sồi rắn chắc và có độ cứng cao mà không quá nặng nên thuận tiện
để vận chuyển, gia công các chi tiết và quá trình lắp ráp.
- Thớ gỗ mịn với đường vân gỗ đẹp to đều và đẹp, có màu sáng nổi bật
tạo nên nét đặc trưng cho sản phẩm cửa gỗ sồi tự nhiên.
- Có khả năng chịu nhiệt, sức nén, nước và chịu lực tốt nên có thể sử
dụng cho các sản phẩm tủ bếp gỗ sồi, cửa gỗ sồi phòng ngủ, cửa gô sồi
phòng khách...
- Cửa gỗ sồi tự nhiên ít bị ảnh hưởng của môi trường và thời tiết khi
được sơ chế, bảo quản và sơn lót cẩn thận hạn chế được tình trạng cong
vênh mối mọt.
- Càng sâu vào trong lõi thì gỗ sồi càng có hương thơm đặc trưng tạo
cảm giác nhẹ nhàng, thoải mái cho gia chủ khi sử dụng làm cửa cho
phòng ngủ, phòng khách.
- Cửa gỗ sồi bền đẹp theo thời gian, càng sử dụng càng thấy được chất
lượng và hiệu quả của nguồn nguyên liệu này.
CHƯƠNG 2: CHI TIẾT BẢN VẼ
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN PHẨM
(m3)
Đơn
Tên chi Số Quy cách Thành tiền
vị Ảnh thực tế Đơn giá (VNĐ)
tiết lượng (mm) (VNĐ)
tính
Vis M4×
52 M4×40 con 630 đ/ con 32.760 đ
40
LỀ
CỬA
Tổng 2,360,360đ
Tổng 4,080000 m2
Tổng diện tích cần sơn là: 4,080000 m2
Chọn sơn lót NC , sơn bóng NC, sơn cứng PU và dung môi
NC thường:
- Chi phí mua sơn đc tính theo công thức: Gsơn = Qsơn x asơn
(VNĐ)
+ Lượng sơn cần dùng được tính theo công thức: Qsơn = qsơn x
F (kg)
Trong đó: qsơn: Định mực tiêu hao vật liệu (kg/m2)
Chi phí mua giấy nhám được tính theo công thức: GGN = QGN
x aGN (VNĐ)
Chi phí mua băng nhám được tính theo công thức sau: GBN =
QBN × aBN (VNĐ)
Lượng băng nhám cần dùng được tính theo công thức: QBN
= qBN x k x F (băng)
Trong đó: qBN: Định mức tiêu hao băng nhám trên một đơn
vị diện tích (băng/m2)
= 2,557,843 (VNĐ)
Tổng chi phí mua nguyên vật liệu sản xuất sản
phẩm là:
Chi phí động lực sản xuất là chi phí đại diện điện năng cung
cấp cho các thiết bị máy móc hoạt động và chi phí điện năng
cung cấp cho thắp sáng trong quá trình sản xuất. chi phí động
lực sản xuất lấy 9 % so với giá mua nguyên liệu.
Theo quy định chi phí lương công nhân được tính bằng cách
lấy định mức giá nguyên liệu sản phẩm. Tiền lương công
nhân khỏang 10-20 % giá mua nguyên liệu
Chi phí khâu hao máy móc được tính bằng 9 % giá mua
nguyên liệu.
= 4,860,714 (đồng)
B1: Xếp 1 lớp xốp 4 cm vào đáy thùng, xếp 4 lớp xốp 1cm xung quanh thùng
B2: Xếp cửa theo chiều dọc của thùng:
Quy cách
Stt Tên chi tiết (mm) Số lượng Thành tiền (đ)
Tổng 176.644 đ
CÁCH 1:
Chiều dài container/ chiều dài sản phẩm: 5898/2200 = 2
CÁCH 2:
Chiều dài container/ chiều rộng sản phẩm: 5898/1000 = 5
CÁCH 3:
Chiều dài container/ chiều dày sản phẩm: 5898/100 = 14
Chiều rộng container/ chiều dài sản phẩm: 2352/2200 = 1
Ghế gỗ bàn làm việc là một trong những lựa chọn đáng thử
cho các bạn trẻ là dân văn phòng muốn có một trải nghiệm
mới mẻ trong không gian làm việc của mình. Chiếc ghế gỗ
với phong cách hiện đại pha lẫn nét truyền thống tạo nên một
cảm xúc quen mà lạ, giúp mở ra nhiều lối suy nghĩ, ý tưởng
đột phá cho người sử dụng trong quá trình làm việc hằng
ngày.
Bàn văn phòng chữ L có cấu tạo đa dạng. Nhưng cơ bản, bàn
sẽ có hai mặt bàn được ghép lại với nhau tương tự như chữ L.
Hai mặt bàn này có thể có chiều dài giống hoặc khác nhau.
Mẫu bàn này có góc vuông nên có thể đặt trong nhiều diện
tích, không gian, thậm chí tận dụng được cả những góc chết
của văn phòng.
Bàn làm việc chữ L kèm hộc tủ: Mẫu bàn này được thiết kế
với tủ phụ bên dưới đóng vai trò vừa là bàn làm việc, vừa là
chân bàn.
Bu lông
lục
769
giác dìm 39 M6×45 Bộ 29.991đ
đ/bộ
4×20
Tay nắm
159.000
cửa, hộc tủ 4 - Bộ 636.000đ
đ/bộ
chữ L
Tổng 998.116đ
Stt Tên chi Số lượng Qui cách tinh chế(mm) Diện tích tinh
tiết chế(m2)
Dày Rộng Dài
1 Khung 1 23 50 384
ngồi trước 0.058364
2 Khung 2 23 50 402
ngồi hông 0.121984
3 Khung 1 34 50 249
ngồi sau 0.045232
Tổng 0.954775 m2
Stt Tên chi tiết Số lượng Qui cách tinh chế(mm) Diện tích tinh
Dày Rộng Dài chế(m2)
Tổng 20.704
Tổng diện tích cần sơn là: 0.954775 + 20.704 = 21.6 ( m2)
Chọn sơn lót NC , sơn bóng NC, sơn cứng PU và dung môi NC thường:
+ Lượng sơn cần dùng được tính theo công thức: Qsơn
= qsơn x F (kg)
Trong đó: qsơn: Định mực tiêu hao vật liệu (kg/m2)
= 694.656 (VNĐ)
Chi phí mua giấy nhám được tính theo công thức:
GGN = QGN x aGN (VNĐ)
Chi phí mua băng nhám được tính theo công thức sau:
GBN = QBN × aBN (VNĐ)
Chi phí mua keo 502 và keo sữa được tính theo công
thức: GKEO = QKEO × aKEO
= 1.964.432 (VNĐ)
Chi phí động lực sản xuất là chi phí đại diện điện
năng cung cấp cho các thiết bị máy móc hoạt động và
chi phí điện năng cung cấp cho thắp sáng trong quá
trình sản xuất. chi phí động lực sản xuất lấy 9 % so với
giá mua nguyên liệu.
Theo quy định chi phí lương công nhân được tính bằng
cách lấy định mức giá nguyên liệu sản phẩm. Tiền
lương công nhân khỏang 10-20 % giá mua nguyên liệu
Chi phí khâu hao máy móc được tính bằng 9 % giá
mua nguyên liệu.
= 19.050.494 (đồng)
IV.1.1. Quy cách đóng gói sản phẩm cụm thứ nhất:
B3: Xếp tiếp 1 lớp xốp 1cm đè lên rồi xếp cụm mặt
sau ghế ( gồm: lưng tựa và chân sau )
B4: Xếp 1 lớp xốp đè lên rồi xếp chân trước lên
IV.1.2. Tính chi phí đóng gói 1 thùng carton kiện thứ 1:
Tổng 81.364 đ
IV.1.3. Quy cách đóng gói sản phẩm cụm thứ hai
B1: Xếp 1 lớp xốp 4 cm vào đáy thùng, xếp 4 lớp xốp 1cm xung quanh
thùng
B3: Xếp tiếp 1 lớp xốp 1cm đè lên rồi xếp hộc 2
B7: Đóng thùng carton, dán băng keo, cột thùng bằng 3 vòng dây đai để
đảm bảo độ chắc chắn của thùng carton.
IV.1.4. Tính chi phí đóng gói 1 thùng carton kiện thứ 2:
Tổng 61.364 đ
Cụm 1 bao gồm toàn bộ phần phía trên của tủ quần áo gồm:
B1: Xếp 1 lớp xốp 4 cm vào đáy thùng, xếp 4 lớp xốp 1cm xung quanh
thùng
B2: Xếp mặt bàn chính và mặt trước bàn chính theo chiều dọc của thùng:
B3: Xếp tiếp 1 lớp xốp 1cm đè lên rồi xếp cụm mặt bàn phụ và mặt sau mặt
phụ
B4: Xếp 1 lớp xốp đè lên rồi xếp mặt hông chính phụ ( trái + phải vào )
B7: Đóng thùng carton, dán băng keo, cột thùng bằng 3 vòng dây đai để
đảm bảo độ chắc chắn của thùng carton.
IV.1.6. Tính chi phí đóng gói 1 thùng carton kiện thứ 3:
Tổng 121.364 đ
CÁCH 2:
CÁCH 3:
Giá trị đơn hàng sản phẩm bàn ghế văn phòng với số
lượng 40 container 20 feet là:
2300×5,395,000=12,408,500,000(VNĐ)
TÀI LIỆU KHAM KHẢO